Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ TÀI WEBSITE BÁN ĐỒ TRANG SỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.18 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI: WEBSITE BÁN ĐỒ TRANG SỨC

GVHD: Nguyễn Đình Loan Phương
Nhóm thực hiện:
Phạm Việt Hà: 09520504
Hoàng Thị Kim Oanh: 09520600
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 04 năm 2013.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1. Thông tin chung về đề tài:
Tên đề tài: Website bán đồ trang sức
GVHD:
Nguyễn Đình Loan Phương
Nhóm thực hiện:
Phạm Việt Hà: 09520504
Hoàng Thị Kim Oanh: 09520600
2. Đặt vấn đề:
Dù việc đưa ứng dụng thương mại điện tử vào Việt Nam chưa lâu nhưng hiện
tại thương mại điện tử ở nước ta đang được ứng dụng nhiều và thúc đẩy phát triển
mạnh mẽ.
Ngoài những ứng dụng rộng rãi như quảng cáo, rao vặt, buôn bán mặt hàng trên các
trang web chuyên dụng, các mạng xã hội, một loại hình kinh doanh phổ biến trên
mạng là xây dựng website riêng và bày bán hàng cho từng doanh nghiệp, cửa
hàng…
Việc có web riêng cho doanh nghiệp kinh doanh, giới thiệu sản phẩm, buôn bán
online, quản lí việc kinh doanh là rất tiện lợi. Giúp doanh nghiệp tìm được nhiều


nguồn khách hàng tiềm năng mà ko phải dày công tìm kiếm, chi phí quảng cáo rẻ,
chi phí kinh doanh thấp, dễ quản lí, thống kê…
Web kinh doanh online cho từng cửa hàng, doanh nghiệp giúp khách hàng tìm kiếm
sản phẩm dễ dàng, dễ dàng đặt mua cũng như thanh toán khi cần thiết.
3. Mục đích:
Xây dựng ứng dụng website quản lý việc mua bán sản phẩm của cửa hàng.
- Mục tiêu:
Xây dựng ứng dụng quản lý việc lưu trữ hồ sơ thông tin khách hàng vào cơ sở
dữ liệu, quản lý sản phẩm, báo cáo thống kê, in hóa đơn, in báo cáo thu phí…
4. Hiện trạng:
Trong giới hạn về thời gian và nhân lực, để thực hiện website còn gặp rất nhiều khó
khắn. Công nghệ và kỹ thuật ngày càng cao, đòi hỏi tính nhanh nhạy và thích ứng
nhanh. Bên cạnh đó, sinh viên còn hạn chế về mặt kiến thức …
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT CƠ SỞ ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Giải pháp giải quyết vấn đề:
Để đáp ứng được những khó khăn khi thực hiện, nhóm đã tiến hành khảo sát rất
nhiều các website mua bán, từ đó rút ra nhứng điểm mạnh và hạn chế. Ngoài ra
nhóm còn xem và học hỏi cách thiết kế từ các trang web có mã nguồn mở. sau khi
tiến hành khảo sát, nhóm đã xác định được yêu cầu cho đề tài. Bước tiếp theo nhóm
sẽ tìm hiểu về các công nghệ và kỹ thuật để hỗ trợ cho việc hiện thực hóa các yêu
cầu đề ra. Sau giai đoạn khảo sát, tìm hiểu, nhóm tiến hành thiết kế, cài đặt và kiểm
thử dự án.
2. Dự kiến kết quả:
Xây dựng được một website hoàn chỉnh có đủ các chức năng quản lý sản phẩm,
quản lý thông tin khách hàng, báo cáo thống kê, phương thức thanh toán trực
tuyến…
3. Kế hoạch thự hiện:
o Tháng thứ nhất:
- Tìm hiểu về đề tài, tìm các tài liệu liên quan.
- Điều tra, thí nghiệm và thiết kế dữ liệu.

- Bước đầu hoàn thành layout chính cho trang website bán đồ trang sức.
- Lập đề cương, viết báo cáo chương 1
o Tháng thứ hai:
- Hoàn thành việc xữ lý và phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Thực hiện code các module.
- Viết báo cáo chương 2, 3.
o Tháng Thứ ba:
- Tiếp tục thực hiện và chỉnh sửa các module.
- Viết báo cáo chương 4, 5.
o Tháng thứ tư:
- Hoàn chỉnh website.
- Cài đặt và kiểm thử.
- Viết báo cáo và hoàn chỉnh đồ án.
 Các module trong web nhóm sẽ nghiên cứu thực hiện bao gồm:
:
STT Chức năng module Mô tả chi tiết
Các module trong việc xuất bản nội dung, giao diện tương tác người dùng
1 Thiết kế giao diện Bản thiết kế giao diện phù hợp với mặt
hàng, thương hiệu bạn định kinh doanh
2 Trang chủ Thể hiện tổng quan nội dung của toàn bộ
website như:
- Sản phẩm mới nhất
- Sản phẩm tiêu biểu
- Sản phẩm bán chạy nhất
- Giới thiệu về dịch vụ

3 Sản phẩm Thể hiện sản phẩm bạn cung cấp như:
- Loại sản phẩm được phân theo
nhóm, chủng loại
- Thông tin danh sách sản phẩm với

nhiều cách thể hiện khác
- Sắp xếp sản phẩm theo các tiêu chí
như: giá bán, thời gian bảo hành hoặc theo
tên
4 Giỏ hàng, xem hàng Module thể hiện thông tin một sản phẩm:
- Xem chi tiết mặt hàng
- Mua hàng
- Giỏ hàng và phương thức thanh
toán đơn hàng
5 Tin tức
- Giới thiệu và bình luận về một sản
phẩm tiêu biểu
- Tin khuyến mãi, giảm giá
6 Chính sách và phương thức bán
hàng
Thể hiện thông tin về chính sách và
phương thức bán hàng của bạn
7 Liên hệ Các Thông tin liên hệ như:
- Thông tin liên hệ của công ty
- Form liên hệ trực tiếp trên website
- Bảng đồ dẫn đường tới cửa hàng,
công ty bạn
8 Tiện ích Các tiện ích phục vụ trong việc kinh doanh
và người dùng:
- Hỗ trợ trực tuyến
- Tin tức về tỷ giá và giá cả quy đổi
- Liên kết đối tác và bạn bè cùng
ngành nghề
9 Tìm kiếm Tìm kiếm sản phẩm theo các tiêu chí và
đặc thù riêng của từng sản phẩm

Module trong hệ thống quản trị nội dung CMS
1 Module quản lý nhóm Chia hệ thống quản lý CMS theo các
nhóm
- Thành viên theo nhóm
- Hệ thống phân quyền toàn bộ chức
năng theo nhóm
2 Module quản lý thành viên Quản lý danh sách thành viên
- Là khách hàng
- Là người quản lý hệ thống
3 Module quản lý chủ đề Quản lý danh sách chủ đề như:
- Chủ đề về sản phẩm và loại sản
phẩm
- Chủ đề về tin tức và chính sách bán
hàng
5 Module quản lý sản phẩm Module quản lý sản phẩm:
- Danh sách sản phẩm
- Sản phẩm tiêu biểu
- Sản phẩm bán chạy
6 Module quản lý đơn hàng Quản lý đơn hàng
- Đơn hàng mới tới
- Đơn hàng đang chờ duyệt và thanh
toán
- Đơn hàng đã thanh toán
7 Module thống kê và báo cáo
tình hình bán hàng
Thống kê việc bán hàng
- Thông kê bán hàng theo ngày
- Thống kê theo tuần
- Thông kê theo tháng
- Xuất báo cáo theo thời gian

8 Module quản lý thông tin liên
hệ
Quản lý thông tin liên hệ, thông tin phản
hồi từ người dùng
4. Phân tích đề tài:
Website bán đồ trang sức muốn mở rộng kinh doanh trên mạng. Hiện tại Website
bán đồ trang sức muốn xây dựng một website để giới thiệu chung về công ty, giới
thiệu các sản phẩm có bày bán tại website và cho phép khách hàng đặt mua và thanh
toán qua mạng.
 Đối với khách hàng:
- Sau khi đăng tài khoản trên website, khi sử dụng dịch vụ, khách hàng có thể
thực hiện các chức năng sau:
o Đăng nhập vào hệ thống, khách hàng nên thay đổi mật khẩu trong lần đầu
tiên đăng nhập.
o Thay đổi thông tin cá nhân.
o Xem nhật kí giao dịch, lịch sử hoạt động.
o Xem sản phẩm
o Chọn sản phẩm muốn mua
o Xem giỏ hàng
o Xin trợ giúp, giới thiệu về sản phẩm khi cần
 Đối với công ty:
- Admin là người quản lí tất cả, phân quyền cho từng accout, sửa chữa, nâng
cấp và bảo trì website.
- Manager là người quản lí bán hàng cho website nhưng không có quyền chỉnh
sửa website, thay đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu…
5. Phân tích yêu cầu:
a. Yêu cầu chức năng
- Cho phép thăm quan website không cần đăng nhập.
- Cung cấp thông tin tài khoản.
- Cho phép người dùng thực hiện các giao dịch: chuyển khoản, đặt hàng.

- Cho phép khách hàng cập nhập các thông tin cá nhân, thay đổi mật khẩu.
- Cho phép khách hàng xem lại giỏ hàng.
- Đảm bảo tính bảo mật cho các tài khoản khách hàng và cho các cuộc giao dịch.
- Admin có quyền quản lý sản phẩm, thông tin sản phẩm, thông tin người dùng,
quảng cáo, tin tức và giao diện của website.
b. Yêu cầu phi chức năng:
- Hệ thống của cửa hàng được truyển khai theo dạng website có tính bảo mật cao.
- Giao diện gần gũi, đơn giải và thân thiện với người sử dụng.
- Tuân thủ theo luật “Ngân hàng và các tổ chức tín dụng”.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ, THỰC HIỆN HỆ THỐNG
A. PHÂN TÍCH WEBSITE VỚI UML
1. Sơ đồ Use case (Use case Diagram):
Hình 1: Sơ đồ Use case
2. Danh sách các tác nhân của hệ thống:
ST
T
Tác nhân hệ thống Ý nghĩa
1 Khách hàng Là người tác động vào hệ thống, sử dụng các chức năng
như thay đổi thông tin cá nhân, thanh toán, đặt mua sản
phẩm…
2 Admin Là người tác động vào hệ thống, có quyền quản lý hệ
thống.
3. Danh sách các Use case nghiệp vụ:
STT USE CASE Ý nghĩa
1.
Đăng nhập
Khách hàng, admin thực hiện đăng nhập vào hệ
thống.
2. Quản lý giỏ hàng
Khách hàng (người mua) đặt mua các sản phẩm

được đăng trên hệ thống
3. Thanh toán Khách hàng chọn hình thức thanh toán phù hợp
4. Quản lý thông tin cá nhân
Khách hang và admin quản lý các thông tin về
tài khoản của mình.
5. Quản lý sản phẩm Admin quản lý các sản phẩm trên hệ thống
6. Quản lý đơn hàng Admin quản lý đơn hàng của khách hàng đã đặt.
7.
Quản lý thông tin khách
hàng
Admin quản lý các tài khoản khách hàng
8. Liên hệ Admin lập các báo cáo thống kê
9. Tin tức
Khách có thể ghé thăm website mà không cần
đăng nhập
10. Đăng ký Khách hàng đăng ký tài khoản mới
11. Tìm kiếm thông tin SP
Người dùng có thể tìm sản phẩm theo từ khóa
hoặc mức giá sản phẩm.
12. Quản lý liên hệ Admin thay đổi thoogn tin liên hệ
13. Quản lý tin tức Admin quản lý tin tức
14. Xem sản phẩm Khách hàng xem được sản phẩm trên website
15. Quản lý phân quyền Admin quản lý quyền
4. Đặc tả Use case:
4.1. Use case “Đăng nhập”:
 Tóm tắt:
Use case này đặc tả cách người dùng (Admin, khách hàng) đăng nhập vào hệ
thống.
 Dòng sự kiện:
 Dòng sự kiện chính:

Use case này bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
- Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
- Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập.
- Hệ thống cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống và lưu vào lịch sử
của tài khoản.
 Dòng sự kiện khác:
- Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng:
Nếu trong dòng sự kiện chính, người dùng nhập sai tên đăng nhập hoặc
mật khẩu thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Người dùng có thể thực hiện lại
thao tác đăng nhập hoặc hủy bỏ thao tác, use case kết thúc.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case :
Nếu use case thành công thì người dùng đăng nhập vào hệ thống và sử dụng các
quyền tương ứng với phân quyền của mình. Ngược lại, trạng thái hệ thống thay
đổi.
 Điều kiện tiên quyết:
Không có.
 Điểm mở rộng:
Không có
 Sơ đồ Activity cho use case “Đăng nhập”
4.2 Use case “Quản lý thông tin cá nhân”:
 Tóm tắt:
Use case này cho phép người dùng (khách hàng, admin) thay đổi thông tin tài
khoảncủa chính người dùng đó.
 Dòng sự kiện:
Use case này bắt đầu khi người dùng muốn thay đổi thông tin tài khoản trong hệ
thống.
 Dòng sự kiện chính:
o Nếu người dùng chọn “Xem thông tin tài khoản”, luồng phụ xem
thông tin tài khoản được thực hiện.

• Xem thông tin tài khoản:
- Hệ thống hiển thị các thông tin.
 Dòng sự kiện khác:
- Thông tin cá nhân không đầy đủ: Nếu các thông tin người dùng nhập vào
không đầy đủ thì hệ thống hiển thị thông báo: thiếu các thông tin cá nhân
và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người dùng có thể bổ sung đầy
đủ thông tin hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết
thúc.
- Sơ đồ Activity “Quản lý thông tin cá nhân”
 Điều kiện tiên quyết:
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case:
Nếu use case thành công, thông tin cá nhân vừa thay đổi được cập nhập lại vào
hệ thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
 Điểm mở rộng:
Không có.
4.3 Use case “Quản lý sản phẩm”:
 Tóm tắt:
Use case này cho phép admin quản lý các sản phẩm đăng trên hệ thống.
 Dòng sự kiện chính:
Use case bắt đầu khi admin chọn chức năng quản lý sản phẩm của một sản
phẩm.
 Dòng sự kiện chính:
- Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm.
- Admin chọn sản phẩm và một trong các luồng sau được thực hiện.
o Nếu admin chọn “Thêm sản phẩm”. Luồng phụ “Thêm sản phẩm”
được thực hiện.
o Nếu admin chọn “Thay đổi thông tin sản phẩm”. Luồng phụ “Thay đổi
thông tin sản phẩm” được thực hiện
o Nếu admin chọn “Xóa sản phẩm”. Luồng phụ “Xóa sản phẩm” được

thực hiện.
• Thêm sản phẩm:
- Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin sản phẩm.
Lưu ý: Admin cần nhập đầy đủ các thông tin.
- Khi điền đầy đủ thông tin của sản phẩm, admin chọn nút Thêm.
- Hệ thống kiểm tra thông tin đã được nhập.
- Hệ thống lưu sản phẩm vào cơ sở dữ liệu và tự động phát sinh mã sản
phẩm của sản phẩm vừa thêm.
- Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm đã đăng của người dùng.
- Sơ đồ activity “Thêm sản phẩm”
• Thay đổi thông tin sản phẩm:
- Admin chọn sản phẩm muốn thay đổi thông tin.
- Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin của sản phẩm mà Admin yêu cầu.
- Admin thay đổi thông tin của sản phẩm này. Bao gồm các thông tin ở
luồng phụ “Thêm sản phẩm”.
- Sau khi thay đổi các thông tin cần thiết. Admin chọn nút “Sửa”.
- Hệ thống kiểm tra thông tin được thay đổi.
- Hệ thống cập nhập thông tin lại vào cơ sở dữ liệu và xuất ra màn hình.
- Sơ đồ Activity “Sửa sản phẩm”
• Xóa sản phẩm:
- Admin chọn sản phẩm cần xóa.
- Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin của sản phẩm mà Admin yêu cầu.
- Admin chọn nút “Xóa”.
- Hệ thống kiểm tra thông tin sản phẩm.
- Hệ thống cập nhập lại trạng thái của sản phẩm vào cơ sở dữ liệu.
- Sơ đồ Activity “Xóa sản phẩm”
 Dòng sự kiện khác:
- Thông tin của sản phẩm không đầy đủ: Nếu thông tin được Admin nhập
vào luồng phụ “Thêm sản phẩm” và “Thay đổi thông tin sản phẩm”
không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin chưa

đầy đủ và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Admin có thể bổ sung
đầy đủ các thông tin hoặc hủy bỏ thao tác, use case kết thúc.
- Thông tin về sản phẩm không hợp lệ: Nếu thông tin được Admin nhập
vào luồng phụ “Thêm sản phẩm” và “Thay đổi thông tin sản phẩm”
không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin không
hợp lệ và yêu cầu Admin sửa lại các thông tin chưa hợp lệ. Admin có thể
chỉnh sửa các thông tin chưa hợp lệ hoặc hủy thao tác, use case kết thúc.
- Sản phẩm hiện đang giao dịch:Nếu sản phẩm mà Admin muốn xóa hiện
đang trong trạng thái giao dịch thì hiện sẽ hiện thông báo: sản phẩm hiện
đang trong trạng thái giao dịch. Use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt:
Chỉ admin mới có thể thực hiện được use case này.
 Điều kiện tiên quyết:
Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case có thể bắt đầu.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case:
Nếu use case thành công thì thông tin của sản phẩm sẽ được cập nhập vào hệ
thống. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi.
 Điểm mở rộng:
Không có.
4.4 Use case “Thanh toán”:
 Tóm tắt:
Use case này cho phép người mua chọn hình thức thanh toán phù hợp tại
website.
 Dòng sự kiện:
Use case này bắt đầu khi người mua chọn chức năng “Đặt mua”.
 Dòng sự kiện chính:
- Màn hình hiển thị yêu cầu người mua nhập thông tin thanh toán cần thiết,
các thông tin gồm:
o Cập nhật số lượng sản phẩm muốn mua.
o Chọn hình thức thanh toán.

o Họ và tên.
o Địa chỉ.
o Hòm thư.
o Điện thoại.
o Nội dung.
- Người dùng nhập các thông tin cần thiết.
- Hệ thống kiểm tra các thông tin người dùng nhập vào.
- Hệ thống lưu thông tin giao dịch vào cơ sở dữ liệu.
 Dòng sự kiện khác:
- Thông tin tài khoản không đầy đủ: Nếu người dùng nhập thiếu (hoặc sai)
thông tin tài khoản thì hệ thống hiển thị thông báo: Không được bỏ sót
các thông tin. Người dùng có thể nhập lại thông tin chuyển khoản hoặc
hủy thao tác, use case kết thúc.
- Mật khẩu giao dịch không chính xác: Nếu mật khẩu giao dịch không
chính xác thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo: Mật khẩu giao dịch không
chính xác và yêu người dùng nhập lại mật khẩu. Người dùng có thể nhập
lại mật khẩu hoặc hủy bỏ thao tác, use case kết thúc.
 Điều kiện tiên quyết:
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện use case.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case:
Nếu use case thành công thì hệ thống sẽ cập nhập lại số dư của 2 tài khoản đã
thực hiện giao dịch.
 Điểm mở rộng:
Không có.
 Sơ đồ Activity “thanh toán”
4.5 Đặc tả Use case “Quản lý giỏ hàng”:
 Tóm tắt:
Use case này cho phép người dùng (khách hàng) đặt hàng và quản lý giỏ hàng
trên website.
 Dòng sự kiện:

Use case này bắt đầu khi người dùng chọn nút “Đặt hàng”.
 Dòng sự kiện chính:
- Hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu người dùng nhập các thông tin cần
thiết để lập hóa đơn, thông tin bao gồm:
o Số lượng.
o Hòm thư.
o Địa chị nhận hàng .
o Số điện thoại.
- Người dùng nhập các thông tin cần thiết.
- Hệ thống kiểm tra các thông tin người dùng nhập vào.
- Hệ thống lưu thông tin giao dịch, chi tiết hóa đơn vào cơ sở dữ liệu.
- Hệ thống cập nhập lại trạng thái của cuộc giao dịch vừa rồi và thông báo
giao dịch thành công.
 Dòng sự kiện khác:
- Số dư tài khoản của người dùng không đủ để thực hiện giao dịch: Nếu số
dư tài khoản của người dùng không đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo:
Số dư tài khoản không đủ để thực hiện giao dịch và yêu cầu người dùng
kiểm tra lại số lượng sản phẩm cần mua hoặc nạp thêm tiền vào tài khoản.
Người dùng có thể kiểm tra lại số lượng sản phẩm, nạp thêm tiền hoặc
hủy bỏ thao tác, use case kết thúc.
- Mật khẩu giao dịch không chính xác: Nếu mật khẩu giao dịch không
chính xác thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo: Mật khẩu giao dịch không
chính xác và yêu người dùng nhập lại mật khẩu. Người dùng có thể nhập
lại mật khẩu hoặc hủy bỏ thao tác, use case kết thúc.
 Điều kiện tiên quyết:
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện use case.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case:
Nếu use case thành công thì hệ thống sẽ xác nhận hóa đơn đặt hàng. Ngược lại,
trạng thái hệ thống không thay đổi.
 Điểm mở rộng:

Không có.
 Sơ đồ Activity “Thêm sản phẩm vào giỏ hàng”
 Sơ đồ Activity “Sữa sản phẩm trong giỏ hàng”
 Sơ đồ Activity “Xóa sản phẩm trong giỏ hàng”
4.6 Đặc tả Use case “Quản lý thông tin khách hàng”:
 Tóm tắt:
Use case này cho phép admin quản lý thông tin của các khách hàng.
 Dòng sự kiện:
Use case này bắt đầu khi admin chọn chức năng quản lý tài khoản khách hàng.
 Dòng sự kiện chính:
- Hệ thống hiển thị danh sách khách hàng.
- Sau khi admin chọn chức năng, một trong các luồng sau sẽ thực hiện:
o Nếu admin chọn “Xóa khách hàng”: luồng phụ Xóa được thực hiện.
o Nếu admin chọn “Sửa thông tin khách hàng”: luồng phụ Sửa được
thực hiện.
o Nếu admin chọn “Ghi chú”: luồng phụ thêm ghi chú sẽ được thục
hiện.
• Xóa khách hàng:
- Admin chọn khách hàng muốn xóa.
- Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin của khách hàng mà người sử
dụng yêu cầu.
- Admin chọn nút “Xóa”.
- Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng.
- Hệ thống cập nhập lại trạng thái của khách hàng vào cơ sở dữ liệu.
- Sơ đồ Activity “Xóa khách hàng”
• Sửa thông tin khách hàng:
- Người dùng chọn khách hàng cần thay đổi thông tin.
- Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin của khách hàng mà người sử
dụng yêu cầu.

- Admin thay đổi thông tin khách hàng này. Bao gồm tất cả các thông
tin:
o Kí danh.
o Mật khẩu.
o Email.
o Điện thoại.
o Địa chỉ.
- Hệ thống kiểm tra các thông tin vừa thay đổi.
- Hệ thống cập nhập lại cơ sở dữ liệu và hiển thị các thông tin vừa thay
đổi lên màn hình.
- Sơ đồ Activity “Sửa thông tin khách hàng”
• Thêm khách hàng:
- Admin thêm khách hàng.
- Hệ thống kiểm tra và cập nhật khách hàng được thêm.
- Hệ thống cập nhật lại cơ sở dữ liệu vừa thay đổi.
- Sơ đồ Activity “Thêm khách hàng”
 Dòng sự kiện khác:
- Thông tin của khách hàng không đầy đủ: Admin có thể bổ sung đầy đủ
các thông tin hay hủy thao tác đang thực hiện, use case kết thúc.
- Email của khách hàng đã tồn tại: Nếu email nhập vào trong luồng phụ
“Sửa thông tin khách hàng” không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi: các Email khách hàng không hợp lệ và yêu cầu admin nhập lại
email khác. Admin có thể chỉnh sửa các thông tin chưa hợp lệ hay hủy
thao tác đang thực hiện, use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
 Điều kiện tiên quyết:
Admin phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện use case.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case:
Nếu use case thành công, thông tin của khách hàng sẽ được xóa hoặc sửa trong

cơ sở dữ liệu.
 Điểm mở rộng:
Không có.
4.7 Đặc tả use case “Đăng kí”:
 Tóm tắt:
Use case cho phép người dùng (khách hàng) đăng kí tài khoản.
 Dòng sự kiện:
Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng đăng kí.
 Dòng sự kiện chính:
- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin cần thiết:
o Kí danh
o Mật khẩu
o Email
o Điện thoại
o Địa chỉ
- Sau khi người dùng nhập đầy đủ các thông tin và xác nhận thì hệ thống sẽ
kiểm tra các thông tin nhập vào.
- Hệ thống lưu thông tin của người dùng và cơ sở dữ liệu.
- Hệ thống hiển thị thông thông báo đăng kí thành công và đã đăng nhập.
 Dòng sự kiện khác:
- Email không chính xác hoặc đã có người sử dụng: Nếu trong trường hợp
email người dùng nhập vào không chính xác hoặc đã có người sử dụng thì
hệ thống sẽ thông báo và yêu cầu người dùng nhập lại email. Người dùng
có thể nhập lại email hoặc hủy thao tác, use case kết thúc.
- Thông tin không đầy đủ: Nếu trong trường hợp thông tin người dùng nhập
vào không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo yêu cầu người dùng
nhập lại các thông tin còn thiếu. Người dùng có thể nhập lại các thông tin
hoặc hủy thao tác, use case kết thúc.
 Yêu cầu đặc biệt:
Không có.

 Điều kiện tiên quyết:
Không có.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case:
Nếu use case thành công thì một tài khoản khách hàng mới được thêm vào cơ sở
dữ liệu. Và ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi
 Điểm mở rộng:
Không có.
Sơ đồ Activity “Đăng ký”
4.8 Đặc tả Use case “Liên hệ”:
 Tóm tắt:
Use Case này cho phép khách hàng liên hệ với quản lý website một cách tiện
ích.
 Dòng sự kiện:
 Dòng sự kiện chính:
- Khách hàng click vào mục liên hệ sau khi đăng nhập và cần biết hỏi về
thông tin website.
- Hệ thống sẽ gửi các yêu cầu đến trang admin.
 Dòng sự kiện khác:
- Khách hàng thông báo cho hệ thống là không muốn liên hệ nữa thì
usecase này được kết thúc.
 Yêu cầu đặc biệt:
Không có.
 Điều kiện tiên quyết:
khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
 Điểm mở rộng:
Không có.
Sơ đồ Activity “Liên hệ”

×