Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Số hóa thiết bị dạy học - một biện pháp nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng thiết bị dạy học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.5 KB, 11 trang )

1
ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
SỐ HÓA THIẾT BỊ DẠY HỌC- MỘT BIỆN PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Nhi
ệm vụ của đề tài
3. Phương pháp tiến hành: Tìm hiểu, thống kê, đối chiếu
4. Cơ sở và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài
II. PH
ẦN NỘI DUNG
1. Cơ sở lý luận và thực tiễn
1.1 Các văn bản chỉ đạo của ngành
1.2. Quá trình ti
ếp cận kiến thức của học sinh
1.3. Thực tiển quản lý và sử dụng TBDH của nhà trường
2. Số hóa thiết bị dạy học
2.1. Giải pháp Số hóa thiết bị dạy học
2.1.1. Quán triệt trong giáo viên:

2.1.2. Số hóa thiết bị dạy học
Yêu cầu của số hóa TBDH
Các bước tiến hành
2.2. Qui trình m
ượn TBDH
2.3. Kết quả mượn TBDH của các Tổ bộ môn
3. Những bài học kinh nghiệm

III- PHẦN KẾT LUẬN
1. Những lợi ích mà số hóa TBDH đã mang lại


2.Ứng dụng


2
ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
SỐ HÓA THIẾT BỊ DẠY HỌC- MỘT BIỆN PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thiết bị dạy học (TBDH) là công cụ, phương tiện không thể thiếu trong quá trình
d
ạy học, giúp thầy giáo lựa chọn phương pháp dạy học tối ưu nhất để đem lại hiệu
quả cao trong quá trình truyền thụ kiến thức cho học sinh, thiết bị dạy học luôn song
hành cùng thầy giáo trong đổi mới phương pháp dạy học.
V
ấn đề đặt ra đối với Lãnh đạo, cán bộ quản lý nhà trường là :
+ Làm th
ế nào để quản lý tốt TBDH.
+Tránh lãng phí (không s
ử dụng) TBDH sẵn có và khai thác tối đa TBDH tối thiểu
sẵn có trong nhà trường.
+ T
ạo thành thói quen trong giáo viên việc mượn TBDH trong các giờ lên lớp.
+ Lãnh
đạo nhà trường theo dõi được việc mượn TBDH của giáo viên trong các
ti
ết lên lớp.
2. Nhiệm vụ của đề tài
Giúp GV tạo thành thói quen mượn và sử dụng TBDH .
Giúp cán b

ộ quản lý TBDH dễ dàng quản lý TBDH, cho GV mượn nhanh chóng ít
mất thời gian.
Kho ch
ứa TBDH tối thiểu, phòng thực hành bộ môn sắp xếp có khoa học , thẩm
mỹ.
Lãnh
đạo nhà trường dể dàng kiểm tra việc quản lý TBDH của cán bộ quản lý
TBDH và mượn TBDH của giáo vi
ên ; nắm bắt được tiết học nào GV lên lớp bắt
buộc phải chuẩn bị TBDH.
3. Phương pháp tiến hành: Tìm hiểu, thống kê, đối chiếu.
4. Cơ sở và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài
Địa điểm nghiên cứu đề tài: Trường trung học phổ thông số 1 Phù Cát.
Th
ời điểm nghiên cứu: Từ năm học 2008-2009 đến nay.
II. PHẦN NỘI DUNG
3
1. Cơ sở lý luận và thực tiễn
1.1 Các văn bản chỉ đạo của ngành
- Quyết định số 17/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban h
ành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10;
- Quyết định số 15/2007/QĐ-BGDĐT ngày 08/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban h
ành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 11;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BGDĐT ngày 10/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban h
ành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 12
- Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 5 năm 2010 của bộ Giáo dục-
Đào tạo.

(
Thông tư ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học phổ thông)
1.2. Quá trình tiếp cận kiến thức của học sinh
Quá trình tiếp cận kiến thức của học sinh đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tương
. Theo kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học giáo dục, tỉ lệ phần trăm kiến
thức được nhớ lại sau 24 giờ của người học tùy thuộc vào cách tiếp cận kiến thức mới
thông qua phương pháp tru
yền đạt (PPDH) của giáo viên, cùng với công cụ hỗ trợ dạy
học, trong đó có TBDH .
T
ỉ lệ phần trăm kiến thức được ghi nhớ tăng dần như sau:
Tháp học tập (tỉ lệ nhớ sau 24 giờ của người học)
Bài giảng 5% ( học sinh thụ động, một chiều)
Bài đọc 10%
Nghe nhìn 20% (nhạy cảm)
Thực hiện 30% (thông hai chiều)
Thảo luận 50% ( GV hướng dẫn + học sinh nghe nhìn)
Th
ực hành 75% ( HS ứng dụng và thực hành)
D
ạy các hữu ích khác trong học tập: 90% ( Kết hợp nhiều hình thức, sử dụng
nhiều nguồn đầu vào tỉ lệ ghi nhớ càng cao).
1.3. Thực tiển quản lý và sử dụng TBDH của nhà trường
Từ năm học 2006-2007 trở về trước, nhà trường chưa có cán bộ quản lý TBDH
chuyên trách, cán bộ quản lý TBDH là giáo viên kiêm nhiệm.
Thiết bị dạy học hằng năm được mua sắm bổ sung để phục vụ dạy học.
H
ầu hết các trường phổ thông hiện nay (kể cả trường THPT số 1 Phù Cát), cán bộ
quản lý TBDH là giáo viên kiêm nhiệm, số tiết kiêm nhiệm từ 2 đến 3 tiết tùy theo

t
ừng trường. Giáo viên kiêm nhiệm hầu hết dạy từ 17 tiết/tuần, lo đầu tư việc dạy để
đáp ứng y
êu cầu đổi mới PPDH hiện nay, ít có thời gian đầu tư quản lý phòng thiết bị.

4
Thiết bị dạy học mua về, vào sổ, nhập kho để ngổn ngang, thiếu khoa học thiếu
thẩm mỹ.
Giáo viên b
ộ môn, lâu nay quen với cách dạy truyền thống, chỉ truyền thụ kiến
thức một chiều, các thí nghiệm trong bài học thường được mô tả bằng hình vẽ, bắt
buộc học sinh chấp nhận kết quả thí nghiệm mà không hề có ý kiến phản biện, cứ thế
thể hiện vào bài kiểm tra hoặc bài thi.
Giáo viên ít quan tâm đến TBDH, ngại mượn TBDH vì mất nhiều thời gian khi
mượn, cán bộ quản lý TBDH phải lục t
ìm mất 15 đến 20 phút hoặc lâu hơn nữa.
Giáo viên b
ộ môn lên lớp không cần sử dụng TBDH (mặc dù thiết bị dạy học đã
có trong kho) vì cho r
ằng Lãnh đạo nhà trường nhiều việc không có thời gian theo dõi
(mượn hay không mượn TBDH là tùy giáo viên bộ môn).
Có thi
ết bị dạy học từ khi mua về đến khi hư hỏng phải thanh lý chưa hề được sử
dụng bao giờ; sự lãng phí sử dụng là vô cùng lớn.
2. Số hóa thiết bị dạy học
2.1. Giải pháp Số hóa thiết bị dạy học
2.1.1. Quán triệt trong giáo viên:
Để việc Số hóa thiết bị dạy học tiến hành thực hiện và đưa vào quản lý, sử dụng có
hiệu quả Lãnh đạo nhà trường đã quán triệt từ Lãnh đạo, Tổ trưởng chuyên môn, giáo
viên b

ộ môn, cán bộ quản lý TBDH phải tiến hành Số hóa TBDH:
+ Ph
ải sắp xếp lại phòng thiết bị có khoa học, thẩm mỹ.
+ Vi
ệc mượn và trả TBDH thuận lợi, ít mất thời gian; giáo viên bộ môn không
ngại khó khi mượn TBDH.
+ Theo các văn bản chỉ đạo của ngành phải khai thác tối đa TBDH tối thiểu đã
được trang bị trong nhà trường, tránh lãng phí.
+ Giáo viên b
ộ môn lên lớp phải có TBDH là điều kiện bắt buộc là trách nhiệm
của giáo viên (trừ trường hợp không có TBDH cho tiết học đó).
+ S
ố hóa TBDH giúp cán bộ TB dễ quản lý TBDH: mượn, trả của giáo viên, kiểm
kê đột xuất, định kỳ.

2.1.2. Số hóa thiết bị dạy học
Số hóa TBDH là dùng mẫu tự A, B, C, , a,b,c, , các chữ số 0, 1, 2, 3, , các ký
hiệu ., /, ( ) tạo thành một chuỗi kí tự gán cho một TBDH tương ứng để tiện quản lý
và mượn sử dụng
.
V
ấn đề đặt ra Số hóa TBDH như thế nào để tiện việc cho mượn, quản lý, kiểm kê
đột xuất, kiểm kê định kỳ; số hóa không mang tính hình thức, áp đặt, người mượn sử
dụng và cán bộ quản lỳ TBDH có thể chấp nhận được.
5
Yêu cầu của số hóa TBDH:
+ TBDH đó thuộc bộ môn nào?
+ S
ử dụng cho khối lớp nào? Trong tiết học nào của PPCT?
+ TBDH đó mang số thứ tụ mấy trong sổ danh mục TBDH tối thiểu của bộ môn?

+ TBDH cùng tên số lượng bao nhiêu? TBDH này là thiết bị thứ mấy? ( Số giáo
viến dảy cùng 1 tiết của cùng một khối lớp có thể mượn được TBDH).
+ TBDH này có th
ể dùng chung cho 3 khối lớp hay không?
Trong các yêu cầu trên ưu tiên đặc trưng bộ môn, khối lớp và dạy tiết mấy của
PPCT.
Các bước tiến hành:
Trên cơ sở danh mục TBDH tối thiểu của từng khối lớp đã được BGDĐT ban hành
( các Quy
ết định đã nêu ở trên), nhà trường tiến hành số hóa TBDH theo các bước
sau:
B1: GVBM nghiên c
ứu kỹ nội dung sách giáo khoa, phân phối chương trình của
Sở GDĐT cả 3 khối 10,11,12.
B2:Th
ống kê thực tế TBDH hiện có trong kho (TBDH tối thiểu đã được trang bị
theo qui định của Bộ GDĐT)
.
B3: L
ập danh mục gắn TBDH theo tiết PPCT của Sở GDĐT Bình Định theo từng
khối lớp, theo từng ban hoặc có thể dùng chung cho Ban cơ bản và Ban nâng cao hoặc
dùng chung cho cả 3 khối lớp 10, 11 ,12.
B4:Căn cứ vào danh mục tiến hành Số hóa TBDH ( mỗi TBDH được gắn một mã
s
ố).
B5- L
ập bản danh mục TBDH đã được số hóa lưu phòng TBDH, gửi GVBM, gửi
BGH theo dõi thực hiện.
V
ới cách Số hóa TBDH ở trên đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra, đã đem lại hiệu quả

thiết thực trong quản lý, khai thác sử dụng TBDH nâng chất lượng tiết học, phát huy
và kích hoạt tính tích cực của học sinh (phụ lục số hóa kèm theo)
6
2.2. Qui trình mượn TBDH
Mỗi GVBM đã có sẵn Danh mục thiết bị dạy học đã được số hóa, khi chuẩn bị
thiết kế bài giàng trên lớp, giáo viên tra cứu vào danh mục TBDH biết được tiết học
cần chuẩn bị những TBDH nào để phục vụ tiết dạy.
Sáng th
ứ hai đầu tuần CB quản lý TBDH dán bảng đăng ký mượn TBDH cho tuần
tiếp theo.
Căn cứ nội dung chương trình tiết dạy, GVBM tự đăng ký (từ thứ 2 đến thứ 6).
Nội dung đăng ký như sau:
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐĂNG KÝ MƯỢN THIẾT BỊ DẠY HỌC
Tuần: từ ngày đến ngày
TT Họ và tên GV Ngày mượn Ngày trả Mã số TBDH Ghi chú
1 Nguyễn văn A 4/2/2011 4/02/2011 H.10.05.01
2
Phù Cát, ngày tháng năm
(Cán bộ QLTBDH)
(Danh sách này được lưu vào hồ sơ của cán bộ quản lý TBDH)

Cán b
ộ quản lý TBDH lưu danh sách GV mượn TBDH vào Sổ theo dỏi, chuẩn bị
sẵn TBDH cần mượn của GV theo mã số đã đăng ký (thời gian cho mượn mất không
quá 5 phút).
Sau khi s
ử dụng xong, GVBM có trách nhiệm trả lại TBDH.
2.3. Kết quả mượn TBDH của các Tổ bộ môn
Từng học kỳ, cán bọ quản lý TBDH tổng hợp kết quả mượn TBDH của giáo viên
và báo cáo cho Lãnh

đạo phụ trách (có nêu các trường hợp đặc biệt số lần mượn
TBDH chênh lệch giữa hai giáo viên dạy cùng môn và dạy cùng một khối lớp).
Qua báo cáo c
ủa CB quản lý TBDH kết quả số lượt mượn TBDH của các tổ bộ
môn như sau
( thống kê theo số lượng giáo viên hiện có trong năm học 2010-2011).
7
BỘ
MÔN
SL
GV
hi
ện

Năm học
Mượn TBDH- Sử dụng máy chiếu
2008-2009 2009-2010 2010-2011 Ba năm
BQ 3
năm
BQ 1
năm
BQ 3
năm
BQ 1
năm
TB
DH
Máy
chiếu
TB

DH
Máy
chi
ếu
TB
DH
Máy
chi
ếu
TB
DH
Máy
chiếu
Mượn
TBDH
lượt/G
V
Mượn
TBDH
lượt/GV
Sử
dụng
máy
chi
ếu
lượt/G
V
S

dụng

máy
chi
ếu
lượt/G
V
VĂN 8
5 15 12 102 15 118 32 235 4 1.3
29.4 9.8
SỬ 4 165 0 195 1 227 0 587 1 146.8 48.9
0.3 0.1
ĐỊA 3 225 0 250 7 300 1 775 8 258.3 86.1
2.7 0.9
CÔNG
DÂN 2 0 0 0 3 0 3 0 6 0.0 0.0
3.0 1.0
ANH
VĂN 8 981 20 767 22 813 47 2561 89 320.1 106.7
11.1 3.7
TOÁN 13 0 0 8 2 14 1 22 3 1.7 0.6
0.2 0.1
LÝ 9 280 17 337 34 270 25 887 76 98.6 32.9
8.4 2.8
HÓA 7 198 5 228 15 221 18 647 38 92.4 30.8
5.4 1.8
SINH 5 213 11 251 56 285 101 749 168 149.8 49.9
33.6 11.2
TIN 4 249 22 240 22 348 64 837 108 209.3 69.8
27.0 9.0
KTCN 2 18 0 34 0 27 2 79 2 39.5 13.2
1.0 0.3

KTNN 1 21 0 0 0 0 0 21 0 21.0 7.0
0.0 0.0
GDTC 4 291 0 235 0 204 0 730 0 182.5 60.8
0.0 0.0
GDQP 2 230 0 180 0 227 0
637 0 318.5 106.2
0.0 0.0
Tổng
cộng 72
2876 90 2737 264 2951 380
8564 734 118.9 39.6
10.2 3.4
Qua kết quả thống kê cho thấy:
Mượn TBDH nhiều nhất l
à bộ môn Tiếng Anh: 106,7 lượt/GV/năm.
S
ử dụng máy chiếu projector nhiểu nhất là bộ môn Sinh học: 11,2 lượt/GV/năm.
Bình quân s
ử dụng máy chiếu projector của GV nhà trường 3,4 lượt/GV/năm; một
số giáo viên vật lý, hóa học sử dụng thành thạo phầm mềm các thí nghiệm ảo thông
qua máy chi
ếu.
3. Những bài học kinh nghiệm
Phái có sự quyết tâm của Lãnh đạo nhà trường, của tập thể cán bộ giáo viên về
việc Số hóa TBDH.
Cán b
ộ quản lý TBDH phải nêu cao tinh thần trách nhiệm, Số hóa kịp thời các
TBDH được bổ sung
.
8

III- PHẦN KẾT LUẬN
Số hóa TBDH dạy học đã đem lại hiệu quả thiết thực, đã tránh được lãng phí
TBDH s
ẵn có, Lãnh đạo nhà trường nắm bắt được tình hình mượn TBDH của GV,
có giải pháp chỉ đạo kịp thời (chẳng hạn năm học 2010-2011 bộ môn vật lý, hóa học
s
ố lượt mượn TBDH ít hơn năm học 2009-2010).
Những lợi ích mà số hóa TBDH đã mang lại:
1/ Thời gian đầu bắt buộc GVBM lên lớp phải có TBDH biểu diễn khi trong tiết
học đó có TBDH tối thiểu. Mượn TBDH khi lên lớp đã trở thành thói quen của giáo
viên.
2/ GVBM không ng
ại mượn TBDH vì qui trình mượn đơn giản, không mất nhiều
thời gian. Tiết học tiếp theo mượn TBDH nào? (đã có trong danh sách Số hóa
TBDH). GVBM học tập và sử dụng thành thạo TBDH sẵn có tronh nhà trường.
3/ Cán b
ộ quản lý TBDH không vất vả khi cho mượn TBDH hoặc phát hiện TBDH
đ
ã bị mất là TBDH có tên gọi là gì? Mất lúc nào? Tại sao? Tất cả đã có sẵn thông tin
của TBDH.
4/ Khi Lãnh
đạo , GV dự giờ: Nếu trong tiết dạy,có thiết bị dạy học tối thiểu mà
GVBM không s
ử dụng thiết học đó đánh giá xếp loại tối đa đạt yêu cầu.
5/ Ti
ết học GV có sử dụng TBDH tối thiểu, học sinh dễ tiếp cân kiến thức mới, lớp
học sôi nổi, học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, tự học phát hiện và chiếm lĩnh
kiến thức mới.
6/ Qua 3 năm thực hiện, việc mượn TBDH của GV đ
ã trở thành thói quen và là

vi
ệc làm không thể thiếu.
7/ Thi
ết bị dạy học đẵ dược số hóa, sắp xếp vào vào vị trí cố định, theo từng khối
lớp, theo số thứ tự của thiết bị; hằng ngày người CBQL thiết bị dễ dàng phát hiện
TBDH nào bị mất.

Ứng dụng : Số hóa TBDH đơn giản, nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng. Có thể
Số hóa TBDH trong nhà trường phổ thông.

9
Kết luận:
Ngôn ngữ dạy học của giáo viên nhiều khi không thể diễn tả hết ý tưởng khoa học
cốt lõi của một định luật vật lý, của một phản ứng hóa học, của một bài học lịch sử ,
TBDH là công cụ hỗ trợ đác lực giúp người thầy truyền thụ kiến thức cho học sinh đạt
hiệu quả cao nhất, phát huy được tính tích cực của học, một yêu cầu bắt buộc của đổi
mới phương pháp dạy học; tạo cho giáo viên thói quen sử dụng thiết bị dạy học, xem
việc sử dụng TBDH trong tiết học là một yêu cầu không thể thiếu. Giáo viên ngại sử
dụng TBDH mà nguyên nhân sâu xa là ngại suy nghĩ trong tiết học này sử dụng
TBDH nào ? TB này có sẵn trong kho không? mượn có nhanh không?
Trách nhi
ệm của nhà quản lý trường học tạo mọi điều kiện tốt nhất để giáo viên sử
dụng, khai thác tối đa TBDH góp phần nâng cao chất lượng dạy và học Số hóa TBDH
mang lại nhiều lợi ích thiết thực.
S
ố hóa TBDH là một trong những giải pháp giúp GV đổi mới phương pháp dạy
học.
S
ố hóa TBDH nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng TBDH trong nhà trường phổ
thông.

Tháng 5/2011

Lê Ngọc Ẩn
10
Thông tư ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung
học phổ thông
Số tư liệu:
01
/2010/TT
-
BGDĐT
Ngày ban hành:
18
-
01
-
2010
Nguồn:
Đơn v
ị thuộc Bộ GD&ĐT
Tệp đính kèm:
01-2010-TT-BGDDT.zip
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ
-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ
-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục

và Đào tạo Ban hành Chương tr
ình Giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Vụ
trưởng Vụ Giáo dục Trung học; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 3 năm 2010 và thay thế cho các
quyết định:
- Quyết định số 17/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10;
- Quyết định số 15/2007/QĐ-BGDĐT ngày 08/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 11;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BGDĐT ngày 10/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 12;
Các quy định trước đây, trái với quy định tại Thông tư này đều bị b
ãi bỏ.
Điều 3. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư này, các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, tự làm, sưu
tầm, sử dụng và bảo quản thiết bị phục vụ dạy học tại các trường Trung học phổ thông.
Điều 4. Chánh Văn phòng; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em;
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học; Vụ trưởng Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- VP Chủ tịch nước (để b/c);
- VP Chính ph
ủ (để b/c);
-

Ban TGTW (để b/c);
- Các B
ộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính ph
ủ, UBND các tỉnh, TP trực
thuộc TW (để phối hợp);
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Công báo;
- C
ục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như điều 4;
- Website của Chính phủ;
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Vinh Hiển
11
- Website của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục CSVCTBTH, Vụ GDTrH, Vụ KHCNMT, Vụ PC.

×