Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

cấu trúc HBV ,chẩn đoán và điều trị viêm gan B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 22 trang )

GIỚI THIỆU VỀ HBV

Virus viêm gan B là DNA virus, sợi đôi, có vỏ thuộc họ
Hepadnaviridae

Viêm gan virus được mô tả
đầu tiên vào thế kỷ thứ 5

Năm 1947, MacCallum và
Bauer phân biệt viêm gan A
và viêm gan B

Năm 1970, được WHO
công nhận

Tính chất của virus HBV

Khả năng gây bệnh và dịch tễ

Phòng bệnh

Chuẩn đoán khi mắc bệnh

Điều trị khi mắc virus HBV
NỘI DUNG
CÁC DẠNG HBV TRONG CƠ THỂ
Trong huyết thanh bệnh nhân ở giai đoạn nhân
đôi của virut người ta tìm thấy 3 hình dạng khác
nhau của virut:

Tiểu thể Dane



Cấu trúc hình ống

Cấu trúc hình cầu
Cấu trúc bộ gen HBV
Bộ gen HBV được cấu tạo từ DNA
vòng có khoảng 3200
nucleotide.DNA này gồm 2 chuỗi:

Sợi dài (sợi L) nằm ngoài, mã hóa
cho các thông tin di truyền virut

Sợi ngắn (sợi S) nằm trong cực
tính dương, bao gồm 4 gen (4
khung đọc mở) mã hóa cho các
polypeptide

Gen pre-S1,pre-S2,S

Gen pre-C,C

Gen X, P
Protein bề mặt của HBV (HBsAg)
HBsAg gồm 3 loại protein:

Protein S (small) quy định
typ của virut HBV.

Protein M (medium) 281 aa,
có vai trò trong bám dính

vào tế bào gan.

Protein L (large) 400 aa,
đóng vai trò quan trọng
trong việc gắn vào thụ thể
và xâm nhập vào tế bào gan
Các loại kháng nguyên của HBV
1. HbsAg (Hepatitis B surface
Antigen)

Là kháng nguyên bề mặt của HBV

Giúp cho sự bám của virus vào tế
bào gan

Có nhiều typ phụ: adw, ayw, adr,
ayr

Xuất hiện sớm nhất trong huyết
thanh sau khi nhiễm HBV
Các loại kháng nguyên của HBV
2. HbcAg (Hepatitis B core Antigen)
-
Là kháng nguyên lõi của HBV
-
HBcAg chỉ tồn tại trong tế bào gan, không tìm được trong
huyết thanh người nhiễm HBV
3. HBeAg (Hepatitis B e Antigen)
-
Là kháng nguyên có nguồn

gốc từ 1 phần của kháng
nguyên lõi.
-
Có 2 typ phụ:
HBeAg/1,HBeAg/2
-
Có mặt trong máu khi mà
HBV có sự nhân lên
Quá trình xâm nhiễm và nhân
lên của HBV
CON ĐƯỜNG LÂY NHIỄM
KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
DỊCH TỄ HỌC
PHÒNG BỆNH
ĐẶC HIỆU
MIỄN DỊCH CHỦ
ĐỘNG
MIỄN DỊCH BỊ
ĐỘNG
KHÔNG ĐẶC HIỆU
PHÒNG BỆNH KHÔNG ĐẶC HIỆU
1

Vắc xin thế hệ đầu tiên
2

Vắc xin thế hệ thứ hai
3

Vắc xin thế hệ thứ ba

4

Vắc xin kết hợp
5

Vắc xin mới
PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐỘNG
SỬ DỤNG VACCINE
Phương pháp tạo vaccine tái tổ hợp

Được điều chế từ huyết tương người
bệnh

10-18% protein (80% globulin) + dịch vô
khuẩn
Thành phần
và bản chất

Globumin (IG) đặc hiệu với hiệu giá anti-
HBs

Anti-HBs trung hòa độc tính virus viêm
gan
Dược lý và
cơ chế

Làm chậm sự phát triền của virus

Thay đổi cải thiện tình trạng bệnh


Mới bị nhiễm bệnh, trẻ sơ sinh nhiễm từ
mẹ, sau ghép gan.
Ứng dụng
PHƯƠNG PHÁP THỤ ĐỘNG
SỬ DỤNG GLOBUMIN (HBIG)
CHUẨN ĐOÁN
HBV
XÉT NGHIỆM
HUYẾT THANH
HỌC
CÁC XÉT NGHIỆM CẦN THIẾT:
Kháng nguyên bề mặt viêm gan B (HbsAg)
Kháng thể kháng kháng nguyên bề mặt viêm gan B
(Anti- HBc, Anti-HBs).
XÉT NGHIỆM GIÚP CHUẨN ĐOÁN CHÍNH XÁC:
Xét nghiệm kháng nguyên E( HBeAg, anti-HBe)
Các xét nghiệm gan
Xét nghiệm Alpha-fetoprotein (AFP)
Sinh thiết gan
SINH HỌC PHÂN TỬ
real-time
PCR
ELISA
PP Sản xuất
giống lai
Các phương pháp chuẩn đoán bệnh viêm gan B
1. XÉT NGHIỆM HUYẾT THANH HỌC
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM

HBsAg Anti-HBs Anti-HBc

+ - - Nhiễm HBV cấp giai đoạn sớm. để khẳng định cần làm
thêm các xét nghiệm không đặc hiệu khác.
+ +- + Nhiễm HBV cấp hoặc mãn. Phân biệt nhờ IgM anti-HBc.
Xác định mức độ nhiễm nhờ HBeAg hoặc HBV-DNA
- - + Nhiễm HBV trước đó và có tính miễn dịch với viêm gan B
- - +
Có các khả năng sau đây: nhiễm HBV đã lâu; người lành
mang HBV “mức độ thấp”; giai đoạn “ cửa sổ” từ khi biến
mất HBsAg cho đến khi xuất hiện anti-HBs; phản ứng
dương giả hoặc không đặc hiệu. đã chích ngừa vaccine
HBsAg, anti-HBe(+) khẳng định giá trị phản ứng anti-HBc.
- - - Do tác nhân gây nhiễm khác, chất độc cho gan, rối loạn
miễn dịch, bệnh gan di truyền hoặc bệnh đường mật.
- + - Đáp ứng với vaccin
2. PHƯƠNG PHÁP TRONG SINH HỌC PHÂN TỬ
Kỹ thuật real-time PCR định lượng chính xác HBV- DNA.
- Một cặp mồi được thiết kế trong vùng gene S của bộ gene HBV để nhân bản một trình tự mục tiêu có kích thước 118 cặp base, sử dụng mẫu
dò TaqMan đặc hiệu cho HBV.
-
Mỗi bản sao của trình tự mục tiêu được nhân bản sẽ tương ứng với một tín hiệu huỳnh quang.
Kết quả real-time PCR định lượng
HBV trên các nồng độ standard
HBV, mẫu dương tính và mẫu
âm tính với HBV.
Đường trơn màu đen:
Standard HBV với các nồng độ
E2, E4, E6 và E8
Đường chấm vuông, màu đỏ:
mẫu huyết thanh dương tính
và âm tính với HBV

Đường chấm tam giác,
màu xanh lục:
chứng nội ngoại sinh
của hai mẫu huyết thanh
dương tính và âm tính với HBV

-

-

Phác đồ điều trị viêm gan B mạn tính
1/Đối với bệnh nhân viêm gan virus B mạn tính có HBeAg dương
tính và HBV - DNA cao (> 105 copies/ ml)
-Các loại thuốc dẫn chất
nucleotide: Lamivudine,
Adefovir Dipivoxil, Telbivdine,
Entecavir, Tenofovir.
-Nếu dùng thuốc 6 tháng mà
HBV DNA giảm < 102
copie/ml, thêm thuốc hoặc thay
đổi thuốc.
-Dùng đến khi chuyển đổi
huyết thanh HBeAg âm tính và
anti HBe dương tính, tiếp tục
duy trì thuốc tối thiểu 6 tháng.
Phác đồ điều trị viêm gan B mạn tính
2/Đối với bệnh nhân viêm gan virus B mạn tính có HBeAg âm tính:
-Các loại thuốc dẫn chất
nucleotide: Lamivudine,
Adefovir Dipivoxil, Telbivdine,

Entecavir, Tenofovir.
-Nếu dùng thuốc 6 tháng mà
HBV DNA giảm < 102 copie/ml,
thêm thuốc hoặc thay đổi thuốc.
-Dùng đến khi nào mất HBsAg.

×