Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Dự án đầu tư chương 1 - 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.43 KB, 40 trang )

CHƯƠNG I
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Do nguồn cung cấp về gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm hơn nên gỗ
công nghiệp ngày càng trở thành vật liệu thay thế hoàn hảo cho gỗ tự nhiên
không chỉ trong lĩnh vực làm sàn mà còn cả trong các lĩnh vực khác như làm
cửa, đồ gỗ nội thất,vật liệu xây dựng…Chính vì vậy việc cung cấp nguyên
liệu cho chế tạo sản phẩm đồ gỗ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
Tuy nhiên nguồn gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước hiện nay
chỉ đáp ứng cho một phần nhu cầu thiết yếu trong nước, còn nguyên liệu cho
chế biến hàng xuất khẩu chủ yếu phải nhập khẩu.Từ nhiều năm nay, các
doanh nghiệp chế biến xuất khẩu gỗ nước ta luôn phải đối diện với vấn đề
thiếu nguyên liệu, trong khi đó đầu ra cho thị trường rất rộng.Theo số liệu
của Tổng cục Hải quan, tháng 7/2009 kim ngạch nhập khẩu ván MDF của
Việt Nam đạt 10,44 triệu USD, tăng 4,4% so với tháng 6/2009. Trong đó
ván MDF là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất
(51,9 triệu USD) trong 7 tháng đầu năm 2009.Hiện nay nhu cầu sử dụng
ván MDF cho ngành sản xuất đồ gỗ trang trí nội, ngoại thất là rất lớn nhưng
các doanh nghiệp trong nước hiện nay chỉ đáp ứng được khoảng 30%, hàng
triệu mét khối MDF nguyên liệu còn lại phải nhập khẩu từ Thái Lan,
Indonesia, Malaysia, Trung Quốc, Đài Loan… Theo đánh giá của các chuyên
gia thì giá gỗ nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam hiện nay tăng từ 40 đến
100% đối với từng loại. Đây là mức tăng quá cao trong khi nhu cầu nhập
khẩu gỗ nguyên liệu của nước ta lại không ngừng tăng lên. Thêm vào đó, các
nguồn cung cấp gỗ trên thế giới đang có những biến động bất lợi cho người
nhập khẩu. Nguồn cung cấp tại các nước cận kề như Lào, Campuchia đang
cạn kiệt, trong khi thị trường nhập khẩu gỗ nguyên liệu lớn nhất của Việt
Nam là Malaysia thì giá đang tăng mạnh,hơn nữa nhiều nước lại cũng đang
tăng thuế xuất khẩu gỗ nguyên liệu. Đó là chưa tính đến giá xăng dầu trên
thế giới tăng kéo theo giá vận chuyển tăng... Dự án nhà máy sản xuất ván
nhân tạo MDF (ván sợi ép) tại Nghĩa Đàn được triển khai sẽ là một trong
những nguồn cung cấp vật liệu gỗ cho việc chế tạo ván sàn cũng như chế tạo


các sản phẩm gỗ nội thất,từ đó giúp giảm tỷ trọng nhập khẩu ván MDF trong
những năm tới.Không những thế việc cung cấp nguyên liệu cho các doanh
nghiệp sản xuất đồ gỗ trong nước còn có thể thúc đẩy các doanh nghiệp này
1
thực hiện tốt việc xuất khẩu sản phẩm từ đó làm tăng kim ngạch xuất khẩu
cho cả nước.
Hiện nay Ngành Lâm nghiệp đang triển khai chiến lược Lâm nghiệp
quốc gia giai đoạn 2006-2020. Để đảm bảo tốc độ phát triển xuất khẩu các
sản phẩm Gỗ ổn định 39%/năm, việc cung cấp nguồn nguyên liệu Gỗ và hội
nhập kinh tế quốc tế là những định hướng quan trọng của chiến lược Lâm
nghiệp trong giai đoạn tới.Tuy nhiên có một nghịch lý là hàng năm chúng ta
xuất khẩu hàng triệu tấn gỗ dăm khai thác từ rừng trồng trong nước. Đây là
nguồn nguyên liệu chính để sản xuất ván nhân tạo. Nguyên nhân chính là do
hiện nay cả nước mới có 5 nhà máy ván sợi MDF với công suất chưa tới
100.000 m
3
sản phẩm/năm với chất lượng chưa đáp ứng được tiêu chuẩn sản
xuất hàng xuất khẩu.Hiện nước ta rất cần thêm nhà máy sản xuất ván nhân
tạo để tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước và cũng là nguồn cung cấp
cho các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu đồ gỗ từ ván nhân tạo. Như vậy,
giá thành sản phẩm sẽ giảm đi rất nhiều và có thể cạnh tranh được với các
nước.Do đó dự án nhà máy sản xuất ván nhân tạo MDF tại huyện Nghĩa Đàn
là rất cần thiết, và rất phù hợp với xu thế phát triển của ngành gỗ Việt Nam
hiện nay.
Các dự án trồng rừng 327(1993-1998),dự án trồng mới 5 triệu ha
rừng giai đoạn (1998-2005) của chính phủ đã huy động các thành phần kinh
tế, đặc biệt các hộ gia đình phát triển trồng rừng.Riêng ở Nghệ An diện tích
rừng trồng tính đến năm 2008 là 101.850 ha.Và hiện nay phần lớn gỗ từ các
khu rừng trồng này đã đến thời điểm khai thác do đó nó đã tạo ra vùng
nguyên liệu cho các nhà máy chế biến gỗ.Tuy nhiên các cơ sở chế biến gỗ

của nước ta phân bố không đều, số cơ sở chế biến gỗ tập trung nhiều nhất là
vùng Đông Nam bộ: chiếm gần 80%, vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm
14%, và Bắc Trung bộ chỉ chiếm 6%,còn lại một số cơ sở được phân bố rải
rác ở các khu vực khác.Tiềm năng về chế biến gỗ của Nghệ An rất
lớn,nhưng hiện nay các xí nghiệp ,mà chủ yếu là các xưởng mộc với quy mô
nhỏ,sản phẩm chế tạo ra còn chiếm 100% chất liệu gỗ và chưa có sự kết tinh
khoa học kỹ thuật trong sản phẩm.Hơn nữa giá thu mua gỗ rừng trồng của bà
con nông dân còn thấp,chưa kích thích được người dân làm giàu từ việc
trồng rừng.Chính vì vậy đi đôi với các dự án trồng rừng chính phủ luôn
khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cơ sở chế biến gỗ.Dự
án sản xuất ván nhân tạo MDF ra đời với công suất tương đối lớn và công
nghệ tiên tiến sẽ đảm bảo thu mua gỗ rừng trồng của tất cả các địa bàn trong
tỉnh Nghệ An và khu vực lân cận với giá cả cạnh tranh,kích thích người dân
trồng rừng và làm giàu trên chính mảnh đất quê mình.
2
Hưởng ứng chiến lược lâm nghiệp quốc gia trong giai đoạn 2006-
2020,việc đầu tư dự án sản xuất ván nhân tạo MDF tại huyện Nghĩa Đàn là
rất cần thiết và phù hợp với xu thế phát triển kinh tế hiện nay.Việc đầu tư dự
án không những phát huy được lợi thế của ngành,vùng; ứng dụng khoa học
kỹ thuật tiến bộ thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ;và giải
quyết công ăn việc làm cho một số lao động mà còn đóng góp nhiều hơn
vào ngân sách cũng như góp phần phát triển kinh tế và tăng GDP cho quốc
gia.
3
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
A)PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
1) Khả năng cung ứng gỗ nguyên liệu cho sản xuât ván nhân
tạo MDF của dự án
− Hện tại vùng bắc trung bộ là vùng có diện tích rừng trồng,tre luồng lớn và

tập trung, các lâm trường và hộ gia đình có truyền thống trồng rừng nguyên
liệu.Vùng này ngoài Thanh Hóa còn có vùng nguyên liệu tỉnh Nghệ An có tiềm
năng lớn để phát triển nguyên liệu. Căn cứ vào điểm số thì vùng bắc trung bộ
được xác định mức độ ưu tiên 3 về việc xây dựng các nhà máy chế biến gỗ.
Bảng so sánh lợi thế của các vùng nguyên liệu

Vùng
nguyên liệu
Khả năng CC
hiện tại
(1.000t.bột
gỗ/năm)
Khả năng CC
năm 2020
(1.000t.bột
gỗ/năm)
Hệ số K
Tổng
điểm
Thứ tự
ưu tiên
1 Tây Bắc 56 213 1 325 5
2
Trung tâm Bắc
bộ 232
370
1,5 1251
1
3 Đông Bắc 90 176 1,2 427,2 4
4 Bắc Trung bộ 141 369 1,5 846 3

5
Duyên hải Trung
bộ
135 347
1,5 925,5
2
6 Bắc Tây Nguyên 15 194 1 224 6
− Xét riêng tỉnh Nghệ An có tổng diện tích rừng 745.557 ha, độ che phủ đạt
45,2% ,Trữ lượng gỗ có trên 52 triệu m3 gồm nhiều loại gỗ quý như pơmu,
samu, lim, sấu, đinh hương, sến...ngoài ra tre, nứa, mét cũng có trên 1 tỷ
cây.Trong đó huyện Nghĩa Đàn có tổng diện tích đất lâm nghiệp toàn huyện
4
là: 22.203 ha chiếm 29,38% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất rừng
tự nhiên: 15.321,31 ha chiếm 69,3% .Đất rừng trồng: 6.831,69 ha chiếm
30,7%.Nhìn chung tài nguyên rừng của huyện rất phong phú, có nhiều loại
gỗ quý với trữ lượng lớn.
2)Tình hình sản xuất ván nhân tạo MDF ở nước ta
Về lĩnh vực sử dụng gỗ rừng trồng, công nghiệp chế biến gỗ Việt
Nam cũng đã đạt được một số thành tựu đáng kể. Cùng với việc triển khai
dự án quốc gia trồng mới 5 triệu ha rừng, Bộ Nông nghiệp & PTNT đã trình
Thủ tướng Chính phủ chương trình chế biến gỗ & lâm sản đến năm 2010
trong đó có mục tiêu phát triển sản xuất 1 triệu m3 ván nhân tạo. Được sự
đồng ý của Thủ tướng Chính phủ vừa qua nước ta đã tiến hành xây dựng 1
số nhà máy ván nhân tạo có công nghệ thiết bị hiện đaị như: nhà máy MDF
Gia Lai công suất 54.000m3/năm, nhà máy MDF Cosevo Quảng Trị 60.000
m3/năm,Nhà máy MDF Hòa Bình ,nhà máy MDF Hà Tĩnh,và nhà máy
MDF Bình Phước.…đã đưa công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam lên một bước
phát triển mới theo xu thế văn minh tiến bộ của nhân loại là sử dụng gỗ rừng
trồng, ván nhân tạo thay thế gỗ tự nhiên nhằm mục đích bảo vệ rừng, bảo vệ
môi trường sinh thái.Tuy nhiên các nhà máy này vẫn chưa thể cung ứng đủ

ván MDF cho thị trường trong nước do mức cầu về mặt hàng này qúa
lớn.Chính vì vậy hiện nay nhà nước ta vẫn đang khuyến khích xây dựng các
nhà máy MDF để tận dụng nguồn nguyên liệu rừng trồng.
Biểu đồ cơ cấu sản phẩm gỗ sản xuất dựa trên giá trị hàng hóa
5
3)Tình hình tiêu thụ ván nhân tạo MDF trong nước
− Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tháng 7/2009 kim ngạch nhập
khẩu ván MDF của Việt Nam đạt 10,44 triệu USD, tăng 4,4% so với
tháng 6/2009. Trong đó ván MDF là chủng loại gỗ nguyên liệu có kim
ngạch nhập khẩu lớn nhất. Nhu cầu sử dụng ván MDF cho ngành sản xuất
đồ gỗ trang trí nội, ngoại thất là rất lớn nhưng các doanh nghiệp trong nước
hiện nay chỉ đáp ứng được khoảng 30%, hàng triệu mét khối MDF nguyên
liệu còn lại phải nhập khẩu từ Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Trung Quốc,
Đài Loan…
− Nhu cầu ván sợi MDF ở nước ta được dự báo sẽ tăng từ 40.000 m
3
(năm
2003) lên 170.000 m
3
vào năm 2020 tức là tăng 8000 m
3
mỗi năm.Tiêu dùng
về ván sợi năm 2003 được thống kê cho 1000 dân của Việt nam là khoảng
0,5 m
3
.
− Trong những năm tới do nhu cầu vật liệu để sản xuất mặt hàng đồ gỗ xuất
khẩu gia tăng mạnh nên cầu về ván nhân tạo đặc biệt là MDF không ngừng
tăng lên.Cụ thể số lượng sản phẩm gỗ chế biến từ ván nhân tạo đã được
chính phủ quy hoạch như sau:

Biểu 1:
Bảng dự kiến qui hoạch phát triển sản xuất đồ gỗ xuất khẩu từ nguyên liệu
ván nhân tạo(chủ yếu là ván MDF)

TT Phân theo địa phương Giai đoạn 2006-2020
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
TP Hải phòng
TP Hà Nội
Hải Dương
Nghệ An
Hà Tĩnh
Thanh Hóa
Thừa Thiên Huế
TP Đà Nẵng
Bình Định
Khánh Hòa
TP Hồ Chí Minh

Bình Dương
Đồng Nai
Bà Rịa Vũng Tàu
10.000 m
3
10.000 m
3
5.000 m
3
10.000 m
3
5.000 m
3
5.000 m
3
5.000 m
3
10.000 m
3
10.000 m
3
10.000 m
3
20.000 m
3
20.000 m
3
20.000 m
3
10.000 m

3
6
Biểu 2:
Bảng thống kê nhu cầu ván nhân tạo MDF ở nước ta trong các năm
2003,2010 và 2020.
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2010 Năm 2020
Ván MDF(m
3
) 70.000 85.000 308.000
Tăng trưởng(%) 100 121 362
B) CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TỪ THỊ
TRƯỜNG
Qua những phân tích về thị trường trong nước chúng ta có thể thấy được
những cơ hội và thách thức đối với dự án nhà máy ván nhân tạo MDF tại
huyện Nghĩa Đàn như sau.
1) Cơ hội
−Dựa vào vùng nguyên liệu được xếp ở mức ưu tiên thứ 3 cho ngành chế
biến gỗ so với cả nước,do đó giúp dự án có thể hoạt đông liên tục và ổn
định.Dự án được thành lập và đi vào hoạt động sẽ phát huy được thế mạnh
của vùng thông qua việc sản xuất sản phẩm ván MDF có chất lượng cao đạt
tiêu chuẩn xuất khẩu.Như vậy khả năng cạnh tranh của dự án rất lớn so với
các doanh nghiệp khác cả về vùng nguyên liệu,chất lượng sản phẩm,và công
nghệ hiện đại.
−Hiện nay số nhà máy MDF của nước ta còn rất ít,sản lượng sản xuất ra
chưa đạt được tiêu chuẩn chất lượng để xuất khẩu.Chính vì điều đó đã tạo cơ
hội cho sản phẩm của dự án được thị trường đón nhận rất cao do chất lượng
đảm bảo,và giá cả cạnh tranh từ đó giảm thiểu được lượng ván MDF nhập
khẩu từ nước ngoài vào.
−Theo thống kê về nhu cầu ván sợi ở Việt Nam,dự báo đến năm 2020 mức
tiêu thụ ván MDF sẽ là 170.000m

3
trung bình tăng 8000m
3
/ năm.Như vậy
mặt hàng mà dự án dự định sản xuất hiện nay đang có nhu rất lớn từ thị
trường.Chính vì vậy đầu ra của dự án trong tương lai là rất khả quan.
−Do nguồn cung cấp về gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm hơn nên gỗ công
nghiệp ngày càng trở thành vật liệu thay thế hoàn hảo cho gỗ tự nhiên trong
các lĩnh vực như làm sàn,cửa, đồ gỗ nội thất,vật liệu xây dựng...do đó rất
thích hợp cho nội thất gia đình, công sở, trường học, khách sạn, nhà hàng,
nhà văn hoá, cung thể thao...Ngoài ra vẻ đẹp tự nhiên và sang trọng với chi
phí hợp lý càng làm cho ván gỗ nhân tạo MDF được khách hàng ưa chuộng
7
hơn nhất là trong thời đại công nghiệp hiện nay khi mức thu nhập ngày càng
tăng,thì nhu cầu trang trí nội thất và xây dựng ngày càng lớn.
2) Thách thức
− Do nguồn nguyên liệu gỗ ngày càng khan hiếm và mức tiêu dùng
sản phẩm gỗ ngày càng gia tăng nên đó cũng là nguy cơ cho nguồn
nguyên liệu đầu vào của dự án.Tuy nhiên nguyên liệu để sản xuất
ván MDF không đòi hỏi cao về chủng loại cũng như chất lượng gỗ
mà có thể dùng cả phế liệu từ các nhà máy chế biến gỗ,các
cành,ngọn của các loại cây công nghiệp,cây lấy gỗ...Nhìn chung
nguyên liệu gỗ đầu vào cho quá trình sản xuất của nhà máy khá đa
dạng nên sức ép về nguyên liệu là không lớn.
− Hiện nay nước ta có một số nhà máy sản xuất ván nhân tạo đã tạo
lập được thương hiệu trên thị trường và được các doanh nghiệp lựa
chọn sản phẩm của họ để chế tạo các mặt hàng gỗ phục vụ nhu cầu
tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu.Chính vì vậy tính cạnh
tranh của sản phẩm dự án sẽ khó khăn hơn.Tuy nhiên nhu cầu tiêu
thụ ván nhân tạo hiện nay rất cao,do đó đầu ra cho sản phẩm vẫn rất

khả quan.
CHƯƠNG III
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ CÔNG SUẤT
CỦA DỰ ÁN
A) HÌNH THỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vấn nhân tạo tại Xã Nghĩa
Lâm,Huyện Nghĩa Đàn,Tỉnh Nghệ An là một dự án phát triển công nghiệp
theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn,được đầu tư bằng nguồn vốn
trong nước với tổng vốn đầu tư là 25.400 trđ.Trong đó vốn chủ sở hữu là
70% và vốn vay chiếm 30% tổng vốn đầu tư của dự án.Việc lựa chọn loại
hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là do sự phù hợp về quy
8
mô vốn đầu tư cũng như phù hợp với xu thế phát triển các doanh nghiệp vừa
và nhỏ ở Việt Nam hiện nay.
B) LỰA CHỌN CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN
Dự án nhà máy sản xuất ván nhân tạo với công suất theo thiết kế là
40.000 m
3
Ván /năm đuợc lựa chọn và xây dựng trên diện tích 3 ha tại xã
Nghĩa Lâm,huyện Nghĩa Đàn - tỉnh Nghệ An với tổng vốn đầu tư là 25.400
triệu đồng.Dựa trên các loại gỗ nguyên liệu chủ yếu là : Tràm,keo,mỡ,Bạch
Đàn,Cao Su,Xoan Đào,…Theo tính toán mỗi năm nhà máy sẽ tiếp nhận từ
72.000 m
3
đến 80.000 m
3
gỗ nguyên liệu để phục vụ nhu cầu sản xuất.Sản
phẩm mà nhà máy sản xuất chủ yếu là ván MDF loại A có độ bền cơ lý cao
đạt tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu.
C) MỘT SỐ MẪU ĐƠN CƠ BẢN TRONG QUÁ

TRÌNH THÀNH LẬP CÔNG TY
Mẫu MĐ-4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi :Phòng kinh doanh-sở kế hoạch và đầu
tư…........................
Tên chủ sở hữu: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) :………….................................................
Quyết định thành lập/cho phép của:………………………………………………………...
Số:……………………………Ngày:……………………………………………………....
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp) số:………………………....
9
Do:………………………………………..Cấp ngày:……………/…………/…………….
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………Fax:……………………………………………………...
Email :………………………………………….Website:………………………………….
Đăng ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên với nội dung sau:
1. Tên công ty (Ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………....
Tên giao dịch:………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………
Mô hình tổ chức công ty(hội đồng quản trị,chủ tịch công ty)……………………………...
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của công ty:………………………………………
………………………………………Nam/Nữ……………………………………………..
Chức danh:………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:……/……/……...Dân tộc:……………………Quốc tịch:……………………...
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:…………………………………………………

Ngày cấp:………./………./………..Nơi cấp:……………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………Fax:……………………………………………………...
Email :………………………………………….Website:………………………………….
4. Ngành ,nghề kinh doanh:………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………
5. Vốn điều lệ:………………………………………………………………………………
6. Tên,địa chỉ chi nhánh:……………………………………………………........................
7. Tên,địa chỉ văn phòng đại diện:………………………………………………………….
Chủ sở hữu cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh
doanh.
………ngày………tháng…….năm………
Đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu
(ký,đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn:
- ………………………..
- ………………………..
- ………………………..
10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày......tháng.......năm......
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

(áp dụng đối với tất cả các hình thức đầu tư)
Kính gửi : Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(hoặc UBND tỉnh, thành phố........................,
hoặc Ban quản lý KCN tỉnh, thành phố..................)

- Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
11

- Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ
quy định chi tiết chi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,

Những người ký dưới đây trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư (UBND tỉnh, thành phố...., Ban
quản lý khu công nghiệp tỉnh, thành phố...) Đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

I. Chủ đầu tư :
A. Bên (các Bên)Việt Nam:
1. Tên công ty: .................................................................................
2. Đại diện được uỷ quyền: ...........................................................
Chức vụ: .......................................................................................
3. Trụ sở chính: ...............................................................................
Điện thoại: ....................... Telex: ....................... Fax: .................
4. Ngành nghề kinh doanh chính:
5. Giấy phép thành lập công ty:
Đăng ký tại: .................................. ngày:

B. Bên (các Bên) nước ngoài:

1. Tên công ty hoặc cá nhân: ............................................................

2. Đại diện được uỷ quyền: ..............................................................
Chức vụ: .......................................................................................
Quốc tịch: ....................................................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................
3. Trụ sở chính: ...............................................................................
Điện thoại: ....................... Telex: ....................... Fax: .....................
4. Ngành nghề kinh doanh chính: ....................................................
5. Giấy phép thành lập công ty: (hoặc số hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân)
Đăng ký tại: .................................. ngày: ....................................

Ghi chú: Nếu có nhiều chủ đầu tư thì mô tả riêng từng chủ đầu tư

II. doanh nghiệp xin thành lập

1. Tên gọi của Doanh nghiệp (trường hợp Doanh nghiệp liên doanh, Doanh nghiệp 100%
vốn nước ngoài), tên gọi Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
- Tên tiếng Việt:………………………………………………………………
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài thông dụng:…………………………..

2. Hình thức đầu tư: ( Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Doanh nghiệp liên doanh, Hợp
đồng hợp tác kinh doanh)

3. Mục tiêu hoạt động chính của Doanh nghiệp (hoặc của Hợp đồng hợp tác kinh
doanh): ............................................................
12

4. Thời hạn hoạt động của Doanh nghiệp (hoặc của Hợp đồng hợp tác kinh doanh): ......
năm.

5. Vốn đầu tư:

5.1. Tổng vốn đầu tư dự kiến.................đô la Mỹ, trong đó:
- Vốn cố định:.............đô la Mỹ, bao gồm:
+ Nhà xưởng:.............m2, trị giá.............đô la Mỹ
+ Văn phòng:.............m2, trị giá..............đô la Mỹ
+ Máy móc thiết bị :................đô la Mỹ,
+ Vốn cố định khác:.............đô la Mỹ
- Vốn lưu động:................đô la Mỹ
5.2. Nguồn vốn:
Tổng số:......................đô la Mỹ, trong đó:
- Vốn pháp định (hoặc vốn góp để thực hiện Hợp đồng hợp tác kinh
doanh).......................đô la Mỹ, trong đó:
+ Bên Việt Nam góp:...................đô la Mỹ, gồm:
- Tiền:..............đô la Mỹ
- Tài sản khác:......tương đương ... đô la Mỹ (nêu chi tiết)

+ Bên nước ngoài góp..............đô la Mỹ, bao gồm:
- Tiền nước ngoài:..............đô la Mỹ
- Thiết bị, máy móc, vật tư:...................đô la Mỹ
- Vốn khác:....................đô la Mỹ (chi tiết)

- Vốn vay:..... ...........đô la Mỹ

(Nêu rõ Bên chịu trách nhiệm dàn xếp vốn vay, các điều kiện vay trả, bảo lãnh).

6. Danh mục các sản phẩm chủ yếu và dự kiến thị trường tiêu thụ:


Năm thứ 1 Năm thứ
2
Năm sản xuất ổn định

Tên sản
phẩm
Số lượng Tỷ lệ tiêu thụ(%) ...... Số lượng Tỷ lệ tiêu thụ(%)
Đơn vị Số
lượng
Trong
nước
Xuất
khẩu
Đơn vị Số
lượng
Trong
nước
Xuất
khẩu






7. Qui trình công nghệ chủ yếu và tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm: .....
13
(Trình bày ngắn gọn quy trình công nghệ hoặc sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu; nếu có
chuyển giao công nghệ, trình bày chi tiết trong hồ sơ kèm theo)

8. Danh mục thiết bị, máy móc


Tên thiết

bị
Tính năng
kỹ thuật
Hiện trạng Nước sản xuất Số lượng Ước giá Giá trị
Mới Đã qua
sử dụng


( nếu là thiết bị đã qua sử dụng cần bổ sung các thông tin về năm chế tạo , đánh giá chất
lượng và giá trị còn lại , các biện pháp tân trang, sửa chữa và nâng cấp sẽ được áp dụng)

9. Mặt bằng địa điểm và xây dựng - kiến trúc (áp dụng đối với các dự án ngoài KCN,
KCX)
- Địa chỉ (xã, huyện, tỉnh), ranh giới và/hoặc toạ độ địa lý của địa điểm dự án (kèm
theo bản vẽ).
- Hiện trạng mặt bằng và cơ sở hạ tầng của địa điểm (đường sá, điện nước, thoát
nước ...)
- Diện tích mặt đất, mặt nước, mặt biển sử dụng cho dự án và mức giá cho thuê.
- Nguồn gốc khu đất; Giá trị đền bù, di chuyển cần thực hiện để giải phóng mặt
bằng trên cơ sở thoả thuận với Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố (nếu có).
- Sơ đồ tổng mặt bằng (kèm theo bản vẽ)
10. Các nhu cầu cho sản xuất
- Nhu cầu về lao động vào năm sản xuất ổn định, trong đó, chia ra tổng số người Việt Nam
và người nước ngoài.
- Nhu cầu về điện vào năm sản xuất ổn định là... Kwh/năm với công suất sử dụng cực đại
là ... KW.
- Nhu cầu về nước cho sản xuất vào năm sản xuất ổn định:...m3/ ngày đêm
- Nhu cầu về nguyên liệu chính cho năm sản xuất ổn định:

Tên nguyên liệu Số lượng Ước giá Dự kiến nguồn cung cấp

(nhập khẩu hay tại Việt Nam)






11. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án:(kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư)
-Hoàn thành thủ tục đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp (hoặc Hợp đồng HTKD):
tháng thứ.......
-Thuê địa điểm , thuê nhà xưởng hoặc mua nhà xưởng: tháng thứ......
-Khởi công xây dựng : tháng thứ .......
14
-Lắp đặt thiết bị: tháng thứ.......
-Bắt đầu hoạt động : tháng thứ.......
-Sản xuất thương mại: tháng thứ......

12. Khả năng và biện pháp cân đối ngoại tệ của dự án:...............................
13. Kiến nghị về các ưu đãi:.............................
III. chúng tôi xin cam kết
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn xin và
hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư
nước ngoài và các quy định của Giấy phép đầu tư.
IV. Các tài liệu gửi kèm theo đơn này gồm :
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu đầu tư theo hình thức Hợp đồng HTKD); Hợp đồng
liên doanh và Điều lệ Doanh nghiệp liên doanh (nếu đầu tư theo hình thức Doanh nghiệp
liên doanh); Điều lệ Doanh nghiệp (nếu đầu tư theo hình thức Doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài). Những tài liệu nêu trên được lập theo mẫu hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.

2. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý (Giấy phép hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
đối với chủ đầu tư là doanh nghiệp, bản sao hộ chiếu đối với chủ đầu tư là cá nhân người
nước ngoài), tình hình tài chính của các Bên (chứng nhận của Ngân hàng về số dư tài
khoản hoặc báo cáo hoạt động tài chính);
3. Các hồ sơ quy định tại các Điều 81, 82, 89, 95 của Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2000.

Làm tại ..., ngày.. tháng.... năm...

Bên (các Bên) nước ngoài
(Ký tên đóng dấu)
Bên (các Bên) Việt Nam
(Ký tên đóng dấu)
CHƯƠNG IV
XÂY DỰNG CHU TRÌNH SẢN XUẤT
KINH DOANH, XÁC ĐỊNH CÁC YẾU
TỐ ĐẦU VÀO VÀ GIẢI PHÁP NGUỒN
A) XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT
1) Lựa chọn sản phẩm sản xuất
Sản phẩm mà dự án lựa chọn sản xuất đó là ván nhân tạo MDF(ván sợi ép).
Các thông số của ván MDF mà dự án sản xuất được thể hiện như sau:
15
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ CỦA VÁN MDF
STT Tên tiêu chuẩn ĐVT Mức chất lượng
1 Tiêu chuẩn chất lượng ván EN 662-1;EN 622-5
2 Kích thước ván(rộng x dài) Mm (1830x2440) ±5
3 Bề dày Mm 8 – 30
4 Cường độ chịu uốn N/mm
2
33 – 51

5 Độ kết dính bên trong N/mm
2
≥ 0,8
6 Trương nở bề dày sau khi
ngâm nước 24h
% ≤ 15
7 Độ ẩm % 5 – 12
8 Tỷ trọng Kg/m
3
710 – 850
9 Độ bám vít với ván dày ≥ 12
- Bề mặt N 1550 – 2000
- Cạnh N 1000 – 1200
Công dụng của ván MDF: Sản phẩm ván MDF được sử dụng rộng rãi trong
các lĩnh vực sản xuất đồ mộc, trang trí nội thất, xây dựng…
2) Xác định công suất của dự án
Theo thiết kế của dây chuyền công nghệ thì mỗi năm hoạt động nhà máy có
thể sản xuất được 40.000 m
3
ván nhân tạo MDF.Tuy nhiên dựa vào trình độ
vận hành trang thiết bị thì mức công suất dự kiến có thể đạt được như sau:
Chỉ tiêu Công suất dự kiến Mức công suất
Năm 1 80% 32.000
Năm 2 85% 34.000
Năm 3 95% 38.000
Năm 4 95% 38.000
Năm 5 100% 40.000
Năm 6 100% 40.000
Năm 7 100% 40.000
Năm 8 95% 38.000

Năm 9 90% 36.000
Năm 10 85% 34.000
16

×