Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn sinh học đạt hiệu quả cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.48 KB, 45 trang )

1
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ TÀI:
HƯỚNG DẪN ÔN THI TỐT NGHIỆP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN SINH
HỌC ĐẠT HIỆU QUẢ CAO

Người thực hiện: Nguyễn Bá Hân
MỤC LỤC
*&*
Trang
1. Sự cần thiết, mục đích của việc thực hiện sáng kiến ……………… 01
2. Phạm vi triển khai thực hiện …………………………………………01
3. Mô tả sáng kiến kinh nghiệm…………………………………… 01 - 41
4. Kết quả, hiệu quả mang lại…………………………………………….41
5. Đánh giá về phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến kinh nghiệm……… 41
6. Kiến nghị, đề xuất………………………………………………………42
2
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
*&*
- ADN: Axit đêôxiribônuclêic
- ARN: Axit ribônuclêic
- mARN: ARN thông tin
- tARN: ARN vận chuyển
- rARN: ARN ribôxôm
- aa: Axit amin
- HVG: Hoán vị gen
- NST: Nhiễm sắc thể
- CLTN: Chọn lọc tự nhiên
- CLNT: Chọn lọc nhân tạo


3
1. Sự cần thiết, mục đích của việc thực hiện sáng kiến:
- Môn Sinh học vừa có đặc thù của một môn khoa học tự nhiên với những hệ
thống lý thuyết tổng quát, với những công thức và hệ thống bài tập tương đối phức tạp
vừa mang đặc thù của một môn khoa học thực nghiệm, có sự kết hợp chặt chẽ giữa lý
thuyết và thực nghiệm. Ở cấp độ phổ thông, đó là sự kết hợp giữa hệ thống lý thuyết
và hệ thống bài tập vận dụng tương ứng.
- Ôn thi tốt nghiệp là thời gian vất vả nhất với học sinh, bởi chỉ trong một giai
đoạn ngắn, các học sinh phải tiếp thu, sắp xếp một khối lượng kiến thức lớn ở nhiều
môn. Vậy, làm thế nào để ôn thi có hiệu quả nhất trong thời gian nước rút và đạt được
kết quả cao nhất?
- Nội dung được biên soạn trong sách giáo khoa sinh học 12 cơ bản rất dài,
trong khoảng thời gian ngắn ôn thi tốt nghiệp, nếu giáo viên giảng dạy không có
phương pháp hướng dẫn hợp lí thì học sinh không thể nắm hết tất cả nội dung trong
sách giáo khoa. Từ đó học sinh không thể làm bài thi đạt kết quả tốt.
- Từ những lí do trên, cùng với sự đút kết từ những kinh nghiệm thực tế của bản
thân qua một số năm dạy ôn thi tốt nghiệp và sự trăn trở với nghề, lòng nhiệt tình
mong muốn các em học sinh đạt được kết quả cao trong kì thi tốt nghiệp trung học
phổ thông, nên tôi chọn đề tài là: “ Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp trung học phổ
thông môn sinh học đạt hiệu quả cao” làm sáng kiến kinh nghiệm cho bản thân và
cho đồng nghiệp tham khảo và áp dụng.
2. Phạm vi triển khai thực hiện:
Sáng kiến kinh nghiệm này đã được triển khai và áp dụng trong nhà trường cho
học sinh khối 12 trong các năm học: 2008 – 2009; 2010 – 2011.
3. Mô tả sáng kiến kinh nghiệm:
+ Phần 1: Xây dựng kế hoạch ôn tập hợp lí
Dựa vào khoảng thời gian cho phép, giáo viên lập kế hoạch, hướng dẫn học
sinh ôn tập.
+ Phần 2: Nội dung ôn tập
A. Tóm tắt kiến thức trọng tâm

Tóm tắt kiến thức của từng bày một cách ngắn gọn, nhưng đầy đủ, dễ nhớ dựa
trên nền tảng cơ bản là sách giáo khoa sinh học 12 cơ bản và chuẩn kiến thức, kĩ năng
bộ môn.
B. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
Sau phần lí thuyết, tôi đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm cho từng bài, với hệ
thống câu hỏi vừa gắn liền với kiến thức trọng tâm, đồng thời đưa ra những câu hỏi
vận dụng mở rộng vấn đề.
C. Một số đề thi tham khảo
Cuối cùng tôi đưa ra một số đề thi thử để học sinh tham khảo: Giúp học sinh
ôn lại kiến thức toàn bộ chương trình đã học, đồng thời giúp học sinh kiểm tra lại kiến
thức xem phần nào chưa nắm chắc, để có biện pháp khắc phục.
+ Phần 3: Hướng dẫn học sinh cách học và cách làm bài
4
Giáo viên hướng dẫn học sinh một số cách học để nắm kiến thức và vận dụng
kiến thức vào giải quyết vấn đề gặp phải, đồng thời hướng dẫn các “ mẹo” khi làm
bài.
Nội dung sáng kiến được biên soạn như sau:
PHẦN 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ÔN TẬP HỢP LÍ
Thời gian ôn thi tốt nghiệp khoảng 2 tháng, dựa vào khoảng thời gian đó tôi lập
kế hoạch ôn tập như sau:
Phần Tuần Nội dung ôn tập
V
1 Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị
2 Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền
Chương 3: Di truyền học quần thể
3
4 Chương 4: Ứng dụng di truyền học
Chương 5: Di truyền học
5 Cho học sinh thi thử lần 1 toàn bộ chương trình
VI

6 Chương 1: Cơ chế và bằng chứng tiến hóa
Chương 2: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái
Đất
VII
7 Chương 1: Cá thể và quần thể sinh vật
Chương 2: Quần xã sinh vật
Chương 3: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
8 Cho học sinh thi thử lần 2 toàn bộ chương trình
PHẦN 2: NỘI DUNG ÔN TẬP
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Một số công thức cần nắm:
1) Tổng số nuclêôtit : N = M/300 đv.C

M = N x 300 đv.C ( m : khối lượng của
gen)
2) Chiều dài của phân tử ADN(gen) : L = N/2x 3,4 A
0


N = 2L/3,4 A
0
(1

m
µ
= A
0
10
4
)

3) Số liên kết hyđrô của phân tử ADN(gen) : H = 2A + 3G; H = N + G
4) Số vòng xoắn (Chu kỳ xoắn) : C = N/20

N = C x 20
5) Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi n lần là :
A = T = (2
n
– 1)A
gen
; G = X = (2
n
– 1)G
gen
6) Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi n lần là : N
Mt
= (2
n
– 1)N
gen
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN, QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND
1. Khái niệm về Gen: là một đoạn phân tử AND mang thông tin mã hoá cho một sản
phẩm xác đinh ( chuỗi pôlipeptit hay ARN)
5
2. Gen phân mảnh và không phân mảnh:
- Gen phân mảnh: gen ở sinh vật nhân thực vùng mã hoá không liên tục các đoạn mã
hoá aa (êxôn )xen kẽ với các đoạn không mã hoá aa (intron)
- Gen không phân mảnh: gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục
3. Mã di truyền:
+ Khái niệm: Trình tự các nu quy định trình tự các aa trong chuỗi polypeptit
+ Có 4 đặc điểm

- Mã di truyền là mã bộ 3: Ba nu liền kề mã hoá một axít amin
- Mã di truyền có tính đặc hiệu: 1 bộ 3 mã hoá một axít amin
- Mã di truyền có tính thoái hoá: nhiều bộ 3 khác nhau mã hoá cho một axít amin
- Mã di truyền có tính phổ biến: các loài đều có chung một bộ mã di truyền
4. Quá trình nhân đôi AND:
a. Nguyên tắc:
- Theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn
- AND nhân đôi tạo thành 2 AND con giống nhau giống AND mẹ
b. Quá trình nhân đôi AND:
- AND pôlimêraza: lắp ráp nu tự do của môi trường với nu mạch khuôn.
- Enzim nối ligaza: nối các đoạn okazaki
- Một mạch có chiều 3’ đến 5’ được tổng hợp liên tục, mạch có chiều 5’ đến 3’ được
tổng hợp từng đoạn ngắn ( AND pôlimêraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’
đến 3’).
Bài 2: PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ
1. Phiên mã: gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài, kết thúc là quá trình truyền thông
tin di truyền từ ADN sang phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung ( A-U, G-X)
- Các loại ARN: tARN, mARN, rARN
- Phiên mã tổng hợp nên mạch mARN từ mạch mã gốc ( 3’ đến 5’)
- Enzim tham gia: ARN pôlimeraza
- Sinh vật nhân thực cắt intron nối êxôn. Sinh vật nhân sơ không có cắt.
- mARN của sinh vật nhân sơ dài hơn sinh vật nhân thực vì nó có vùng mã hóa liên
tục.
2. Dịch mã: là quá trình tổng hợp prôtêin ( chuổi pôlipeptit) có sự tham gia của các
thành phần: mARN, tARN, Ribôxôm
- Hoạt hoá aa xảy ra ở tế bào chất
- tARN : có bộ 3 đối mã, mang aa đến đúng vị trí bổ sung trên khuôn mARN
- Poliriboxom làm tăng hiệu suất tổng hợp Pr
- Bộ 3 mở đầu: AUG: SV nhân thực mã hóa aa Met; SV nhân sơ mã hóa aa Foocmin
Met

- Bộ 3 kết thúc: UAA; UAG; UGA.
Bài 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
1. Khái niệm: Là điều hoà lượng sản phẩm do gen tạo ra.
2. Cấu taọ opêron Lac theo Jacôp và Mônô: Có các thành phần sau: Vùng khởi
động (P) - Vùng vận hành (O) - Các gen cấu trúc Z, Y, A
6
3. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở Ecoli:
- Khi môi trường không có lactozơ: gen R tổng hợp nên một loại prôtêin ức chế gắn
vào O gen cấu trúc không hoạt động
- Khi môi trường có lactozơ thì opêron chuyển sang trạng thái hoạt động
Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
1. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
2. Các dạng đột biến: Thêm, mất, thay thế một cặp nu ( mất đoạn là gây hậu quả
nghiêm trọng nhất: gây chết hoặc giảm sức sống)
3. Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí, hoá học, rối loạn trao đổi chất trong tế bào
4. Cơ chế:
- Chất 5-BU làm thay thế cặp A-T thành G-X
- Các bazơ dạng hiếm bắt đôi bổ sung sai (G
*
- X -> G
*
- T -> A – T)
- Tia tử ngoại làm cho 2 bazơ nitơ T trên cùng một mạch liên kết với nhau.
5. Hậu quả và vai trò của đột biến gen:
- Đột biến gen có thể có lợi, có hại, trung tính( đa số đột biến có hại)
- Là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và tạo giống
- Đột biến xôma: xảy ra ở 1 tế bào sinh dưỡng biểu hiện ra ở 1 bộ phận của cơ thể gọi
là thể khảm.
Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Cấu trúc siêu hiển vi của NST:

- NST cấu tạo từ chất nhiẽm sắc chứa phân tử AND mạch kép chiều ngang 2nm
- AND quấn quanh khối prôtêin tạo nên nuclêôxôm( 8 phân tử prôtêin và 1 đoạn AND
chứa 146 cặp nu quấn quanh 7/4 vòng)
- Giữa 2 nuclêôxôm liên tiếp là 1 đoạn AND và 1 phân tử prôtêin histôn
- Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản chiều ngang 11nm, sợi cơ bản cuộn xoắn bậc
2 tạo sợi nhiễm sắc chiều ngang 30nm, sợi nhiễm sắc cuộn lần nửa tạo thành sợi có
chiều ngang 300nm, xoắn tiếp lần nửa tạo thành crômatit chiều ngang 700nm
- NST tại kì giữa ở trạng thái kép gồm 2 crômatit chiều ngang 1400nm
- Với cấu trúc cuộn xoắn chiều dài của NST được rút ngắn 15000-20000 so với chiều
dài của AND
2. Khái niệm đột biến cấu trúc NST: là những biến đổi trong cấu trúc của NST
3. Các dạng đột biến cấu trúc NST:
- Mất đoạn : Là đột biến làm mất từng đoạn NST. Giảm số lượng gen trên NST
- Lặp đoạn: Là đột biến 1 đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần. Tăng số lượng
gen
- Đảo đoạn: Một đoạn NST đứt ra quay ngược 180
0
rồi gắn lại
- Chuyển đoạn: Trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST tương đồng
4. Nguyên nhân, hậu quả và vai trò:
a. Nguyên nhân: do các tác nhân vật li, hoá học, sự biến đổi sinh lí nội bào
7
b. Hậu quả:
- Mất đoạn NST: Gây chết hoặc giảm sức sống
VD: Mất đoạn NST 21 gây ung thư máu hoặc mất phần vai dài NST 5 gây hội chứng
tiếng mèo kêu; mất phần vai dài NST 22 gây ung thư máu.
- Lặp đoạn: Tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
VD: Ở Đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza có ý nghĩa trong sản
xuất bia.
- Đảo đoạn: ít ảnh hưỡng tới sức sống.

- Chuyển đoạn: chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống, chuyển đoạn
nhỏ ít ảnh hưỡng đến sức sống.
C. Vai trò:
- Mất đoạn: Xác định vị trí của gen trên NST, Mất đoạn nhỏ loại khỏi những gen
không mong muốn ở một số cây trồng.
- Lặp đoạn: Có ý nghĩa trong tiến hoá .
- Đảo đoạn: Tạo ra sự đa dạng giữa các thứ các loài trong cùng một loài.
- Chuyển đoạn: có vai trò trong sự hình thành loài mới ứng dụng trong tạo giống.
Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
1. Lệch bội:
a. Khái niệm:
- Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.
- Các dạng:
+ Thể một: 2n-1(1NST/1 cặp), thể một kép: 2n-1-1
+ Thể không: 2n-2( thiếu hẳn NST của 1 cặp)
+ Thể ba: 2n+1(3NST/ Cặp), thể ba kép: 2n+1+1
+ Thể bốn: 2n+2( 4NST/ Cặp), thể bốn kép: 2n+2+2
b. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh:
+ Nguyên nhân: Tác nhân vật lí, hoá học, rối loạn của môi trường nội bào làm cản trở
sự phân li của một hoặc một số cặp NST.
+ Cơ chế phát sinh: Do sự không phân li của một hoặc một số cặp NST trong giảm
phân tạo ra các giao tử thừa hay thiếu một hoặc vài NST. Các giao tử này kết hợp với
giao tử bình thường tạo ra thể lệch bội ( xảy ra ở cả NST thường , NST giới tính)
c. Hậu quả và vai trò:
+ Hậu quả: Làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống
được hay sống được nhưng giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.
VD:
- Hội chứng đao: ba NST21: cổ ngắn, mắt một mí, khe mắt xếch, lưỡi dài và dày,
ngón tay ngắn, chậm phát triển, si đần , vô sinh ( phụ nữ 35 tuổi không nên có con :
sinh lí tế bào dễ bị rối loạn)

- Ở NST giới tính XX, XY: Hội chứng Claiphentơ: XXY, Tơcnơ: OX, Siêu nữ:
XXX , OY: không thấy ở người
+ Vai trò: Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá, xác định vị trí gen trên NST
8
2. Đa bội:
a. Khái niệm: Là dạng đột biến tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và
lớn hơn 2n
b. Phân loại đa bội:
- Tự đa bội: (đa bội cùng nguồn)
+ Đa bội chẳn: 4n, 6n, 8n; VD: 2n = aa -> 4n = aaaa; 2n = Aa -> 4n = AAaa
+ Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n. ; VD: 2n = aa -> 3n = aaa
- Dị đa bội: ( đa bội khác nguồn) là hiện tượng khi cả hai bộ NST của hai loài khác
nhau cùng tồn tại trong một tế bào; VD: AABB
c. Nguyên nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả, vai trò:
+ Nguyên nhân: Tác nhân vật lí, hoá học, rối loạn của môi trường nội bào hoặc do lai
xa giữa hai loài khác nhau.
+ Cơ chế: Trong giảm phân NST không phân li (2n) kết hợp với giao tử 2n thành 4n,
với n thành 3n hoặc trong nguyên phân các cặp NST không phân li ( 2n thành 4n)
+ Hậu quả và vai trò:
- Đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản ( cây ăn quả không hạt như dưa hấu,
nho…)
- Tế bào đa bội có kích thước lớn hơn tế bào bình thường: cơ quan sinh dưỡng lớn,
phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
Bài 8-9: QUY LUẬT PHÂN LI VÀ PHÂN LI ĐỘC LẬP
1. Phương pháp nghiên cứu của Menđen:
- Tạo dòng thuần chủng
- Lai các dòng thuần với nhau
- Phân tích các thế hệ lai
2. Nội dung quy luật phân li: Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền ( alen)
quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ, các alen của bố, mẹ tồn

tại trong cơ thể con một cách riêng rẽ không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao
tử, cặp alen này phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen có
nguồn gốc từ bố, 50% số giao tử chứa alen có nguồn gốc từ mẹ.
3. Nội dung của quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền quy định các
tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
4. Ý nghĩa của các quy luật Menđen:
Giải thích được tính di truyền của sinh vật
5. Công thức tổng quát:
Số cặp gen
dị hợp tử
Số loại giao
tử của F1
Số loại kiểu
gen ở F2
Số loại kiểu
hình ở F2
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
1 2 3 2 3:1
2 4 9 4 9:3:3:1
3 8 27 8 27:9:9:9:3:3:3:1
9
… … … … …
n 2
n
3
n
2
n
(3:1)
n

Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
1. Tác động của nhiều gen lên 1 tính trạng:
- Tương tác bổ sung : Tỉ lệ (9:7): Khi có mặt 2 alen trội trong một kiểu gen quy định
kiểu hình khác, có mặt một trong hai alen trội trong kiểu gen hoặc không có elan trội
nào quy định kiểu hình khác.
- Tương tác cộng gộp: Tỉ lệ (15:1): Mỗi alen trội làm tăng sự biểu hiện kiểu hình lên
một chút ít.
2. Tính đa hiệu của gen: Là trường hợp một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều
tính trạng
Vd: Thể đồng hợp tử HbS gây hàng loạt các rối loạn bệnh lí ở người: Rối loạn thần
kinh, liệt, viêm phổi, thấp khớp, suy thận.
Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
1. Di truyền liên kết hoàn toàn: Lai phân tích ruồi đực F1 xám, dài với ruồi cái đen,
cụt.
- Các gen nằm trên cùng một NST tạo thành một nhóm gen liên kết, số nhóm gen liên
kết bằng số NST đơn bội của loài đó
Vd: 2n = 46 có 23 nhóm gen liên kết
- Phép lai phân tích 2 tính trạng cho tỉ lệ 1:1=> Các gen liên kết với nhau cùng nằm
trên một NST
2. Di truyền liên kết không hoàn toàn:( hoán vị gen): Lai phân tích ruồi cái F1
xám, dài với ruồi đực đen, cụt.
- HVG do sự trao đổi chéo trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của lần phân bào 1
trong giảm phân.
- Phép lai phân tích ruồi cái( 2 tính trạng) không theo tỉ lệ nhất định, khác 1:1:1:1
- Cách tính tần số HVG = số lượng cá thể biến dị/ tổng số cá thể x 100
- Hai gen nằm càng gần thì tần số HVG càng thấp và ngược lại. Tần số HVG không
bao giờ vượt quá 50%
( vì chỉ trao đổi đoạn giữa hai trong bốn crômatit.)
- Ở các loài khác nhau HVG xảy ra khác nhau. (Tần số HVG 1% = 1cM)
- Hoán vị gen ở ruồi giấm: con cái, ở bướm, tằm: con đực; ở cà chua, người: cả 2 giới

3. Ý nghĩa:
- Liên kết gen : Giúp duy trì sự ổn định của loài
- Hoán vị gen:
+ Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp,tạo nên nguồn biến dị di truyền trong tiến hóa.
+ Giúp các nhà khoa học lập bản đồ di truyền có ý nghĩa trong chọn giống cũng
như trong nghiên cứu khoa học.
10
Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI
NHÂN
1. NST giới tính: Tuỳ thuộc vào mỗi loài
- XX con cái, XY con đực: người, động vật có vú, ruồi giấm…
- XX con đực, XY con cái: chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây…
- XX con cái, XO con đực: châu chấu, cào cào
2. Gen trên NST X:
- Di truyền chéo: Gen lặn trên NST X : Mẹ truyền cho con trai, bố truyền cho con gái.
- Bệnh mù màu, máu khó đông do các gen lặn nằm trên NST X gây ra.
3. Gen trên NST Y:
- Di truyền thẳng: Gen lặn trên NST Y được di truyền từ bố cho 100% con trai. Cho
cá thể mang NST XY
- Tật dính ngón tay số 2 số 3, túm lông trên tai do gen nằm trên NSTY gây ra chỉ có ở
nam giới
4. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính:
Giúp chuẩn đoán sớm giới tính vật nuôi có ý nghĩa kinh tế lớn
5. Di truyền theo dòng mẹ( di truyền qua tế bào chất):
- Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, con có kiểu hình giống mẹ.
- Gen trong tế bào chất có ở ti thể, lục lạp, plasmit của vi khuẩn.
- Các tính trạng di truyền không theo các quy luật di truyền NST
- Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào
bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
VD: Chứng động kinh ở người.

Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
1. Mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường:
- VD: Cây hoa anh thảo: hoa đỏ kiểu gen: AA, hoa trắng có kiểu gen: aa
Trồng giống hoa đỏ thuần chủng ở 35
oc
ra hoa trắng, cây hoa trắng này trồng ở 20
oc

cho hoa trắng. Trong khi giống hoa trắng trồng ở nhiệt độ 35
oc
, 20
oc
đều cho hoa trắng.
Chứng tỏ: Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng, mà truyền đạt một kiểu
gen.
+ Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường
+ Kiểu hình là sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
- Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen chịu nhiều tác động khác nhau của
môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể
+ Tác động của các yếu tố môi trường trong thể hiện qua các mối quan hệ: giữa các
gen với nhau, giữa gen trong nhân và tế bào chất hoặc giới tính của cơ thể.
+Tác động của các yếu tố môi trường ngoài: ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng,
độ pH trong đất.
- Tính trạng chất lượng: phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi
trường
- Tính trạng số lượng: chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
11
2. Mức phản ứng của kiểu gen:Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng
với các môi trường khác nhau
+ Liên hệ thực tế đời sống:

- Giống tốt, biện pháp kĩ thuật phù hợp: năng suất cao
- Giống tốt, biện pháp kĩ thuật lạc hậu: năng suất giảm trong giới hạn mức phản ứng
- Giống xấu, biện pháp kĩ thuật tiên tiến: năng suất tăng trong giới hạn mức phản ứng
Bài 16-17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (2TIẾT)
1. Khái niệm quần thể: Là tập hợp các cá thể cùng loài cùng chung sống trong một
khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian xác định, giao phối với nhau sinh ra
thế hệ sau.
2. Quần thể tự phối: ( tự thụ phấn, giao phối gần)
- Làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử
và tăng dần tỉ lề đồng hợp tử, nhưng không làm thay đổi tần số của các alen nhưng tần
số tương đối các kiểu gen và cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi
- Công thức:
+ Kiểu gen dị hợp tử sau n thế hệ tự phối: 1/2
n
+ Kiểu gen đồng hợp tử sau n thế hệ: 2
n
-1/2
n+1
3. Quần thể giao phối ngẩu nhiên( ngẫu phối) : Là đơn vị sinh sản của loài và mang
tính đa hình, có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể 1 cách không
đổi trong những điều kiện nhất định.
* Định luật Hacđi-vanbec: Trong một quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu
tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi
tè thế hệ này sang thế hệ khác.
Quần thể được gọi là cân bằng phải theo công thức sau:
p
2
+ 2pq + q
2

p: tần số tương đối của alen A
q: tần số tương đối của alen a
- Tần số tương đối của kiểu gen AA: p
2
- Tần số tương đối của kiểu gen Aa: 2pq
- Tần số tương đối của kiểu gen aa: q
2
4. Điều kiện nghiệm đúng của định luật: Số lượng cá thể lớn - Diển ra sự ngẫu phối
- Không có đột biến và chọn lọc - Không có sự di nhập gen - Các cá thể có kiểu gen
khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau
5. Ý nghĩa của định luật: Từ tần số cá thể có kiểu hình lặn  tần số alen lặn  tần
số alen trội  tần số kiểu gen trội, tần số kiểu gen dị hợp.
12
Bài 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN
BIẾN DI TỔ HỢP
I. Tạo giống có ưu thế lai cao:
1. Khái niệm ưu thế lai: Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả
năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
Để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai người ta đưa ra giả thuyết siêu trội: ở trạng
thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau(AaBbCcDdEe), con lai có được kiểu hình
vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử
3. Phương pháp tạo ưu thế lai:
- Đầu tiên tạo ra những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
- Cho các dòng thuần lai với nhau để tìm các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao ( có thể sử
dụng các kiểu lai: lai thuận nghịch, lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép)
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo do F1 có tỉ lệ
dị hợp cao nhất và giảm dần qua các thế hệ vì vậy không dùng con lai để làm giống.
II. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến: Sử dụng các tác nhân vật lí, hoá học
để có nguồn vật liệu khởi đầu cho chọn giống

+ Quy trình: 3 bước
- Xử lí mẫu vật
- Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
- Tạo dòng thuần
+ Một số thành tựu: Thu được nhiều thành tựu ở : lúa, dâu tằm, bắp, đậu tương
Bài 19: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO VÀ PHƯƠNG PHÁP GÂY
ĐỘT BIẾN
1. Tạo giống thực vật:
Ứng dụng công nghệ tế bào tạo giống mới gồm nhiều kĩ thuật như: chọn dòng tế bào
xôma, dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn, thu được kết quả cao, chọn được các
dạng cây có khả năng kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu phèn, chịu mặn, kháng
bệnh, chịu hạn….
2. Tạo giống động vật:
- Cấy truyền phôi: Phân cắt phôi thành nhiều phôi => Các cá thể có cùng kiểu gen.
- Nhân bản vô tính: Tạo cừu Đôli, co sinh ra mang đặc điểm của cừu cho nhân.
Bài 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
1. Khái niệm công nghệ gen:
- Là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc thêm gen mới
- Thể truyền: plasmit ( có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào), thể thực
khuẩn, súng bắn gen
2. Quy trình chuyển gen: 3 bước
a. Tạo AND tái tổ hợp:
- Cắt AND tế bào cho và ADN tế bào nhận bằng enzim cắt Restrictaza
13
- Dùng enzim nối Ligaza để nối chúng lại được ADN tái tổ hợp
b. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận:
- Phương pháp biến nạp: dùng muối CaCl
2
hoặc dùng xung điện
- Phương pháp tải nạp: thể truyền là virut lây nhiễm vi khuẩn.

c. Tách dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp: Chọn thể truyền có gen đánh dấu.
3. Tạo giống vi sinh vật: Sử dụng vi khuẩn E. coli, nấm men bánh mì để sản xuất ra:
insulin, hoocmôn tăng trưởng của người (GH), văcxin viêm gan B để phòng bệnh
viêm gan B, hoocmôn somatotatin.
4. Tạo giống thực vật: Tạo ra được giống lúa chuyển gen tổng hợp bêta-carôten,
giống bông kháng sâu hại.
5. Tạo giống động vật: Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người. Tạo giống bò chuyển
gen.
Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC
1. Bệnh di truyền phân tử:
- Là những bệnh di truyền mà cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử, phần lớn do đột
biến gen gây ra
- Một số loại bệnh: bệnh về Hêmôglôbin, về các yếu tố đông máu, các prôtêin huyết
thanh, các hoocmon
Vd: bệnh phêninkêtô niệu: do gen đột biến không tổng hợp được enzim chuyển hoá
phêninalanin thành tirôzin người bệnh bị thiểu năng trí tuệ. Chữa trị : ăn kiêng những
thức ăn có chứa phêninalanin
2. Hội chứng liên quan đến bộ NST: 3 NST 21 mắc hội chứng Đao: thấp bé má phệ,
cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá.
3. Bệnh ung thư:
- Do tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u sau đó di căn
- Nguyên nhân gây ung thư: đột biến gen, đột biến NST biến đổi cấu trúc của ADN.
Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ
HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
1. Baỏ vệ vốn gen của loài người:
- Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
+ Chọc dò dịch ối: tách lấy tế bào phôi phân tích AND, NST
+ Sinh thiết tua nhau thai: tách lấy tế bào phôi phân tích AND, NST
- Liệu pháp gen: Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các

gen bị đột biến bằng cách đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế
gen bệnh bằng gen lành
2. Bảo vệ di truyền loài người:
- Tạo môi trường sạch nhằm tránh phát sinh các đột biến.
- Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
- Sử dụng liệu pháp gen để chữa trị các bệnh di truyền.
- Sử dụng di truyền y học tư vấn.
14
Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
1. Bằng chứng giải phẫu học so sánh:
a. Cơ quan tương đồng: ( cơ quan cùng nguồn)
- Là những cơ quan có kiểu cấu tạo giống nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ
thể, thực hiện chức năng khác nhau.
- Phản ánh nguồn gốc chung và sự tiến hoá phân li
b. Cơ quan tương tự:
- Là những cơ quan có kiểu cấu tạo khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ
thể, thực hiện chức năng giống nhau.
- Phản ánh sự tiến hoá đồng quy (hội tụ) nên có hình thái tương tự.
c. Cơ quan thoái hoá: là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cở thể trưởng
thành do điều kiện sống thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng, tiêu giảm dần
và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng
2. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử:
a. Bằng chứng tế bào học:
- Mọi sinh vật điều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào được sinh ra từ các tế bào sống
trước đó.
- Tế bào là tổ chức cơ bản của sự sống
- Ý nghĩa của học thuyết tế bào: Mọi sinh vật điều có chung nguồn gốc
b. Bằng chứng sinh học phân tử:
- Các loài đều có vật chất di truỳên là ADN, prôtêin, có chung mã dtruyền.
- Các loài có quan hệ càng gần thì trình tự, tỉ lệ các aa và các nu càng giống nhau và

ngược lại
* Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng tỏ nguồn gốc thống nhất giữa các
loài.
Bài 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
Học thuyết của Đacuyn: Đối tượng chọn lọc là cá thể
* Biến dị và di truyền
- Biến di: chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong
quá trình sinh sản
- Tính dtruyền: là sự tích luỹ các biến dị nhỏ thành các biến đổi lớn
* Chọn lọc:
- CLTN: đào thải những biến dị bất lợi vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho sinh vật
- Tác động của CLTN:
+ Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
+ Diển ra theo con đường phân li tính trạng là cơ sở để giải thích quá trình hình thàh
các đặc điểm thích nghi và sự hình thành loài mới và nguồn gốc thống nhất của các
loài
- CLNT: đào thải những biến dị bất lợi vừa tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với
mục tiêu sản xuất, nhu cầu của con người.
15
* Hạn chế:
- Chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
- Chưa phân biệt được biến dị dtruyền và biến di không di truyền.
Bài 26: HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
1. Tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ:
- Tiến hoá lớn: hình thành các nhóm phân loại trên loài: chi, họ, bộ, lớp, ngành. Diển
ra trên quy mô rộng lớn, qua thời gian dài, thường được nghiên cứu gián tiếp.
- Tiến hoá nhỏ: Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
2. Đơn vị tiến hoá cơ sở: Quần thể được xem là đơn vị tiến hoá cơ sở vì nó tồn tại
thực trong tự nhiên và là đơn vị sinh sản.

3. Các nhân tố tiến hoá:
3.1. Đột biến: Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. Trong đó nguồn
nguyên liệu chủ yếu là đột biến gen, làm thay đổi tần số tương đối các alen và thành
phần kiểu gen của quần thể.
3.2. Di- nhập gen: Là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối các alen và vốn gen của
quần thể.
3.3. Giao phối không ngẫu nhiên: Tự thụ phấn, giao phối cận huyết
Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ, không làm thay đổi
tần số alen. ( cung cấp nguyên liệu thứ cấp(biến di tổ hợp) cho quá trình tiến hoá)
3.4. Chọn lọc tự nhiên:
- Là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm
cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định
- Các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.
- CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào:
+ Chọn lọc chống lại alen trội: nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể vì
gen trội biểu hiện ở cả trạng thái Aa
+ Chọn lọc chống lại alen lặn: làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm vì chỉ biểu
hiện khi ở trạng thái aa
3.5. Các yếu tố ngẫu nhiên: làm thay đổi tần số tương đối của các alen và thành phần
kiểu gen một cách đột ngột
Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
1. Khái niệm đặc điểm thích nghi: Là các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi
trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản
2.Quá trình hình thành quần thể thích nghi:
- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của các nhân
tố đột biến, giao phối và CLTN. CLTN luôn đào thải các cá thể có kiểu hình không
thích nghi và làm tăng số lượng cá thể cá kiểu hình thích nghi
- Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc độ sinh
sản của loài, quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đbiến của loài và áp lực của
CLTN

16
3. Sự hợp lí tương đối của các dặc điểm thích nghi:
Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối vì trong môi trường này nó có thể thích
nghi trong môi trường khác lại có thể không thích nghi (vì nó là sản phẩm của chọn
lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định).
Bài 28: LOÀI
1. Loài sinh học:
a. Khái niệm: Loài là nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về
hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, các cá thể giao phối với nhau và cách li
sinh sản với quần thể thuộc loài khác.
b. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc:
- Tiêu chuẩn hình thái.
- Tiêu chuẩn địa lí sinh thái.
- Tiêu chuẩn sinh lí sinh hoá.
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
2. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài:
+ Cách li trước hợp tử : Cách li nơi ở(sinh thái), cách li tập tính, cách li thời
gian(mùa vụ), cách li cơ học. Không giao phôí được
+ Cách li sau hợp tử: Ngăn cản tạo ra con lai, ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ
Bài 29+30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
1. Hình thành loài khác khu vực địa lí:
- Là phương thức hình thành loài khác khu làm cho các quần thể trong loài cách li với
nhau, xãy ra đối với các loài có khả năng phát tán mạnh. Diển ra 1 cách chậm chạp
qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
- Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích luỹ các biến dị di truyền theo
những hướng khác nhau nòi địa lí  loài mới.
2. Hình thành loài cùng khu vực địa lí:
- Hình thành loài bằng cách li tập tính
- Hình thành loài bằng cách li sinh thái
- Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá.

+ Đa bội khác nguồn: Lai xa kèm đa bội hoá: thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động
vật( ở động vật cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp, sự đa bội hoá thường
gây nên những rối loạn về giới tính)
+ Đa bội cùng nguồn: Hình thành loài bằng cơ chế tự đa bội, tự đa bội có thể được
hình thành thông qua nguyên phân( NST nhân đôi nhưng không phân li) và tồn tại chủ
yếu bằng sinh sản vô tính.
Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
1. Tiến hoá hoá học:
a. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ: Trong khi
quyển nguyên thuỷ chứa các chất khí:H
2
O, CO
2,
NH
3
dưới tác dụng của nguồn năng
17
lượng tự nhiên  các chất hữu cơ đơn giản: hiđrrôcacbon(C,H), saccarit,
lipit(C,H,O), aa và nuclêôtit(C,H,O,N)
b. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ: Prôtêin. Axit nuclêic
c. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi: AND, ARN ( ARN xuất hiện trước
ADN)
2. Tiến hoá tiền sinh học: Sự xuất hiện các tế bào nguyên thuỷ (sơ khai)
* Côaxecva: hổn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt rất
nhỏ, có màng bao bọc ngăn cách với môi trường ngoài nhưng có khả năng trao đổi
chất với môi trường.
3. Tiến hoá sinh học: Sự xuất hiện cơ thể đơn bào đơn giản tế bào sinh vật nhân
sơ về sau các loài sinh vật như ngày nay
* Ngày nay sự sống không được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá
học vì: thiếu điều kiện cần thiết , nếu tổng hợp sẽ bị vkhuẩn phân huỷ.

Bài 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
1. Hoá thạch và phân chia thời gian địa chất:
a. Hoá thạch: Là di tích của các sinh vật đã từng sinh sống trong các thời đại địa chất
được lưu tồn trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
* Ý nghĩa:
- Căn cứ vào hoá thạch trong các lớp đất đá  lịch sử phát sinh, phát triển và diệt
vong của sinh vật
- Là dẫn liệu quý nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất
b. Sự phân chia thời gian địa chất:
- Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đá và hoá thạch:
+ xác định tuổi tương đối: căn cứ vào thời gian lắng đọng của các lớp trầm tích phủ
lên nhau theo thứ tự từ nông sâu
+ Xác định tuổi tuyệt đối: sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ, C
14
thời gian bán
rã 5730 năm; xác định tuổi đến 70000 năm,
238
U thời gian bán rã 4,5 tỉ năm, xác định
tuổi hàng triệu năm.
- Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất: Căn cứ về những biến đổi lớn về
địa chất, khí hậu, các hoá thạch điển hình chia lịch sử Trái Đất thành 5 đại: đại thái
cổ đại nguyên sinh đại cổ sinh đại trung sinh đại tân sinh
2. Sinh vật trong các đại địa chất:
- Đại Thái cổ: phát hiện hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất, trái đất hình thành
- Đại Nguyên sinh: sinh vật điển hình động vật không xương sống thấp ở biển, tảo.
phát hiện hoá thạch động vật cổ nhất, hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.
- Đại cổ sinh:
+ Kỉ Cambri: phát sinh các ngành động vật, phân hoá tảo.
+ Kỉ Ocđôvic: phát sinh thực vật, tảo biển ngự trị, tuỵêt diệt nhiều sinh vật
+ Kỉ Silua: cây có mạch và động vật lên cạn

+ Kỉ Đêvôn: phân hoá cá xương, phát sing lưỡng cư, côn trùng
18
+ Kỉ Cacbon( than đá): dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng
cư ngự trị, phát sinh bò sát.
+ KỈ Pecmi: Phân hoá bò sát, côn trùng, tuyệt diệt nhiều đv biển
- Đại Trung sinh:
+ Kỉ Tam điệp(Triat): cây hạt trần ngự trị, phát sinh thú chim
+ Kỉ Jura: bò sát cổ ngự trị, phân hoá chim
+ Kỉ Phấn trắng( Krêta): xuất hiện thực vật có hoa, tiến hoá đv có vú
- Đại Tân sinh:
+ Kỉ Đệ tam: phát sinh các nhóm linh trưởng, cây có hoa ngự trị, phân hoá các lớp
thú, chim, côn trùng
+ Kỉ Đệ tứ: loài người xuất hiện.
Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1. Quá trình phát sinh loài người hiện đại:
a. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: Các bằng chứng giải phẩu so
sánh, phôi sinh học so sánh, bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
b. Các dạng vượn người hoá thạch và quá trình hình thành loài người:
Homo habilis Homo erectus người hiện đại(Homo sapien)
2. Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá:
- Người hiên đại có được tiến hoá văn hoá do: Não phát triển, cấu trúc thanh quản cho
phép phát ra tiếng nói, bàn tay linh hoạt biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
- Nhờ có tiến hoá văn hoá con người trở thành loài thống trị trong tự nhiên, ảnh hưởng
rất nhiều đến sự tiến hoá của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hoá
của chính mình
- Với sự phát triển của khoa học, công nghệ thông qua quá trình học tập và trong đời
sống: tuổi thọ tăng cao… ( tiến hoá sinh học).
Bài 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Môi trường và các nhân tố sinh thaí.
a. Khái niệm:

- Là phần không gian bao xung quanh sinh vật, có tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp
lên cơ thể sinh vật
- Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật: Môi trường đất- Môi trường nước -
Môi trường trên cạn-Môi trường sinh vật
b. Các nhân tố sinh thaí.
- Nhân tố sinh thái vô sinh: tất cả các nhân tố vật li, hoá học của môi trường xung
quanh sinh vật: Đất, nước, ánh sáng, khí hậu…
- Nhân tố sinh thái hữu sinh: là thế giới hữu cơ của môi trường
2.Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái:
a. Giới hạn sinh thái:
+ Là khoảng giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái, ở đó ính vật có thể tồn tại phát
triển ổn định theo thời gian
19
VD: Cá rô phi có giới hạn sinh thái 5,6
0c
- 42
oc

+ Những loài có giới hạn sinh thái rrộng với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng
và ngược lại
b. Nơi ở và ổ sinh thái:
- Nơi ở: là điạ điểm cư trú của loài
- Ổ sinh thái: Là 1 “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
Bài 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG QUẦN THỂ
1. Khái niệm qthể sinh vật: Là nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong 1
khoãng không gian xác định tại 1 thời gian nhất định, có khả năng tạo ra thế hệ mới.
VD: Một đàn cá trê ở trong ao. ( Lưu ý khi lấy ví dụ về một quần thể nào đó phải gắn
với tên loài)

2. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:
a. Quan hệ hỗtrợ: Sống quần tụ, bầy đàn hay xã hội để: chống kẻ thù, khai thác tối
ưu nguốn sống, tăng khả năng sống sót và sinh sản .
b. Quan hệ cạnh tranh: khi mật độ cá thể vượt quá sức chịu đựng của môi
trường: cạnh tranh thức ăn, nguồn sống, tranh giành nhau con cái  giảm số lượng
và sự phân bố, quần thể duy trì ở mức phù hợp đẩm bảo sự tồn tại và phát triển của
quần thể.
Bài 37,38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Tỉ lệ giới tính: Thường là 1/1. thay đổi tuỳ loài và điều kiện sống
2. Nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản- Nhóm tuổi đang sinh sản- Nhóm tuổi sau sinh sản
+ Các cấu trúc tuổi trong quần thể:
- Tuổi sinh lí: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể.
- Tuổi sinh thái: Thời gian sống thực tế của cá thể.
- Tuổi quần thể: Tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
3. Sự phân bố các cá thể trong không gian:
- Phân bố theo nhóm: phổ biến: khi điều kiện môi trường sống phân bố không đồng
đêù
- Phân bố đông đều: ít gặp: khi điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có sự
cạnh tranh gay gắt
- Phân bố ngẩu nhiên: ít gặp: khi điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không
có sự cạnh tranh gay gắt
4. Mật độ cá thể của quần thể: Là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể
tích. Ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và tử vong của qthể.
5. Kích thước của quần thể:
a. khái niệm: Là số lượng cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể
trong qthể đó.
20
- Kích thước tối đa: Là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được
- Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có.

b. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể: mức tử vong, sinh sản,
xuất cư, nhập cư.
c. Sự tăng trưởng kích thước qthể:
- Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường lí tưởng(không bị giới
hạn): theo tiềm năng sinh học( đường cong tăng trưởng có hình chữ J)
- Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn (đường
cong tăng trưởng có hình chữ S)
6. Tăng trưởng của quần thể người: tăng trưởng rất nhanh và phân bố dân cư không
hợp lí  chất lượng môi trường giảm sút ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của
con người
Bai 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Khái niệm: Là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể
2. Các dạng biến động:
a. Biến động không theo chu kì: do các nhân tố ngẫu nhiên gây ra: cháy rừng, bão,
lũ lụt, ô nhiểm, khai thác quá mức…
b. Biến động theo chu kì:
- Chu kì ngày đêm
- Chu kì mùa
- Chu kì nhiều năm
3. Nguyên nhân gây biến động và cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của qthể:
a. Nguyên nhân:
- Do sự thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh: không bị chi phối bởi mật độ cá thể của
qthể( nhân tố không phụ thuộc mật độ)
- Do sự thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh: bị chi phối bởi mật độ cá thể của
qthể( nhân tố phụ thuộc mật độ)
b. Cơ chế điều chỉnh: là sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử 
tốc độ sinh trưởng của qthể được điều chỉnh thông qua các mối quan hệ: cạnh tranh,
di cư, vật ăn thịt, vật kí sinh , dịch bệnh.
c. Trạng thái cân bằng của quần thể: là trạng thái trong đó số lượng cá thể của qthể
ở trạng thái ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

Bài 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN XÃ
1. Khái niệm: Là 1 tập hợp các quần thể sinh vật khác loài, cung sống trong 1 không
gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường
sống để tồn tại và phát triển
2. Một số đặc trưng cơ bản của qxã:
a. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
21
- Loài ưu thế: có sinh khối lớn, số lượng nhiều, hoạt động mạnh, quyết định chiều
hướng phát triển của quần xã
- Loài đặc trưng:Là loài chỉ có ở 1 quần xã nào đó, có số lượng nhiều hơn hẳn các
loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác.
b. Sự phân bố các loài trong không gian:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng: rừng mưa nhiệt đơí
- Phân bố theo chiều ngang: tập trung ở những vùng có điều kiện sống thuận lợi
3. Quan hệ giữa các loài trong quần xã:
+ Các mối quan hệ hỗ trợ:
- Quan hệ hội sinh: loài sống hội sinh có lợi còn loài được hội sinh không có lợi
củng không có hại
- Quan hệ hợp tác: các loài sống dựa vào nhau nhưng không bắt buộc
- Quan hệ cộng sinh: hai loài chung sống thường xuyên với nhau mang lợi cho nhau
+ Các mối quan hệ đối kháng:
- Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: loài này sống bình thường nhưng gay hại cho nhiều
loài khác
- Quan hệ cạnh tranh: các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi tuy nhiên có 1 loài sẽ thắng
thế còn các loài khác bị hại hoặc cả 2 cùng bị hại
- Quan hệ vật ăn thịt – con mồi và vật chủ – vật kí sinh:
- Vật chủ- vật kí sinh: là quan hệ sống bám của sinh vật này trên cơ thể sinh vật
khác, ăn thức ăn mà vật chủ tiêu hoá, không giết chết vật chủ
- Vật ăn thịt – con mồi: loài này ăn loài khác

+ Hiện tượng khống chế sinh học: Số lượng cá thể của 1 loài bị khống chế ở 1 mức
độ nhất định, không tăng quá hoặc giảm quá trạng thái cân bằng sinh học trong
quần xã
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
1. Khái niệm về diễn thế sinh thái: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các
giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
2. Nguyên nhân gây ra:
- Nguyên nhân bên ngoài: bão, lụt, cháy rừng, ô nhiễm.
- Nguyên nhân bên trong:
+ Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã
+ Tác động của con người: khai thác quá mức của con người
3. Các dạng diễn thế:
a. Diễn thế nguyên sinh: Xãy ra ở môi trường mà trước đó chưa hề có 1 quần xã nào
b. Diễn thế thứ sinh: Xãy ra ở môi trường mà trước đây từng tồn tại 1 quần xã
4. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế:
Giúp chúng ta có thể khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục
những biến đổi bất lợi của môi trường.
22
Bài 42: HỆ SINH THÁI
1. Khái niệm hệ sinh thái: Là 1 hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định,
bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống( sinh cảnh)
2. Các thành phần cấu trúc nên hệ sinh thái:
- Thành phần vô sinh ( sinh cảnh): nước, khí hậu, ánh sáng…
- thành phần hữu sinh: quần xã sinh vật, chúng được xếp thành 3 nhóm:
+ Sinh vật sản xuất
+ Sinh vật tiêu thụ
+ Sinh vật phân giải.
3. Các kiểu hệ sinh thái:
a. Hệ sinh thái tự nhiên:
- Hệ sinh thái trên cạn: rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo

nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới
- Hệ sinh thái dưới nước:
+ Hệ sinh thái nước mặn: Rừng ngập mặn, biển.
+ Hệ sinh thái nước ngọt: Hệ sinh thái nước đứng ( ao, hồ), hệ sinh thái nước
chảy( sông, suối)
b. Hệ sinh thái nhân tạo: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố…
* HST có 2 chức năng cơ bản: Trao đổi năng lượng - Trao đổi vật chất.
Bài 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
1. Chuỗi thức ăn:
- Là một dãy gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mổi loài là một mắc
xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắc xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắc xích phía sau
tiêu thụ
- Có 2 loại chuổi thức ăn:
Chuổi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng ( SVSX). VD: Cỏ -> thỏ-> hổ
Chuổi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải.VD: Mối-> cá-> người
2. Lưới thức ăn: trong quần xã một loài sinh vật tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn 
lưới thức ăn
3. Bậc dinh dưỡng: Các đơn vị cấu trúc nên chuỗi thức ăn là các bậc dinh dưỡng
Bậc ding dưỡng cấp 1(sinh vật sản xuất) Bậc ding dưỡng cấp 2(sinh vật tiêu thụ
bậc 1) Bậc ding dưỡng cấp 3 (sinh vật tiêu thụ bậc 2)…
4. Tháp sinh thái: Khi xếp chồng các bậc ding dưỡng từ thấp  cao ta có tháp sinh
thái
- Tháp năng lượng: (hoàn thiện nhất) xây dựng dựa trên số nưng lượng được tích lũy
trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc ding
dưỡng.
- Tháp sinh khối: xây dựng dựa trên khối lượng của tất cả các sv trên một đơn vị diện
tích hay thể tích ở mỗi bậc ding dưỡng.
- Tháp số lượng: xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
23
Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYỂN

1. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hoá:
Là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi trường vào cơ thể
sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường
2. Một số chu trình sinh địa hoá:
a. Chu trình Cacbon:
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO
2
thông qua quang hợp. CO
2
trả lại môi trường
qua hoạt động hô hấp của động, thực vật và sự phân giải của sinh vật, sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, núi lửa…
b. Chu trình Nitơ:
- Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitrat(NO
-
3
) và muối amôn(NH
+
4
), các muối trên
được hình thành trong tự nhiên bằng các con đường vật lí, hoá học, sinh học
- Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất
hữu cơ của vi khuẩn, nấm…Hoạt động phản nitrat trả lại 1 lượng lớn nitơ cho đất
nước và bầu khí quyển.
c. Chu trình Nước:
- Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn
- Nước không chỉ điều hoà khí hậu cho toàn hành tinh mà còn cung cấp nước cho sự
phát triển của sinh giới
2. Sinh quyển: Gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước, không khí của
trái đất

- Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học (biôm):
+ Khu sinh học trên cạn: Đông rêu, rừng lá kim phương Bắc(taiga), rường ẩm thường
xanh nhiệt đới
+ Các khu sinh học dưới nước: Khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn
Bài 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONH HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT
SINH THÁI
1. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái:
Bắt nguồn từ môi trường  sinh vật sản xuất, qua các bậc dinh dưỡng  trở lại môi
trường
2. Hiệu suất sinh thái: Là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh
dưỡng trong hệ sinh thái.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I. PHẦN DI TRUYỀN HỌC:
Câu 1. Gen không phân mảnh có
A. vùng mã hoá liên tục. B. các đoạn intron.
C. vùng mã hoá không liên tục. D. cả exôn và intron.
Câu 2. Trên một một mạch của phân tử ADN có số lượng các nuclêôtit như sau:
24
A = 45, G = 40, T=45, X = 5. Phân tử ADN trên tự nhân đôi một lần, đòi hỏi môi
trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A. A=T= 90, G=X=45 B. A=T=45, G=X= 40
C. A=T=50, G=X=85. D. A=T=G=X=45
Câu 3. Trình tự nuclêôti nào sau đây phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã
từ một gen có mạch bổ sung là 5’ GAXGATTGX 3’?
A. 3’XTGXTAAXG5’ B. 5’ XUGXUAAXG 3’
C. 3’XUGXUAAXG5’ D. 5’ GAXGAUUGX 3’
Câu 4. Tính thoái hoá của mã di truyền là
A. có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axitamin.
B. có nhiều axitamin được mã hoá bởi một bộ ba.
C. có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axitamin.

D. một bộ ba mã hoá một axitamin.
Câu 5. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc
A. bổ sung và bán bảo toàn.
B. trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng
hợp.
C. mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.
D. một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
Câu 6. Tính phổ biến của mã bộ ba có nghĩa là
A. một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin . B. mỗi bộ ba mã hóa cho một axit
amin nhất định .
C. mỗi axit amin được mã hóa bởi một hoặc nhiều bộ ba khác nhau .
D. các loài sinh vật khác nhau đều dùng chung một bộ mã di truyền
Câu 7: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ARN của vi rút.
Câu 8: Dạng thông tin di truyền được sử dụng trực tiếp trong tổng hợp prôtêin là
A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN.
Câu 9: Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự nuclêôtit được phiên mã từ một gen
có đoạn mạch bổ sung là AGX TTA GXA?
A. TXG AAT XGT. B. UXG AAU XGU. C. AGX TTA GXA. D.
AGX UUA GXA.
Câu 10: Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân
thực?
A. Nhân. B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Thể Gôngi.
Câu 11: Axit amin mêtiônin được mã hoá bởi mã bộ ba
A. AUU. B. AUX. C. AUG. D. AUA.
Câu 12: ARN vận chuyển (tARN) mang axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm có bộ ba
đối mã là
A. UAX. B. AUX. C. AUA. D. XUA.
Câu 13: Pôlixôm (pôliribôxôm) có vai trò gì?
A. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục.

25

×