Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA BỘ 3 BẤT KHẢ THI VÀ NHỮNG MẪU ĐIỂN HÌNH CỦA KINH TẾ VĨ MÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 41 trang )

TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA BỘ 3 BẤT KHẢ THI VÀ NHỮNG MẪU
ĐIỂN HÌNH CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA BỘ 3 BẤT KHẢ THI VÀ NHỮNG MẪU ĐIỂN HÌNH CỦA KINH TẾ VĨ

TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA BỘ 3 BẤT KHẢ THI VÀ NHỮNG MẪU ĐIỂN HÌNH CỦA KINH TẾ VĨ

Kết luận
Nội dung nghiên cứu chi tiết
Các nghiên cứu có liên quan đến bài viết
Mục tiêu của bài nghiên cứu
MỤC TIÊU CỦA BÀI NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU CỦA BÀI NGHIÊN CỨU
1
Nghiên cứu tính ổn định
trong việc lựa chọn những
chính sách kinh tế vĩ mô.
2 3
Kiểm tra sự liên hệ giữa tính
ổn định, hình mẫu và dự trữ
ngoại tệ ở các nước
Cung cấp một phương
pháp đo lường mới về
sự độc lập trong chính
sách tiền tệ

Khái niệm Bộ ba bất khả thi
Phương pháp đo lường bộ 3 bất khả thi
Phương pháp đo lường CSTT Shambaugh
CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
KHÁI NIỆM BỘ BA BẤT KHẢ THI


KHÁI NIỆM BỘ BA BẤT KHẢ THI
CS TT độc lập
Hội nhập TC
Ổn định tỷ giá
Thị trường vốn đóng
TG thả nổi
Tỷ giá cố định
PP đo lường bộ ba bất khả thi
PP đo lường bộ ba bất khả thi
Fi;t: Tự do tài chính
Mi;t: chủ quyền tiền tệ
Si;t:sự ổn định TGHĐ
=Trung bình có trọng số của chỉ số hạn
chế trao đổi của IMF
Phương pháp đo lường CSTT Shambaugh
Phương pháp đo lường CSTT Shambaugh
C
o
m
p
a
n
y

L
o
g
o
Cách tiếp cẩn của Shambaugh để tính sự độc lập tiền tệ là sử dụng sự tương quan giữa lãi
suất ngắn hạn trong nước của một quốc gia với một quốc gia cở sở đã được giả định,

thường là Mỹ. Sự tương quan ở mức cao được xem là dấu diệu của sự phụ thuộc tiền tệ.
Low Income Economies Middle Income Economies
High Income Economies Emerging Economies
- - - - - - Shambaugh Implied by the Trilemma
Nội dung nghiên cứu chi tiết
Nội dung nghiên cứu chi tiết
1.giới thiệu cách đo lường mới về sự ổn định của chính sách KTVM
1.giới thiệu cách đo lường mới về sự ổn định của chính sách KTVM

Phương pháp: dùng hình học đơn giản trong không gian 3 chiều.

Công cụ:

Ri;t = (Si;t; Fi;t;Mi;t)

Trong đó:

Si; t đại diện cho sự ổn định tỷ giá hối đoái,

Fi; t đại diện cho tự do tài chính,

Mi; t đại diện cho chính sách tiền tệ độc lập.
KẾT LUẬN: Trong khuôn khổ này, một sự thay đổi trong chế độ chính sách của một quốc gia từng giai
đoạn tiếp theo chỉ đơn giản là véc tơ nối hai điểm liên tiếp trong không gian chính sách.
Trong đó n được tính:
w
w
w
.
t

h
e
m
e
g
a
l
l
e
r
y
.
c
o
m
C
o
m
p
a
n
y

L
o
g
o
KẾT QUẢ
KẾT QUẢ
Low Income Economies 0.12 0.72 0.00 0.12 1018 0.59

Middle Income Economies 0.14 0.76 0.00 0.13 2254 —5.58(***)
High Income Economies 0.11 0.67 0.00 0.09 1372 5.58(***)
All (Low, Middle and High) 0.13 0.76 0.00 0.12 4644 -
Emerging Economies 0.16 0.76 0.00 0.13 620 —8.11(***)
Table 1: Trilemma Stability: Initial Adjusted Norm
Mean Max Min St. Dev Obs Ho
2.Đo lường sự ổn định của chính sách tiền tệ
2.Đo lường sự ổn định của chính sách tiền tệ
SỰ ỔN ĐỊNH CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
SỰ ỔN ĐỊNH CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Đo lường mức độ độc lập trong
CSTT
M
i,t
= 2 – S
i,t
– F
i,t

Khảo sát sự ổn định khi có
sự tác động của các bất
ổn, khủng hoảng
Khảo sát khoảng chệch
KẾT QUẢ
KẾT QUẢ
Mức độ độc lập về chủ quyền tiền tệ cao hơn so với cách tính của
Shambaugh
-Các nước có thu nhập cao có thể hiện các CS kinh tế vĩ mô ổn định nhất,
-Các nền kinh tế mới nổi thể hiện chính sách thiếu ổn định nhất.
Table 2

Table 3
- Các nước thu nhập thấp có một sự gia tăng bất ổn nhưng nhỏ sau cuộc khủng hoảng
Mexico.
- Các nhóm còn lại, thay đổi đáng chú ý đi theo hướng ngược lại
Table 4
Table 4
-Các nền kinh tế giàu nhất có những thay đổi nhỏ nhất trong chính sách bộ ba bất
khả thi,
-Trong khi các mới nổi có nhiều thay đổi lớn nhất
Low Income Economies 0.10 0.76 0.00 0.14 1218 1.53
Middle Income Economies 0.11 0.94 0.00 0.15 2664 —4.90(***)
High Income Economies 0.09 0.77 0.00 0.12 1500 3.57(***)
All (Low, Middle and High) 0.10 0.94 0.00 0.14 5382 -
Emerging Economies 0.13 0.94 0.00 0.16 662 —6.32(***)
Mean Max Min St. Dev Ob H
0
Table 2: Norm using the Trilemma-Implied Monetary Sovereignty Measure
Table 3: Implicit Norm Means Before and After Recent Crises, 1994 (Mexico), 1997 Southeast Asia), 2002 (Argentina)
Year Low Income Middle Income High Income All Emerging
1971 9/26 12/48 9/29 30/103 4/15
1972 3/27 7/48 3/29 13/104 0/15
1973 8/27 12/50 13/30 33/107 2/15
1974 5/28 4/51 3/31 12/110 2/15
1975 2/27 4/49 5/31 11/107 0/15
1976 3/26 7/51 4/31 14/108 4/15
1977 1/26 2/52 6/34 9/112 0/15
1978 4/26 7/53 4/36 15/115 3/15
1979 1/26 8/53 4/36 13/115 3/15
1980 1/27 7/55 2/36 10/118 4/15
1981 1/27 7/56 1/36 9/119 3/15

1982 3/30 8/58 1/37 12/125 5/15
1983 3/31 10/63 3/37 16/131 5/15
1984 3/31 5/65 2/37 10/133 1/15
1985 1/33 7/66 1/37 9/136 3/16
1986 4/33 6/70 2/37 12/140 3/16
1987 1/33 7/70 0/39 8/142 4/18
1988 1/33 1/70 2/39 4/142 0/18
1989 0/35 6/71 1/39 7/145 1/18
1990 3/35 5/72 1/39 9/146 1/18
1991 2/34 5/73 2/39 9/146 1/18
1992 2/34 10/73 1/39 13/146 4/18
1993 1/34 12/73 5/40 18/147 2/18
1994 4/34 13/74 3/40 20/148 4/18
1995 7/33 10/75 0/40 17/148 3/18
1996 6/34 14/78 2/40 22/152 5/18
1997 3/34 14/89 4/47 21/170 6/20
1998 2/36 11/89 4/47 17/172 1/20
1999 3/37 13/89 4/47 20/173 2/20
2000 6/37 15/90 0/47 21/174 2/20
2001 4/36 9/88 5/47 18/171 4/20
2002 4/36 6/87 1/47 11/170 2/20
2003 4/37 8/88 2/47 14/172 1/20
2004 2/37 10/88 2/47 14/172 1/20
2005 2/36 6/88 1/47 9/171 1/20
2006 1/36 5/86 2/46 8/168 1/20
2007 3/33 4/83 2/46 9/162 1/20
2008 0/33 18/82 3/47 21/162 1/20
Total 113/1218 315/2664 110/1500 538/5382 90/662
(%) 9.3% 11.8% 7.3% 10.0% 13.6%
Bảng 4: Số lượng giá trị quy tắc ngụ ý

trong phân vị thập phân cuối theo nhóm
thu nhập
Sử dụng hình học đơn giản của bộ ba bất khả thi để mô tả một mẫu quan sát sẽ thuộc dạng mẫu nào trong 4 mẫu:
Tọa độ được xác định: Ri;t = (Si;t; Fi;t;Mi;t)
MẪU
MẪU
CS TT độc lập
Ổn định tỷ giá
Hội nhập TC
Mẫu Hồng Kông(1,1,0) Mẫu Mỹ (0,1,1)
Mẫu Trung Quốc (1,0,1)
Mẫu Trung
Mẫu Trung
w
w
w
.
t
h
e
m
e
g
a
l
l
e
r
y
.

c
o
m
C
o
m
p
a
n
y

L
o
g
o
j: giá trị nhỏ nhất của khoảng giữa 2 không gian chính sách
j = arg
j
min║(R
i,t
- R
j
)║
R
i,t
: Chính sách kinh tế vĩ mô hiện hành của nước i trong khoảng thời gian t
R
j
: Chính sách kinh tế vĩ mô của hình mẫu
CÁCH ĐO LƯỜNG

CÁCH ĐO LƯỜNG
w
w
w
.
t
h
e
m
e
g
a
l
l
e
r
y
.
c
o
m
C
o
m
p
a
n
y

L

o
g
o
-
Khi các nền KT quốc tế
có gần giống mẫu của
Hong Kong được cho
CSKT vĩ mô ổn định
nhất.
KẾT QUẢ
Chính sách kinh tế kém ổn
định diễn ra khi những nền
kinh tế vĩ mô quốc tế gần
giống như hình mẫu của U.S
Mean Max. Min. St. Dev. Obs. Ho
China Archetype 0.09 0.75 0.00 0.14 2251 5.43(***)
Hong Kong Archetype 0.06 0.94 0.00 0.13 706 8.43(***)
U.S. Archetype 0.17 0.94 0.00 0.18 508 -10.68(***)
Mid Archetype 0.12 0.74 0.00 0.13 1917 —5.04(***)
Table 5: Norm using the Trilemma-Implied Monetary Sovereignty Measure

w
w
w
.
t
h
e
m
e

g
a
l
l
e
r
y
.
c
o
m
C
o
m
p
a
n
y

L
o
g
o
HỒI QUY DỮ LIỆU BẢNG
HỒI QUY DỮ LIỆU BẢNG
Mục tiêu:

Kiểm tra mối liên hệ về tính ổn định của những chính sách bộ ba bất khả thi cơ bản và
dự trữ ngoại hối theo những nhóm thu nhập.
C

o
m
p
a
n
y

L
o
g
o
Phương pháp:
1.Sử dụng PP hồi quy tuyến tính  kiểm tra đầy đủ, từ nhỏ đến lớn, của những thay đổi chính sách
2.Sử dụng Ước lượng Probit để tập trung vào xác suất xuất hiện những thay đổi rõ ràng lớn:
HỒI QUY DỮ LIỆU BẢNG
HỒI QUY DỮ LIỆU BẢNG
Hồi quy tuyến tính Hồi quy Probit
Hồi quy giá trị chuẩn lên biến dự trữ ngoại hối trong quá khứ
Hồi quy giá trị chuẩn lên phương pháp đo lường tính ổn
định của tỷ giá và tự do tài chính (chỉ S và F, không có M)
Sử dụng biến giả (Trung Quốc, Hong Kong, Mỹ)
Hồi quy giá trị chuẩn lên những tương tác giữa dự trữ ngoại hối và 2 phương pháp đo
SO SÁNH GIỮA HỒI QUY TUYẾN TÍNH VÀ ƯỚC LƯỢNG PROBIT
SO SÁNH GIỮA HỒI QUY TUYẾN TÍNH VÀ ƯỚC LƯỢNG PROBIT

×