ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Đặng Thị Bích Hợp
NGHIÊN CỨU ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH LẮNG ĐỌNG LỚP
HẤP THỤ CỦA PIN MẶT TRỜI MÀNG MỎNG CIGS TRONG
PHƢƠNG PHÁP ĐIỆN HÓA (ELECTRODEPOSITION)
Chuyên ngành: Vật lý Nhiệt
Mã số:
DỰ THẢO TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ
Hà Nội – 2014
c hoàn thành ti B môn Vt lý Nhi thp,
Khoa Vi hc Khoa hc T i.
ng dn khoa hc: PGS.TS. Phm Hng Quang
Th Kim Anh
Phn bin:
Phn bin:
Phn bin:
Luc bo v tc Hng ci hc Quc gia
chm lun án Tip ti hc Khoa hc T nhiên
i vào h.
Có th tìm hiu lun án ti:
- n Quc gia Vit Nam
- Trung tâm Thông tin - i hc Quc gia Hà Ni
1
MỞ ĐẦU
V tài không phi ca
riêng mt quc gia nào mà là mi quan tâm ca toàn th gii. Bên
cnh vic tìm kim ngung thay th cho các ngu
ng hóa thch ngày mt cn kit thì v ng và
bii khí hu t sc nóng bng và là bài toán thách thc
gii khoa hc công ngh trên toàn th gii.
Vì vy, nghiên cu ch to và ng dng pin mt tri (PMT) hin
t trong nhng nghiên cu tr
u ca hu ht các quc gia trên toàn th git
Nam. Vi s phát trin ca khoa hc công ngh, nhiu loi vt liu khác
c th nghim cho PMT. Hin nay, loi i
nhc s dng cho nhng ng dng trên mm S.
Th h PMT này chim mt ph trên th ng PMT th gii
(chiu sut chuyn gn 25%).
Th h th hai và có trin vng nht hin nay là PMT màng mng. Th
ng ca loi PMT màng mng d kin s trong nhng
p ti. Công ngh màng mi này tr nên
hp dcó th ng dng trong ngành công ngh n t
. Nhìn chung, hiu sut chuyi ca loi pin này
tha PMT tinh th Silicon, tuy nhiên mt s loi có hiu sut
). Nhiu nghiên cu g
ng vào th h PMT th ba, s dng nhiu loi vt liu mp
hp th là các cht nhy sáng ph lên vt liu TiO
2
có cu trúc nano
(hiu sut chuyi khong 11-12%); các t n h
(hiu sut chuyi ~ 6-7%).
m chính ca PMT màng m dày ca chúng ch
bng mt phn rt nh so vi các loi PMT c
2
màng mng là yu t hp dn làm gim chi phí sn xut, gim tp
cht và các sai hng tinh th ca lng thi d
vic sn xut hàng lot. Hiu sut chuy i c c quyt
nh bi chng ca lp hp th.
Trong s các loi vt liu hp th dành cho pin màng mng
hin nay thì Cu(In/Ga)(Se/S)
2
- -
chalcopyrite có l là vt liu trin vng nht vi hiu sut chuyi
tt ~ 20%. Ngoài ra chúng có h s
hp th ánh sáng cao nht (1 × 10
5
/cm) so vi các PMT màng mng
khác. PMT da trên lp hp th ng minh s nh lâu
dài tuyt vi v chu bc x cao. Vi kh ng dng rng
rãi, tui th t là chi phí sn xut r, PMT màng mng
da trên lp hp th t nhiu nhóm nghiên cu
trên th gi nâng cao hiu sut chuyi.
Mc tiêu chính ca các nhóm nghiên cu v PMT màng mng
CIGS là nâng cao hiu sut chuy i và gim thiu chi phí sn
xut. Trong các lp cu thành ca mt PMT màng mng CIGS, lp
hp th CIGS là lp quan tr và quynh phn ln
hiu sut chuyi ca pin. Các k thut hi ch to lp hp
th CIGS có th n
chân khô n chân không.
Nhóm th nht gng bc bay t các nguyên t riêng r, bc
bay t hp cht, lc, phún x catot, epitaxy chùm
phân t, ln t xung, lng bm
ca nhóm này là tc mu có chng tt, d u khin thành
phn mm ca nhóm này là cn thit b t tin, nguyên
lit tin, hiu sut s dng nguyên liu thp và qui mô ch to
nh. Nhóm th hai bao gm: l n hóa, l ng bi
3
nhin, có th
ch to qui mô ln, nguyên li u r, hiu sut s dng
nguyên lim ca nhóm này là chng
mu không cao (xc ht tinh th nh bám dính hn
ch và khó khng ch thành phn mong mun).
ng
ra có nhiu trin vm ch yu
cc ch to bt
ng tinh th kém và tn ti pha Cu-m
ng khc phc, bng cách x lý nhit. Qúa trình
màng nhi cao giúp làm hu. Do vy,
lp di vi các nhóm
nghiên cu v PMT màng mng CIGS trên th gii và càng t ra
thích hp vu kin ca Vi
c la chn ca nhóm nghiên cu chúng tôi. L ng
n hóa mc các màng CIGS gp nhi khác
bit v th kh ca mi thành phn. Mt trong nh
hiu qu nh khc phc tr ngi này là thêm cht to phc vào
dung dn phân bi vì cht to phc có th kh ca các
nguyên t xích li gt to phc có th
lng ca màng, to thun li cho quá trình
lng mong mun và hn ch quá trình lng không mong
mun. Trong nghiên cc cht
to phc axit sulfamic (H
3
NSO
3
) là mt la chn phù hp trong lng
ng to màng CIGS. Chúng tôi tip tc phát trin nghiên c
hiu chi ti lng lp hp th
n hóa, c th là nghiên cu vai trò ca cht to phc này
trong vic ci thin chng màng CIGS, ch y c
4
màng vi hp thc t c bi ng nghiên cu này
chúng tôi có s dng k thung tinh th thch anh trong
n hóa (EQCM). EQCM là mt thit b c bit tiên ti c
trang b lu tiên và duy nht hin ti Vit Nam. Chúng tôi là
i s dng k thut tiên tin này trong nghiên
c các v trên, chúng tôi ch tài
ca lun án là: “Nghiên cứu động học quá trình lắng đọng lớp hấp
thụ của pin mặt trời màng mỏng CIGS trong phương pháp điện hóa
(Electrodeposition)”.
Cu trúc ca lun án:
Mở đầu
Chƣơng 1: Tng quan v pin mt tri màng mng CIGS
Chƣơng 2: c nghim
Chƣơng 3: Nghiên c l n hóa màng
mng CIGS b-Ampe vòng (CV)
Chƣơng 4: Nghiên c to pha CuSe
x
trong quá trình
n hóa b
Kết luận chung
Tài liệu tham khảo
Các công trình khoa học của tác giả liên quan đến luận án
Các kt qu chính ca luc công b
trên tp chí trong c p chí quc t, tham gia
gi bài trong 02 hi ngh quc t và 02 hi ngh c.
5
Chƣơng I: TỔNG QUAN VỀ PIN MẶT TRỜI MÀNG
MỎNG CIGS
1.1. Cấu trúc cơ bản của PMT màng mỏng CIGS
PMT dng CIGS có cu
trúc nhiu lp Al-
ZnO/CdS/CIGS/Mo/Thy
c mô t trên hình
1.3.
1.2. Nguyên lý hoạt động của PMT màng mỏng CIGS
Thành phn ca PMT màng mng CIGS là lp hp th
Cu(In,Ga)Se
2
y ra s bii các photon (có mng
rng vùng cm ca CIGS) thành các cp l trng - n t.
i vi các pin màng mng thì lp hp th ng là bán dn loi p.
Hình 1.4: Sự tạo thành dòng điện của các điện tử-lỗ trống
Mng tip xúc p-n s c to nên khi có thêm lp
bán dn long c gi là lm, nm trên lp hp th
n t b kích thích bn,
chúng dch chuyn sang lp bán dn n nh ng và vì vy
tn (hình 1.4).
Hình 1.3: Ảnh SEM của PMT màng mỏng CIGS
6
1.3. Đặc trƣng dòng-thế của PMT
PMT hong da trên hiu n trong ca lp
tip xúc p-c chiu sáng, vì v-th ca PMT
có th c mô t b
J
- m dòng,
V
-
n th t vào,
0
J
- m dòng
bão hào,
q
-n tích electron,
A
-
h s ng,
kT
- tích
ca hng s Boltzmann và nhit
tuyi,
ph
J
- c sinh
ra bi ánh sáng (xem hình 1.6).
1.4. Vai trò của các tham số trong lắng đọng điện hóa màng
CIGS
Trong nghiên cc mt s
thông s phù h n vic ch to lp hp th CIGS vi
hp thc mong mui ma trên các kt qu
c, lun án này s u nhng ng
n ct cht to phc trong
quá trình l ng màng CIGS. Vai trò ca cht tp phc axit
ph
AkT
qV
JeJVJ
1)(
0
Hình 1.6: Sơ đồ minh họa đặc trưng dòng –
thế của PMT trong điều kiện chiếu sáng và
không chiếu sáng CIGS
7
sulfamic s c trình bày mt cách chi ti a
lun án.
1.5. Cơ chế lắng đọng màng CIGS
Qua các công b ca nhiu nhóm nghiên cu cho th
lng màng CIGS là mt quá trình rt phc tn
vic hình thành các pha ph Cu-nh tin
hành nghiên c to pha Cu-Se bng m t
m dng mt thit b c bit tiên tin trên th
gii và lc áp dng ti Vit Nam. Kt qu nghiên cu
v to pha Cu-Se bc mô t trong
V.
Chƣơng II: PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
2.1. Nghiên cứu cơ chế lắng đọng màng mỏng CIGS
2.1.1. Kỹ thuật Vol-Ampe Vòng ( CV)
Trong các thí nghim ca chúng tôi, nghiên cu Vol-Ampe
vòng (CV) và quá trình lc thc hin bi
h ng
KHTNQGHN) vi cn cn cc so sánh là
mn cc Ag/AgCln ci làm t mt dây Pt xon
cc làm vi ITO ho thc ph Mo.
2.1.2. Kỹ thuật cân vi lƣợng tinh thể thạch anh trong điện hóa
(EQCM)
Các nghiên cu Vol- ng trong lun án
này c thc hin bi h n hóa Potentiostat/Galvanostat model
Autolab PGSTAT30 kt hp vi thit b cân vi ng tinh th thch
anh model KSV QCM-KHTNQGHN). QCM-
8
c s dt EQCM khi thit b c trang b
thêm mt bun hóa.
2.3. Nghiên cứu cấu trúc và hình thái bề mặt
2.3.1. Ảnh hiển vi điện tử quét (SEM) và phổ tán sắc năng lượng
(EDS)
Mt s mu trong luc chp nh b mt và ph
tán s ng bng kính hi n t quét (SEM) model
JSM-i hc Quc gia Chonnam, Hàn Quc) và mt
s c thc hin bi h model JMS-5410 JEOL t ng
, .
2.3.2. Phương pháp nhiễu xạ tia X
Hình 2.8 mô t hi ng
nhiu x tia X trên các mt phng
tinh th.
2.4. Kỹ thuật ủ xử lý nhiệt
Trong nghiên cu ca chúng t c lng
ng ng giàu Se và có cu trúc tinh th xng nht,
c các ht tinh th nh. Vì vn hành x
lý nhit các màng CIGS. Qúa trình x lý nhit c thc hin
trong khí Ar nhi 550 ºC trong thi gian 60 phút.
2.5. Đo đặc trƣng quang - điện
n trong lui h
potentio-galvanostat PGS-30 và chiu ri bng
sung 140 mW/cm
2
(ti -
i hc Quc gia Hà Ni).
9
CHƢƠNG III: NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ LẮNG ĐỌNG
ĐIỆN HÓA MÀNG MỎNG CIGS BẰNG PHƢƠNG PHÁP
VOL-AMPE VÒNG (CV)
t qu nghiên c
ch ln hóa màng mng CIGS. C th, chúng tôi nghiên
cu ng ca n cht to phc axit sulfamic lên quá trình
ln hóa lp hp th CIGS vi mc nng
thích hp ca axit sulfamic ch to màng CIGS vi hp thc
mong mu hi ln hóa mc màng
CIGS, chúng tôi s dng k thut Vol-Ampe vòng (Cyclic
Voltammetry - CV). Da vào các kt qu CV, các mc
ch to bln hóa mc tn
th phù hp. Thành phn, cu trúc và hình thái hc b mt ca mu
c kho sát b tán s
ng (EDS), hin t quét (SEM) và nhiu x tia X. M
cui cùng c xây dc mt s i thích
hp các thành ph l ch to màng hp th
CIGS vi hp thc mong mun CuIn
0.70
Ga
0.30
Se
2
ng dng cho
PMT.
3.1. Nghiên cứu lắng đọng Ga (hệ CuGaSe
2
) trên các đế Mo và
ITO
Kt qu CV cho thy quá
trình lng ct
p ch
ITO và Mo rt khác nhau. Phn
lnh kh
ITO. Ngoài ra, chúng tôi còn
quan sát thy hi ng lng
Hình 3.5: Các đường CV của dung dịch chứa
15 mM CuCl
2
, 24 mM Ga(NO
3
)
3
và 20 mM
H
2
SeO
3
với điện cực làm việc là 2 đế: (1) ITO
và (2) Mo.
10
i th n các phn ng to pha Cu-Se trong
ng hn cc Mo.
Bảng 3.1: Thành phần mẫu CuGaSe
2
lắng đọng trên đế ITO và Mo tại các điện thế khác nhau
n th, V
(so vn cc SCE)
Thành phn (%)
Cu
Ga
Se
ITO
Mo
ITO
Mo
ITO
Mo
-0,3
48,2
32,6
0,5
1,5
51,3
65,9
-0,6
41,3
29,5
1,9
3,4
56,8
67,1
-0,8
30,6
27,5
8,6
15,3
60,8
57,2
-0,9
26,2
24,6
17,2
20,5
56,6
54,9
-1,0
24,5
23,3
17,1
19,8
58,4
56,9
-1,1
21,7
26,0
16,4
18,4
61,9
55,6
EDS cho thy n Ga ph thuc mnh vào th
lng và n 20,5% ti n th -0,9 V. T kt qu CV và
EDS chúng tôi thy rng vic lng màng CuGaSe
2
Mo
tn th -0,9 V là thun l.
3.2. Ảnh hƣởng của nồng độ chất tạo phức axit sulfamic lên quá
trình lắng đọng điện hóa lớp hấp thụ CIGS
-
c
chúng tôi s d
nghiên c lng
ng c
nh nguyên và bn nguyên
Cu-In-Ga-Se trong dung
dch có cha cht to
phc axit sulfamic vi
n khác nhau.
T các kt qu, chúng tôi có th nói rng axit sulfamic là mt
cht to phc thích h ch to màng mng hp th CIGS bng
n hóa. Cht to phy
Hình 3.13: CV của hệ 4 nguyên Cu-In-Ga-Se cho các
dung dịch với nồng độ khác nhau của axit sulfamic
11
quá trình lc bit nó có th ng
Ga trong màng. Bên ci n thích hp, axit sulfamic
giúp c ch quá trình li th ca các pha Cu-Se và s
kh H
+
thành H
2
c xem là các quá trình không mong mun.
c màng CIGS có hp thc gn mong mun vi
dung dch cha 20-30mM axit sulfamic.
Bảng 3.3: Thành phần của màng mỏng CIGS sau ủ được chế tạo ở -0,9 V trong dung dich axit
sulfamic với nồng độ khác nhau được đo bằng EDS.
N axit sulfamic (mM)
Nguyên t (%)
Hp thc
Cu
In
Ga
Se
0
26,44
12,22
5,10
56,24
CuIn
0.46
Ga
0.19
Se
2.13
10
24,89
16,12
7,53
51,46
CuIn
0.65
Ga
0.30
Se
2.07
20
24,42
16,48
7,84
51,26
CuIn
0.67
Ga
0.32
Se
2.10
30
25,02
17,21
8,15
49,62
CuIn
0.69
Ga
0.32
Se
1.98
40
25,10
16,42
8,64
49,84
CuIn
0.66
Ga
0.34
Se
1.98
Màng mng CIGS mà chúng tôi nghiên c ng dng
cho lp hp th ca PMT. Vì v t ca màng
CIGS trong vai trò là lp hp th ca PMT, tin, chúng tôi tin
hành khn ca màng CIGS thông qua mt
n vi cu hình Al/CIGS/ITO/soda-lime glass.
3.3. Chế tạo màng mỏng CIGS với hợp thức Cu(In
0.7
Ga
0.3
)Se
2
và
khảo sát đặc trƣng quang điện
Ma chúng tôi là ch tc lp hp th CIGS vi
hp thc Cu(In
0.7
Ga
0.3
)Se
2
ng dng cho PMT. Hp thc
Cu(In
0.7
Ga
0.3
)Se
2
c ch ch to bi vì theo kt qu phn 2.4
trong lun án c rng vùng cm ti
vi lp hp th ng vi t l n In/Ga là
có th ch to màng mng CIGS vi hp thc mong mun
y, chúng tôi tin hành b sung lot thí nghim kho sát s ph
12
thu n th ca thành phn màng CIGS và nh ng ca
n ion Cu
2+
lên thành phn màng CIGS. Cu kho sát
n cc, mt
gin vi cu hình Al/CIGS/ITO/soda-lime glass c ch to.
3.3.2. Chế tạo màng mỏng CIGS với hợp thức Cu(In
0.7
Ga
0.3
)Se
2
Bảng 3.4: Thành phần của màng CIGS được lắng đọng ở các điện thế khác nhau đo bằng EDS
n th (V) so v n cc
Ag/AgCl
Ph (%)
Hp thc
Cu
In
Ga
Se
-0,3
23,9
03,3
01,9
70,9
CuIn
0.14
Ga
0.08
Se
2.96
-0,4
25,7
04,6
02,0
67,7
CuIn
0.18
Ga
0.08
Se
2.63
-0,5
27,0
10,2
02,3
60,5
CuIn
0.37
Ga
0.08
Se
2.24
-0,6
22,7
16,5
02,9
57,9
CuIn
0.73
Ga
0.13
Se
2.56
-0,7
19,8
19,5
06,0
54,7
CuIn
0.98
Ga
0.30
Se
2.76
-0,8
18,2
23,7
08,7
49,4
CuIn
1.30
Ga
0.47
Se
2.70
-0,9
18,0
22,4
13,4
46,2
CuIn
1.24
Ga
0.74
Se
2.56
-1,0
17,5
22,1
14,1
46,3
CuIn
1.26
Ga
0.80
Se
2.64
-1,1
17,0
21,8
13,2
48,0
CuIn
1.28
Ga
0.77
Se
2.81
di th t -n -1,0 V n ca tt c các thành
phn không b ng nhin th. Dn th
c n In và Ga nhiu nhu
n th tc màng
có hp thc mong mun và n nh. Kt qu này ca chúng tôi phù
hp vi mt công b ca Y. Lai và cng s.
Bảng 3.6: Thành phần sau khi ủ của các mẫu CIGS được lắng đọng ở -0.9V từ dung dịch có
nồng độ ion Cu
2+
khác nhau được đo bằng EDS
N ion Cu
2+
(mM)
Các mu CIGS sau khi
Ph (%)
Hp thc
Cu
In
Ga
Se
10
19,32
18,76
11,20
51,72
CuIn
0.97
Ga
0.56
Se
2.67
15
22,50
17,40
9,75
50,35
CuIn
0.77
Ga
0.43
Se
2.24
20
25,0
17,20
8,20
49,6
CuIn
0.69
Ga
0.32
Se
1.98
25
27,15
16,40
7,70
48,75
CuIn
0.60
Ga
0.28
Se
1.80
30
27,65
16,72
6,93
48,70
CuIn
0.60
Ga
0.25
Se
1.76
13
Kt qu thú v nht là thành phn cc lng t
dung dch cha 20 mM Cu
+2
, hp thc c
hp vi hp thc mong mun là CuIn
0.70
Ga
0.30
Se
2
.
c ch to t dung d n phân cha 20 mM
CuCl
2
, 30 mM InCl
3
, 40 mM Ga(NO
3
)
3
, 20 mM H
2
SeO
3
và 20 mM
H
3
SNO
3
th lng -0,9 V có hp thc gp vi
hp thc mong mun là CuIn
0.70
Ga
0.30
Se
2
.
3.3.3. Chế tạo thử nghiệm panel PMT đơn giản dựa trên
màng mỏng CIGS với hợp thức Cu(In
0.7
Ga
0.3
)Se
2
Hình 3.18: Sơ đồ cấu tạo của PMT cấu trúc Al/CIGS/ITO/soda-lime glass
kho sát tính chn ca màng CIGS vi hp thc
CuIn
0.70
Ga
0.30
Se
2
, chúng tôi tin hành ch tn vi
cu hình Al/CIGS/ITO/soda-lime glass. Trong
va là lp dn trong sut va là lp bán dn lon cc âm),
CIGS va là lp hp th va là lp bán dn lon c
Vic ch to c nhóm chúng tôi
thc hic trình bày trong lun án tin s c
Sáng, tuy nhiên lc ch to v
dòng th (I-V) ch chiu sáng và không chiu sáng cc
khn hóa Auto-Lab Potenstiostat GPS 30.
3.3.4. Khảo sát đặc trưng quang điện
n cc
Al
R
thy
tinh
Lp
ITO
Lp hp th
CIGS
14
c tính dòng-th cc th hin trong hình 3.20, trong
ng lin nét là giá tr m n c c
chi ng nét
ng vi giá tr
m dòng ca PMT
khi b che sáng.
T ng cong
này chúng ta có th ly
c các thông s ca
J
SC
= 51,2
mA/cm
2
(m dòng
ngn mch), V
OC
= 0,61 V
(th h mch), FF = 38,4%
(h s y) và =
8,9% (hiu sut chuyi). Hiu sut chuy n tính
theo công tht giá tr 8,9%.
y, da trên s hiu bit v ca lp CIGS, mt s
i thích h ng các thành ph c xây dng
trong quá trình l ng -0.9 V và t dung dch cha 20 mM
CuCl
2
, 30 mM InCl
3
, 40 mM Ga(NO
3
)
3
và 20 mM H
2
SeO
3
. Màng
phát tri u ki c hp thc mong mun
CuIn
0.70
Ga
0.30
Se
2
.
Kt qu các tính chc chng t
rng lp màng mng CIGS ch to b ng
n hóa mc hoàn toàn có th s dng làm lp hp th ng
thi là lp bán dn loi p trong chuyn tip p-n d cht vi ITO hoc
ZnO trong PMT.
Hình 3.20: Đặc trưng dòng-thế của PMT dựa trên lớp
hấp thụ CIGS với hợp thức Cu(In
0.7
Ga
0.3
)Se
2
dưới điều
kiện chiếu sáng (đường liền nét) và không chiếu sáng
(đường nét đứt)
15
Chƣơng IV: NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ TẠO PHA CuSe
x
TRONG
QUÁ TRÌNH ĐIỆN HÓA BẰNG PHƢƠNG PHÁP EQCM
cp trên lng màng CIGS là mt quá
trình rt phc tn vic hình thành các pha ph Cu-Se.
hi to pha Cu-Se, c th là nghiên cu nh
ng ca cht to phc axit sulfamic lên quá trình hình thành pha
Cu-ng tinh th thch anh trong lng
n hóa (Electrochemical Quartz Crystal Microbalance - EQCM)
kt h-c nhóm chúng tôi
s dng. S hình thành pha Cu-c nhiu nhóm nghiên cu
n nay, có rt ít các nghiên cu EQCM trên
h Cu-c công b. EQCM là mt mc
bit Vii áp dng thit
b tiên tin này trong nghiên ct công c mnh m cho
vic làm sáng t các phn ng b mt dng thi các
tham s n hóa và s i khng ti b mn cc.
Vi m u tiên chúng tôi tin hành nghiên
cu vai trò ca cht to phc axit sulfamic trong ch quét th.
Trong phn này, các s liu EQCM (s i khng ca cm
bin EQCM theo th quét (
m
) và giá tr ng (
zM /
))
c dùng làm sáng t các quá trình kh ng vi nhng
ng CV. Tip theo, các màng Cu-c lng
ng n th -0,3 V, -0,6 V và - th f so vi c
ghi li trong thi gian lng. Giá tr
zM /
nh t
dc c th này (
Qdfd /
c s
d i chiu vi giá tr
zM /
c suy ra t quá trình quét th.
Thành phn và hình thái b mt ca các mu màng m
bng ph tán sng (EDS) và hin t quét (SEM).
16
4.2. Vai trò của chất tạo phức axit sulfamic trong sự tạo pha
CuSe
x
trong chế độ quét thế
4.2.1. Cơ chế lắng đọng của Cu - Nghiên cứu EQCM kết hợp CV
Hình 4.3 c
-A ca dung dch cha
20 mM CuCl
2
vi axit
sulfamic có n khác
nhau. Tt c ng CV
nh, m nh
khong 0,08 V và mt
khong -0,3 V so vn cc
so sánh Ag/AgCl. Chúng tôi
ng ý v xut ca L. M.
Abrantes và cng s rnh n quá trình:
Cu
2+
+ 2Cl
-
+ e
-
2
-
(4.1)
nh th hai -0.3 V có th n quá trình:
CuCl
2
-
+ e
-
0
+ 2Cl
-
(4.2)
xu c chng thc li bng s li c
biu din trong hình 4.4 và 4.5. Trong hình 4.4
khn s lng Cu b n th
khong -0,1 V thay vì 0,08 V. Ngoài ra, chúng ta có th thy t
l theo s b sung axit sulfamic.
Hình 4.5 th ca M
e
so v n th. Khi bu quá
th có mnh ngoài d tính có th n th tip
xúc (xut hin ti v trí tip xúc gia 2 b mt ngt. Sau
M
e
n th -0,5 V, giá tr t khong 63
g/mol, rt gn vi giá tr lý thuyng vi quá
c mô t b
Hình 4.3: CV của dung dịch CuCl
2
với axit
sulfamic có nồng độ khác nhau
17
Hình 4.4: Sự thay đổi khối lượng của cảm
biến EQCM theo thế quét đối với dung dịch
chứa CuCl
2
và axit sulfamic với nồng độ
khác nhau.
Hình 4.5: Đương lượng M/z theo thế quét đối
với dung dịch chứa CuCl2 và axit sulfamic có
nồng độ khác nhau
4.2.2. Cơ chế lắng đọng của hệ Cu –Se. Nghiên cứu EQCM kết
hợp CV
-A
và s i khng tn
cc Au trong dung dch cha
CuCl
2
, H
2
SeO
3
và axit sulfamic
vi n c biu
din trong hình 4.6 và 4.7. Chúng
ta có th thy rng khi CuCl
2
và
H
2
SeO
3
có m ng thi trong
dung d-
so vi khi ch c bing hp
n ca axit sulfamic cao (hình 4.6).
Trong nghiên cc cc tin
y ca axit sulfamic
t s li gii thích.
Hình 4.6: CV của dung dịch chứa CuCl2,
H2SeO3 và axit sulfamic có nồng độ khác nhau
18
Hình 4.8. Đương lượng (M/z) theo thế quét đối
với dung dịch chứa CuCl
2
, H
2
SeO
3
và axit
sulfamic với nồng độ khác nhau.
Tuy nhiên, do s hn ch ca
c cung cp bi
k thut CV, s gii thích ca
chúng tôi có th ít thuyt
phc.
Vì v làm sáng t
các quá trình kh ng
vi nhng quan sát này, chúng
tôi s dng s liu c
pháp EQCM. y trên
hình 4.7, khng lng
trên sensor Au trong thi gian quét th bt
bu.
ng hp dung
dch không có axit sulfamic,
quá trình lng kt thúc
n th -0,6 V. Khi có mt
axit sulfamic, s lng tr
nên m t thúc
n th
rng, khi cho axit sulfamic có
n n vào dung
d th t
c m, cho
thy rng mt quá trình mt kh lng có
th ng cách s dng s liu khng
nguyên t
e
c biu din trong hình 4.8.
Hình 4.7. Sự thay đổi khối lượng của cảm
biến EQCM theo thế quét đối với dung dịch
chứa CuCl
2
, H
2
SeO
3
và axit sulfamic với nồng
độ khác nhau.
19
ng hp không có axit sulfamic, n th -0.2 V,
M
e
có giá tr gn bng ng vi quá trình kh ca Cu.
Khi quá trình kh Se bu, giá tr M
e
gi
gim nh n -0.6 V. Tn th -0.6 V giá tr M
e
git ngt
v 0, cho thy rng n th -0.6 V, không có cht lng
c ta M
e
phù hp vng
1 trong hình 4.7n giá tr M
e
dn th t -0.3 V
n -0.6 V, chúng tôi cho rng giá tr này ch n là mt giá tr
trung gian gia 63.55 g/mol ca quá trình lng Cu tinh khit và
19.74 g/mol ca quá trình lng Se tinh khit, giá tr này ph
thuc vào t l ca CuCl
2
-
và H
2
SeO
3
. Nu chúng tôi gi t l này là x,
thì hp thc l ng s là CuSe
x
. Khi cho thêm 20 mM axit
sulfamic vào dung d ng cong 2, khu vc
chng lên nhau cng lng m rng và tr thành
mn thng nm ngang có giá tr ging 1, tc là,
khong 35 g/mol c này có th là do s dch
chuya s kh Se. n th ng cong M
e
gim còn khong 24 g/mol, giá trì này vn gi n th -1.0
t ngt xung 0.
ng trong dn th t -n -1.0
V, s hình thành hp cht Cu- y ra. Khi n axit
ng s 3, chúng ta có th mt ln
na quan sát thy mt vùng chng vi quá
ng lng ca Cu và Se và mt vùng my ra
s hình thành hp cht Cu-Se. Bng 3 vng
2, chúng ta có th th. Th nht, quá
trình hình thành hp cht Cu-Se xng 3 s
ng 2. Th ng 3 kt thúc n th -0.8 V bi vì t n th
20
này không th c giá tr ca M
e
. Hing th hai này
n quá trình mt kh cn trên.
y, trong dung dch có n axit sulfamic cao, quá
trình hình thành hp cht Cu-Se xy ra su
này dn hing mt khng.
4.3. Vai trò của chất axit sulfamic trong sự tạo pha CuSe
x
trong chế độ thế không đổi
4.3.1. Lắng đọng tại thế không đổi
Trong nghiên cu này,
th c ghi
li trong thi gian l ng
v n th i t
dung dch cha axit sulfamic
vi n khác nhau. Kt
qu c minh ha trong hình
4.12, 4.13 và 4.14 ng
vn th lng -0,3 V,
- 0,6 V và 0,9 V.
i vng hp lng tn th -
thy trong hình 4.12 th - y quá trình lng
i, tc là chúng tuyn tính trong toàn b thi gian lng
u rt thú v là giá tr nh t dc ca các
th này gng vi giá tr c suy ra t quá trình quét th
n th.
Khi quá trình l ng xy ra -0,6 V, trong hình 4.13
chúng ta có th thy r th i trong
ng hp ca dung dch cha 20 mM và 40 mM axit sulfamic. Mt
ln na, nhn th M/z bng vi giá tr c suy
Hình 4.12: Đồ thị Δf - ΔQ được đo trong dung
dịch chứa axit sulfamic với nồng độ khác nhau
ở thế lắng đọng -0,3 V
21
ra t quá trình quét thng hp dung dch cha 0 mM axit
sulfamic th i
ch tuyn tính giai
u ca quá trình lng
ch v
ng
tuyng vi s
l
i) có giá tr M/z ~ 30
g/mol. S l
th giá tr
M/z gim trong thi gian lu quan sát thy này có th
hic ni vi dung dch không
cha axit sulfamic), tn th ng (c) bu gim xung
t ngy, giá tr M/z gim không phi do s i trong
hp thc mà ch yu do hiu sut ca quá trình lng gim.
th - i mnh khi quá trình lng xy ra
n th th
n th -0,9 V (hình
4.14). T n th này,
ch th - a
quá trình l ng t
dung dch cha 20 mM
axit sulfamic vi giá tr
c ghi
l i vi dung dch
không có axit sulfamic,
th rt ngn và gm ngang, cho bit rng có rt ít cht
Hình 4.14: Đồ thị Δf - ΔQ được đo trong dung dịch
chứa axit sulfamic với nồng độ khác nhau ở thế
lắng đọng -0,9 V
Hình 4.13: Đồ thị Δf - ΔQ được đo trong dung
dịch chứa axit sulfamic với nồng độ khác nhau ở
thế lắng đọng -0,6 V
22
lc hình thành trên b mt ci vi dung
dch cha 40 mM axit sulfamic, tín hiu cc k b nhiu
ghi l th - u
c này phù hp vc biu din trong hình
4.8 n th -0,9 V, t i vi dung dch
chi vi dung dch
cha 0 và 40 mM axit sulfamic.
4.3.2. Thành phần của các mẫu lắng đọng ở chế độ thế không đổi
Bảng 4.1: giá trị x mô tả thành phần của màng phát triển trong quá trình lắng đọng với chế độ
thế không đổi được đo bằng EDS.
Th lng
ng
x
0 mM
axit sulfamic
20 mM
axit sulfamic
40 mM
axit sulfamic
-0,3 V
0,43
1,8
2,6
-0,6 V
1,6
1,8
5,6
-0,9 V
Không có s liu
2,2
1,4
cp trên, hp thc l c ký hiu là
CuSe
x
thuc vào t l nguyên t Cu vc lng
ng trên b mt mu. Bng 4.1 lit kê giá tr x mô t thành phn ca
màng phát trin trong quá trình lng ti -0,3 V, -0,6 V và -0,9 V.
Kt qu c ch ra r
mt cht to phc và vi n 20 mM, th lng -0,9 V là
u kin thích hp nh lng lp Cu-ng ti ng dng
cho PMT màng mng CIGS.
KẾT LUẬN CHUNG
1. -ng thch anh
c s d nghiên cu ng hc quá trình lng
màng mng.
23
2. Mt s i thích hp các thành phc chúng tôi
xây dng trong lng n th -0,9 V và t dung dch
cha 20 mM CuCl
2
, 30 mM InCl
3
, 40 mM Ga(NO
3
)
3
, 20 mM
H
2
SeO
3
và 20 mM axit sulfamic. Màng lu
kic hp thc mong mun CuIn
0.70
Ga
0.30
Se
2
.
3. ch to thành công t bào n vi cu hình
Al/CIGS/ITO/soda-lime glass. Vi lp CIGS là hp thc mong
mun Cu(In
0.7
Ga
0.3
)Se
2
. B n,
c hiu sut chuyn là 8,9%.
ng: chng màng CIGS ch to bng
n hóa mc
yêu cu trong ng dng làm lp hp th ca PMT màng mng.
4. c bit vng thch anh, chúng tôi
còn phát hin ra hing mt khng khi axit sulfamic có
n cao, dn s i trong thành phn và làm cho
hình thái b mt kém. Mt ln na, kt qu EQCM cho thy
th l ng thích h c ch ra là - c
thành phn màng thích hp cho ch to màng mng CIGS.
5. -Ampe vòng ng thch anh
c kt hp s d nghiên c lng trong
hai ch th quét và th i. Các kt qu nghiên cu
nh, gii thích và chng minh nhng nhn xét và
gi thi xut trong nghiên cc ca chúng tôi.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Pham Hong Quang, Dang Thi Bich Hop, Ngo Dinh Sang, Tran