Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

SKKN Tổ chức đánh giá và cải tiến chất lượng giáo dục trong trường Phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.57 KB, 18 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI :
“TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG GIÁO
DỤC TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG”
1
Phần I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài
Trong những năm qua, trường THPT số 1 TP Lào Cai ñã có những bước phát
triển mạnh mẽ. Chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường ñược giữ vững và
ngày càng ñược nâng cao, khẳng ñịnh là một trong những trường THPT hàng ñầu
của tỉnh Lào Cai. Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhà trường có năng lực chuyên môn
vững vàng, có tinh thần trách nhiệm, không ngừng học hỏi nâng cao trình ñộ ñể ñáp
ứng ñược yêu cầu mới. Nhà trường có kỷ cương nền nếp, môi trường giáo dục của
nhà trường thực sự trong sạch, lành mạnh, là ñịa chỉ tin cậy ñể học sinh học tập, rèn
luyện tu dưỡng.
Tuy nhiên, trong xu thế phát triển và hội nhập hiện nay, trường cần tiếp tục
ñổi mới toàn diện mọi mặt hoạt ñộng, cần ñầu tư nâng cấp cơ sở vật chất trang thiết
bị theo hướng chuẩn hóa, tiến tới hiện ñại hóa ñể ñáp ứng ñược yêu cầu của giai
ñoạn mới. Do ñó việc tự ñánh giá thực trạng nhà trường, đềra kế hoạch cải tiến
nâng cao chất lượng và tiến hành kiểm ñịnh chất lượng giáo dục nhà trường là
nhiệm vụ quan trọng, cần thiết ñối với nhà trường hiện nay. Hơn nữa, hiện nay
công tác tự ñánh giá, kiểm ñịnh chất lượng ñang ñược ngành giáo dục triển khai
mạnh mẽ và là xu thế tất yếu trên thế giới.
2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
Mục đích của đề tài: Nghiên cứu đề ra hệ thống giải pháp, biện pháp chỉ ñạo
thực hiện kế hoạch tự ñánh giá, kiểm ñịnh chất lượng, phấn ñấu ñạt chuẩn kiểm
ñịnh vào cuối năm 2010.
Nhiệm vụ của đềtài:
- Nghiên cứu các văn bản của Bộ GD&ĐT hướng dẫn công tác tự ñánh giá, kiểm
ñịnh chất lượng giáo dục; các tiêu chuẩn tiêu chí của bộ tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất
lượng trường THPT.


- Khảo sát thực trạng trường THPT số 1 thành phố Lào Cai trước và khi thực hiện tự
ñánh giá, kiểm ñịnh chất lượng;
- Tìm ra các giải pháp và biện pháp cụ thể ñể cải tiến chất lượng theo các tiêu chuẩn,
tiêu chí theo Bộ tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất lượng.
- Tập hợp, sưu tầm, khôi phục, hoàn thiện hồ sơ minh chứng. Sắp xếp và mã hóa hồ
sơ minh chứng theo qui ñịnh.
2
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Hệ thống giải pháp, biện pháp quản lý, chỉ ñạo xây dựng trường ñạt chuẩn
kiểm ñịnh chất lượng giáo dục.
Phần II: NỘI DUNG
1. Các căn cứ của đềtài nghiên cứu
Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc tăng cường công tác ñánh giá và kiểm ñịnh chất lượng giáo dục;
Quyết ñịnh số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng giáo dục
trường trung học phổ thông;
Văn bản số 141/KTKĐCLGD ngày 10/3/2010 của Cục Khảo thí và Kiểm
ñịnh chất lượng giáo dục, hướng dẫn xác ñịnh nội hàm, tìm thông tin minh chứng
ñể ñánh giá chất lượng giáo dục trường THPT ;
Văn bản số 79/CV-CTGDTrH ngày 03/8/2010 của Bộ Giáo dục-Đào tạo;
Công văn số 895/SGD&ĐT-KT&KĐ ngày 13/8/2010 của Sở GD&ĐT về việc
Hướng dẫn triển khai ñánh giá ngoài cơ sở giáo dục;
Công văn số 990/SGD&ĐT-KT&KĐ ngày 31/8/2010 của Sở GD&ĐT về
việc Chỉ ñạo chuẩn bị ñánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông theo Dự án phát
triển giáo dục trung học;
Kế hoạch số 95/KH-SGD&ĐT ngày 08/9/2010 của Sở GD&ĐT về việc
Triển khai ñánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông theo Dự án phát triển giáo dục
trung học năm 2010.
2. Cơ sở thực tiễn, tình hình nghiên cứu của đềtài

Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm
học của trường THPT số 1 thành phố Lào Cai và tình hình thực tế của nhà trường;
3
căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Sở GD&ĐT Lào Cai,
trường THPT số 1 TP Lào Cai ñã xây dựng Kế hoạch tự ñánh giá, kiểm ñịnh chất
lượng giáo dục và ñược thông qua trước tập thể nhà trường tại Hội nghị cán bộ
công chức năm học 2009-2010. So sánh với 7 tiêu chuẩn của Bộ tiêu chuẩn Kiểm
ñịnh chất lượng, nhà trường còn chưa ñạt ở một số tiêu chuẩn, tiêu chí, cụ thể như
sau:
3
2.1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của nhà trường
Nhà trường ñã xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giai ñoạn 2011-2015
và ñịnh hướng phát triển ñến năm 2020. Tuy nhiên các cấp có thẩm quyền chưa có
qui ñịnh cụ thể về việc phê duyệt kế hoạch chiến lược của các nhà trường.
Kế hoạch chiến lược của nhà trường ñược công khai trên website của nhà
trường và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của ñịa phương.
2.2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức nhà trường
Nhà trường có ñủ cơ cấu bộ máy tổ chức theo qui ñịnh tại Điều lệ trường
trung học. Các hội ñồng trong nhà trường ñược thành lập theo ñúng qui ñịnh. Tuy
nhiên Hội ñồng trường của nhà trường mới chỉ có danh sách đềnghị, chưa có quyết
ñịnh công nhận của các cấp có thẩm quyền.
Nhà trường có 6 tổ chuyên môn và 1 tổ Văn phòng. Các tổ chuyên môn và tổ
Văn phòng ñược thành lập theo ñúng qui ñịnh và hoạt ñộng theo Điều lệ trường
trung học.
Công tác quản lý các hoạt ñộng giáo dục, quản lý hành chính của nhà trường
ñược tổ chức tương ñối khoa học và ñạt hiệu quả cao.
Giáo viên: Toàn bộ giáo viên nhà trường đã đạtchuẩn, trong ñó trên chuẩn là
10%. Nhà trường rất chú trọng công tác bồi dưỡng chuyên môn nâng cao trình ñộ
cho giáo viên; ñồng thời chú trọng chọn cử giáo viên ñi ñào tạo trên chuẩn, phấn
ñấu ñạt tỷ lệ 20% trên chuẩn vào năm 2015. Hạn chế: Một số giáo viên chưa ñáp

ứng ñược yêu cầu của nhà trường trong giai ñoạn mới và yêu cầu chuẩn Quốc gia
chất lượng cao.
2.3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng nhà trường ñạt chuẩn về trình ñộ chuyên
môn theo quy ñịnh. Cơ cấu cán bộ quản lý ñảm bảo theo qui ñịnh trường THPT
3
hạng 1. Một số ñồng chí chưa ñạt chuẩn về trình ñộ lý luận chính trị.
Giáo viên của nhà trường ñảm bảo tỷ lệ theo qui ñịnh. Cơ cấu giáo viên cơ
bản ñảm bảo. Một số môn chưa có giáo viên nòng cốt; một số giáo viên còn hạn
chế về năng lực chuyên môn; một số giáo viên còn hạn chế về nghiệp vụ sư phạm.
Nhân viên của nhà trường biên chế trong tổ Văn phòng theo ñúng qui ñịnh
của Điều lệ. Tuy nhiên nhà trường còn thiếu nhân viên theo qui ñịnh.
Học sinh nhà trường ñược biên chế vào các lớp ñảm bảo qui ñịnh của Điều
lệ. Đa số học sinh nhà trường ngoan, lễ phép, thực hiện tốt nhiệm vụ của học sinh.
Nội bộ nhà trường ñoàn kết; không có giáo viên vi phạm kỷ luật.
2.4. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục
Nhà trường thực hiện nghiêm túc kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch
giảng dạy và học tập theo qui ñịnh của Bộ GD&ĐT.
Trong các năm học, các hoạt ñộng chuyên môn: Hội giảng, sinh hoạt chuyên
môn, ngoại khóa chuyên môn…ñược nhà trường tổ chức ñầy ñủ nghiêm túc, có
hiệu quả thiết thực.
Các hoạt ñộng nghiên cứu, bồi dưỡng chuyên môn, viết sáng kiến kinh
nghiệm về chuyên môn và ñổi mới phương pháp giảng dạy…ñược nhà trường chú
trọng ñẩy mạnh.
2.5. Tiêu chuẩn 5: Cơ sở vật chất, tài chính
Nhà trường ñã có khuôn viên riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển
trường theo qui ñịnh. Có ñủ lớp học cho học sinh học 1 ca, trang thiết bị phục vụ
cho dạy và học tương ñối ñầy ñủ.
Tuy nhiên, nhà trường còn thiếu khu phòng học bộ môn, khu luyện tập thể
thao, khu sân chơi bãi tập cho học sinh; các phòng học tuy ñủ về số lượng nhưng

nhiều phòng học nhà trường tận dụng các phòng tạm ñể học sinh ñược học 1 ca,
nhiều phòng học ñã xuống cấp.
Diện tích mặt bằng nhà trường ñủ so với qui ñịnh song chưa ñược qui hoạch
hợp lý, các khối công trình ñều chắp vá không ñồng bộ nên tính mỹ quan không
cao.
Về công tác quản lý tài chính, nhà trường thực hiện nghiêm túc theo qui ñịnh
quản lý tài chính.
2.6. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia ñình, xã hội
Nhà trường có Ban ñại diên cha mẹ học sinh ñược thành lập theo ñúng qui
ñịnh của Điều lệ Ban ñại diện cha mẹ học sinh. Hàng năm nhà trường phối hợp với
6
Ban ñại diện CMHS rất có hiệu quả trong việc quản lý giáo dục học sinh và hỗ trợ
về cơ sở vật chất cho nhà trường.
Nhà trường phối hợp tốt với các tổ chức ñoàn thể, các doanh nghiệp ñóng
trên ñịa bàn tạo ñược sự ñồng thuận cao và sự ủng hộ nhiệt tình ñối với các hoạt
ñộng của nhà trường.
2.7. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
Với việc tổ chức các hoạt ñộng giáo dục một cách khoa học nghiêm túc,
hàng năm kết quả giáo dục của nhà trường ñược duy trì ổn ñịnh và có những bước
phát triển mạnh mẽ. Tỉ lệ ñạo ñức khá tốt ñạt từ 90% trở lên, ñạo ñức yếu dưới 2%.
Tỉ lệ học lực giỏi trên 3%, học lực khá trên 40%, học lực yếu kém dưới 5%. Nhà
trường đã đạtchuẩn Quốc gia năm học 2009-2010.
3. Các giải pháp, biện pháp thực hiện
Định hướng giải pháp: Căn cứ vào thực trạng nhà trường và ñịnh hướng phát
triển của nhà trường giai ñoạn 2011-2015, đềra các giải pháp mang tính toàn diện,
khả thi phấn ñấu ñạt từng tiêu chuẩn theo qui ñịnh, từng bước ñưa nhà trường phát
triển toàn diện, mạnh mẽ theo hướng chuẩn hóa tiến tới hiện ñại hóa và trở thành
trường THPT chất lượng cao của tỉnh.
3.1. Công tác xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường
Mục tiêu phấn ñấu của nhà trường là: Xây dựng nhà trường thành trường

THPT chất lượng cao của tỉnh. Củng cố vững chắc những kết quả đã đạtñược,
phấn ñấu ñưa nhà trường phát triển mạnh mẽ, ñáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu
về dân trí, nhân lực, nhân tài và phát triển con người; tạo môi trường thuận lợi ñể
mọi học sinh ñều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo. Tăng cường ñầu tư
cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hoá và tiến tới hiện ñại hoá ñể ñáp ứng ñược yêu
cầu của giai ñoạn phát triển và hội nhập.
Những ñịnh hướng chính giai ñoạn 2011-2020:
3.1.1. Xây dựng mô hình trường THPT chất lượng cao:
Phấn ñấu duy trì là trường THPT hàng ñầu của tỉnh, tương xứng với các
trường THPT hàng ñầu của các tỉnh trung du và ñồng bằng Bắc bộ. Xây dựng nhà
trường thành trung tâm chất lượng cao của tỉnh. Học sinh ở các lớp chất lượng cao
ñược tuyển sinh trong toàn tỉnh.
Ở các lớp chất lượng cao công tác xã hội hoá giáo dục ñược huy ñộng mạnh
hơn nhằm tạo các ñiều kiện tốt nhất cho học sinh học tập tu dưỡng.
Tiến hành sơ kết 3 năm thí ñiểm mô hình chất lượng cao và đềnghị nhân
rộng mô hình này.
7
3.1.2. Tập trung xây dựng ñội ngũ cán bộ giáo viên vững mạnh:
Xây dựng và tuyển chọn ñội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn tốt, có
trình ñộ ñạt chuẩn và trên chuẩn ñể ñáp ứng ñược yêu cầu của giai ñoạn mới.
Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn và tự bồi dưỡng chuyên môn ñể
ñáp ứng ñược yêu cầu ngày càng cao của ngành và của xã hội. Phát huy vai trò của
tổ chuyên môn trong công tác xây dựng và phát triển ñội ngũ; từng bước nâng cao
năng lực của các thành viên trong tổ. Phấn ñấu giáo viên trường THPT số 1 thành
phố Lào Cai có năng lực chuyên môn từ khá trở lên.
Định hướng cho giáo viên, ñặc biệt giáo viên trẻ tăng cường học tập ngoại
ngữ tin học ñể tiến tới thí ñiểm dạy song ngữ theo dự thảo ñịnh hướng chiến lược
phát triển GD-ĐT ñến 2020.
Cử giáo viên ñi ñào tạo chuẩn và trên chuẩn, phấn ñấu 100% ñạt chuẩn và
20% trên chuẩn.

Tiếp tục đềnghị tuyển mới giáo viên theo hình thức thi tuyển và thí ñiểm
thực hiện chế ñộ hợp ñồng giáo viên. Tiến tới giao quyền tự chủ cho các nhà trường
theo Nghị ñịnh 43/NĐ-CP của Chính phủ.
3.1.3. Đầu tư cơ sở vật chất, tăng cường công tác xã hội hoá:
Phấn ñấu xây dựng nhà trường chuẩn hóa theo qui ñịnh và từng bước tiến tới
hiện ñại hóa, tương xứng với các trường khu vực trung du và ñồng bằng và các
trường bạn thuộc Hà Khẩu – Vân Nam – Trung Quốc cả về chất lượng và cơ sở vật
chất, các ñiều kiện phục vụ cho dạy và học, nhà trường ñã đềnghị tỉnh quan tâm
giúp ñỡ ñầu tư cho nhà trường một số hạng mục sau:
- Chỉ ñạo các ngành chức năng giúp nhà trường qui hoạch tổng thể nhà
8
trường theo các khối công trình chuẩn:
Khối hành chính;
Khối phòng học, khối phòng học bộ môn;
Thư viện chuẩn, tiến tới xây dựng thư viện ñiện tử;
Khu luyện tập thể thao, nhà ña năng, bể bơi, ñường chạy;
Nhà công vụ cho giáo viên và nhà công vụ cho học sinh ñảm bảo cho các
hoạt ñộng dạy và học, hoạt ñộng tự học của học sinh ở trường; hoạt ñộng văn hóa,
văn nghệ thể thao ở trường theo hướng chuẩn hoá và hiện ñại hoá.
- Các ngành chức năng giúp nhà trường kiểm tra dãy lớp học 4 tầng ñã ñược xây dựng
từ năm 1978, nay ñã xuống cấp ñể ñảm bảo an toàn cho nhà trường.
- Tăng cường công tác xã hội hoá, huy ñộng nguồn lực trong nhân dân, trong các tổ
chức doanh nghiệp…theo hướng xây dựng các lớp chất lượng cao hiện nay.
- Phấn ñấu thực hiện mục tiêu giáo viên có phòng làm việc tại trường 8 giờ

trên ngày
và phấn ñấu học sinh ñược học 2 buổi trên ngày theo ñịnh hướng chiến lược ñến
năm 2020 của Bộ GD-ĐT.
3.2. Công tác tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền, Sở Giáo dục - Đào
tạo về ñịnh hướng phát triển và ñầu tư cơ sở vật chất nhà trường:

Trên cơ sở ñịnh hướng phát triển, nhà trường ñã tham mưu và đềnghị với Sở
Giáo dục - Đào tạo; Thành ủy, UBND thành phố; với UBND tỉnh và các Sở ban
ngành của tỉnh về qui mô phát triển nhà trường; về ñầu tư cơ sở vật chất, ñịnh
hướng xây dựng nhà trường thành trung tâm chất lượng cao của tỉnh; ñịnh hướng
xây dựng và phát triển ñội ngũ và thí ñiểm mô hình các lớp chất lượng cao. Hiện
nay qui mô nhà trường ổn ñịnh ở mức 30 lớp; số lượng học sinh trên một lớp cũng
ñược giảm ñảm bảo chuẩn kiểm ñịnh. Từ ñó công tác xây dựng tổ chức các khối
lớp ñược dần ổn ñịnh, ñến nay cơ cấu khối lớp, số lượng học sinh trên lớp đã
đạtchuẩn kiểm ñịnh. Đồng thời các lớp chất lượng cao ñược ñang phát huy tác
dụng tốt.
Về ñầu tư nâng cấp cơ sở vật chất: Trong 2 năm 2010-2011 UBND tỉnh, các
Sở ngành liên quan ñã nhiều lần làm việc với nhà trường, ñã tiến hành khảo sát
thực tế thống nhất phương án qui hoạch tổng thể nhà trường. Kết quả: UBND tỉnh
ñã có Quyết ñịnh cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất nhà trường theo hướng chuẩn hóa
và tiến tới hiện ñại hóa. Đồng thời UBND tỉnh ñã có Quyết ñịnh phê duyệt đềán
xây dựng khu nhà 4 tầng gồm phòng học bộ môn và phòng học cho nhà trường.
3.3. Công tác xây dựng ñội ngũ:
9
Nhà trường xác ñịnh công tác bồi dưỡng xây dựng ñội ngũ là giải pháp hết
sức quan trọng trong việc xây dựng nhà trường ñạt và duy trì chuẩn kiểm ñịnh chất
lượng. Do ñó nhà trường chú trọng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, trước
hết là công tác bồi dưỡng tại chỗ. Nhà trường chỉ ñạo công tác bồi dưỡng chuyên
môn và tự bồi dưỡng chuyên môn xuyên suốt trong năm học và xác ñịnh công tác
bồi dưỡng chuyên môn có vị trí quan trọng song song với công tác chỉ ñạo thực
hiện kế hoạch chương trình dạy học. Đồng thời nhà trường xác ñịnh nhiệm vụ nâng
cao trình ñộ chuyên môn và nghiệp vụ của CBQL và giáo viên ñể ñáp ứng yêu cầu
của trường THPT chất lượng cao là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của nhà
trường. Trong công tác bồi dưỡng chuyên môn xây dựng ñội ngũ, nhà trường
đềcao vai trò của tổ chuyên môn trong trong việc tổ chức xây dựng kế hoạch, nghiệm
thu ñánh giá kết quả của các thành viên trong tổ vào cuối năm học, ñây là một trong

những tiêu chí ñể ñánh giá xếp loại giáo viên. Với cách làm này rất nhiều cán bộ
giáo viên ñã trưởng thành từ môi trường nhà trường.
Trong công tác cải tiến chất lượng, nhà trường chú trọng ñộng viên khích lệ
những giáo viên có sáng kiến cải tiến phương pháp dạy học theo từng chuyên ñề,
từng bài cụ thể có hiệu quả ñược áp dụng trong thực tế giảng dạy. Cuối năm học
nhà trường tổ chức ñánh giá xếp loại về công tác bồi dưỡng chuyên môn và sáng
kiến kinh nghiệm của giáo viên, qua ñó kích thích sự cố gắng vươn lên trong
chuyên môn của ñội ngũ giáo viên nhà trường.
Công tác bồi dưỡng trên chuẩn: Đồng thời với bồi dưỡng tại chỗ, nhà trường
chú trọng lựa chọn và cử giáo viên có phẩm chất tốt và có năng lực chuyên môn ñi
ñào tạo trên chuẩn ñể tạo nguồn cán bộ nòng cốt sau này. Nhà trường phấn ñấu ñến
năm 2015 ñạt tỷ lệ 20% giáo viên có trình ñộ trên chuẩn.
Kết quả: Tổng số CBGV: 68, trong ñó: tiến sĩ: 1; thạc sĩ: 6, cử nhân: 61 (6
ñồng chí ñang ñi học thạc sĩ).
3.4. Công tác xây dựng kỷ cương nền nếp nhà trường:
Nhà trường xác ñịnh: Muốn thực sự có chất lượng trong giảng dạy, học tập
thì phải xây dựng ñược kỷ cương nền nếp toàn diện trong tất cả các lĩnh vực hoạt
ñộng. Do ñó, với từng lĩnh vực cụ thể nhà trường xây dựng qui ñịnh như sau:
Trong tổ chức dạy và học: Trên cơ sở chỉ thị nhiệm vụ năm học của Bộ và
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Sở Giáo dục – Đào tạo, nhà trường,
các tổ chuyên môn ñều phải xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, trong
ñó đềra hệ thống giải pháp, biện pháp thực hiện kế hoạch đềra. Tổ chức dạy và học
theo chương trình kế hoạch qui ñịnh. Tổ chức Hội giảng, dự giờ rút kinh
nghiệm một cách có hiệu quả. Chỉ ñạo thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn:
1
0
Soạn bài, chấm trả bài cho ñiểm học sinh Thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào
lớp, sinh hoạt hội họp, tác phong…
Trong kiểm tra, ñánh giá thi cử: Từ nhiều năm nay, nhà trường ñã chủ trương
tổ chức kiểm tra thi cử nghiêm túc, do ñó nhà trường thường xuyên tuyên truyền tới

học sinh, phụ huynh học sinh và nhân dân ñồng thuận ủng hộ nhà trường. Nhà
trường tổ chức quản lý các bài kiểm tra từ 45 phút trở lên, chỉ ñạo thống nhất từ
khâu ra ñề, coi thi nghiêm túc, chấm chéo. Nhà trường chỉ ñạo: Dạy thì cần sát ñối
tượng học sinh, kiểm tra thì cần bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng. Tất cả những
trường hợp vi phạm qui chế kiểm tra ñều ñược xử lý nghiêm khắc.
Trong bồi dưỡng chuyên môn: Nhà trường chỉ ñạo các tổ chuyên môn xây
dựng kế hoạch và nội dung sinh hoạt chuyên môn phù hợp, có tác dụng thiết thực
trong việc nâng cao hiệu quả giảng dạy. Các nội dung bồi dưỡng rất cụ thể, giao
cho giáo viên ñăng ký chuẩn bị chu ñáo, tổ chức báo cáo nghiêm túc, có góp ý ñiều
chỉnh, có ñánh giá xếp loại…Tổ trưởng chuyên môn, các giáo viên cốt cán, các
giáo viên có trình ñộ trên chuẩn phải ñóng vai trò chủ ñạo trong bồi dưỡng chuyên
môn, có báo cáo chất lượng trước tổ.
Các nền nếp về giáo dục ngoài giờ lên lớp, các hoạt ñộng bổ trợ cho dạy và
học, sinh hoạt tập thể ñược duy trì ñều ñặn, có tác dụng thiết thực trong việc nâng
cao ñời sống tinh thần cho cán bộ giáo viên và học sinh nhà trường góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
Nền nếp trong học sinh: Để có cơ sở vững chắc cho việc nâng cao chất lượng
học tập, nhà trường rất chú trọng duy trì kỷ cương nền nếp trường học. Trên cơ sở
1
1
Điều lệ trường phổ thông, nhà trường xây dựng nội qui học sinh bao gồm những
qui ñịnh cụ thể về học tập, về lễ ñộ, về chấp hành pháp luật, thực hiện nếp sống văn
minh: ăn mặc, ñầu tóc, phát ngôn, hành vi giao tiếp ứng xử…Đội cờ ñỏ của ñoàn
trường kiểm tra toàn diện và tổ cờ ñỏ kiểm tra chéo từng lớp. Ghi chép việc thực
hiện nền nếp trong ngày theo những quy ñịnh, cuối tuần có sơ kết xếp loại lớp,
tuyên dương những cá nhân tiêu biểu.
Những hoạt ñộng thường xuyên nói trên ñã hình thành nền nếp sinh hoạt học
tập ổn ñịnh, nghiêm túc, một không khí sư phạm lành mạnh trong nhà trường. Qua
nhiều năm ñã dần hình thành một phong cách người học sinh THPT số 1 thành phố
Lào Cai, ñó là sự nghiêm túc trong nền nếp sinh hoạt và học tập, vững vàng trong

kiến thức và có bản lĩnh trước những tác ñộng xã hội.
3.5. Công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện – tiêu chí quan trọng
của chuẩn kiểm ñịnh chất lượng:
Tiếp tục cách làm của năm học trước, với mục tiêu là duy trì ổn ñịnh chất
lượng giáo dục của nhà trường ở mức cao, tạo sự chuyển biến rõ hơn về chất lượng.
Để ñạt ñược mục tiêu ñó, ngay từ ñầu năm học, nhà trường chú trọng xây dựng
mục đích ñộng cơ và thái ñộ và phương pháp học tập ñúng ñắn cho học sinh, rèn
luyện khả năng tự học; xây dựng phương pháp học tập mới, các kỹ năng giao tiếp
ứng xử trong cuộc sống, kỹ năng trong học tập, kỹ năng làm việc Với khí thế phấn
khởi thi ñua lập nhiều thành tích thực hiện thành công đềán, nhà trường ñã phát
ñộng trào thi ñua toàn diện tới tất cả các tập thể lớp, các chi ñoàn với các nội dung
thi ñua cụ thể: Thi ñua trong rèn luyện tu dưỡng ñạo ñức; thi ñua nâng cao chất
lượng học tập văn hoá, rèn luyện thân thể; tham gia các phong trào, các hoạt ñộng
xã hội Các thầy cô chủ nhiệm tổ chức cho học sinh thảo luận và ñăng ký thi ñua
với nhà trường. Căn cứ vào ñiều kiện cụ thể, các lớp, các giáo viên chủ nhiệm xây
dựng học sinh giỏi, học sinh tiên tiến của lớp mình với nhà trường. Hàng tháng và
cuối học kỳ giáo viên chủ nhiệm báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi ñua của
lớp mình với nhà trường ñể nhà trường ñộng viên khích lệ kịp thời các tập thể cá
nhân có thành tích tốt.
Thường xuyên chỉ ñạo các tổ chuyên môn tích cực áp dụng tiến bộ khoa học
trong dạy học, khai thác sử dụng triệt ñể thiết bị, công cụ dạy học, thí nghiệm, tài
liệu tham khảo, SGK ñể nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Trường xác
ñịnh phải là một trong những ñơn vị ñi ñầu trong việc ứng dụng công nghệ thông
tin vào công tác quản lý nhà trường và dạy học.
Nhà trường chủ trương duy trì và phát huy tốt kỷ cương nền nếp trong giảng
dạy, học tập và trong kiểm tra ñánh giá thi cử, phấn ñấu thực hiện tốt khẩu hiệu:
“Dạy thật, học thật, chất lượng thật”; môi trường giáo dục của nhà trường thực sự


12

môi trường sư phạm an toàn lành mạnh ñược bạn bè, ñồng nghiệp và dư luận xã hội
ñánh giá cao và tin tưởng.
Tăng cường công tác giáo dục ñạo ñức học sinh thông qua các giờ học trên
lớp, các sinh hoạt tập thể…phấn ñấu trên 90% ñạo ñức khá, tốt; giảm tỉ lệ học sinh
có ñạo ñức TB và ñạo ñức yếu.
Các tổ chuyên môn đềra các giải pháp cụ thể ñể nâng cao chất lượng bộ
môn; Tăng cường vai trò của giáo viên chủ nhiệm trong việc kiểm tra ñôn ñốc học
sinh cố gắng trong học tập, rèn luyện và tu dưỡng. Hàng tháng, giáo viên chủ
nhiệm báo cáo cụ thể tình hình của lớp, những ưu ñiểm tồn tại, những chỉ tiêu đã
đạthoặc chưa ñạt với BGH ñể có những biện pháp chỉ ñạo kịp thời.
Kết quả năm học 2010-2011 như sau:
Đạo ñức Khá – Tốt: 91,2%. Học
lực Giỏi: 3,44 %
Học lực Khá: 50,93% . Học lực TB: 42,2%. Học lực yếu kém: 4,7% Học
sinh Giỏi cấp tỉnh: 72 em; cấp Quốc gia: 1 em.
3.6. Công tác xã hội hóa giáo dục:
Nhà trường ñã phối hợp và tranh thủ ñược sự giúp ñỡ của nhiều lực lượng xã
hội (Công an tỉnh, Công an thành phố, Thành Đoàn, Trung tâm y tế dự phòng,
Trung tâm phòng chống tệ nạn xã hội, Hội cựu chiến binh ) cùng tham gia giáo
dục học sinh về thực hiện an toàn giao thông, sức khỏe sinh sản vị thành niên,
phòng chống tội phạm, ma túy, giáo dục quốc phòng, phòng chống dịch bệnh,
thực hiện nếp sống văn minh ñô thị Đặc biệt Hội cha mẹ học sinh thường xuyên
phối hợp với nhà trường ñể quản lý, ñôn ñốc học sinh tu dưỡng, học tập.
Cha mẹ học sinh ñã ñóng góp lượng kinh phí ñáng kể ñể mua sắm trang
thiết bị dạy học: máy tính, máy chiếu tu sửa cơ sở vật chất và ñể khen thưởng,
khuyến khích ñộng viên học sinh vươn lên trong học tâp, tu dưỡng.
Tham gia tích cực các hoạt ñộng tham gia xây dựng ñịa phương của nhà
trường:
- Thực hiện tốt các qui ñịnh của ñịa phương như : treo cờ, băng zôn khẩu
hiệu nhân các ngày lễ; qui ñịnh về ñảm bảo an ninh trật tự, các qui ñịnh trong các

ñợt tuyên truyền thực hiện pháp luật,
- Tổ chức cho học sinh tích cực tham gia các hoạt ñộng xã hội, các cuộc thi do ñịa
phương tổ chức.
- Tổ chức cho học sinh tham gia lao ñộng vệ sinh môi trường.
13
Qua các hoạt ñộng ñó, một mặt nhà trường vừa tổ chức cho học sinh góp
phần xây dựng ñịa phương vừa thực hiện giáo dục các em về ý thức trách nhiệm
của bản thân với cộng ñồng, với xã hội.
Với cách làm trên, nhà trường đã đạtchuẩn về tiêu chuẩn XHH giáo dục.
3.7. Công tác kiện toàn Hội ñồng tự ñánh giá:
Nhà trường ñã ra Quyết ñịnh thành lập Hội ñồng tự ñánh giá vào ñầu năm
học 2009-2010. Hội ñồng tự ñánh giá ñã xây dựng kế hoạch tự ñánh giá thực trạng
và đềra kế hoạch cải tiến chất lượng, ñồng thời ñưa nội dung tự ñánh giá, kiểm
ñịnh chất lượng vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học. Trong trọn một năm
học 2009-2010, Hội ñồng tự ñánh giá ñã hoàn thành cơ bản khối lượng công việc
đềra.
Để thực hiện nhiệm vụ tự ñánh giá có hiệu quả nhà trường ñã thành lập tổ
công tác, tổ thư ký và Ban hồ sơ kiểm ñịnh chất lượng. Các bộ phận ñã xây dựng kế
hoạch chi tiết hoạt ñộng, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
3.8. Công tác hoàn thiện hồ sơ minh chứng và hoàn thiện báo cáo kiểm ñịnh:
Ngay từ khi thành lập vào ñầu năm học 2009-2010, Ban hồ sơ ñã xây dựng
kế hoạch chi tiết ñể hoàn thiện hồ sơ minh chứng; phân công nhiệm vụ cụ thể, chi
tiết cho từng thành viên. Hội ñồng tự ñánh giá và Ban hồ sơ ñã họp thảo luận nhiều
lần thống nhất cách thức tập hợp hồ sơ minh chứng, cách tìm minh chứng thay thế,
cách khôi phục minh chứng
Trước hết, các thành viên trong nhóm tập hợp những hồ sơ hiện có, ñối chiếu
với tiêu chuẩn tương ứng, thống kê theo danh mục hồ sơ còn thiếu báo cáo tiểu ban
ñịnh kỳ 2 tuần một lần.
Tiếp theo, các nhóm lập kế hoạch sưu tầm hồ sơ còn thiếu: Danh mục hồ sơ
còn thiếu, các ñịa chỉ có thể sưu tầm, cách thức sưu tầm như phô tô, sao chép,

doawnload trên mạng
Sau khi tập hợp hồ sơ minh chứng, công tác sắp xếp và mã hóa minh chứng
khoa học ñúng qui ñịnh cũng ñược Hội ñồng thảo luận nhiều lần và thống nhất thực
hiện. Cuối cùng là khâu sắp xếp, tinh chỉnh và ñóng hộp hồ sơ. Đến nay, hồ sơ nhà
trường ñã ñược tập hợp tương ñối ñầy ñủ, khoa học, sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp.
4. Kết quả thực hiện
Với sự nỗ lực cố gắng của tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh
nhà trường và với cách làm tương ñối khoa học hiệu quả, trường THPT số 1 thành
14
phố Lào Cai đã đạtñược nhiều kết quả tốt trong những năm vừa qua. Cho ñến cuối
năm học 2009-2010 nhà trường ñã ñược công nhận trường ñạt chuẩn Quốc gia,
nhiều tiêu chuẩn ñạt với mức ñộ cao trên chuẩn qui ñịnh. Vào tháng 11/2010, ñoàn
công tác của Bộ GD&ĐT ñã tiến hành kiểm tra công tác tự ñánh giá, kiểm ñịnh
chất lượng của nhà trường, ñoàn công tác ñánh giá cao công tác triển khai tự ñánh
giá, kiểm ñịnh chất lượng của nhà trường. Tháng 12/2010, ñoàn ñánh giá ngoài của
Sở GD&ĐT ñã tổ chức ñánh giá ngoài ñối với nhà trường. Kết quả: Nhà trường ñã
có 92% tiêu chí ñạt chuẩn và ñã ñược UBND tỉnh Quyết ñịnh công nhận trường ñạt
chuẩn kiểm ñịnh chất lượng giáo dục cấp ñộ 3 - cấp ñộ cao nhất (QĐ số 3591/QĐ-
UBND ngày 07/12/2010).
Phần III: KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu hệ thống các văn bản của Bộ Giáo dục – Đào tạo và của tỉnh
Lào Cai về xây dựng trường THPT ñạt chuẩn kiểm ñịnh chất lượng; căn cứ vào tình
hình thực tiễn của nhà trường, có thể nói hệ thống giải pháp và biện pháp đềra
trong đềtài là toàn diện và phù hợp. Các giải pháp, biện pháp ñã ñược áp dụng
mạnh mẽ vào thực tế nhà trường trong những năm qua và ñã thu ñược kết quả tốt.
15
Tập thể cán bộ giáo viên, học sinh nhà trường ñã tích cực thi ñua hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ những năm học vừa qua. Các tổ chuyên môn trong trường ñã nỗ
lực phấn ñấu nhằm nâng cao chất lượng bộ môn; tích cực bồi dưỡng chuyên môn
xây dựng các tổ chuyên môn ñoàn kết vững mạnh ñi ñầu trong công tác bồi dưỡng

xây dựng ñội ngũ cán bộ quản lý giáo viên trong trường.
Các tổ chức ñoàn thể với chức năng nhiệm vụ của mình ñã hoạt ñộng tích
cực có hiệu quả góp phần quan trọng vào thành tích chung của nhà trường.
Với sự ñoàn kết nỗ lực cố gắng của tập thể các thầy cô giáo và học sinh nhà
trường cùng với những sáng kiến cải tiến về phương pháp tổ chức, cách thức làm
việc, những giải pháp biện pháp phù hợp có tính khả thi cao, nhà trường ñã có sự
chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng giáo dục ñào tạo, đã đạtchuẩn chuẩn Quốc gia
và chuẩn kiểm ñịnh chất lượng giáo dục tạo tiền đềvững chắc ñể thực hiện tiếp
mục tiêu phấn ñấu ñạt danh hiệu Anh hùng Lao ñộng thời kỳ ñổi mới./.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc tăng cường công tác ñánh giá và kiểm ñịnh chất lượng giáo dục;
[2] Quyết ñịnh số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc Quy ñịnh về về qui trình và chu kỳ kiểm ñịnh chất lượng
trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông;
[3] Quyết ñịnh số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng giáo dục trường
trung học phổ thông;
[4] Văn bản số 141/KTKĐCLGD ngày 10/3/2010 của Cục Khảo thí và Kiểm ñịnh
chất lượng giáo dục, hướng dẫn xác ñịnh nội hàm, tìm thông tin minh chứng ñể
ñánh giá chất lượng giáo dục trường THPT ;
[5] Văn bản số 79/CV-CTGDTrH ngày 03/8/2010 của Bộ Giáo dục-Đào tạo; Công
văn số 895/SGD&ĐT-KT&KĐ ngày 13/8/2010 của Sở GD&ĐT về việc Hướng
dẫn triển khai ñánh giá ngoài cơ sở giáo dục;
[6] Công văn số 990/SGD&ĐT-KT&KĐ ngày 31/8/2010 của Sở GD&ĐT về việc
Chỉ ñạo chuẩn bị ñánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông theo Dự án phát triển
giáo dục trung học;
[7] Kế hoạch số 95/KH-SGD&ĐT ngày 08/9/2010 của Sở GD&ĐT về việc Triển
khai ñánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông theo Dự án phát triển giáo dục trung
học năm 2010.

MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU … 1
1. Tính cấp thiết của đềtài 1
2. Các căn cứ của đềtài nghiên cứu 1
3. Cơ sở thực tiễn, tình hình nghiên cứu của đềtài 2
4. Mục đích và nhiệm vụ của đềtài ……………… 4
5. Đối tượng nghiên cứu của đềtài ………… 4
II. NỘI DUNG 4
1. Mục tiêu tổng quát của nhà trường 4
2. Các giải pháp và biện pháp thực hiện 5
2.1. Công tác tham mưu ……………… 5
2.2. Công tác xây dựng ñội ngũ 5
2.3. Công tác xây dựng kỷ cương nền nếp 7
2.4. Công tác xây nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện 8
2.5. Công tác xã hội hoá giáo dục 10
2.6. Công tác hoàn thiện hồ sơ trường chuẩn Quốc gia 10
3. Kết quả thực hiện …………………………………… 11
III. KẾT LUẬN 12
DANH

M Ụ C TÀI

LI Ệ U

THAM

KH Ả O 13

×