Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

420 Phân tích tháp nhu cầu của người lao động do Abraham Maslow đưa ra & những giải pháp chủ yếu thoả mãn các nhu cầu hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.64 KB, 12 trang )

lời mở đầu
Nền kinh tế của khu vực Châu á trong vài thập kỉ vừa qua đà cho thấy sự phát
triển của họ là đầu t vào phát triển nguồn nhân lực. Có thể nói, chìa khoá sự thành
công của mỗi doanh nghiệp chính là con ngời.
Kể từ Đại hội lần thứ VI của Đảng đến nay, nền kinh tế đà chuyển dần từ cơ chế kế
hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc theo định hớng
XHCN vì dân giàu nớc mạnh, xà hội công bằng và văn minh. Chính vì vậy, Nghị
quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII ĐÃ đề ra chiến lợc: lấy việc phát huy
nguồn lực con ngời làm yếu tố căn bản cho sự phát triển nhanh, bền vững và khẳng
định rằng: Để nền kinh tế đất nớc phát triển cần khai thác và sử dụng nhiều nguồn
lực khác nhau trong đó nguồn lực con ngời là quý báu nhất, có vai trò quyết định, đặc
biệt là đối với nớc ta khi nguồn lực vật chất và tài chính còn hạn chế.
Để phát triển nguồn nhân lực, các nhà doanh nghiệp cần phải quan tâm đến các
nhu cầu của ngời lao động, để giúp ngời lao động thêm gắn bó với công việc. Đây là
một trong những biện pháp quan trọng giúp nâng cao năng suất lao động, chất lợng
và hiệu quả của mọi hoạt động sản xuất.
Với mục đích hiểu rõ thêm về nhu cầu của ngời lao động, em xin đợc trình bày
qua bài tiểu luận : Phân tích tháp nhu cầu của ngời lao động do Abraham
Maslow đa ra và những giải pháp chủ yếu thoả mÃn các nhu cầu trong ®iỊu kiƯn
c¸c doanh nghiƯp ViƯt Nam hiƯn nay”.

1


Néi dung
I/ NhËn thøc chung vỊ trêng ph¸i: “Quan hƯ con ngêi”

1. Trêng ph¸i “ Quan hƯ con ngêi”
Trêng ph¸i này nghiên cứu những động cơ tâm lý thuộc hành vi của con ngời
trong quá trình sản xuất, trong quan hệ tập thể đặc biệt là các vấn đề về hợp tác- xung
đột trong quá trình này.


Qua thực nghiệm, ngời ta chứng minh đợc rằng việc tăng năng suất lao động
không những phụ thuộc vào các điều kiện ngoại cảnh (nh điều kiện lao động, chế độ
nghỉ ngơi...) mà còn phụ thuộc tâm lý ngời lao động và bầu không khí trong tập thể
lao động (vd trong phong cách ứng xử của đốc công, sự quan tâm của nhà quản lý
doanh nghiệp đối với sức khoẻ, hoàn cảnh riêng của ngời lao động...). Lý thuyết quản
lý của trờng phái này đợc xây dựng chủ yếu dựa vào những thành tựu của tâm lý học.
Họ đa ra các khái niệm Công nhân tham gia quản lý,Ngời lao động coi doanh
nghiệp là nhà của mình ...T tởng quản lý này đợc nhiều nớc áp dụng, đặc biệt là nớc
Nhật.
Đại diện của trờng phái này là Abraham Maslow (1908-1970).Maslow cho
rằng những ngời bình thờng thích đợc làm việc và tiềm ẩn những khả năng rất lớn, đợc khởi động và khai thác. Có khả năng sáng tạo lớn và bất cứ ở cơng vị nào cũng có
tinh thần trách nhiệm và muốn làm việc tốt.

2. Tháp nhu cầu ngời lao động của Abraham Maslow
Lý thuyết tháp nhu cầu của Maslow đà đợc nhiều ngời chấp nhận ngay từ khi
nó đợc đa ra. Lý thuyết của ông về động cơ nhấn mạnh hai tiền đề cơ bản:
- Chúng ta là những động vật luôn có ham muốn, với những nhu cầu phụ
thuộc vào những gì chúng ta đà có. Chỉ những nhu cầu cha đợc thoả mÃn mới có thể
ảnh hởng đến hành vi. Nói cách khác, một nhu cầu đà đợc thoả mÃn không phải là
một động cơ.
- Các nhu cầu của ta đợc sắp xếp theo thứ bậc ý nghĩa quan trọng. Một khi một
nhu cầu đà đợc thoả mÃn thì những nhu cầu khác lại xuất hiện và đòi hỏi phải đợc
thoả mÃn.
Maslow giả thiết có 5 cấp nhu cầu: sinh lý, an toàn, xà hội, tôn trọngvà tự thể
hiện mình. Ông đà sắp xếp chúng trong một hệ thống gọi là thứ bậc của các nhu cầu
do có mức độ quan trọng khác nhau. Theo Maslow con ngời đều cố gắng thoả mÃn 5
nhu cầu cơ bản của mình.

2



Các nhu cầu cấp cao

Tự thể hiện mình
Cấp nhu cầu cao nhất,
nhu cầu tự khẳng định
mình, phát triển và sử
dụng các khả năng 1
cách đầy đủ và sáng
tạo nhất.
Tôn trọng
Nhu cầu đợc ngời khác
quý trọng, đợc tôn trọng
có uy tín, đợc công nhận
nhu cầu về sự tự trọng, ý
thức cá nhân về khả năng
quyền làm chủ.

Các nhu cầu cấp thấp

XÃ hội
Nhu cầu về tình yêu, sự
yêu mến, ý thức về mối
quan hệ của mình với
những ngời khác.

An toàn
Nhu cầu về an ninh, đợc
bảo vệ, sự ổn định trong
các sự việc tự nhiên và

giữa các cá nhân trong sinh
hoạt hàng ngày.
Sinh lý
Những nhu cầu cơ bản nhất trong
tất cả những nhu cầu của con ngời,
nhu cầu duy trì sự sống về thức ăn,
nớc uống, tình dục...

3


Maslow khẳng định rằng nếu tất cả những nhu cầu của một con ngời đều không đợc
thoả mÃn vào một thơì điểm cụ thể, thì việc thoả mÃn những nhu cầu trội nhất sẽ thúc
ép mạnh nhất. Những nhu cầu xuất hiện trớc tiên phải đợc thoả mÃn trớc khi một nhu
cầu cấp cao hơn xuất hiện.
Chúng ta hÃy xem xét sơ qua từng cáp nhu cầu:
2.1. Những nhu cầu sinh lý
Loại nhu cầu này gồm có những nhu cầu quan trọng nhất của cơ thể con ngời,
nh thức ăn, nớc và tình dục. Những nhu cầu sinh lý sẽ chi phối khi chúng không đợc
thoả mÃn và không một nhu cầu nào khác có thể là cơ sở của động cơ . Nh Maslow đÃ
phát biểu:Một ngời thiếu thức ăn, sự an toàn, tình yêuvà sự quý trọng, chắc chắn sẽ
khao khát thức ăn mạnh hơn mọi thứ khác.
2.2. Những nhu cầu an toàn
Khi những nhu cầu sinh lý đà đợc đáp ứng đầy đủ, thì những nhu cầu cấp cao
hơn tiếp theo sẽ trở nên quan trọng. Những nhu cầu an toàn bao gồm việc bảo vệ khỏi
bị xâm hại thân thể, ốm đau bệnh tật, thảm hoạ kinh tế và những điều bất ngờ. Theo
quan điểm quản trị thì những nhu cầu an toàn thể hiện ra ở sự cố gắng của công nhân
viên, đảm bảo có việc làm và có các phụ cấp.
2.3. Các nhu cầu xà hội
Những nhu cầu này liên quan đến bản chất xà hội của con ngời và nhu cầu về

tình bạn của họ. ở đây hệ thống thứ bậc bắt đầu từ những nhu cầu vật chất hay tiêu
chuẩn vật chất của hai cấp trên. Tình trạng không thoả mÃn nhu cầu ở cấp này có thể
tác động đến trạng thái tinh thần của cá nhân đó.
2.4. Các nhu cầu đợc tôn trọng
Nhu cầu ý thức rõ tầm quan trọng đối với những ngời khác (lòng tự trọng)
cũng nh về sự quý trọng thực sự của những ngời khác đều thuộc loại này. Sự tôn trọng
từ phía những ngời khác cũng phải đợc cảm nhận là xác thực và xứng đáng. Việc thoả
mÃn những nhu cầu này sẽ dẫn đến sự tự tin và uy tín.
2.5. Các nhu cầu tự thể hiện mình
Maslow định nghĩa những nhu cầu này là lòng mong muốn trở nên lớn hơn
bản thân mình, trở thành mọi thứ mà mình có thể trở thành. Điều đó có nghĩa là cá
nhân sẽ thể hiện đầy đủ mọi tài năng và năng lực tiềm ẩn của mình. Hiển nhiên là khi
vai trò của một cá nhân thay đổi thì những khía cạnh đối ngoại của việc tự thể hiện
mình cũng thay đổi theo. Nói cách khác, bất kể ngời đó là giáo s đại học, giám đốc
4


công ty, hay vận động viên thì nhu cầu vẫn là làm sao trở nên có hiệu quả hơn trong
vai trò đó của mình. Maslow cho rằng chỉ có thể thoả mÃn đợc nhu cầu tự thể hiện
mình sau khi đà thoả mÃn tất cả những nhu cầu khác. Hơn thế nữa, ông còn phát biểu
rằng việc thoả mÃn những nhu cầu tự thể hiện mình có xu hớng là tăng cờng độ của
các nhu cầu khác, vì thế ngời ta có thể đạt đợc việc tự thể hiện mình thì họ có thể bị
thúc ép bởi những cơ hội to lớn để thoả mÃn nhu cầu đó.

3. Vận dụng lý thuyết của Maslow trong quản trị
Lý thuyết về hệ thống thứ bậc của nhu cầu đợc những nhà giá trị thực tiễn chấp nhận
rộng rÃi và tham khảo nhiều. Mặc dù nó không cho ta một sự hiểu biết đầy đủ về
hành vi của con ngời hay những phơng tiện để động viên con ngời, nó vẫn cung cấp
một điểm xuất phát tuyệt vời cho các sinh viên khoa quản trị. Hệ thống thứ bậc đó rất
dễ hiểu, có rất nhiều điều hấp dẫn của đời thờng và chỉ ra một số những yếu tố thôi

thúc con ngời trong các tổ chức kinh doanh cũng nh các loại hình tổ chức khác.
- Bằng tiền công hay tiền lơng các cá nhân có khả năng thoả mÃn những nhu
cầu sinh lý của mình và của gia đình mình.
- Các tổ chức cũng giúp đỡ thoả mÃn phần lớn những nhu cầu an ninh hay an
toàn thông qua tiền lơng và các phụ cấp.
- Giúp đỡ thoả mÃn những nhu cầu xà hội do tạo điều kiện giao tiếp và kết giao
với những ngời khác trong công việc.
Những nhà quản trị có thể giúp đỡ công nhân viên thoả mÃn các nhu cầu
Loại nhu cầu
Khu vực ảnh hởng của quản trị
Tự thể hiện mình

Những thách thức trong công việc
Cơ hội tiến bộ
Các cơ hội để sáng tạo
Động cơ đạt thành tích cao hơn
Sự thừa nhận công khai thành tích tốt

Sự tôn trọng

Những hoạt động quan trọng của công việc
Trên công việc đợc kính nể
Trách nhiệm
Các cơ hội giao tiếp xà hội
5


XÃ hội

Sự ổn định của nhóm

Việc khuyến khích hợp tác
Các điều kiện làm việc an toàn

An toàn

Sự đảm bảo có việc làm
Các loại tiền phụ cấp
Tiền lơng xứng đáng

Sinh lý

Các điều kiện làm việc thuận lợi
Nhiệt độ, ánh sáng, không gian, điều hoà không khí...

Tuy nhiên, lý thuyết của Maslow vẫn còn một số nhợc điểm nh:
- Con ngời ở các công ty khác nhau, các vị trí khác nhau hay các nớc khác
nhau đều có những điểm khác biệt. Một nhân viên kế toán ở Budapest-Hungary làm
việc cho ngân hàng tín dụng Hungary có thể quan tâm đến 1 địa bàn làm việc thuận
tiện, một mức tiền lơng đủ để nuôi gia đình và có thời gian nghỉ phép trong những
tháng hè. Nhng một nhân viên kế toán ở ngân hàng Chase Manhattan ở New york city
có thể lại có nhu cầu rất lớn để tự thể hiện mình và không đề cập đến quá nhiều đến
nhu cầu sinh lý vµ an ninh.
- HƯ thèng thø bËc cđa nhu cầu này là các nhu cầu gối lên nhau và cã thĨ trïng
khíp víi nhiỊu, thËm chÝ víi tÊt c¶ các loại nhu cầu. Ví dụ, một mức tiền lơng hợp lý
có thể thoả mÃn đợc những nhu cầu thuộc tất cả 5 loại; mức tiền lơng mà một ngời
nhận đợc có ảnh hởng đến nhiều nhu cầu khác nhau.
- Hệ thống thứ bậc nhu cầu của Maslow là tĩnh nhng các nhu cầu lại thay đổi
theo thời gian, trong những tình huống khác nhau và khi con ngời tiến hành so sánh
đối chiếu giữa sự thoả mÃn của mình với sự thoả mÃn của ngời khác. Một ngời 22
tuổi mới tốt nghiệp đại học thì nhận thức, trải nghiệm và đối phó với các nhu cầu theo

một cách khác hẳn so với một ngời 60 tuổi đang chuẩn bị nghỉ hu và tham gia các
hoạt động nghỉ ngơi.
II/. Thực tiƠn vËn dơng qu¶n lý trong hƯ thèng thø bËc
nhu cầu vào điều kiện các doanh nghiệp VN.
1.Những chính sách của nhà nớc đối với yếu tố con ngời trong doanh nghiƯp ViƯt
Nam.
Con ngêi lµ mét chđ thĨ sèng, lµ một nhân tố đặc biệt trong số các nhân tố của các
quan hệ xà hội, đặc biệt là trong các doanh nghiệp. Nó khác với các nhân tố khác bởi
6


vì nó vừa là nhân tố động lực bảo đảm cho sự thành công trong các hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp nói riêng và của tất cả hoạt động trong xà hội nói chung, song
đồng thời cũng là mục tiêu phục vụ mà các doanh nghiệp và cả xà hội phải hớng tới .
- Thực tế đà chứng minh, trong quản lý nhà nớc đối với nhân tố con ngêi trong
doanh nghiƯp nh»m ph¸t triĨn kinh tÕ x· héi. Nhân tố con ngời chỉ đợc phát huy khi
nhu cầu, lợi ích kinh tế hợp pháp của ngời lao động đợc quan tâm đúng mức dân chủ
hoá đời sống kinh tế đợc thực hiện.
- Trong một thời gian dài trong cơ chế quan liêu bao cấp trớc đây, tình hình
kinh tế ở các doanh nghiệp đang trong tình trạng trì trệ: Muốn phát triển sản xuất,
chúng ta cần có những ngời lao động phát triển tốt cả về thể lực và trí lực.
- Công cuộc đổi mới của chúng ta ®· kh¬i dËy tÝnh tÝch cùc cđa ngêi lao ®éng,
biÕn nó thành nguồn sức mạnh to lớn . Nếu chỉ dựa vào tinh thần lao động tích cực, ý
chí vơn lên đơn thuần của ngời lao động, chúng ta không thể xây dựng đợc nền sản
xuất hiện đại các doanh nghiệp. Nhng nếu chỉ chú ý nâng cao trình độ học vấn của
ngời lao động, công nghệ hiện đại và đảm bảo sức khoẻ của ngời lao động mà không
chú ý kh¬i dËy tÝnh tÝch cùc cđa hä, chóng ta cũng không thể tận dụng đợc cơ hội để
vợt qua những thách thức hiện nay. Vì vậy, quan tâm đến nhu cầu, lợi ích của ngời
lao động một cách toàn diện- từ nâng cao mức sống, sức khoẻ đến nâng cao trình độ
của họ là nhiệm vụ mà nhà nớc phải làm.

*Bởi rất nhiều nguyên nhân khác nhau, công tác bảo hộ lao động còn bộc lộ nhiều bất
cập, thiếu sót. Lao động thủ công, nặng nhọc còn phổ biến trong nhiều nghành, có
nơi còn chiếm tỷ lệ từ 60%-70%. Môi trờng lao động ở nhiều cơ sở bị ô nhiễm
nghiêm trọng, nhất là ở các làng nghề, khu công nghiƯp , khu chÕ xt. Nh bƯnh lao
phỉi: sylic chiÕm tû träng lín trong c¬ cÊu bƯnh nghỊ. Sè liƯu tháng12/2002 đà có
17.416 trờng hợp đợc giám định BNN thì bệnh bụi phổi silic là 14.075 trờng hợp
chiếm 80.9%. Thực trạng tai nạn lao động, chay, nổ, bệnh nghề nghiệp vẫn còn
nghiêm trọng, thậm chí có nơi, có lúc còn biểu hiện chiều hớng gia tăng vv...Sức
khoẻ, tính mạng của ngời lao động đang bị đe doạ bởi những căn bệnh nghề nghiệp.
* Bảo vệ ngời lao động trớc những mối đe doạ hiểm hoạ của môi trờng, điều kiện làm
việc không an toàn, ảnh hởng xấu đối với sức khoẻ và tính mạng của họ; chính là giữ
gìn nguồn nội lực quốc gia. Đối xử bình đẳng, coi trọng ®óng møc ngn néi lùc
qc gia, quan t©m ®Õn ngêi lao động là thể hiện bản chất, tính nhân văn của chế độ
xà hội, trình độ văn minh của quốc gia, giữ gìn vốn quý nhất của dân tộc, đất nớc là
trách nhiệm của ngời lÃnh đạo trong doanh nghiệp. Đó là một trong những nhiệm vụ
chiến lợc trọng yếu cđa thÕ kû XXI. Theo thanh tra nhµ níc vỊ an toàn lao động của
bộ LĐ-TBXH trong năm 2002 cả nớc xảy ra 2367 vụ tai nạn lao động làm 2553 ngêi
7


bị tai nạn trong đó có 441 ngời chết và 656 ngời bị thơng nặng tăng 5.8% so với năm
2001.
Nguyên nhân chủ yếu là do ngời lao động sơ ý, bất cẩn hay cha đợc huấn luyện về an
toàn lao động, không sử dụng thiết bị an toàn lao động, chủ lao động cha quan tâm
đúng mức đến công tác an toàn lao động, cha ý thức sâu sắc, cha thực hiện đầy đủ
trọn vẹn vai trò, trách nhiệm của mình trong việc cải thiện điều kiện làm việc, phòng
ngừa tai nạn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho ngời lao động.
2. Một số vấn đề phần nào đà đợc đáp ứng cho ngời lao động trong các doanh
nghiệp.
Trong điều kiện xà hội hiện đại, tiềm năng trí tuệ của con ngời nói chung chỉ đợc

phát huy phần nào và nhiệm vụ của quản lý là phát huy toàn bộ tiềm năng trí tuệ ấy.
Đòi hỏi phải đáp ứng những nhu cầu của ngời lao động:
- Nhu cầu về sinh lý cơ thể- nhu cầu bậc thấp- nhằm duy trì sự tồn tại của mình
nh ăn mặc, ở, sinh hoạt,điều kiện làm việc. Đây là nhu cầu quan trọng nhất song cũng
dễ thoả mÃn.
- Nhu cầu về việc làm: cần đáp ứng công việc cho ngời lao động có công việc
ổn định trong doanh nghiệp.
- Nhu cầu đợc xà héi chÊp nhËn: ®Ĩ ngêi lao ®éng cã ®iỊu kiƯn làm việc một
cách tốt nhất thì họ phải đợc xà hội chấp nhận quyền lợi và lòng tự trọng, tự tin của
con ngời và nhu cầu về danh vọng và địa vị.
- Nhu cầu đợc suy tôn, đào tạo, bồi dỡng: sự suy tôn, đợc đào tạo, bồi dỡng đÃ
đợc tạo điều kiện cho công nhân trong doanh nghiệp có cơ hội đợc tiếp nhận và đợc
hoàn thiện những kỹ thuật mới.
- Nhu cầu bậc cao nhất là nhu cầu sáng tạo đợc phát huy tối đa khả năng trong
các hoạt động của công nhân viên trong doanh nghiệp, tạo ra động lực mạnh mẽ thúc
đẩy họ tham gia vào quá trình phát triển của doanh nghiệp.
Trên quan điểm Con ngời là yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, các
doanh nghiệp Việt Nam đà và đang có những hoạt động nhằm đáp ứng những nhu
cầu của ngời lao động để khuyến khích khả năng làm việc và nhiệt huyết với công ty.
Điển hình nh một số công ty đà đáp ứng đợc một số nhu cầu của ngời lao động sau:
- Công ty sứ Thanh Trì đang là một doanh nghiệp nhà nớc chuyên sản xuất
thiết bị sứ vệ sinh cao cấp thành công nhất hiện nay ở Việt Nam, thành tích này có đợc là nhờ có đội ngũ cán bộ công nhân viên đầy nhiệt huyết, đà hết mình cống hiến
cho công ty những tinh hoa, sáng tạo, và một lòng trung thành với công ty, cho dù
công ty cũng có lúc lâm vào tình trạng khó khăn. Tại sao lại có đợc những con ngời
nh vậy, đó chính là nhờ sự chỉ đạo đúng đắn của tổng công ty, sự lÃnh đạo tài tình của
giám đốc và đội ngũ cán bộ đầy nhiệt huyết và khả năng, luôn quan tâm đến đời sống
8


vật chất và tinh thần cho ngời lao động một cách công bằng hợp lý. Đại diện của công

ty cho biết, nhờ có đối thoại và hợp tác tại nơi làm việc, công ty đà điều chỉnh đợc
mối quan hệ giữa ngời lao động và sử dụng lao động trong công ty giúp hai bên ngày
càng hiểu nhau hơn và nâng cao hiệu quả công tác, góp phần tích cực vào việc sự tăng
trởng của doanh nghiệp. Công ty đà áp dụng mô hình quản lý xí nghiệp theo từng khả
năng của ngời lao động nhằm tăng khả năng t duy sáng tạo theo chuyên môn của mỗi
ngời làm cho năng xuất lao động đợc tăng lên, đời sống vật chất, tinh thần của ngời
lao động đợc cải thiện.
- Công ty Changshin Việt Nam chuyên sản xuất giày thể thao mang nhÃn hiệu
Nike, có tổng số lao động là 5800 ngời trong số đó có 85 ngời khuyết tật và 5 thơng
binh. Mỗi quý một lần, ban lÃnh đạo công ty gặp gỡ tất cả những ngời này để tìm
hiểu nhu cầu của họ trong công việc. Công ty đà lắp đặt một số thiết bị đặc biệt nh
bồn cầu bệt, tay vịn cầu thang, lối đi riêng... dành cho họ. Ngoài ra, công ty còn có sự
chăm lo chu đáo tới đời sống của anh chị em khác nh: bồi dỡng ăn tra, thăm hỏi ốm
đau, phục vụ nớc giải khát giữa giờ... nhằm khuyến khích ngời lao động.
- Công ty việt Thái hiện nay đang trên đà phát triển với 1 nguồn nhân lực hùng
hậu, kinh nghiệm và nhiệt huyết với công việc. Vì tính chất công việc độc hại nên
công ty đà có sự quan tâm thích đáng đối với từng công nhân. Để đảm bảo sức khoẻ
cho công nhân, công ty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho công nhân, và đợc làm
việc trong trang phục bảo hộ lao động. Đối với ngời lao động làm ở công đoạn phủ bề
mặt có thêm ủng và găng tay cao su. Đối với ngời công nhân ở bộ phận sơn có thêm
khẩu trang và mặt nạ. Vì thế tâm lý ngời lao động luôn thoải mái trong công việc và
ngày càng gắn bó với công ty.
Qua cách làm của mỗi công ty cho thấy, nhờ có sự quan tâm đến những nhu
cầu chính đáng của ngời lao động đà giúp cho năng suất lao động đợc tăng lên,
khuyến khích khả năng sáng tạo của ngời lao động làm cho doanh nghiệp ngày một
phát triển. Quan hệ lao động và quan hệ xà hội trong doanh nghiệp đợc cải thiện, ngời lao động có thêm hiểu biết, nâng cao nhận thức và cùng chia sẻ những khó khăn
với doanh nghiệp, rút ngắn khoảng cách giữa ngời sử dụng lao động và ngời lao động,
làm cho bầu không khí lao động đợc tốt hơn. Trẻ hoá nguồn lao động, tôn vinh nguồn
lao động, tôn vinh ngời lao động sẽ góp phần quan trọng vào việc thực hiện thành
công sự nghiệp CNH-HĐH đất nớc trong thế kỷ XXI.

3. Những vấn đề còn tồn đọng hiện nay.
- Cha tôn trọng lợi ích của ngời lao động theo hợp đồng lao động. ở các đơn vị
sản xuất kinh doanh việc thuê mớn lao động còn tuỳ tiện. Trách nhiệm của cả chủ và
thợ không đợc quy định rõ ràng.
9


- Về vấn đề bảo hộ lao động, tuy pháp luật bảo hộ lao động ban hành từ tháng
4-1992, nhng đến hơn năm nay có mấy sở thực thi? Trong các nghành cơ khí, hoá
chất, vấn đề này ngày càng nghiêm trọng. Trong các lò rèn , khí thải CO tiếng ồn
không có cách gì khắc phục. Không chỉ ông chủ tiết kiệm chi phí cho bảo hộ lao
động, mà chính ngời lao động cũng cha ý thức đợc về tác hại lâu dài đối với sức khoẻ
của mình.
- Môi trờng làm việc ở nhiều cơ sở bị ô nhiễm nghiêm trọng, nhất là ở các làng
nghề, khu công nghiệp, khu chế xuất. Thực trạng tai nạn lao động, cháy, nổ, bệnh
nghề nghiệp vẫn còn nghiêm trọng. Quyền tự chủ, quyền đợc tôn trọng đà bị thay thế
bằng sự giám sát không tin cậy. Mọi việc đều tiến hành một cách bị động, khiến cho
tính tích cực và năng lực sáng tạo của công việc bị đè nén, khả năng hoàn thành mục
tiêu của công nhân bị giảm sút rất nhiều.
iii. giải pháp chủ yếu thoả mÃN CáC NHU CầU TRONG ĐIềU
KIệN CáC DOANH NGHIệP VIệT NAM HIệN NAY.
1. Các cấp quản lý cần thờng xuyên tiến hành các công việc sau:
- Thanh tra, giám sát việc bảo đảm lợi ích của ngời lao động.
- Về bảo hộ lao động cần phải cam kết (theo mức độ ngành, nghề đợc bộ phận
quản lý ngành nghề đó quyết định) khi đăng ký kinh doanh.
- CÇn tỉ chøc, phỉ biÕn, híng dÉn các biện pháp an toàn lao động cụ thể phù
hợp với nhiệm vụ đợc giao của ngời lao động.
- Ngòi sử dụng lao động phải trang bị đầy đủ phơng tiện bảo vệ cá nhân cho
ngời lao động khi làm việc nh quần áo bảo vệ lao động, mũ bảo hộ...Thực hiện
nghiêm túc việc kiểm tra định kỳ đối với thiết bị máy móc làm việc.

2. Không ngừng tạo điều kiện cho ngời lao động.
- Đợc học tập, đợc đào tạo. Trong xà hội thông tin, việc không ngừng nâng cao
cập nhật kiến thức là một nhu cầu tất yếu, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay khi mà
mọi qc gia ®ang híng tíi nỊn kinh tÕ tri thøc, một xà hội của tinh thần không
ngừng học hỏi, rèn luyện và nâng cao kiến thức.
- Tạo ra môi trờng thuận lợi để ngời lao động phát huy mọi tiềm năng,sức sáng
tạo của mình, đợc cống hiến nhiều hơn cho sự nghiệp phát triển của doanh nghiệp và
của xà hội.
- Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng, vì con ngời có đợc đào tạo tốt, song nếu
không có môi trờng để phát huy thì chẳng khác nào đó là một món hàng chỉ để trng
bày và rồi nó cũng sẽ mai một theo thời gian, song nếu ngợc lại, nếu có môi trờng
làm việc tốt thì những nhân tố này sẽ đợc phát huy và cống hiến nhiều hơn.
10


3. Phải làm cho tập thể công nhân tự điều khiển việc thực hiện mục tiêu của họ,
làm cho công nhân tự đánh giá thành tích của họ.
- Phơng thức này khiến cho tinh thần công nhân đợc nâng lên, quyền tự chủ
lòng tự trọng, quyền tự mình thực hiện công việc của họ đợc thoả mÃn do đó mà
khích lệ công nhân phát huy tài năng của họ, có lợi cho việc thực hiện mục tiêu của
doanh nghiệp.
4. Tiến tới có quy định thống nhất về bảo hiểm cho ngời lao động.
- Phải có những phụ cấp xứng đáng cho những ngời lao động làm trong môi trờng độc hại.
- Bảo hiểm cho ngời lao động(về ốm đau, thất nghiệp hu trí); khoản tiền này do
đóng góp của ngời lao động và đốn góp của chủ doanh nghiệp. Phơng án về bảo hiểm
cần có sự thống nhất với bảo hiểm của các cán bộ, công nhân làm việc trong doanh
nghiệp, bảo đảm bình đẳng, dân chủ xà hội, phát huy sức mạnh của doanh nghiệp.
- Có những chính sách hợp lý và u đÃi đối với lao động nữ.
5. Tăng cờng vai trò công đoàn trong các doanh nghiệp.
- Theo luật công đoàn, tạo điều kiện cho ngời lao động liên kết theo các tổ

chức công đoàn, nghiệp đoàn, hiệp hội riêng nằm trong cơ quan công đoàn cấp trên
quản lý để bảo vệ quyền lợi của mình. Mở rộng giới hạn của Luật Công Đoàn, soạn
thảo và cho ra đời Luật Bảo Hiểm. Có nh vậy quyền lợi của ngời lao động(không
phân biệt trong và ngoài quốc doanh) mới đợc đảm bảo sự thật, mới đáp ứng đợc đòi
hỏi tất yếu của nền kinh tế thị trờng. Suy đến cùng, đây cũng là vấn đề nằm trong
chiến lợc mà nhà nớc có trách nhiệm quan tâm.

11


KếT LUậN
Trong những năm đổi mới, cùng với sự phát triĨn cđa nỊn kinh tÕ tri thøc. ViƯc
vËn dơng “Th¸p nhu cầu của ngời lao động do Abraham Maslow đa ra vào các
doanh nghiệp Việt Nam là một động lực quan trọng trong điều kiện của nớc ta hiện
nay.
Để làm đợc điều này, các doanh nghiệp Việt Nạm phải quan tâm đến các
quyền lợi của ngời lao động tạo môi trờng làm việc an toàn, để họ yên tâm thoải mái
tự tin trong công việc.
Qua phân tích một số giải pháp, kiến nghị trên đà phần nào tháo gỡ những vớng mắc
còn tồn tại ở một số các doanh nghiệp ë níc ta hiƯn nay.
Em mong r»ng, víi sù l·nh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà nớc, cùng với các
cấp lÃnh đạo của mỗi doanh nghiệp Việt Nam thì các nhu cầu chính đáng của ngời
lao động sẽ sớm đợc đáp ứng giúp họ yên tâm lao động, gắn bó hăng say với công
việc và trung thành với công ty, để nền kinh tế của Việt Nam ngày một phát triển
nhanh và bền vững, tiến kịp với các nớc phát triển ở Châu á.

12


mục lục.

lời mở đầu------------------------------------------------------Trang 1
nội dung---------------------------------------------------------Trang 2
I. Nhận thức chungvề trêng ph¸i “Quan hƯ con ngêi”
1. Trêng ph¸i “ Quan hệ con ngời----------------------------Trang 2
2. Tháp nhu cầu ngời lao động cđa Abraham Maslow----Trang 2-4
3. VËn dơng lý thut cđa Maslow trong quản trị-----------Trang 5-6
ii. Thực tiễn vận dụng quản lý trong hệ thống thứ bậc
nhu cầu vào điều kiện doanh nghiệp việt nam
1. Những chính sách của nhà nớc đối víi u tè con ngêi trong doanh nghiƯp
ViƯt Nam.--------------------------------------------------------------Trang 7-8
2.Mét số vấn đề nào đà đợc đáp ứng cho ngời lao động trong các doanh nghiệp.
-----------------------------------------------------------------Trang 8-9
3. Những vấn đề còn tồn đọng hiện nay----------------------------Trang 10
iii.giải pháp chủ yếu thoả mÃn các nhu cầu trongđiều
kiện các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
1. Các cấp cần quản lý thờng xuyên tiến hành các công việc sau:------Trang 11
2. Không ngừng tạo điều kiện cho ngời lao động--------------Trang 11
3. Phải làm cho tập thể công nhân tự điều khiển việc thực hiện mục tiêu của họ,
làm cho công nhân tự đánh giá thành tích của họ.----------Trang 11
4. Tiến tới có quy định thống nhất về bảo hiểm cho ngời lao động----Trang11
5. Tăng cờng vai trò công đoàn trong các doanh nghiệp-------Trang11- 12
KếT LUậN-------------------------------------------------------Trang 13

13


tài liệu tham khảo

1. Giáo trình khoa học quản lý- Trờng đại học QL&KD Hà Nội.
2. Giáo trình khoa học quản lý- tập 1- Trờng KTQD.

3. Một số vấn đề cơ bản về KHQL- NXB Chính trị quốc gia-2000.
4. Báo TCDN - T3/2003.
5. Báo BHXH - T12/2002.
6. Các văn kiện Đại hội Đảng VI, VII, VIII.
7. Báo phát triển kinh tÕ.

14



×