Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm Nâng cao hiệu quả trong công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công trong lĩnh vực xây dựng cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.83 KB, 12 trang )



Bảo Thắng, ngày 15 tháng 10 năm 2013
Kính gửi: Hội đồng sáng kiến huyện Bảo Thắng.
Họ và tên tác giả: Bàn Thị Hương Giang
Sinh ngày 8/11/1981
Chức vụ: Chuyên viên
Đơn vị công tác: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Bảo Thắng
Trình độ chuyên môn: Cao Đẳng xây dựng
Nhiệm vụ chuyên môn được phân công: Phụ trách công tác quản lý đầu tư
XDCB trên địa bàn huyện thực hiện từ khâu lập kế hoạch, chuẩn bị đầu tư.
 !"#$%&'(&
Nâng cao hiệu quả trong công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
%#)*+  ,-'
Bn Th Hng Giang
./$%&'0
Nõng cao hiu qu trong cụng tỏc u thu la chn nh thu thi cụng
trong lnh vc xõy dng c bn.
.1+$%&'(&0
2.34567(899:;0
Qun lý cht lng cụng trỡnh xõy dng l cụng vic ht sc quan trng
trong quỏ trỡnh thc hin d ỏn u t v phi c tin hnh nghiờm ngt trong
tt c cỏc khõu t lp k hoch, kho sỏt, thit k, thm nh, thi cụng, lp t,
nghim thu bn giao a cụng trỡnh vo s dng. a cụng trỡnh cú cht
lng vo s dng m bo hiu qu ph thuc rt ln vo nh thu t vn thit
k v nh thu thi cụng, cỏc nh thu t vn v nh thu thi cụng phi l nhng
nh thu cú y nng lc v chuyờn mụn, v kinh t v c v o c ngh
nghip. Trong vic la chn cỏc nh thu ny Lut ó quy nh rt c th v rt
rừ trong Lut u thu s 61/2005/QH11.
Vấn đề quan trọng nhất của chủ đầu t là làm thế nào để lựa chọn đợc các tổ


chức và cá nhân có khả năng thực hiện tốt nhất những công việc trong chu trình
của một dự án, phơng pháp có hiệu quả nhất thực hiện mục tiêu này đảm bảo sự
thành công của chủ đầu t l u thu. Đấu thầu đợc xem nh một phơng pháp
quản lý dự án có hiệu quả nhất hiện nay trên cơ sở chống độc quyền, tăng cờng
cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Thông qua đấu thầu cả chủ đầu t và nhà thầu đều có đợc nhiều lợi ích. Đối
với chủ đầu t (bên mời thầu): khai thác đợc năng lực của nhà thầu, có ngay đợc
đội ngũ lao động lành nghề năng lực cao, các trang thiết bị, máy móc kỹ thuật
hiện đại phù hợp để xây dựng đợc công trình đảm bảo chất lợng cao, thời gian
hợp lý và giá cả phải chăng (có thể là giá thấp nhất); tiếp nhận đợc chuyển giao
công nghệ, kỹ thuật xây dựng các công trình phức tạp cũng nh nâng cao tay nghề
đội ngũ lao động trong nớc thông qua hình thức thầu phụ, liên doanh liên kết.
Thông qua đấu thầu (kể cả chọn t vấn) mà hiệu quả của các hoạt động đầu
t phát triển không ngừng đợc nâng cao. Do các bớc của chu trình dự án đều đợc
thực hiện với chất lợng cao, từ lập dự án tiền khả thi đến vận hành các kết quả
đầu t
Đối với các nhà thầu: Thông qua đấu thầu có thể có đợc ngay dự án để thực
hiện, tạo việc làm, tăng thu nhập và do có tính chất cạnh tranh mà nhà thầu sẽ
không ngừng tìm các biện pháp cải tiêngân sách Nhà nớc kỹ thuật, hiện đại hoá
trang thiết bị máy móc, nâng cao tay nghề cho công nhân, nâng cao năng lực
quản lý, giảm thiểu các chi phí không cần thiết để giảm giá thành nhằm thắng
thầu các công trình điều đó sẽ làm cho hiệu quả các hoạt động đầu t đợc đảm
bảo.
Tuy nhiờn trong tỡnh hỡnh hin nay cụng tỏc u t XDCB ó c phõn
cp mnh v a phng, c bit phõn cp cho n v s dng lm ch u t
cỏc cụng trỡnh do mỡnh c s dng, nhng cỏn b chuyờn trỏch cho cụng tỏc
ny l khụng cú do ú cụng tỏc ỏnh giỏ xột duyt nng lc ca nh thu cũn
gp rt nhiu khú khn, dn n cụng tỏc la chn nh thu trong u t xõy
dng c bn cũn cú hn ch.
L cỏn b chuyờn trỏch trong cụng tỏc qun lý u t xõy dng c bn,

trc tip thc hin trong cụng chun b u t, qua nghiờn cu vn bn v tỡnh
hỡnh thc t ti a phng nờn tụi chn sỏng kin Nõng cao hiu qu trong
cụng tỏc u thu la chn nh thu thi cụng trong lnh vc xõy dng c
bn .
<.=58>?;@A;: K toỏn, cỏn b ph trỏc xõy dng c bn cỏc xó,
th trn, cỏc c quan n v
B.8C=85D:CE88F;G;8@7H58I:(4J:8I:(8F;8I:
a. V mi thu
- Cung cp thiu hoc khụng cung cp cỏc thụng tin v mi thu ng trờn
cỏc phng tin thụng tin i chỳng.
- Thiu cỏc thụng tin v gúi thu nh giỏ mi thu, cỏc iu kin tham gia
d thu, iu kin trỳng thu m bo khỏch quan (iu kin tiờn quyt trong
h s mi thu).
b. Chỳ ý cỏc hin tng thụng thu, bỏn thu:
c. Ký kt hp ng giao nhn thu: cũn cha cht ch, cha cú s rng
buc c th.
e. Th tc cỏc b sung, phỏt sinh (nu cú): Cha cú biờn bn chi tit khi
lng phỏt sinh v nguyờn nhõn phỏt sinh c th.
K.@L5M@4N85DO46;5P5Q:RD8SJ4T:
UJ80 Quá trình đấu thầu phải tuân theo những nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc cạnh tranh với điều kiện ngang nhau: mỗi cuộc đấu thầu phải
đợc thực hiện với sự tham gia của các nhà thầu có đủ năng lực để hình thành một
cuộc cạnh tranh mạnh mẽ. Điều kiện đặt ra với các đơn vị dự thầu và thông tin
cung cấp cho họ ngang bằng nhau, nhất thiết không có sự phân biệt đối xử.
-Nguyên tắc dữ liệu đầy đủ: các nhà thầu phải đợc đầy đủ tài liệu dự thầu
với các thông tin cần thiết rõ ràng, chi tiết và có hệ thống về quy mô, khối lợng,
quy cách yêu cầu chất lợng của công trình hay hàng hoá dịch vụ cần cung ứng,
về tiến độ và điều kiện thực hiện , để đảm bảo nguyên tắc này, chủ thể quản lý
dự án phải nghiên cứu kỹ, tính toán, cân nhắc thấu đáo để tiên liệu rất kỹ và rất
chắc chắn về mọi yếu tố cơ bản của dự án, phải cố tình tránh tình trạng chuẩn bị

sơ sài, tắc trách.
-Nguyên tắc đánh giá công bằng: các hồ sơ đấu thầu phải đợc đánh giá
không thiên vị theo cùng một chuẩn mực và đợc đánh giá bởi một hội đồng có
đủ năng lực và phẩm chất. Lý do để đợc chọn hay bị loại đều phải đợc giải thích
đầy đủ để tránh sự ngờ vực.
-Nguyên tắc trách nhiệm phân minh: không chỉ quyền lợi, nghĩa vụ của các
bên tham gia đợc đề cập đến và chi tiết có trong hợp đồng mà phạm vi trách
nhiệm của mỗi bên ở từng phần việc đợc phân định rõ ràng để không một sai
sót nào mà không có ngời chịu trách nhiệm. Mỗi bên liên quan đều phải biết
mình có gánh chịu những gì nếu có sai sót và do đó mỗi bên phải nỗ lực tối đa
trong việc kiểm soát bất trắc và phòng ngừa rủi ro.
-Nguyên tắc 3 chủ thể: tức là chủ công trình, nhà thầu và kỹ s t vấn. Trong
đó kỹ s t vấn hiện diện nh một nhân tố bảo đảm cho hợp đồng luôn đợc thực
hiện nghiêm túc đến từng chi tiết , mọi sự bất cập về tiến độ , kỹ thuật đớc phát
hiện kịp thời, những biện pháp điều chỉnh thích hợp đợc đứa ra đúng lúc, đồng
thời kỹ s t vấn cũng là nhân tố hạn chế tối đa với những mu toan thông đồng ,
thoả hiệp hoặc châm chớc, gây thiệt hại cho những chủ đích thực của dự án.
- Nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt sự quản lý thống nhất của Nhà nớc.
- Nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm đích đáng.
Đáp ứng đợc các nguyên tắc này sẽ đảm bảo tính đúng đắn khách quan,
công bằng và hiệu quả trong đấu thầu đợc thực hiện.
UV5: Thc hin tt quy trỡnh thc hin u thu xõy lp:
* Trỡnh t t chc u thu
- Bc 1: S tuyn nh thu (nu cú)
- Bc 2: Lp h s mi thu
- Bc 3: Gi th mi thu hoc thụng bỏo mi thu
- Bc 4: Nhn v qun lý h s d thu
- Bc 5: M thu
- Bc 6: ỏnh giỏ, xp hng nh thu
- Bc 7: Trỡnh duyt kt qu u thu

- Bc 8: Cụng b trỳng thu, thng tho hon thin hp ng
- Bc 9: Trỡnh duyt ni dung hp ng v ký hp ng.
T bc 1 n bc 6 do bờn mi thu thc hin hoc thuờ chuyờn gia thc
hin.
* H s mi thu gm:
1. Th mi thu
2. Mu n d thu
3. Ch dn i vi nh thu
4. Cỏc iu kin u ói (nu cú)
5. Cỏc loi thu theo quy nh ca phỏp lut
6. H s thit k k thut kốm theo bn tiờn lng v ch dn k thut
7. Tin thi cụng
8. Tiờu chun ỏnh giỏ, gm c phng phỏp v cỏch thc quy i v
cựng mt bng xỏc nh giỏ ỏnh giỏ
9. iu kin chung v iu kin c th ca hp ng
10. Mẫu bảo lãnh dự thầu
11. Mẫu thoả thuận hợp đồng
12. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
* Thư hoặc thông báo mời thầu
Nội dung thư hoặc thông báo mời thầu bao gồm:
1. Tên và địa chỉ của bên mời thầu
2. Khái quát dự án, địa điểm, thời gian xây dựng và các nội dung khác
3. Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ mời thầu
4. Các điều kiện tham gia dự thầu
5. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ mời thầu
* Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chỉ dẫn đối với nhà thầu bao gồm:
1. Mô tả tóm tắt dự án
2. Nguồn vốn thực hiện dự án
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng

4. Yêu cầu năng lực, kinh nghiệm và địa vị hợp pháp của nhà thầu, các
chứng cứ, những thông tin liên quan đến nhà thầu trong khoảng thời gian hợp lý
trước thời điểm dự thầu.
5. Thăm hiện trường (nếu có) và giải đáp các câu hỏi của nhà thầu.
* Hồ sơ dự thầu
Nội dung của hồ sơ dự thầu bao gồm:
1. Các nội dung về hành chính, pháp lý:
- Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của người có thẩm quyền)
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh
- Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả nhà thầu
phụ (nếu có)
- Văn bản thoả thuận liên danh đối với trường hợp liên danh dự thầu.
- Bảo lãnh dự thầu.
2. Các nội dung về kỹ thuật
- Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu
- Tiến độ thực hiện hợp đồng
- Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật tư, vật liệu xây dựng
- Các biện pháp đảm bảo chất lượng.
3. Các nội dung về thương mại, tài chính
- Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết
- Điều kiện tài chính (nếu có)
- Điều kiện thanh toán.
* Bảo lãnh dự thầu
- Nhà thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu cùng với hồ sơ dự thầu.
- Giá trị bảo lãnh dự thầu bằng từ 1% đến 3% giá dự thầu. Bên mời thầu có
thể quy định mức bảo lãnh thống nhất để đảm bảo bí mật về mức giá dựt hầu
cho các nhà thầu. Bên mời thầu quy định hình thức và điều kiện bảo lãnh dự
thầu. Bảo lãnh dự thầu sẽ được trả lại cho những nhà thầu không trúng thầu
trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
- Nhà thầu không được nhận lại bảo lãnh dự thầu trong các trường hợp sau:

• Trúng thầu nhưng từ chối thực hiện hợp đồng
• Rút hồ sơ dự thầu sau khi đóng thầu.
• Vi phạm quy định trong quy chế đấu thầu hiện hành.
- Bảo lãnh dự thầu chỉ áp dụng cho các hình thức đấu thầu rộng rãi và hạn
chế.
- Sau khi nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng, nhà thầu trúng thầu được hoàn
trả bảo lãnh dự thầu.
* Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Kỹ thuật, chất lượng:
- Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng vật tư thiết bị
nêu trong hồ sơ thiết kế.
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp và tổ chức thi
công.
- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng
cháy, an toàn lao động.
- Mức độ đáp ứng của thiết bị thi công về số lượng, chủng loại, chất lượng
và tiến độ huy động.
- Các biện pháp đảm bảo chất lượng.
2. Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu:
- Kinh nghiệm đã thực hiện các dự án có yêu cầu kỹ thuật ở vùng địa lý và
hiện trường tương tự.
- Số lượng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện dự án.
- Năng lực tài chính: doanh số, lợi nhuận và các chỉ tiêu khác.
3. Tài chính và giá cả:
- Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu).
- Các điều kiện thương mại, tài chính, giá đánh giá.
4. Tiến độ thi công:
- Mức độ đảm bảo tổng tiến độ quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Tính hợp lý về tiến độ hoàn thành giữa các hạng mục công trình có liên
quan.

* Đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Đánh giá sơ bộ:
Việc đánh giá sơ bộ nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu, bao
gồm:
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
- Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời thầu
- Làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu cần)
2. Đánh giá chi tiết:
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện theo phương pháp giá
đánh giá, gồm 2 bước:
a. Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Việc đánh giá tiến hành dựa trên cơ sở các yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá
chi tiết được người (cấp) có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm mở thầu. Các
nhà thầu đạt số điểm tối thiểu từ 70% tổng số điểm kỹ thuật trở lên sẽ được chọn
vào danh sách ngắn.
b. Bước 2: Đánh giá về mặt tài chính, thương mại.
Tiến hành đánh giá tài chính, thương mại các nhà thầu thuộc danh sách
ngắn trên cùng 1 mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt.
Việc đánh giá về mặt tài chính, thương mại nhằm xác định giá đánh giá bao
gồm các nội dung sau:
- Sửa lỗi
- Hiệu chỉnh các sai lệch
- Chuyển đổi giá dự thầu sang 1 đồng tiền chung
- Đưa về 1 mặt bằng so sánh
- Xác định giá đánh giá của các hồ sơ dự thầu.
3. Xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá và nhà thầu trúng thầu với giá
trúng thầu tương ứng.
* Kết quả đấu thầu
1. Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu cầu của hồ sơ
mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá

gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán được duyệt sẽ được xem xét trúng thầu.
2. Kết quả đấu thầu phải được người (cấp) có thẩm quyền xem xét phê
duyệt.
3. Bên mời thầu sẽ mời nhà thầu trúng thầu đến thương thảo hoàn thiện hợp
đồng. Nếu không thành công, bên mời thầu sẽ mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo
đến thương thảo nhưng phải được người (cấp) có thẩm quyền chấp thuận.
* Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
1. Nhà thầu trúng thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho bên mời
thầu để đảm bảo trách nhiệm thực hiện hợp đồng đã ký.
2. Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng không quá 10% giá trị hợp đồng tuỳ
theo loại hình và quy mô của hợp đồng. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có hiệu
lực cho đến khi chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh hoặc bảo trì.
3. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Thời gian nộp: nhà thầu trúng thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng
trước khi ký hợp đồng.
- Hình thức bảo lãnh dưới dạng tiền mặt, séc, bảo lãnh của ngân hàng hoặc
hình thức tương đương.
- Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.
- Đồng tiền bảo lãnh.
*Ngoài việc thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc và quy trình đấu thầu
trên các chủ đầu tư cần thực hiện tốt một số nội dung sau:
- Thành lập Hội đồng xét thầu tổ tư vấn chấm thầu đối với công trình đấu
thầu, tổ tư vấn chấm thầu đối với công trình chỉ thầu. Tổ tư vấn chấm thầu phải
có chứng chỉ tập huấn về công tác đấu thầu. Áp dụng các mầu mời thầu theo
Nghị định số: 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về việc hướng
dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa trọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng.
Hồ sơ mời thầu phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Xử lý nghiêm các hiện tượng thông thầu, bán thầu.
- Công tác chấm thầu: Phải là cán bộ chuyên trách đã qua tập huấn về
công tác đấu thầu nếu không phải đi thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực để chấm

xét thầu. Chú ý xét để loại hồ sơ dự thầu có thực sự khách quan hay không?
Điều kiện bảo lãnh dự thầu, năng lực các nhà thầu (khả năng tài chính, phương
tiện đảm bảo kỹ thuật) phương án thi công, kinh nghiệm và chất lượng một số
công trình mà đơn vị đã thi công trong thời gian gần đây (Cần có chi tiết tài liệu
chứng minh)
- Ký kết hợp đồng giao nhận thầu.
Chú ý các điều khoản giao kết trong hợp đồng giao nhận thầu, giá cả,
phương thức thanh toán, thời gian thực hiện hợp đồng, trách nhiệm của các bên,
quy định nơi giải quyết cách tranh chấp nếu xẩy ra điều kiện thay đổi giá cả giải
quyết những phát sinh nếu có. Ví dụ giá các loại vật tư chủ yếu tăng trên 5%
thì phải xem xét để ký lại hợp đồng bổ sung hoặc báo cáo người quyết định đầu
tư xem xét.
.WX$%&'(&
Cô đọng(đúc kết ngắn gọn trình tự thủ tục đấu thầu, giúp cho các đơn vị
thuận lợi cho việc thực hiện được rễ ràng và hiệu qủa trong công tác lựa chọn
nhà thầu.
.WY+W$%&'(&0
- Giúp cho Chủ đầu tư thuận lợi trong công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu
có đủ năng lực để thực hiện thi công các công trình xây dựng cơ bản có hiệu
quả. Tránh sai phạm đáng tiếc trong công tác lựa chọn nhà thầu XDCB.
.&Z[\]^'_`a0
Có khả năng phổ biến rộng rãi và thực hiện đối với các kế toán tại các đơn
vị chủ đầu tư trên địa bàn huyện.
._b+&Zc0
1. Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
2. Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về việc
hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa trọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây
dựng
3. Nghị định số 12/2009/NĐ.CP, ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

4. Quyết định số: 47/2012/QĐ-UBND, ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh
Lào cai về việc ban hành quy định một số điểm cụ thể về quản lý quy hoạch,
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh Lào cai;
\de$%&'(&
2.OS5f54g;C@;h5D(h5;5M7J7I20



<.OS5f54g;C@;h5D(h5;5M7J7I<0



B.OS5f54g;C@;h5D(h5;5M7J7IB0



×