Tải bản đầy đủ (.pptx) (57 trang)

Phân tích chiến lược quản trị marketing mix của Kinh Đô và giải pháp về quản trị phân phối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 57 trang )

Đề tài

Xác định thị trường mục tiêu

Phân tích thực trạng marketing mix của công ty CP Kinh Đô trong đáp ứng với các điều kiện bên
trong và bên ngoài.

Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị phân phối
Quản trị marketing 2 Nhóm 5
Công ty Kinh Đô
Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài
Phân tích quản trị marketing hỗn hợp của công ty
đáp ứng các yếu tố
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị phân
phối
Bố cục
2.1

Giới thiệu về công ty Kinh Đô
2.2

Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài
CHƯƠNG 1
Công ty Kinh Đô - Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài
2.1 Giới thiệu về công ty Kinh Đô

Chủ tịch Hội Đồng Quản trị
Tập đoàn Kinh Đô: Ông Trần
Kim Thành

Trụ sở chính: 141 Nguyễn Du,


Bến Thành, Quận 1, Tp Hồ Chí
Minh
1993: Thành lập
1996: Xây nhà xưởng mới với diện tích 14.000 m3
1996 – 2002: Giai đoạn phát triển mạnh mẽ
01/10/2002: chuyển từ Công ty TNHH sang hình thức Công ty CP.
2003: Mua lại công ty kem đá Wall's và thay thế bằng NH kem Kido's.
2.1 Giới thiệu về công ty Kinh Đô
2.1 Giới thiệu về công ty Kinh Đô

Khách hàng mục tiêu
Khách hàng có thu nhập trung
bình đến thấp, đặc biệt là các
bà nội trợ trong gia đình
Khách hàng mục tiêu
* Đối với những sản phẩm cao cấp như bánh
quyKorento hay bánh Trung Thu Trăng Vàng,
khách hàng mục tiêu là những người có thu
nhập khá giả với mục đích mua làm quà biếu
2.1 Giới thiệu về công ty Kinh Đô

Các tuyến sản phẩm chính
Bánh Trung Thu
Bánh mì
Các món ăn nhẹ
Kem và các sản phẩm từ
sữa
Kẹo và chocolate
Bánh tươi


Các tuyến sản phẩm chính
Yếu tố bên
trong
Nguồn vốn
Nhân công
Cơ sở vật
chất
2.2 Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài
Yếu tố bên
ngoài
Các nhà cung
ứng
Cầu thị trường
Đối thủ cạnh
tranh
Các chính sách
và pháp luật
2.2 Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài
Thương hiệu mạnh
Cơ sở vật chất hiện đại
Mạng lưới phân phối rộng
Hoạt động nghiên cứu phát
triển mạnh
Đội ngũ quản lý chuyên
nghiệp + tài chính mạnh
Giá thành hợp lý, chất lượng
SP cao
2.2 Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài
Điểm mạnh
Chưa khai thác hết công suất

máy móc, thiết bị
Phong cách quản lý kiểu gia
đình
Quản lý nguyên liệu tồn kho
chưa hiệu quả
2.2 Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài
Điểm yếu
Cơ hội Thách thức
1, Kinh tế trong nước phát triển ổn định và thu nhập ngời
dân ngày càng tăng.
2, Tiềm năng thị trường bánh kẹo trong nước lớn
3, Nhu cầu về thực phẩm dinh dưỡng ngày càng cao.
4, Thị trường được mở rộng khi Việt Nam gia nhập WTO
1, Khi gia nhập WTO, nhiều đối thủ cạnh tranh mới xuất
hiện.
2, Sự gia tăng đầu tư vào sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bánh kẹo trong
nước.
3, Sự di chuyển nguồn lực sang các công ty nước ngoài
Quản trị tuyến
sản phẩm
Quản trị định
giá
Quản trị phân
phối
Quản trị xúc
tiến
Chương 2:
Phân tích marketing - mix
2.1.1


Các quyết định về tuyến sản phẩm
2.1.2

Các quyết định về thương hiệu
2.1.3

Các quyết định về bao gói
2.1 Quản trị tuyến sản phẩm
2.1.1.1 Quyết định mở rộng tuyến SP
Quyết định kéo dãn lên trên
Cho ra đời dòng bánh Trung thu cao cấp Trăng Vàng
2.1.1.2 Quyết định nổi bật tuyến SP

Năm 2013, Kinh Đô cho ra đời
sản phẩm kem Gấu Merino với
hình dạng mới lạ hơn những loại
kem que trước đây
2.1.1.3 Quyết định loại bỏ SP

Kinh Đô quyết định loại bỏ một số nhãn hàng hay tuyến sản phẩm với mức tiêu thụ yếu, không
sinh lời
2.1.2 Quyết định về thương hiệu
Mở rộng thương hiệu
Đa thương hiệu
Các quyết định chiến lược thương hiệu
2.1.3. Quyết định bao gói

Mỗi sản phẩm có những thiết kế đặc trưng, đa dạng và phù hợp với mục đích sử
dụng

2.2.1

Cơ sở xác định giá
2.2.2

Các quyết định thích nghi giá
2.2.3

Ứng phó thay đổi giá
2.2 Quản trị định giá
Cơ sở xác định
giá
Chi phí
Điểm hòa vốn
Hệ số co dãn của
cầu
2.2.1 Cơ sở xác định giá
2.2.2 Các quyết định thích nghi giá
Chiết giá, bớt giá
Bảng chiết khẩu giá bánh Trung Thu KĐ
Bánh thường Mức chiết khấu Bánh Trăng Vàng Mức chiết khấu
5-10 hộp 10% 5-10 hộp 5%
11-20 hộp 15% 11-20 hộp 10%
21-50 hộp 18% 21-50 hộp 15%
51-100 hộp 20% 51-100 hộp 18%
101-200 hộp 22% 101-200 hộp 22%
201-500 hộp 25% > 200 hộp 24%
501-1000 hộp 26%
> 1000 hộp 27%
2.2.2 Các quyết định thích nghi giá

Định giá phân biệt theo dạng SP
Tùy vào dạng SP và mục đích sửa dụng mà giá được định khác nhau

Tuyến bánh Trung Thu
Từ 46.000 đến 70.000 VNĐ/ bánh
Từ 120.000 đến 450.000 VNĐ/bánh

×