Tải bản đầy đủ (.pdf) (237 trang)

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 237 trang )

SVnet.vn










TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM



VŨ MẠNH HOÀNG HẢI - NGUYẾN ĐÌNH NGỌC DUY



XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NGÂN
HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TUYỂN
SINH ĐẠI HỌC




KHÓA LUẬN CỬ NHÂN TIN HỌC






TP. HCM, 2005
SVnet.vn










TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

VŨ MẠNH HOÀNG HẢI - 0112381
NGUYỄN ĐÌNH NGỌC DUY - 0112258

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NGÂN
HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TUYỂN
SINH ĐẠI HỌC

KHÓA LUẬN CỬ NHÂN TIN HỌC

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.s ĐỖ HOÀNG CƯỜNG





NIÊN KHÓA 2001 – 2005
SVnet.vn








Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học


Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN






















Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2005
Chữ ký của giáo viên hướng dẫn
SVnet.vn








Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học


Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN






















Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2005
Chữ ký của giáo viên phản biện
SVnet.vn








Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

1
LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp, đến nay, mọi công việc liên
quan đến luận văn đã hoàn tất. Trong suốt thời gian này, chúng tôi đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ. Ở phần đầu tiên của luận văn, cho phép chúng tôi có đôi điều
gửi đến những người chúng tôi vô cùng biết ơn.
Xin gởi lời cả
m ơn chân thành nhất đến Thầy Đỗ Hoàng Cường, người đã
tận tình hướng dẫn, động viên, và giúp đỡ chúng tôi trong suốt thời gian qua. Nếu
không có những lời chỉ dẫn, những tài liệu, những lời động viên khích lệ của Thầy
thì luận văn này khó lòng hoàn thiện được.
Tấm lòng chân thành nhất của chúng tôi cũng xin được gửi đến Thầy Lý
Minh Tiên, Phó Trưởng Kkhoa Tâm lý Giáo dục của Trường Đại học Sư Phạ
m, Tp
Hồ Chí Minh. Những tài liệu, những gợi ý của Thầy về trắc nghiệm đã giúp chúng
tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
Cũng xin gửi lời biết ơn đến ba, đến mẹ, những người đã luôn dành những
tình thương yêu nhất cho chúng tôi, những người đã luôn hỗ trợ, dõi theo những
bước đi của chúng tôi trong tất cả các năm học vừa qua.
Xin tri ân tất cả các Thầ
y Cô, những người dày công dạy dỗ, truyền cho
chúng tôi rất nhiều tri thức quí báu.
Cảm ơn tất cả bạn bè của chúng tôi, những người đã sát cánh cùng vui
những niềm vui, cùng chia sẻ những khó khăn của chúng tôi và giúp đỡ chúng tôi
rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2005
Nhóm sinh viên thực hiện
Vũ Mạnh Hoàng Hải- Nguyễn Đình Ngọc Duy
SVnet.vn









Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

2
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, giáo dục đang là quốc sách hàng đầu của đất nước. Nhiệm vụ của giáo
dục là đào tạo con người trở thành các nhân lực hữu ích cho các ngành kinh tế của
đất nước. Trong quá trình đào tạo, đo lường và đánh giá là công đoạn quan trọng
nhất vì nó cho biết kết quả đào tạo. Từ trước đến nay, trong giáo dục đã có những
hình thức đo l
ường kết quả học tập như vấn đáp, quan sát, viết … Trong thời gian
gần đây, hình thức thi trắc nghiệm đã được áp dụng rộng rãi để đo lường và đánh
giá kết quả học tập của học sinh. Đặc biệt là hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang
có kế hoạch triển khai áp dụng trắc nghiệm vào kỳ thi tuyển sinh đại học trên cả
nướ
c. Đến lúc này, một vấn đề nảy sinh là việc tập hợp và quản lý các câu hỏi trắc
nghiệm không thể quản lý thủ công, mà phải có sự trợ giúp của hệ thống máy tính.
Với suy nghĩ đó, chúng em đã tiến hành nghiên cứu các lý thuyết về trắc nghiệm và
xây dựng hệ thống hỗ trợ việc tập hợp và quản lý các câu trắc nghiệm phục vụ cho
nhu cầu đo lường và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Luận văn này gồm 6 chương :
Chương 1. Trình bày lí do chọn đề tài, mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Chương 2. Lý thuyết trắc nghiệm.
Chương 3. Trình bày về các hồ sơ phân tích hệ thống.
Chương 4. Trình bày về các hồ sơ thiết kế hệ thống.

Chương 5. Cài đặt, thực nghiệm và kiểm tra.
Chương 6. Kết lu
ận và trình bày về những hướng nghiên cứu tiếp theo.

SVnet.vn








Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

3
Mục lục
Danh sách các hình 10

Chương 1. Mở đầu 14
1.1 Yêu cầu thực tế và lý do chọn đề tài 14
1.2 Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 14
Chương 2. Nghiên cứu lý thuyết trắc nghiệm 16
2.1 Tổng quan về trắc nghiệm khách quan 16
2.1.1 Luận đề và Trắc nghiệm khách quan 16
2.1.2 Những nguyên tắc chung của trắc nghiệm 19
2.1.3 Những trường hợp dùng trắc nghiệm 20
2.1.4 Trắc nghiệm chuẩn mực và Trắc nghiệm tiêu chí 21
2.1.4.1 Trắc nghiệm chuẩn mực 21
2.1.4.2 Trắc nghiệm tiêu chí 22

2.1.4.3 So sánh trắc nghiệm chuẩn mực và Trắc nghiệm tiêu chí 22
2.2 Tính tin cậy và tính giá trị của bài trắc nghiệm 24
2.2.1 Tính tin cậy (Reliability) 24
2.2.2 Tính giá trị (Validity) 27
2.2.3 Mối liên hệ giữa tính tin cậy và tính giá trị 28
2.3 Quy hoạch một bài trắc nghiệm 28
2.3.1 Xác định mục tiêu học tập 28
2.3.1.1 Các khái niệm 28
2.3.1.2 Mục tiêu học tập là cơ sở cho việc soạn bài trắc nghiệm 30
2.3.2 Phân tích nội dung môn học 32
2.3.3 Thiết kế dàn bài trắc nghiệm 33
2.3.4 Số câu hỏi trong bài trắc nghiệm 34
2.3.5 Mức độ khó của các câu trắc nghiệm 35
2.4 Các hình thức câu trắc nghiệm 36
2.4.1 Câu trắc nghiệm Đúng-Sai (true-false question) 36
SVnet.vn








Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

4
2.4.2 Câu trắc nghiệm đa lựa chọn (multiple choice question) 37

2.4.3 Câu trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi (matching question) 39

2.4.4 Câu trắc nghiệm điền khuyết (filling question) 39
2.5 Phân tích câu trắc nghiệm 40
2.5.1 Độ khó của câu trắc nghiệm (difficulty index) 41
2.5.1.1 Định nghĩa độ khó của câu trắc nghiệm 41
2.5.1.2 Công thức tính độ khó 41
2.5.1.3 Độ khó vừa phải câu trắc nghiệm 41
2.5.2 Độ phân cách của câu trắc nghiệm (discrimination index) 42
2.5.2.1 Định nghĩa độ phân cách của câu trắc nghiệm 42
2.5.2.2 Các phương pháp tính độ phân cách 43
2.5.2.3 Kết luận từ độ phân cách 46
2.6 Độ tin cậy của bài trắc nghiệm 46
2.6.1 Định nghĩa độ tin cậy 46
2.6.2 Các phương pháp tính độ tin cậy của bài trắc nghiệm 47
2.6.2.1 Trắc nghiệm hai lần (test - retest) 47
2.6.2.2 Các dạng trắc nghiệm tương đương (equivalent forms) 48
2.6.2.3 Phương pháp phân đôi bài trắc nghiệm (split halves method) 48
2.6.2.4 Công thức Kuder – Richardson 50
2.6.3 Kết luận từ độ tin cậy 53
Chương 3. Phân tích 54
3.1 Phân tích hiện trạng 54
3.2 Xác định yêu cầu 54
3.2.1 Yêu cầu chức năng 54
3.2.2 Yêu cầu phi chức năng 55
3.2.2.1 Yêu cầu hệ thống 55
3.2.2.2 Yêu cầu về chất lượng 55
3.2.3 Phương án thực hiện phần mềm 56
3.3 Sơ đồ sử dụng 57
SVnet.vn









Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

5
3.4 Sơ đồ kiến trúc tổng thể (mức phân tích) 60

3.5 Sơ đồ lớp 61
3.5.1 Sơ đồ các lớp đối tượng (mức phân tích) 61
Danh sách các lớp đối tượng 62
Chương 4. Thiết kế 63
4.1 Sơ đồ kiến trúc tổng thể (mức thiết kế) 63
4.1.1 Danh sách các lớp đối tượng của phần mềm 65
4.2 Thiết kế dữ liệu 68
4.2.1 Sơ đồ logic dữ liệu 68
4.3 Sơ đồ truyền động (sơ đồ hoạt động chi tiết) một số xử lý quan trọng 70
4.3.1 Nhập câu hỏi 70
4.3.2 Kết xuất câu hỏi 71
4.3.3 Trộn đề thi 72
Chương 5. Triển khai, thực nghiệm và kiểm tra 73
5.1 Kỹ thuật Automation (tự động hóa) 73
5.1.1 Sơ nét về Automation 73
5.1.2 Automation với Microsoft Office 2003 75
5.1.2.1 Automation với Microsoft Office Word 2003 75
5.1.2.2 Automation với Microsoft Excel Word 2003 77
5.2 Thực hiện 79

5.2.1 Cách tổ chức trong lập trình 79
5.2.2 Các công thức được sử dụng 79
5.2.3 Qui tắc đặt tên các đối tượng 79
5.2.4 Qui tắc đặt tên cho các điều khiển trong các màn hình 80
5.2.5 Quy tắc đặt tên biến 80
5.3 Thực nghiệm và kiểm tra 81
Chương 6. Kết luận 85
6.1 Những kết quả đạt được 85
6.2 So sánh với một số chương trình liên quan 86
SVnet.vn








Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

6
6.3 Các hướng phát triển 88

6.4 Nhận xét 88
Tài liệu tham khảo 90
Phụ lục A. Danh sách các mẫu nhập 91
A.1 Mẫu nhập câu hỏi trắc nghiệm 91
A.2 Mẫu đề thi: 92
A.3 Mẫu bảng trả lời 92
A.4 Mẫu đáp án 94

A.5 Mẫu nhập đánh giá 94
Hồ sơ phân tích hệ thống 95
A.1 Sơ đồ luồng dữ liệu 95
A.1.1 Quản lý tác giả 96
A.1.1.1 Thêm tác giả 96
A.1.1.2 Cập nhật tác giả 96
A.1.1.3 Xóa tác giả 97
A.1.2 Quản lý khối thi 98
A.1.2.1 Thêm khối thi 98
Cập nhật khối thi 99
A.1.2.2 Xóa khối thi 99
A.1.3 Quản lý môn thi 100
A.1.3.1 Thêm môn thi 100
A.1.3.1 Cập nhật môn thi 101
A.1.3.2 Xóa môn thi 102
A.1.4 Quản lý nội dung môn học 103
A.1.4.1 Thêm nội dung môn học 103
A.1.4.2 Cập nhật nội dung môn học 103
A.1.4.3 Xóa nội dung môn học 104
A.1.5 Quản lý mục tiêu môn học 105
A.1.5.1 Thêm mục tiêu môn học 105
SVnet.vn









Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

7
A.1.5.2 Cập nhật mục tiêu môn học 105

A.1.5.3 Xóa mục tiêu môn học 106
A.1.6 Nhập câu hỏi 107
A.1.7 Tìm kiếm câu hỏi 107
A.1.8 Cập nhật câu hỏi 108
A.1.9 Soạn đề thi 109
A.1.10 Đánh giá đề thi và các câu trắc nghiệm 110
A.2 Mô tả chi tiết các lớp đối tượng chính 110
A.2.1 Lớp Câu trắc nghiệm 110
A.2.2 Lớp Câu trắc nghiệm đa lựa chọn 111
A.2.3 Lớp Câu trắc nghiệm đúng sai 111
A.2.4 Lớp Phương án trả lời 112
A.2.5 Lớp Đề thi 112
A.2.6 Lớp Dàn bài trắc nghiệm 112
A.2.7 Lớp Yêu cầu chi tiết 112
Phụ lục B. Hồ sơ thiết kế 113
B.1 Chi tiết các bảng dữ liệu 113
B.1.1 Bảng KHOI 113
B.1.2 Bảng MON_HOC 114
B.1.3 Bảng KHOI_MONHOC 114
B.1.4 Bảng NOI_DUNG_MON_HOC 114
B.1.5 Bảng NOI_DUNG_CON 115
B.1.6 Bảng MUC_TIEU_MON_HOC 115
B.1.7 Bảng MUC_TIEU_CON 115
B.1.8 Bảng TAC_GIA 117
B.1.9 Bảng CAU_HOI_DA_LUA_CHON 117

B.1.10 Bảng DANH_SACH_LUA_CHON 119
B.1.11 Bảng CAU_HOI_DUNG_SAI 119
B.2 Thiết kế chi tiết các lớp đối tượng 122
SVnet.vn








Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

8
B.2.1 Thiết kế lớp đối tượng giao tiếp người dùng 122

B.2.1.1 Lớp MH_Chinh 122
B.2.1.2 Lớp MH_TacGia 123
B.2.1.3 Lớp MH_Khoi 127
B.2.1.4 Lớp MH_MonHoc 131
B.2.1.5 Lớp MH_NhapDanhSachMonHocThuocKhoi 135
B.2.1.6 Lớp MH_NhapDanhSachKhoiChuaMonHoc 137
B.2.1.7 Lớp MH_NoiDungMonHoc 139
B.2.1.8 Lớp MH_MucTieuMonHoc 144
B.2.1.9 Lớp MH_ThemCauHoi 149
B.2.1.10 Lớp MH_ChinhSuaCauHoi 154
B.2.1.11 Lớp MH_TimKiemCauHoi 159
B.2.1.12 Lớp MH_TuyChonPhatSinhCapNhat 163
B.2.1.13 Lớp MH_TaoDeThi 167

B.2.1.14 Lớp MH_TronDe 173
B.2.1.15 Lớp MH_DanhGiaDeThi 176
B.2.2 Thiết kế lớp đối tượng xử lý nghiệp vụ 177
B.2.2.1 Lớp CauTN 177
B.2.2.2 Lớp CauTN DaLuaChon 180
B.2.2.3 Lớp CauTNDungSai 183
B.2.2.4 Lớp PhuongAnTraLoi 185
B.2.2.5 Lớp YeuCau 185
B.2.2.6 Lớp TieuChuanTimKiem 186
B.2.2.7 Lớp XL_CauHoi 187
B.2.2.8 Lớp XL_Khoi 191
B.2.2.9 Lớp XL_MonHoc 192
B.2.2.10 Lớp XL_MucTieuMonHoc 195
B.2.2.11 Lớp XL_NoiDungMonHoc 199
B.2.2.12 Lớp XL_TacGia 202
SVnet.vn








Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

9
B.2.2.13 Lớp ThongTinDanhGia 203

B.2.2.14 Lớp DisOrderTest 204

B.2.2.15 Lớp ExcelRender 206
B.2.2.16 Lớp WordParser 209
B.2.2.17 Lớp TestParser 210
B.2.2.18 Lớp CauTNDaLuaChonParser 213
B.2.2.19 Lớp CauTNDungSaiParser 214
B.2.2.20 Lớp WordRender 216
B.2.2.21 Lớp TestRender 219
B.2.2.22 Lớp CauTNDaLuaChonRender 219
B.2.2.23 Lớp CauTNDungSaiRender 220
B.2.3 Thiết kế lớp đối tượng xử lý lưu trữ 220
B.2.3.1 Lớp LT_Bang 220
B.2.3.2 Lớp LT_Khoi 222
B.2.3.3 Lớp LT_MonHoc 223
B.2.3.4 xLớp LT_TacGia 224
B.2.3.5 Lớp LT_NoiDungMonHoc 225
B.2.3.6 Lớp LT_MucTieuMonHoc 227
B.2.3.7 Lớp LT_CauTNDaLuaChon 228
B.2.3.8 Lớp LT_CauTNDungSai 231

SVnet.vn








Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học


10
Danh sách các hình
Hình 1. Kiến trúc triển khai 1 56
Hình 2. Kiến trúc triển khai 2 57
Hình 3. Sơ đồ sử dụng tổng thể 58
Hình 4. Sơ đồ kiến trúc tổng thể 60
Hình 5. Sơ đồ các lớp đối tượng (Mức phân tích) 61
Hình 6. Sơ đồ kiến trúc tổng thể 63
Hình 7. Sơ đồ tổ chức các lớp xử lý tập tin Word 64
Hình 8. Các lớp xử lý đọc tập tin Word 64
Hình 9. Các lớp xử lý kết xuất tập tin Word 65
Hình 10. Sơ đồ logic dữ liệu 68
Hình 11. Sơ đồ truyền động xử lý nhập câu hỏi 70
Hình 12. Sơ đồ truyền động xử lý kết xuất câu hỏi 71
Hình 13. Sơ đồ truyền động xử lý trộn đề thi 72
Hình 14. Mô hình sử dụng Automation 74
Hình 15. Mô hình đối tượng Word 76
Hình 16. Sơ đồ luồng dữ liệu mẫu 95
Hình 17. Sơ đô sử dụng chi tiết Thêm tác giả 96
Hình 18. Sơ đô sử dụng chi tiết Cập nhật tác giả 96
Hình 19. Sơ đô sử dụng chi tiết Xóa tác giả 97
Hình 20. Sơ đô sử dụng chi tiết Thêm khối thi 98
Hình 21. Sơ đô sử dụng chi tiết Cập nhật khối thi 99
Hình 22. Sơ đô sử dụng chi tiết Xóa khối thi 99
Hình 23. Sơ đô sử dụng chi tiết Thêm môn thi 100
Hình 24. Sơ đô sử dụng chi tiết Cập nhật môn thi 101
Hình 25. Sơ đô sử dụng chi tiết Xóa môn thi 102
Hình 26. Sơ đô sử dụng chi tiết Thêm nội dung môn học 103
Hình 27. Sơ đô sử dụng chi tiết Cập nhật nội dung môn học 103
SVnet.vn









Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

11
Hình 28. Sơ đô sử dụng chi tiết Xóa nội dung môn học 104

Hình 29. Sơ đô sử dụng chi tiết Thêm mục tiêu môn học 105
Hình 30. Sơ đô sử dụng chi tiết Cập nhật mục tiêu môn học 105
Hình 31. Sơ đô sử dụng chi tiết Xóa mục tiêu môn học 106
Hình 32. Sơ đồ sử dụng chi tiết 107
Hình 33. Sơ đô sử dụng chi tiết Tìm kiếm câu hỏi 107
Hình 34. Sơ đô sử dụng chi tiết Cập nhật câu hỏi 108
Hình 35. Sơ đô sử dụng chi tiết Soạn đề thi 109
Hình 36. Sơ đô sử dụng chi tiết Đánh giá đề thi và các câu trắc nghiệm 110
Hình 37. Màn hình chính 122
Hình 38. Màn hình quản lý tác giả 123
Hình 39. Màn hình quản lý khối 127
Hình 40. Màn hình quản lý môn học 131
Hình 41. Màn hình nhập môn học thuộc khối 135
Hình 42. Màn hình nhập khối chứa môn học 137
Hình 43. Màn hình quản lý nội dung môn học 139
Hình 44. Màn hình quản lý mục tiêu môn học 144
Hình 45. Màn hình thêm câu hỏi - Tab Nhập danh sách tập tin 149

Hình 46. Màn hình thêm câu hỏi - Tab Danh sách câu hỏi đọc được 150
Hình 47. Màn hình chỉnh sửa câu hỏi - Tab Nhập danh sách tập tin 154
Hình 48. Màn hình chỉnh sửa câu hỏi - Tab Danh sách câu hỏi đọc được 155
Hình 49. Màn hình tìm kiếm câu hỏi 159
Hình 50. Màn hình tùy chọn phát sinh cập nhật 163
Hình 51. Màn hình tạo đề thi - Tab Nhập dàn bài trắc nghiệm 167
Hình 52. Màn hình tạo đề thi - Tab Câu trắc nghiệm phát sinh 168
Hình 53. Màn hình trộn đề 173
Hình 54. Màn hình đánh giá đề thi 176

SVnet.vn








Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

12
Danh sách các bảng
Bảng 1. Bảng so sánh khác biệt giữa luận đề và trắc nghiệm[1] 18
Bảng 2. So sánh trắc nghiệm chuẩn mực và trắc nghiệm tiêu chí[1] 23
Bảng 3 So sánh mục tiêu học tập tổng quát và Kết quả học tập chuyên biệt[3] 30
Bảng 4. Thí dụ về dàn bài trắc nghiệm[1] 34
Bảng 5. Tương quan số lựa chọn và độ may rủi 37
Bảng 6. Tương quan loại câu hỏi và tỉ lệ may rủi 42
Bảng 7. Bảng ti lệ phần trăm làm đúng 44

Bảng 8. Điểm bài làm và điểm câu trắc nghiệm 45
Bảng 9. Kết luận từ độ phân cách[3] 46
Bảng 10. Điểm số của mỗi thí sinh 50
Bảng 11. Điểm bài làm của thí sinh 52
Bảng 12. Tính pq 52
Bảng 13. Kết luận từ độ tin cậy[3] 53
Bảng 14. Bảng qui ước ký hiệu sử dụng trong sơ đồ sử dụng 57
Bảng 15. Danh sách các nghiệm vụ 59
Bảng 16. Danh sách các lớp đối tượng chi tiết 62
Bảng 17. Danh sách các bảng dữ liệu 69
Bảng 18. Qui tắc đặt tên các đối tượng 80
Bảng 19. Qui tắc đặt tên các điều khiển trên màn hình 80
Bảng 20. Quy tắc đặt tên biến 80
Bảng 21. Bài làm của các thí sinh 81
Bảng 22. Điểm bài làm và điểm câu trắc nghiệm 1 82
Bảng 23. Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm 83
Bảng 24. Tính pq 84
Bảng 25. Bảng so sánh chức năng của đề tài với chương trình đã được phát triển88
Bảng 26. Mẫu nhập câu hỏi 92
Bảng 27. Mẫu đề thi 92
Bảng 28. Mẫu bảng trả lời 93
SVnet.vn









Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

13
Bảng 29. Mẫu đáp án 94

Bảng 30. Mẫu nhập đánh giá 94


SVnet.vn








Xây dựng phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

14
Chương 1. Mở đầu
1.1 Yêu cầu thực tế và lý do chọn đề tài
Trong cuộc sống thường ngày, nhu cầu đo lường và đánh giá chiếm một tỉ lệ lớn.
Con người luôn luôn phải đối chiếu các hoạt động đang triển khai với mục đích đã
định, hoặc thẩm định các kết quả đã làm để từ đó cải tiến. Tuy nhiên, muốn đánh
giá được chính xác thì phải đo lường trước (cho dù dưới bất cứ dạng nào). Không
có số đ
o thì không thể đưa ra những nhận xét hữu ích. Từ trước đến nay, trong giáo
dục đã có những hình thức đo lường kết quả học tập như vấn đáp, quan sát, viết …
để đánh giá học sinh. Trong đó, thì trắc nghiệm (1 dạng của hình thức viết) là một

trong những hình thức đo lường có tính khách quan cao và đang được chọn để trở
thành hình thức thi chính trong các kỳ thi tuyển sinh, đặc biệt là kỳ thi tuyể
n sinh
đại học, vốn rất phức tạp trong việc ra đề thi, chấm thi … Tuy nhiên, để có thể áp
dụng hình thức trắc nghiệm thì phải có được một tập hợp lớn các câu hỏi trắc
nghiệm, gọi là ngân hàng câu hỏi, kèm theo đó là phải có một phương pháp quản lý
hiệu quả các câu hỏi đó. Công việc đó đòi hỏi phải tốn rất nhiều công sức và không
bảo đảm được sự chính xác c
ần thiết nếu thực hiện bằng các thao tác thủ công. Tuy
nhiên, với sự trợ giúp của máy vi tính, các vấn đề đã nêu sẽ được giải quyết triệt để
và hiệu quả. Đó là lý do vì sao vấn đề “Quản lý kho dữ liệu đề thi trắc nghiệm tuyển
sinh đại học” được chúng tôi chọn làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài đặt ra là xây dựng được hệ thống quản lý các câu hỏi trắc
nghiệm, hỗ trợ quá trình xây dựng hệ thống câu hỏi, ra đề thi, và đánh giá các câu
hỏi trắc nghiệm để nâng cao chất lượng câu hỏi trắc nghiệm trong ngân hàng.
Đối tượng cần nghiên cứu là các lý thuyết về trắc nghiệm, các cách thức, quy tắc ra
đề thi trắc nghiệm cũng như các công thức dùng để đánh giá độ khó, độ phân cách
hay các độ đo khác của câu trắc nghiệm.
Các công việc chính của đề tài bao gồm :
SVnet.vn








Xây dựng phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tuyển sinh đại học


15
¾ Tìm hiểu lý thuyết về trắc nghiệm nói chung và các loại hình trắc nghiệm
chính được sử dụng trong các kỳ thi, đặc biệt là kỳ thi tuyển sinh đại học.
¾ Tìm hiểu về qui trình ra đề thi trắc nghiệm và xây dựng qui trình này dựa
trên hệ thống các câu hỏi đã có sẵn trong ngân hàng hỗ trợ cho việc kết xuất
đề thi, các bảng bài làm cho thí sinh, các bảng đáp án …
¾ Tìm hiểu về các cách đánh giá các câu trắc nghiệm và
đánh giá đề thi sau khi
đã có kết quả bài làm của các thí sinh và hỗ trợ một phần trong công việc
chấm bài làm.
SVnet.vn








Xây dựng phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

16
Chương 2. Nghiên cứu lý thuyết trắc nghiệm
2.1 Tổng quan về trắc nghiệm khách quan
2.1.1 Luận đề và Trắc nghiệm khách quan
Luận đề và trắc nghiệm khách quan đều là những phương tiện kiểm tra khả
năng học tập, và cả hai đều là trắc nghiệm (tests). Các bài kiểm tra thuộc loại
luận đề mà xưa nay vốn quen thuộc với chúng ta cũng là những bài trắc nghiệm
nhằm khảo sát khả năng của học sinh về các môn học. Các chuyên gia đo lường

gọi chung các hình thức kiểm tra này là “trắ
c nghiệm loại luận đề” (essay-type
test) để phân biệt với loại trắc nghiệm gọi là “trắc nghiệm khách quan”
(objective test). Thật ra, việc dùng từ “khách quan” này để phân biệt hai loại
kiểm tra nói trên cũng không đúng hẳn, vì trắc nghiệm luận đề không nhất thiết
là trắc nghiệm “chủ quan” và trắc nghiệm khách quan không phải là hoàn toàn
“khách quan”. Tại Việt Nam, các tài liệu thường ghi là “trắc nghiệm khách
quan”, không phải hiểu theo nghĩa đối lập với m
ột đo lường chủ quan nào, mà
nên hiểu là hình thức kiểm tra này có tính khách quan cao hơn cách kiểm tra,
đánh giá bằng luận đề chẳng hạn.
Chúng ta gọi tắt “luận đề” là trắc nghiệm luận đề và “trắc nghiệm” là trắc
nghiệm khách quan.
Dưới đây là chín điểm khác biệt và bốn điểm tương đồng giữa luận đề và trắc
nghiệm.
SVnet.vn








Xây dựng phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

17
 Khác biệt:
Luận đề Trắc nghiệm
Một câu hỏi thuộc loại luận đề đòi

hỏi thí sinh phải tự mình soạn câu
trả lời và diễn tả câu trả lời bằng
ngôn ngữ của chính mình.
Một câu hỏi trắc nghiệm buộc thí
sinh phải lựa chọn câu trả lời đúng
nhất trong một số câu đã cho sẵn.
Một bài luận đề gồm số câu hỏi
tương đối ít và có tính cách tổng
quát, đòi hỏi thí sinh phải triển khai
câu trả lời bằng lời lẽ dài dòng.
Một bài trắc nghiệm thường gồm
nhiều câu hỏi có tính cách chuyên
biệt chỉ đòi hỏi những câu trả lời
ngắn gọn.
Trong khi làm một bài luận đề, thí
sinh phải bỏ ra phần lớn thời gian
để suy nghĩ và viết.
Trong khi làm một bài trắc nghiệm,
thí sinh dùng nhiều thời gian để đọc
và suy nghĩ.
Chất lượng của một bài luận đề tùy
thuộc chủ yếu vào kỹ năng của
người chấm bài.
Chất lượng của một bài trắc nghiệm
được xác định một phần lớn do kỹ
năng của người soạn thảo bài trắc
nghiệm.
Một bài thi theo lối luận đề tương
đối dễ soạn, nhưng khó chấm và
khó cho điểm chính xác.

Một bài thi trắc nghiệm khó soạn,
nhưng việc chấm và cho điểm tương
đối dễ dàng và chính xác.
Thí sinh có nhiều tự do bộc lộ cá
tính của mình trong câu trả lời, và
người chấm bài cũng có tự do cho
điểm các câu trả lời theo xu hướng
riêng của mình.
Người soạn thảo trắc nghiệm có
nhiều tự do bộc lộ kiến thức và các
giá trị của mình qua việc đặt các câu
hỏi, nhưng chỉ cho thí sinh quyền tự
do chứng tỏ mức độ hiểu biết của
mình qua tỉ lệ
câu trả lời đúng.
Trong các câu hỏi luận đề, nhiệm
vụ học tập của người học và trên cơ
sở đó giám khảo thẩm định mức độ
Trong các câu hỏi trắc nghiệm,
nhiệm vụ học tập của người học và
trên cơ sở đó giám khảo thẩm định
SVnet.vn









Xây dựng phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

18
hoàn thành các nhiệm vụ ấy không
được phát biểu một cách rõ ràng.
mức độ hoàn thành các nhiệm vụ ấy
được phát biểu một cách rõ ràng.
Một bài luận đề cho phép và đôi
khi khuyến khích sự “lừa phỉnh”
(chẳng hạn như bằng những ngôn
từ hoa mỹ hay bằng cách đưa ra
những bằng chứng khó có thể xác
định được).
Một bài trắc nghiệm cho phép và đôi
khi khuyến khích sự phỏng đoán.
Sự phân bố điểm số của một bài thi
luận đề có thể được kiểm soát một
phần lớn do người chấm (ấn định
điểm tối đa và tối thiểu).
Phân bố điểm số của thí sinh hầu
như hoàn toàn được quyết định do
bài trắc nghiệm.
Bảng 1. Bảng so sánh khác biệt giữa luận đề và trắc nghiệm [1]
 Tương đồng:
9 Trắc nghiệm hay luận đề đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả
học tập quan trọng mà một bài khảo sát bằng lối viết có thể khảo sát
được.
9 Trắc nghiệm và luận đề đều có thể được sử dụng để khuyến khích học
sinh học tập nhằm đạt đến các mục tiêu: hiểu biết các nguyên lý, t


chức và phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức giải quyết các vấn
đề.
9 Trắc nghiệm và luận đề đều đòi hỏi sự vận dụng ít nhiều phán đoán
chủ quan.
9 Giá trị của cả hai loại trắc nghiệm và luận đề tùy thuộc vào tính khách
quan và đáng tin cậy của chúng.

SVnet.vn








Xây dựng phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

19
2.1.2 Những nguyên tắc chung của trắc nghiệm
Trắc nghiệm là một quy trình, và cũng như các quy trình khác, trắc nghiệm chỉ
có thể được thực hiện một cách hiệu quả khi dựa trên một nguyên tắc vận hành
hợp lý. Dưới đây là một số nguyên tắc chung của trắc nghiệm dựa theo
Gronlund:
 Xác định và làm rõ nội dung đo lường phải được đặt ở mức ưu tiên cao
hơn b
ản thân quá trình đo lường
Không bao giờ được thực hiện trắc nghiệm khi chưa xác định nội dung và
mục đích đo lường, vì giá trị của các kết quả đạt không chỉ phụ thuộc vào
mặt kỹ thuật của việc đo lường mà trước hết là vào việc xác định rõ cần

phải đo cái gì và tại sao.
 Kỹ thuật trắc nghiệm phải được lựa chọn d
ựa trên mục đích trắc
nghiệm
Rất nhiều khi một kỹ thuật trắc nghiệm được lựa chọn chỉ vì nó thuận
tiện, dễ sử dụng, hoặc quen thuộc với nhiều người. Tất cả những điều này
đều quan trọng, nhưng điều quan trọng nhất trong việc lựa chọn một kỹ
thuật trắc nghiệm giáo dục là liệu nó có đ
o lường được một cách hiệu quả
nhất những gì mà ta cần nó đo lường hay không? Bởi vì một kỹ
thuật/phương pháp trắc nghiệm chỉ thích hợp nhất cho một vài mục đích
cụ thể.
 Việc đánh giá tổng quát đòi hỏi phải sử dụng nhiều kỹ thuật và phương
pháp đánh giá khác nhau
Không có một phương pháp đánh giá nào có thể một mình thực hiện được
toàn bộ những yêu cầu đánh giá mức tiến bộ của tất cả những kết quả
quan trọng trong học tập của học sinh. Vì thế, muốn có được một bức
tranh hoàn chỉnh về kết quả học tập của học sinh thì nhất thiết phải sử
dụng nhiều kỹ thuật và phương pháp đánh giá khác nhau.
SVnet.vn








Xây dựng phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tuyển sinh đại học


20
 Muốn sử dụng trắc nghiệm một cách thích hợp nhất thiết phải có sự
hiểu biết về những hạn chế cũng như những ưu điểm của nó
Một trong những sai lầm nghiệm trọng trong việc sử dụng trắc nghiệm là
diễn giải không đúng kết quả trắc nghiệm. Cần nhớ rằng trắc nghiệm chỉ

là một trong nhiều phương pháp đánh giá, và với tư cách là một công cụ
đo lường nó luôn luôn có những sai số, cho nên không thể gán cho những
kết quả trắc nghiệm một giá trị tuyệt đối được. Mọi công cụ đo lường tâm
lý tốt nhất cũng chỉ cho ta được một kết quả gần đúng với thực tế mà thôi,
và luôn luôn phải ý thức điều này khi sử dụng trắc nghiệm.
 Trắc nghiệm chỉ là một phương tiện dẫn đến cứu cánh, chứ không phải
là cứu cánh
Khi thực hiện trắc nghiệm phải nhớ rằng chúng được tiến hành để thu
thập thông qua những mục đích cụ thể trong quá trình giảng dạy và học
tập, chứ không phải chỉ để tiến hành cho có, và mong đợi rằng thông qua
việc tiến hành trắc nghiệm, chất lượng giảng dạ
y và học tập sẽ đương
nhiên có được sự cải thiện.
2.1.3 Những trường hợp dùng trắc nghiệm
Chúng ta nên sử dụng trắc nghiệm để khảo sát thành quả học tập trong những
trường hợp sau:
(1) Khi ta cần khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, hay muốn
rằng bài khảo sát ấy có thể được sử dụng lại vào một lúc khác
(2)
Khi ta muốn có những điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc phần lớn vào
chủ quan của người chấm bài.
(3) Khi các yếu tố công bằng, vô tư, chính xác được coi là những yếu tố quan
trọng nhất của việc thi cử.
(4) Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã được dự trữ sẵn để có thể lựa chọn và

cấu trúc lại một bài trắc nghiệ
m mới. Đặc biệt, ta muốn chấm nhanh và công
bố kết quả sớm.
SVnet.vn








Xây dựng phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tuyển sinh đại học

21
(5) Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt, và gian lận trong thi cử của thí
sinh.
2.1.4 Trắc nghiệm chuẩn mực và Trắc nghiệm tiêu chí
2.1.4.1 Trắc nghiệm chuẩn mực
Trắc nghiệm chuẩn mực là trắc nghiệm được soạn nhằm cung cấp một số
cách đo lường thành tích mà người ta có thể giải thích được căn cứ trên vị
thế tương đối của một cá nhân so với một nhóm người nào đó đã được biết.
Trắc nghiệm chuẩn mực được dùng để xác định thành tích của một cá
nhân so với thành tích của các cá nhân khác với cùng một dụng cụ
đo lường.
Một bài trắc nghiệm chuẩn mực cho phép ta so sánh thành tích của mỗi
thí sinh đối chiếu với thành tích của một nhóm được dùng làm chuẩn (norm
group) về một nội dung giảng dạy nào đó. Thông thường nội dung ấy có tính
cách bao quát rộng, và nhóm chuẩn là một nhóm đại diện cho các thí sinh
thuộc một lớp tuổi hay cấp học nào đó trong phạm vi một đơn vị địa lý rộng

lớn như một vùng, một tỉ
nh hay một nước. Các trắc nghiệm chuẩn mực khác
nhau về mức độ chúng đo lường thành tích mà thí sinh đã đạt được. Thế
nhưng, các trắc nghiệm này lại chú trọng đến việc cho ra kết quả về vị trí của
từng học viên so với các học viên khác trong nhóm chuẩn. Để tạo nên căn
bản cho sự phân biệt hai loại học viên, người ta phải lựa chọn các câu trắc
nghiệm làm sao cho các học viên làm đ
úng một câu hỏi cũng có khuynh
hướng đạt được điểm cao trên toàn bài trắc nghiệm, trong khi học viên làm
sai câu ấy có thể đạt điểm số thấp hơn trên toàn bài.
Với trắc nghiệm chuẩn mực, người ta lập nên một chuỗi liên tục các điểm
số từ thấp đến cao, trên đó các thí sinh được phân biệt mức độ khác nhau về
khả năng. Trắc nghiệm chuẩn mực cho biế
t vị thế của một học viên trong
phân bố điểm số, so sánh với vị thế của các học viên khác trong nhóm chuẩn.

×