Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án lớp 4 Tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.59 KB, 32 trang )

Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
TUẦN 10 Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2014
Toán
TIẾT 46: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Giúp HS
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao tam giác.
- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
- Rèn kĩ năng sử dụng ê ke để nhận biết góc và vẽ hình.,
II.CHUẨN BỊ:
- Ê – ke, thước kẻ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chữa bài ( VBT - 54)
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Thực hành
Bài tập 1:
a.Yêu cầu HS nêu được các góc vuông,
góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi
hình.
-góc đỉnh A:cạnh AB,AC là góc vuông
-Góc đỉnh B, cạnh BA; BM; góc đỉnh B,
cạnh BA, BC; góc đỉnh B,cạnh BM, BC;
góc đỉnh C, cạnh CM; CB; góc đỉnh M,
cạnh MA; MB là góc nhọn


-Góc đỉnh M, cạnh MB, MC là góc tù
-Góc đỉnh M, cạnh MA, MC là góc bẹt
b. Yêu cầu HS xác định tương tự
* Chốt lại cách sử dụng ê ke để xác định
các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS giải thích được:
+ AH không là đường cao của hình tam
giác ABC vì AH không vuông góc với
cạnh đáy BC
+ AB là đường cao của hình tam giác
ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC
- 1 HS lên bảng làm bài 1a, 1 HS đọc bài
làm 3b
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS lên trình bày cách sử dụng ê ke để
kiểm tra các góc
- HS làm bài
- HS chữa miệng
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
* Chốt lại đặc điểm của đường cao của
tam giác.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS vẽ được hình vuông ABCD
có cạnh AB =3cm (theo cách vẽ hình
vuông có cạnh AB=3 cm cho trước)

* Chốt lại cách sử dụng ê ke để vẽ được
hình vuông
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có
chiều dài 6 cm, chiều rộng 4cm
* Chốt lại cách sử dụng ê ke để vẽ được
hình chữ nhật.
C.Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS làm bài trong VBT và chuẩn bị
bài: Luyện tập chung.
- HS làm bài
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- HS tự làm bài vào vở và đọc tên hình
chữ nhật:ABCD, MNCD, ABNM
- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.
Tập đọc
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định; bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một sô
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản
tự sự.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, các bài HTL trong 9 tuần đầu sách TV 4, tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2’
28’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
HĐ1: Kiểm tra tập đọc & HTL
(1/3 số HS trong lớp)
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV đánh giá. HS nào đọc không đạt
yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện
đọc lại trong tiết học sau
HĐ2: Bài tập 2( VBT - 64)
? Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể?
? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm “Thương người như
thể thương thân” (tuần 1, 2, 3)
- GV ghi bảng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc
thầm lại các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu, Người ăn xin suy nghĩ, làm bài vào
vở
- GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu
cầu sau:
+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác
không?
+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc
không?
- GV mời vài HS thi đọc diễn cảm 1

đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp
với nội dung bài mà các em vừa tìm
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi
bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2
phút)
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
(theo chỉ định trong phiếu)
- HS đọc yêu cầu của bài
Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có
đầu có cuối, liên quan đến một hay một số
nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa
- HS nêu tên các bài.
- HS thảo luận theo cặp và phát biểu
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
được.
HĐ3: Bài tập 3( VBT - 64)
- GV yêu cầu HS tìm nhanh trong 2 bài
tập đọc nêu trên đoạn văn tương ứng với
các giọng đọc
- GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Nhắc HS xem lại các quy tắc viết hoa
tên riêng để học tốt tiết học sau
- HS đọc yêu cầu bài
- HS tìm nhanh, phát biểu
- Cả lớp nhận xét

- HS thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự
khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn
Thực hành toán
LUYỆN TẬP VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, VẼ HÌNH VUÔNG
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
I/ MỤC TIÊU
- Củng cố rèn cách vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vuông
- Củng cố về nhận biết 2 đường thẳng vuông góc, song song
II/ CHUẨN BỊ
- vở ô li, vở bài tập toán
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1/ KTBC
? Nêu cách vẽ hình chữ nhật, vẽ hình
vuông
Nhận xét
? Thế nào là 2 đường thẳng song song
2/ Bài mới
a GTB
b Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/ : Vẽ hình chữ nhật có chiều
dài là 6cm, chiều rộng là 3cm.
- Cho HS đọc yêu cầu
? bài tập yêu cầu gì
? muốn tính chu vi của hình chữ nhật
ta làm như thế nào
Cho HS làm bài tập

GV đi quan sát, giúp đỡ HS còn lúng
túng

Bài 2: VBT
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bài
- GV đi kiểm tra, giúp đỡ HS yếu
- Cho HS báo cáo
- Nhận xét
? Trình bài cách vẽ
- 2 HS nêu
Nhận xét
- 1 HS nêu
Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 6cm,
chiều rộng là 3cm.
- Cho HS làm ra vở
- Đổi vở nhận xét:
6cm

3cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(3+ 6) x 2 = 18( cm)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
Nhận xét:
4cm
3cm
Năm học 2014 - 2015

Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình

5’
Bài 3: VBT
Cho HS đọc yêu cầu
? Muốn tính chu vi, diện tích hình
vuông ta làm như thế nào
Gọi 2 HS lên bảng làm
Nhận xét
3, Củng cố- Dặn dò
? Nêu cách tính chu vi, diện tích hình
chữ nhật, hình vuông
- Nhận xét giờ học
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu
- Nhận xét
- 2 HS lên bảng làm
3cm
Chu vi HV là: 3x4= 12(cm)
Diện tích HV là: 3x3 = 9 ( cm
2
)
Địa lí
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
TIẾT 10:THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Chỉ được thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt: vị trí, khí hậu, phóng cảnh,
các công trình, các sản phẩm rau quả

- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt
động sản xuất của con người.
- Giải thích được vì sao Đà Lạt lại trồng được nhiều rau, quả xứ lạnh.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về Đà Lạt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Người dân ở Tây Nguyên khai thác
sức nước để làm gì?
- Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt
đới & rừng khộp ở Tây Nguyên?
- Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng
lại rừng?
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu :
2. Nội dung:
1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông
và thác nước
HĐ1: Hoạt động cá nhân
- Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
- Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?
- Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu
như thế nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu

trả lời.
- GV giải thích thêm về vị trí của Đà
Lạt với khí hậu ở đây
2. Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát

HĐ2: Thảo luận nhóm
- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi
du lịch, nghỉ mát?
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Dựa vào lược đồ Tây Nguyên, tranh
ảnh, mục 1 trang 93 & kiến thức bài trước,
trả lời các câu hỏi.
- HS quan sát hình 1, 2 và mô tả về Hồ
Xuân Hương , Thác Cam Li rồi chỉ 2 địa
điểm đó vào lược đồ H3
- Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 & mục 2,
các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
- Đà Lạt có những công trình kiến trúc
nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du
lịch?
- Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
HĐ3: Hoạt động nhóm
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố

của hoa, trái & rau xanh?
- Kể tên các loại hoa, trái & rau xanh ở
Đà Lạt?
- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được
nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ
lạnh?
- Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như
thế nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
C.Củng cố - Dặn dò:
- GV hệ thống bài bằng BT1 (VBT-
20)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm trước lớp
- HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà
mình sưu tầm được
- Quan sát tranh ảnh về hoa, trái, rau
xanh của Đà Lạt, các nhóm thảo luận theo
gợi ý của GV
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp
- HS làm miệng
- HS đọc phần ghi nhớ ( sgk - 96)
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014
Toán
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình

TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* Giúp HS củng cố về
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số; áp dụng t/c giao hoán,
kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó liên quan đến hình
chữ nhật.
II.CHUẨN BỊ:
- Ê – ke, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chữa các bài (VBT- 55)
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu :
2. Hệ thống kiến thức:
- GV giúp HS hệ thống kiến thức về:
+ Thực hiện cộng, trừ số có nhiều chữ
số.
+ Tính chất giao hoán, kết hợp của
phép cộng.
+ Sử dụng ê ke để kiểm tra hai đường
thẳng vuông góc.
+ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2
số đó.

3. Thực hành
Bài tập 1:
- Chú ý hướng dẫn thêm HS yếu
* Chốt cách đặt tính và tính cộng, trừ
số có nhiều chữ số
Bài tập 2:
- Chú ý hướng dẫn thêm HS yếu
* Chốt cách vận dụng tính chất giao
hoán và kết hợp của phép cộng
Bài tập 3:
- 2 HS lên bảng chữa bài 2, 3
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- HS nhắc lại những kiến thức luyện tập.
* HS làm bài ( sgk - 56)
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm phần a
- Lớp nhận xét, chữa bài
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm phần a,
chữa bài kết hợp giải thích cách làm.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
- Làm rõ yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS yếu làm bài.
* Chốt về cách sử dụng ê ke để kiểm
tra hai đường thẳng vuông góc.
Bài tập 4:
- GV tóm tắt bài toán và hướng dẫn HS

xác định dạng toán
* Chốt lại về cách giải loại toán tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số và
tính diện tích hình chữ nhật
C.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung luyện tập.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài (VBT- 56); chuẩn
bị bài: Nhân với số có một chữ số.
- Hs nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở, đọc bài làm
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 60 cm
2
Tập đọc
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa. Nắm được tác dụng của dấu
ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng.
- Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa
lí VN? nước ngoài? Lấy VD.
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ
trung sĩ.
? Nêu nội dung chính của bài chính tả?
- GV nhắc nhở HS chú ý những chữ dễ
viết sai trong bài.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt
cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng
cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 ( VBT - 63)
- Gv làm rõ yêu cầu của bài
* Chốt về tác dụng và cách dùng dấu
ngoặc kép
Bài tập 2 ( VBT - 63)
- GV nhắc HS xem lại kiến thức các tiết
LTVC tuần 7, tuần 8 để làm bài cho
đúng.

* Chốt lại quy tắc viết tên người, tên địa
lí VN, nước ngoài.
- 2 HS yếu trả lời và lấy VD
- HS đọc thầm lại bài văn.
- HS nêu nội dung bài chính tả.
- HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai
và cách trình bày bài, cách viết các lời
thoại
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- 1 HS đọc nội dung bài
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu
hỏi a, b, c, d
- HS phát biểu. Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài vào VBT
- Hs đọc bài làm
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
C.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập giữa kì I
(tiết 3)
Lịch sử
Năm học 2014 - 2015

Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
TIẾT 10:CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
* HS biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước & hợp với lòng dân
- HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược & ý nghĩa
thắng lợi của cuộc kháng chiến
- HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng & người anh hùng dân tộc Lê Hoàn
cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó.
II.CHUẨN BỊ:
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền
mất?
? Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì sau khi thống nhất
đất nước?
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nội dung:
1.Tình hình nước ta trước khi quân Tống
xâm lược
HĐ1: Hoạt động cả lớp

? Hoàn cảnh nước ta trước khi nhà Tống sang
xâm lược?
? Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
? Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được
nhân dân ủng hộ không?
* Chốt về tình hình nước ta trước khi quan
Tống xâm lược và việc Lê Hoàn lên làm vua đã
mở ra 1 triều đại mới ( Tiền Lê) với 1 nhiệm vụ
vô cùng cấp bách
- GV giảng về hành động cao đẹp của Dương
Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi
ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của
cá nhân.
2. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét
- HS trao đổi nhóm đôi và trình bày
kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
ý kiến.
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
chống quân Tống xâm lược
HĐ2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
sau:
? Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm
nào?
? Quân Tống tiến vào nước ta theo những

đường nào?
? Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu & diễn ra như
thế nào?
? Cuộc kháng chiến kết thúc ra sao?
* Chốt lại diễn biến và kết quả của 2 trận đánh
lớn qua lược đồ
3. ý nghĩa của thắng lợi
HĐ3: Làm việc cả lớp
? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
- GV chốt lại về ý nghĩa của thắng lợi cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần
thứ nhất.
C.Củng cố - Dặn dò:
- Liên hệ dòng sông Bạch Đằng lịch sử
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
- HS dựa vào phần chữ & lược đồ
trong SGK để thảo luận
- Đại diện nhóm lên bảng thuật lại
cuộc kháng chiến chống quân Tống
của nhân dân trên lược đồ.
- Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa
lại niềm tự hào & niềm tin sâu sắc ở
sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.
- HS đọc ghi nhớ( sgk)
Bồi dưỡng toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình

I/ MỤC TIÊU
- Củng cố tìm thành phần chưa biết.
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có lời văn.
II/ CHUẨN BỊ
- Vở ô ly
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
1/ KTBC
? Nêu tính chất giao hoán của phép
nhân? Lấy ví dụ
- Nhận xét
2/ Bài mới
a, GTB
b, Hướng dẫn làm bài tập
Cho HS làm các bài tập sau:
Bài 1
Tìm x?
a. x - 24138 = 62 975
b. x + 9898 = 100 000
c. 39700 - x= 30484
GV chấm bài nhận xét:
Bài 2
? Yêu cầu bài
? Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu
thức
- Gọi 2 HS lên bảng làm bảng phụ
- Cho HS tự trình bày bài làm của
mình

- 2 HS lên bảng làm
Nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài
- HS làm vở
a. x - 24138 = 62 975
x = 62975 + 24138
x = 87113
b. x + 9898 = 100 000
x = 100 000 - 9898
x =90102.
c. 39700 - x= 30484
x = 39700 -30484
x = 9216
- Hs nhận xét chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu
- 2 HS lên bảng làm bảng phụ
- Dưới lớp làm ra vở
- HS tự trình bày
Nhận xét:
a, 417235 + 14027 x 5
= 417235 + 70135
487370
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
Bài 3
- Giải toán theo tóm tắt sau:
Ngày 1bán: 2632 kg
Ngày 2 bán ít hơn ngày 1: 264 kg

Cả hai ngày bán tấn đường?
Nêu các bước giải bài toán?
GV chấm bài nhận xét:
Bài 4
- Giải toán: theo tóm tắt sau?
4 chuyến chở: 924 tạ
1 chuyến chở tạ hàng?
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì?
Nêu các bước giải bài toán?
3/ Củng cố- dặn dò
? Nêu tính chất giao hoán của phép
nhân
- Nhận xét giờ học
b, 26407 x 3 – 9573
= 79221 - 9573
= 69648
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu
- 1 HS lên bảng làm bảng phụ
- Dưới lớp làm ra vở
- HS tự trình bày
Bài giải
Ngày thứ hai bán được số đường :
2632 -264 = 2368 (kg)
Cả hai ngày bán được số tấn đường :
2632 +2368 =5000 (kg)
Đổi 5000 kg = 5 tấn
Đáp số: 5 tấn đường
- Cả lớp làm vở - đổi vở kiểm tra
Bài giải

Trung bình mỗi chuyến chở được số tạ:
924 : 4 = 231 (tạ)
Đáp số : 231 tạ
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
Toán
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
TIẾT 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích
không quá sáu chữ số).
- Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa phép tính 13243 x 2
24783 x 4
- GV nhận xét, đánh giá.
? Hai phép tính có điểm gì giống nhau?
? Muốn nhân số có 5 chữ số với số có 1
chữ số ta làm ntn?
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nhân số có 6 chữ số có 1chữ số
- GV viết bảng 241 324 x 2

136 204 x 4
- Yêu cầu HS tự vận dụng cách nhân số
có 5 chữ số với số có 1 chữ số để thực
hiện 2 phép tính
? Muốn nhân số có sáu chữ số với số có
một chữ số ta làm ntn?
? 2 phép tính này có điểm gì khác nhau?
? Khi thực hiện phép nhân có nhớ em cần
lưu ý điều gì?
* Chốt lại cách nhân số có sáu chữ số với
số có một chữ số và những lưu ý khi thực
hiện phép nhân có nhớ
3. Thực hành
Bài tập 1:
- HS làm và chữa bài
* Chốt lại cách thực hiện phép nhân
Bài tập 3:
- HS làm và chữa bài
- 2 Hs lên bảng thực hiện, dưới lớp mỗi
dãy làm 1 phép tính ra nháp
- HS đọc kết quả
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc và nhận xét về điểm giống nhau
của 2 phép tính
- HS đặt tính và tính ra nháp, 2 HS lên
bảng làm
- Hs đọc kết quả.
- Hs nêu lại cách đặt tính & cách tính
- Vài HS nêu
- HS nêu sự khác nhau

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài
- HS đọc kết quả, lớp nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
* Chốt về cách tính giá trị biểu thức
C.Củng cố- Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính &
thực hiện phép tính nhân.
- Làm bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của
phép nhân.
- HS lên bảng làm bài phần a.
- Lớp đổi vở kiểm tra kết quả
- 2 HS nhắc lại
Luyện từ và câu
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định; bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc
chủ điểm Măng mọc thẳng.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, các bài HTL trong 9 tuần đầu sách TV 4, tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2’
30’
5’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
HĐ1: Kiểm tra tập đọc & HTL
(1/3 số HS trong lớp)
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV đánh giá. HS nào đọc không đạt yêu
cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại
trong tiết học sau
HĐ2: Bài tập 2( VBT - 64)
- GV viết tên bài lên bảng lớp:
Tuần 4: Một người chính trực / 36
Tuần 5: Những hạt thóc giống / 46
Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca / 55
Chị em tôi / 59
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, dán
phiếu đã ghi lời giải, mời 1 – 2 HS đọc bảng
kết quả
- GV mời vài HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn
văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội
dung bài mà các em vừa tìm được.
3. Củng cố - Dặn dò:
? Những truyện kể mà các em vừa ôn có
chung một lời nhắn nhủ gì?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị cho tiết ôn

tập sau
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau
khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng
1 – 2 phút)
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
(theo chỉ định trong phiếu)
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc tên bài
- HS đọc thầm các truyện trên, suy
nghĩ, trao đổi theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- 1 – 2 HS đọc lại kết quả đúng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS thi đọc diễn cảm
- … chúng em cần sống trung thực, tự
trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc
thẳng

Tập làm văn
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Hệ thống hoá & hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm
Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm & dấu ngoặc kép.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
5’
1. Giới thiệu bài
? Từ đầu năm học tới nay, các em đã
được học những chủ điểm nào?
- GV ghi tên các chủ điểm lên bảng lớp,
giới thiệu hôm nay sẽ hệ thống lại vốn
từ ngữ, ôn lại kiến thức về dấu câu.
2. Nội dung
Bài tập 1
- GV viết tên bài, số trang 5 tiết
MRVT lên bảng để HS tìm nhanh
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- GV hướng dẫn cả lớp soát lại, sửa
sai. Tính điểm thi đua
* Hệ thống hóa vốn từ thuộc 3 chủ
điểm đã học.
Bài tập 2
- GV dán phiếu đã liệt kê sẵn những
thành ngữ, tục ngữ
- Làm rõ yêu cầu của bài
- GV nhận xét, chữa bài.
* Chốt lại các thành ngữ, tục ngữ thuộc
3 chủ điểm đã bọc
Bài tập 3
- GV nhắc HS khi nói tác dụng của
dấu hai chấm & dấu ngoặc kép, cần

viết ra ví dụ.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Chốt lại tác dụng của dấu hai chấm,
dấu ngoặc kép
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS trong giờ học
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận các việc cần
làm để giải đúng bài tập
- HS mở SGK, xem lướt lại 5 bài MRVT
thuộc 3 chủ điểm trên và làm việc
- Các nhóm cử đại diện đọc bài làm
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- Vài HS nhìn bảng đọc lại các thành ngữ,
tục ngữ
- HS chọn 1 thành ngữ hoặc tục ngữ, đặt
câu với thành ngữ hoặc tục ngữ đó
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào VBT.
- HS trình bày kết quả làm việc
- Cả lớp nhận xét
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Bồi dưỡng tiễng việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.

- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2’
30’
5’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập bài tập 1, 2
- GV nhắc các em lưu ý: ứng với mỗi mô
hình, chỉ cần tìm 1 tiếng
- GV nhận xét, chữa bài
* Chốt về cấu tạo của tiếng
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập bài 3
- GV nhắc HS xem lướt lại các bài Từ
đơn & từ phức, Từ ghép & từ láy để thực
hiện đúng
* Chốt về từ đơn, từ ghép và từ láy
HĐ3: Hướng dẫn ôn tập bài tập 4
? Thế nào là danh từ? Thế nào là động từ?
* Chốt về danh từ, động từ
- Yc hs tự làm bài
- Gv cùng hs chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Yêu cầu HS thử làm bài luyện tập ở tiết

7, 8
- 1 HS đọc đoạn văn (BT1) & 1 HS đọc
yêu cầu của bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú
chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình
đã cho
- HS làm bài vào VBT.
- HS trình bày kết quả trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vở, đọc bài làm
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS trả lời
- HS tự làm bài vào vở, HS đọc bài
làm.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Toán
TIẾT 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
*Giúp HS
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chữa bài ( VBT - 59)
? Muốn nhân số có 6 chữ số với số có 1
chữ số ta làm ntn?
- GV nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
- Phép nhân cũng giống như phép cộng,
cũng có tính chất giao hoán.
2. Nội dung:
a. So sánh giá trị hai biểu thức.
- GV treo bảng phụ ghi như SGK
- Yêu cầu HS thực hiện tính từng cặp giá
trị của hai biểu thức a x b, b x a.
- Nếu ta thay từng giá trị của của a & b ta
sẽ tính được tích của hai biểu thức: a x b
và b x a. Yêu cầu HS so sánh kết quả các
biểu thức này.
- GV ghi bảng: a x b = b x a
- So sánh vị trí của 2 thừa số trong 2 biểu
thức?
- Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì
tích như thế nào?
- GV giới thiệu tính chất giao hoán của
phép nhân
3. Thực hành
Bài tập 1:

- 2 HS lên bảng chữa bài 1, 3
- HS nêu
- HS nêu tính chất giao hoán của phép
cộng
- HS tính ra nháp.
- HS nêu so sánh
- HS nêu
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì tích đó không thay đổi.
- Vài HS nhắc lại
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
5’
- GV hướng dẫn HS yếu nhận xét đặc
điểm các phép tính đã biết kết quả với
phép tính cần tìm kết quả.
* Chốt lại tính chất giao hoán của phép
nhân.
Bài tập 2:
- Vì HS chưa biết cách nhân với số có
bốn chữ số nên cần hướng dẫn HS đưa
phép nhân này về phép nhân với số có một
chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của
phép nhân)
- Ví dụ: 5 x 4123 = 4 123 x 5
tính bình thường.
* Chốt lại cách vận dụng tính chất giao
hoán của phép nhân trong tính toán
C.Củng cố - Dặn dò:
- Phép nhân & phép cộng có cùng tên gọi

tính chất nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất đó?
- HS làm bài trong VBT và chuẩn bị bài:
Nhân với 10, 100, 1000…
Chia cho 10, 100, 1000….
- HS tự làm bài và giải thích vì sao điền
được luôn kết quả của phép nhân
- HS đọc bài làm & thống nhất kết quả
- HS làm bài
- 2 HS lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét đánh giá
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- HS nêu
Chính tả
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc
đã học theo tốc độ quy định; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp
với nội dung đoạn đọc.
- Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách,
cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc & HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
30’

5’
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
HĐ1: Kiểm tra tập đọc & HTL
(1/3 số HS trong lớp)
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV đánh giá. HS nào đọc không đạt
yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện
đọc lại trong tiết học sau
HĐ2: Bài tập 2
- GV nhắc HS những việc cần làm để
thực hiện bài tập: Đọc thầm các bài tập
đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước
mơ; ghi những điều cần nhớ vào bảng.
- GV chia lớp thành các nhóm
* Chốt lại lời giải đúng
HĐ 2: Bài tập 3
- GV cho HS trao đổi, làm bài theo
nhóm 4
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố - Dặn dò:
? Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên
đôi cánh ước mơ vừa học giúp các em
hiểu điều gì?
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
- Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung
cho tiết ôn tập sau
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi
bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2

phút)
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
(theo chỉ định trong phiếu) và trả lời câu
hỏi
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm việc theo nhóm 3, cử đại diện
nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- 1 – 2 HS đọc lại kết quả đúng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể
theo chủ điểm
- HS làm việc và cử đại diện trình bày kết
quả
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 – 2 HS đọc lại kết quả đúng
…con người cần sống có ước mơ, cần quan
tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ
cao đẹp & sự quan tâm đến nhau sẽ làm
cho cuộc sống thêm tươi vui, hạnh phúc.
Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì
quặc sẽ chỉ mang lại bất hạnh.
Khoa học
TIẾT 19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 2)
Năm học 2014 - 2015
Bùi Gia Hùng Trường Tiểu học Nguyễn Bình
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng

- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây
qua đường tiêu hoá
- Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hệ thống câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quá trình trao đổi chất của cơ thể người
với môi trường bên ngoài?
? Nêu cách phòng tránh bệnh do thừa chất,
thiếu chất?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
HĐ1: Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lí
* Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã
học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS sử dụng những thực phẩm
mang theo, tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã
sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon & bổ
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm có bữa ăn
ngon, bổ
? Làm thế nào để có bữa ăn đầy đủ chất dinh
dưỡng

* Chốt về cách lựa chọn thực phẩm để có được
bữa ăn ngon, bổ
HĐ2: Ghi lại & trình bày 10 lời khuyên dinh
dưỡng hợp lí
*Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã
học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh
dưỡng hợp lí của Bộ y tế
* Cách tiến hành:
- GV giúp đỡ HS hoàn thành
- Yêu cầu HS về nói với bố mẹ những điều đã
học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện, dễ đọc.
- 2 HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm 4. Nếu có
nhiều thực phẩm, HS có thể trình
bày các bữa ăn khác nhau.
- Các nhóm trình bày bữa ăn của
nhóm mình.
- HS nhóm khác nhận xét.
- HS tự suy nghĩ, phát biểu
- HS làm việc cá nhân theo hướng
dẫn ở mục “Thực hành” (SGK- 40)
- Một số HS trình bày sản phẩm
của mình với cả lớp
Năm học 2014 - 2015

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×