Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.63 KB, 54 trang )

Lời mở đầu
Với cơ chế thị trờng mở cửa nh hiện nay thì tiền lơng là một trong những
vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho công lao động của ngời
lao động.
Lao động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con ngời nhằm tác
động biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của
con ngời. Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc diễn ra liên tục, thờng xuyên thì chúng ta
phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho ngời lao động trong thời gian
họ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lơng chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao
động tơng ứng với thời gian chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống
hiến.Tiền lơng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Ngoài ra ng-
ời lao động còn đợc hơng một số thu nhập khác nh: Trợ cấp, BHXH, tiền thởng
Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lơng là một bộ phận chi phí cấu thành nên
giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao
động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngời lao động, thanh
toán tiền lơng và các khoản trích đúng thù lao của ngời lao động, thanh toán tiền
lơng và các khoản trích theo lơng kịp thời sẽ kích thích ngời lao động quan tâm
đến thời gian và chất lợng lao động.Từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Sau khi thấy đợc tầm quan trọng của tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng em đã chọn đề tài: "Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng Thăng Long để làm chuyên đề báo cáo
thực tập dới sự chỉ dẫn tận tình của thầy Đỗ Đức Tài.
Chuyên đề của em gồm 3 chơng
Chơng1: Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xây dựng
Sông Hồng Thăng Long
Chơng 2:Thực trạng kế toán tại công ty tại công ty xây dựng Sông Hồng
Thăng Long
Chơng 3:Một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lơng và các khoản


trích theo lơng.
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã kết hợp giữa các lý luận đã dợc học ở tr-
ờng kết hợp với những thực tiễn tại đơn vị để hoàn thành vấn đề hạch toán nguyên vạt
1
Trn Th Võn Lp: AV 1A
liệu của công ty .Nhng do thời gian thực tập tại công ty có hạn và cha nắm bắt đợc
nhiều kinh nghiệm thực tế nên bài viết không thể tránh khỏi những sai xót ,em rất
mong nhận dợc ý kiến đóng góp của thầy cô và các anh chị tại phòng kế toán của công
ty để chuyên đề của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Vân
2
Trn Th Võn Lp: AV 1A
CHNG I
đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
1.1. Đặc điểm chung
Công ty xây dựng CP Sông Hồng Thăng Long là Doanh nghiệp Nhà nớc, đợc tổ
chức sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân đầy đủ, có
con dấu riêng, đợc phép mở tài khoản tại Ngân hàng, có quyền quyết định các vấn đề
trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty trong khuôn khổ của pháp luật Việt
Nam và quy định của Tổng công ty,.là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Xây dựngSông
Hồng
Qua sự phát triển trên cho thấy hớng đi hoàn toàn đúng đắn và có lợi. Để
đạt đợc mục tiêu đề ra Công ty sẽ tiếp tục đầu t chiều sâu mua sắm mới tài sản cố
định nhằm đổi mới công nghệ, tăng ngân sách lao động đáp ứng nhu cầu của thị
trờng. Cũng trong Công ty sẽ nỗ lực sản xuất kinh doanh nh tìm hiểu thị trờng,
tiếp cận công nghệ mới, tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất
lợng và trình độ cán bộ công nhân viên, nâng cao chất lợng sản phẩm truyền
thống, mở rộng thị trờng tiêu thụ để phấn đấu đạt kế hoạch sản xuất kinh doanh đề

ra
.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Tng cụng ty xõy dng Sụng Hng l doanh nghip thuc Tng cụng ty
Sụng Hng c B xõy dng hch toỏn c lp . T in thõn l cụng ty Kin Trỳc
Vit Trỡ c thnh lp ngy 23 thỏng 8 nm 1958 .Cụng ty ó tri qua mt
chng ng trờn 50 nm xõy dng v phỏt trin khú khn v y th thỏch
nhng vi n lc ca tp th cỏn b cụng nhõn viờn ,Cụng ty t c nhiu
thnh tu sut sc .Cựng vi s phỏt trin chung ú , phự hp cho tng thi
k cụng ty ó 5 ln i tờn
T 1958 n 1977
:Cụng ty thnh lp ly tờn l Kin Trỳc Vit Trỡ . T bc khi u 40
cỏn b cụng nhõn viờn , n nm 1959 cụng ty Kin Trỳc Vit Trỡ ó cú hn
6000 cỏn b cụng nhõn viờn hng say lao ng , xõy dng cc nh mỏy ng ,
in , nh mỏy giy , húa cht m chớnh
T nm 1978 n nm 1979 :B Kin Trỳc i tờn Thnh B Xõy dng
cụng ty Kin Trỳc Vit Trỡ i thnh cụng ty xõy dng Vit Trỡ cụng ty tip tc
tham gia thi cụng xõy dng nh mỏy dt Minh Phng , kho xi mng Th c ,
3
Trn Th Võn Lp: AV 1A
cụng rỡnh xõy lp in m rng nh mỏy nc Vit Trỡ , m rng mng li
ng cp nc v phớa Bc thnh ph Vit Trỡ
T nm 1980 n nm 2005 : Nhõn k nim 22 nm ngy truyn thng
ca cụng ty v phự hp vi phm vi hot ng , Cụng ty i tờn thnh cụng ty
xõy dng S 22
T nm 2006 n nm 2009 : Cụng ty xõy dng s 22 c chuyn i
thnh cụng ty xõy dng CP Sụng Hng 22 theo quyt nh s 746/Q-BXD ca
B xõy dng ngy 09 thỏng 5 nm 2006 .Cng t nm 2006 Cụng ty chuyn
i t loi hỡnh doanh nghip 100% v Nh nc sang cụng ty CP 51% vn
Nh nc .
T nm 2009 n nay : Cụng ty chuyn tr s chớnh v s164 Lũ ỳc

_Hai B Chng _Hn ,tr s Long Chõu Sa Th Sn Vit Trỡ Phỳ Th Tr
Thnh vn phũng i din ca cụng ty . Ngy 12 thỏng 5 nm 2009 Cụng ty c
phn xõy dng Sụng Hng 22 i tờn thnh cong ty Cụng ty c phn Sụng
Hng Thng Long cn c Quyt nh s 800/ Q HQT ca HQT Tng
cụng ty Sụng Hng
Trong quỏ trỡnh xõy dng v phỏt trin , Cụng ty CP Sụng Hng Thng
Long ó tham gia nhiu cụng trỡnh cụng nghip trờn nhiu vựng min t nc
nh : Khu cụng nghip Vit Trỡ , Nh mỏy in Vit Trỡ nh mỏy húa cht Vit
Trỡ , N h mỏy thy in Thac B , , Nh mỏy giy Bói bng , Nh mỏy Supe
Húa Cht Lõm Thao , Sõn Bay N Bi H Ni
Vi i ng cỏn b qun lý k s chuyờn mụn cú chuyờn mụn cao , giu
kinh nghim n lc phn u khụng ngng ca tp th ,Cụng TY CP Sụng
Hng Thng Long ó vinh d c ng v nh nc chớnh ph tng thng
nhiu danh hiu cao quý Huõn chng lao ng hng nht , Bng khen thng
ca Th tng chớnh ph
Có thể thấy đợc quy mô của công ty qua một số tài liệu tổng quan sau:
Khi mới thành lập vốn kinh doanh của công ty là 2.174 tỷ đồng
Trong đó : Vốn lu động là 897 tỷ đồng

: Vốn cố định 1.277 tỷ đồng
Bao gồm các nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nớc cấp 480 tỷ đồng
4
Trn Th Võn Lp: AV 1A
: Vốn vay 370 tỷ đồng
Địa chỉ chủ sở chính :164 Lò Đúc _Hai Bà Chng _HN
Điện thoại :(043)7186099 FAX :
(043)7186096
1.1.2 Chc năng và nhiệm vụ
* T vn thm tra, thm nh, quy hoch d ỏn u t, k thut, bn
v thi cụng v tng d toỏn cỏc cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, giao thụng,

thy li, k thut h tng ụ th v ni, ngoi tht (trong phm vi chng ch
ó ng
* Kim nh cht lng cụng trỡnh, thớ nghim xõy dng
* Thi cụng xõy dng cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, giao thụng,
thy li, h tng k thut, cụng trỡnh ngm, cụng trỡnh v h thng in, vin
thụng v cỏc cụng trỡnh k thut khỏc, hon thin cụng trỡnh xõy dng
* Khoan phỏ bờ tụng, phỏ d cụng trỡnh xõy dng, di chuyn nh ca
* T vn, thm tra, thm nh, quy hoch d ỏn u t, k thut, bn
v thi cụng v tng d toỏn cỏc cụng trỡnh xõy dng dõn dng, cụng nghip,
giao hụng, thy li, k thut h tng ụ th v ni, ngoi tht (trong phm vi
chng ch ó ng ký kinh doanh)
* T vn u t (khụng bao gm dch v t vn phỏp lut) u t,
kinh doanh dch v khỏch sn, nh hng. Kinh doanh dch v n ung. Kinh
doanh du lch l hnh v cỏc dch v phc v khỏch du lc
1.1.3 Cơ cấu của bộ máy quản lý.
Công ty đợc quản lý và điều hành bởi Giám đốc công ty, chịu sự quản lý trực
tiếp của Tổng công ty. Ngoài ra còn có các Phó giám đốc phụ trách giúp việc cho Giám
đốc, có các phòng ban nghiệp vụ trong Công ty thực hiện các nhiệm vụ chung của
Công ty, các Xí nghiệp trực thuộc hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán phụ thuộc,
tất cả các hoạt động kinh tế đều phải thông qua Công ty. Mỗi xí nghiệp đều có một Chỉ
huy trởng và hai Chỉ huy phó do Công ty bổ nhiệm quản lý chung và chịu trách nhiệm
trớc Công ty. Bộ máy tổ chức của Công ty trình đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến
chức năng, đợc khái quát theo sơ đồ sau:
5
Trn Th Võn Lp: AV 1A











!



"#

$



%$&'

!(
)*
+
)*
,
)*
-
)*
./
)*
.0
)*


)*
0/
)*
12
Sơ đồ 01 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
Trong đó
Giám đốc: có các nhiệm vụ sau:.
Quyết định việc hợp tác đầu t, liên doanh kinh tế của Công ty, kế hoạch mở rộng
kinh doanh trên cơ sở sử dụng tối u mọi nguồn lực mà Công ty có và tự huy động phù
hợp với nhu cầu thị trờng. Quyết định các vấn đề tổ chức điều hành để đảm bảo hiệu
quả cao, quyết định việc phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của
Công ty
. Các phó giám đốc Công ty:
Là ngời giúp việc cho Giám đốc, đợc Giám đốc uỷ quyền hoặc chịu trách nhiệm
trong một số lĩnh vực chuyên môn chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc về phần
viêc đợc phân công. Trong từng thời kỳ có thể đợc Giám đốcuỷ nhiệm trực tiếp quyết
định một số vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc.
Phòng kế hoạch - thị trờng: có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Bám sát, tìm hiểu thị trờng, xử lý thông tin, tham mu cho Giám đốc về công tác
tiếp thị thị trờng, xây dựng hớng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty xây dựng kế hoạch
dài hạn và ngắn hạn trên cơ sở các hợp đồng kinh tế đã và sẽ đợc kí kết, năng lực của
Công ty và từng đơn vị.
6
Trn Th Võn Lp: AV 1A
Phòng kỹ thuật - thi công: có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Tham mu cho lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý kỹ thuật và quản lý chất
lợng, an toàn thi công công trình, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả,
nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cùng phòng nghiệp vụ tham mu trong
công tác đầu t, mở rộng ngành nghề, đa dạng hoá các sản phẩm xây dựng.
Quản lý thiết bị.

Hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc quản lý, khai thác các thiết bị đúng
quy trình, quy phạm. Nghiên cứu cải tiến các trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, ứng dụng
vào sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, tăng thời gian sử dụng trang thiết bị, phù
hợp với điều kiện thi công hiện trờng, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cho phép.
Quản lý vật t.
Nắm vững thông tin giá cả vật t tại thời điểm theo khu vực thi công phục vụ cho
công tác đấu thầu công trình và khoán công trình cho các đơn vị thi công, nắm vững kế
hoạch thi công của từng công trình theo dự toán và các khối lợng phát sinh khác phục
vụ cho việc quản lý hạn mức vật t thi công và quyết toán công trình hoàn thành.
Phòng tổ chức lao động và tiền lơng: có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Tham mu cho Giám đốc công ty về tổ chức bộ máy SX - KD và bố chí nhân sự
phù hợp với yêu cầu sản xuất và phát triển của Công ty, quản lý hồ sơ lí lịch nhân viên
toàn Công ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn,
kỷ luật, khen thởng, nâng lơng, nghỉ chế độ, BHXH, là thành viên của hội đồng thi đua
và hội đồng kỉ luật của Công ty, quy hoạch cán bộ, tham mu cho Giám đốc quyết định
việc đề bạt và phân công cán bộ lãnh đạo và quản lý của Công ty và các đơn vị trực
thuộc
Phòng tài chính kế toán: có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Công ty và các cơ quan quản lý Nhà
nớc, tổ chức hạch toán kế toán về các hoạt động của Công ty theo đúng pháp lệnh kế
toán thống kê của Nhà nớc. Quản lý toàn bộ vốn, nguồn vốn, quỹ trong toàn Công ty,
ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống diễn biến các nguồn vốn, làm
chức năng của ngân hàng cho vay và là thung tâm thanh toán của các đơn vị trong nội
bộ Công ty,
Phòng hành chính y tế
Tổ chức công tác lễ tân, đón tiếp, bố chí ăn ở đi lại cho khách của Công ty và
cán bộ công nhân viên đơn vị về công tác tại văn phòng Công ty. Tham mu cho lãnh
đạo Công ty duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các cơ quan địa phơng, quản lý xây dựng
cơ bản nội bộ Công ty và các đơn vị trực thuộc nếu có yêu cầu, quản lý lu trữ công văn
giấy tờ, sổ sách hành chính, con dấu, đảm bảo trang thiết bị làm việc,

Phòng quản lý dự án: có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
Chủ trì, phối hợp với các phòng ban, đơn vị trực thuộc Công ty lập hồ sơ dự
thầu và đấu thầu công trình, khi công trình trúng thầu, bóc tách các chi phí đầu vào gửi
các phòng có liên quan theo dõi thực hiện, chuẩn bị các thủ tục tham mu cho Giám đốc
hợp đồng khoán gọn toàn bộ công trình hoặc hạng mục công trình đối với các đợn vị
trực thuộc, quyết toán thanh lý các hợp đồng khi công trình hoàn thành.
Các xí nghiệp trực thuộc
Có trách nhiệm hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm do
Công ty giao, đặc biệt là kế hoạch giá trị về doanh thu.
7
Trn Th Võn Lp: AV 1A
Giai đoạn trúng thầu công trình
345678
9:;<
Giai đoạn nghiện thu công trình
"=>?;8
"=>=@A
"4=A
Giai đoạn thi công công trình
"=>BC
A
Giai đoạn thanh lý hợp đồng
D>>4=
*7A
Giai đoạn đấu thầu công trình
!<E3FG8
&G8
Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty
Mặc dù trong mỗi phòng ban trong Công ty đảm nhận một lĩnh vực riêng nhng
trong quá trình làm việc giữa các phòng ban có mối quan hệ mật thiết với nhau. Phòng

kế hoạch thị trờng lập hồ sơ dự thầu
1.1.4 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất tại công ty
Quy trình công nghệ sản xuất là dây chuyền sản xuất sản phẩm của các doanh
nghiệp. Mỗi loại doanh nghiệp có một loại sản phẩm thì sẽ có quy trình công nghệ của
riêng loại sản phẩm đó. Công ty công trình đờng thuỷ là đơn vị xản xuất các sản phẩm
xây dựng, các dịch vụ sửa chữa, chùng tu các loại máy móc thiết bị. Hơn nữa, các công
trình mà Công ty xây dựng thờng có quy mô lớn, rộng khắp lại mang tính trọng
điểm,Có thể khái quát quy trình công nghệ sản xuất của Công ty công trình đờng thuỷ
nh sau:
*Giai đoạn đấu thầu công trình
Giai đoạn dự thầu: chủ đầu t thông báo đấu thầu hoặc gửi th mời thầu tới Công
ty, Công ty sẽ mua hồ sơ dự thầu mà chủ đầu t đã bán. Căn cứ vào biện pháp thi công
hồ sơ kỹ thuật, lao động, tiền lơng của hồ sơ mời thầu và các điều kiện khác Công ty
phải làm các thủ tục sau:
+ Lập biện pháp thi công và tiến độ thi công.
+ Lập dự toán và xác định giá bỏ thầu.
+ Giấy bảo lãnh dự thầu của Ngân hàng
+ Cam kết cung ứng tín dụng.
*Giai đoạn trúng thầu công trình
Khi trúng thầu công trình, chủ đầu t có quyết định phê duyệt kết quả mà Công
ty đã trúng.
+ Công ty cùng chủ đầu t thơng thảo hợp đồng.
+ Lập hợp đồng giao nhận thầu và ký kết.
+ Thực hiện bảo lãnh - thực hiện hợp đồng của Ngân hàng.
8
Trn Th Võn Lp: AV 1A
+ Tạm ứng vốn theo hợp đồng và luật xây dựng quy định.
*Giai đoạn thi công công trình
+ Lập và báo cáo biện pháp tổ chức thi công, trình bày tiến độ thi công
trớc chủ đầu t và đợc chủ đầu t chấp thuận.

+ Bàn giao và nhận tim mốc mặt bằng.
+ Thi công công trình theo biện pháp tiến độ đã lập.
*Giai đoạn nghiệm thu công trình
+ Giai đoạn nghiệm thu từng phần: Công trình xây dựng thờng có nhiều
giai đoạn thi công và phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết. Vì vậy Công ty và chủ
đầu t thờng quy định nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn. Công ty cùng chủ đầu
t xác định giá trị công trình đã hoàn thành và ký vào văn bản nghiệm thu công trình
theo từng giai đoạn đã ký trong hợp đồng. Thờng thì khi nghiệm thu hoàn thành, từng
giai đoạn chủ đầu t lại ứng một phần giá trị của giai đoạn tiếp theo của công trình.

*Giai đoạn thanh lý hợp đồng.
Sản phẩm có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản
xuất lâu dài. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp
nhất thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất xây
lắp cũng nhất thiết phải lập dự toán, lấy dự toán làm thớc đo, đồng thời để giảm bớt rủi
do phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.Sản phẩm của Công ty hoàn thành không
nhập kho mà đợc tiêu thụ ngay theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu t (giá
đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm không thể hiện rõ (vì đã quy định giá
cả, ngời mua, ngời bán trớc khi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu).
1.1.5 Kết quả đạt đợc qua hai năm gần đây nhất
Bảng 1.1: Bảng phân tích một số chỉ tiêu của Công ty trong 3
STT Chỉ tiêu Năm2008 Năm2009
1 Doanh thu 89.958.598.258 92.589.659.154
2 Lãi gộp 68.256.354.286 12.589.356.154
3 Lãi ròng 958.265.385 589.356.2452
4 Tỉ lệ tăng tr-
ởng
1.2Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng kế toán
9

Trn Th Võn Lp: AV 1A
1. Kế toán trởng (Trởng phòng kế toán): Chịu trách nhiệm trớc cấp trên và Giám
đốc về mọi mặt hoạt động kinh tế của Công ty, có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công
tác hạch toán ở đơn vị. Đồng thời, kế toán trởng có nhiệm vụ thiết kế phơng án tự chủ
tài chính, đảm bảo khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn của Công ty nh
việc tính toán chính xác mức vốn cần thiết, tìm mọi biện pháp giảm chi phí, tăng lợi
nhuận cho Công ty.
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm toàn bộ trong việc nhập số liệu
từ các chứng từ vào sổ sách và máy tính. Theo dõi trên sổ tổng hợp các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo từng tài khoản. Hạch toán chi tiết và tổng hợp chi phí phát sinh, tính
giá thành cho từng công trình. Thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ
chức lu chữ tài liệu kế toán và lập báo cáo tài chính kế toán. Đồng thời phụ trách việc
thanh toán với đối tác và vay vốn của các tổ chức tín dụng. Ngoài ra còn thay mặt cho
kế toán trởng trong những trờng hợp đặc biệt.
Kế toán vật t kiêm TSCĐ: Theo dõi sự biến động, tình hình nhập, xuất,
tồn của các loại vật t. Đề ra các biện pháp tiết kiệm vật t dùng vào thi công, khắc phục
và hạn chế các trờng hợp hao hụt, mất mát. Đồng thời theo dõi tình hình biến động của
tài sản cố định, tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định cho
Kế toán tiền lơng kiêm thanh toán: Kiểm tra việc tính lơng của các xí nghiệp
theo đúng phơng pháp và thời gian làm việc thực tế. Theo dõi và trả lơng cho bộ phận
lao động gián tiếp tại Công ty, theo dõi các khoản trích theo lơng cho cán bộ công nhân
viên theo đúng chế độ cũng nh việc thanh toán các khoản trợ cấp, bảo hiểm xã hội cho
ngời lao động trong Công tycác đối tợng sử dụng theo đúng chế độ.
Kế toán tổng hợp kiêm chi phí giá thành: Chịu trách nhiệm toàn bộ trong
việc nhập số liệu từ các chứng từ vào sổ sách và máy tính. Theo dõi trên sổ tổng hợp
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng tài khoản. Hạch toán chi tiết và tổng hợp chi
phí phát sinh, tính giá thành cho từng công trình. Thực hiện phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh, tổ chức lu chữ tài liệu kế toán và lập báo cáo tài chính kế toán:
10
Trn Th Võn Lp: AV 1A

Kế toán tr-
ởng
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền lơng
và thanh
toán
Kế toán
chi phí
giá
thành
Kế toán
vật t
kiêm
TSCĐ
Kế toán
tổng
hợp
Các
nhân
viên kế
toán xí
nghiệp
Sơ đồ 1.3: Mô hình bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán ngân hàng : giao dịch trực tiếp với các ngân hàng công ty đang
quan hệ . theo dõi số d tiền gửi ngân hàng từng tháng báo cáo với lãnh đạo phòng
định kỳ vấn đề phát sinh trong công tác nh d nợ , ngày đến hạn
Thủ quỹ: Chi thực hiện thu chi khi tổng giám đốc đẫ duyệt lập sổ theo dõi
và báo cáo quỹ tiền mặt bất kỳ khi nào tổng giám đốc và kế toán trởng yêu cầu

Kế toán xí nghiệp :Tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng công
trình ,tập hợp các chi phí và gửi về cho kế toán phụ trách công trình đó tại công ty
1.2.2 Hình thức kế toán tại công ty.
*Hệ thống kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ _BTC
*Hình thức kế toán _ chứng từ ghi sổ
*Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thờng xuyên
*Thuế GTGT theo phơng pháp kháu trừ
*Phơng pháp khấu hao TSCĐ , phân bổ NVL ,CCDC theo phơng pháp đờng
thẳng
*Đơn vị tiền tệ sử dụng : VN đồng.
*Niên độ kế toán tháng :Từ ngày 01 đến cuố ngày cùng tháng
Công ty công áp dụng hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ
kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
+Và các sổ thẻ liên quan
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế
11
Trn Th Võn Lp: AV 1A
H?
H?EI
DI
"E;E
"=J
"4I:;H?
DIKL
"4I:;L
DIMK9D

==N
O9
P>Q
S¬ ®å 2.1 - M« h×nh chøng tõ ghi sæ ¸p dông t¹i c«ng ty.
12
Trần Thị Vân Lớp: AV – 1A
1.2.3 Tình hình sử dụng máy vi tính tại công ty.
Hiện nay, Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy FAST ACCOUNTING để
hạch toán. Tuy nhiên việc thực hiện ghi chép sổ sách bằng phơng pháp thủ công
vẫn thông dụng trong công ty
Trong công ty có rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh ,công việc kế toán sẽ rất
vất vả nếu không có những công cụ hỗ trợ .để giảm bớt khó khăn chánh sai xót trong
tính toán cập nhật số liệu nhanh chóng và đầy đủ thì một trong những công cụ giúp sức
dắc lực nhất cho kế toán là máy tính .thấy đợc tầm quan trọng xho việc ứng dụng công
nghệ khoa học vào kế toán công ty đã trang bị đầy đủ cho phồng kế toán và cài đặt
phần mềm FAST giúp cho cán bộ phòng kế toán trong việc lu trữ ,quản lý số liệu báo
cáo thông tin kip thời cho các nhà quản trị kinh doanh
Hiện nay các phòng ban đã đợc trang bị đầy đủ máy tính cần thiết đẻ nhân viên
sử dụng qua các chứng từ có liên quan kế toán sẽ phản ánh số liệu vào số sách trên
phần mềm FAST ,rồi cuối tháng sẽ đợc đối chiếu vớ chứng từ bên ngoài .việc ghi chép
vào máy tính sé làm cho công việc kế toán giảm bớt khó khăn trong việc ghi chép hàng
ngày và tránh đợc sai sót bên cạnh đó việc tính giá sẽ chính xác hơn.
13
Trn Th Võn Lp: AV 1A
Chơng II : Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng của công ty
2.1 Đặc điểm tiền lơng trong công ty
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền hay sản phẩm mà xã hội trả cho ngời lao động
tơng ứng với thời gian chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Nh vậy tiền l-
ơng thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động trong thời gian

mà họ cống hiến cho doanh nghiệpTiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời
lao động, ngoài ra ngời lao động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh:
Trợ cấp BHXH, tiền lơng, tiền ăn ca Chi phí tiền lơng là một bộ phận cấu thành
nên giá thành sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Tổ chức sử dụng lao động
hợp lý, thanh toán kịp thời tiền lơng và các khoản liên quan cho ngời lao động từ
đó sẽ làm cho ngời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động nâng cao năng suất
lao động, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động
. Hình thức tiền lơng trong công ty
Trong hot ng sn xut kinh doanh tin lng c s dng nh mt phng
tin ũn by kinh t. Hin nay, khi Cụng ty mang tớnh hch toỏn c lp thỡ tin lng
tr cho ngi lao ng phi quỏn trit theo phng phỏp phõn phi theo lao ng,
ng viờn ngi lao ng hng say trong sn xut to ra nhiu sn phm.
Đối vi mi doanh nghip khỏc nhau thỡ ỏp dng nhng hỡnh thc tr lýừng
khỏc nhau, thýng cỏc doanh nghip ỏp dng cỏc hỡnh thc tr lýừng sau:
1- Hỡnh thc tr lýừng theo sn phm.
2- Hỡnh thc tr lýừng theo thi gian.
3- Hỡnh thc tr lýừng khoỏn.
Đối vi mi hỡnh thc tr lýừng u cú nhng ýu v nhýc im, tu thuc vo
tng loi hỡnh doanh nghip m ỏp dng hỡnh thc tr lýừng cho phự hp.
Hỡnh thc tr lýừng theo sn phm.
Tr lýừng theo sn phm l hỡnh thc tin lýừng tớnh theo s lýng, cht lýng
sn phm, cụng vic ó hon thnh m bo yờu cu cht lýng vi ừn giỏ tin lýừng
tớnh theo mt ừn v sn phm cụng vic ú. Tin lýừng sn phm ýc xỏc nh.
14
Trn Th Võn Lp: AV 1A
Tiền lơng sản phẩm =
Khối lợng công việc
hoàn thành đủ
X Đơn giá tiền lơng

So vi hỡnh thc tin lýừng thi gian, hỡnh thc tin lýừng theo sn phm cú nhiu
ýu im hừn. Quỏn trit y hừn hỡnh thc tr lýừng theo sn phm, cht lýng lao
ng gn cht vo thu nhp tiờn lýừng vi kt qu sn xut ca ngýi lao ng, kớch
thớch cụng nhõn phỏt huy sỏng to, ci tin k thut sn xut.
Hin nay nýc ta ang ỏp dng sỏu hỡnh thc tr lýừng theo sn phm, tu
thuc vo tng Doanh nghip m ỏp dng cỏc hỡnh thc tr lýừng khỏc nhau.
a) Ch tr lýừng theo sn phm trc thip cỏ nhõn.
b) Ch tr lýừng theo sn phm tp th.
c) Ch tr lýừng theo sn phm giỏn thip.
d) Ch tr lýng theo sn phm cú thýng.
Hỡnh thc tr lýừng theo thi gian.
éi vi nhng ngýi lm cụng tỏc qun ly, nhõn viờn sa cha thit b phi ỏp
dng hỡnh thc tr lýừng ny.
Tiền lơng thời gian =
Thời gian làm
việc
X
Đơn giá tiền lơng thời
gian
Thụng thýng tin lýừng ýc chia thnh: tin lýừng thỏng, tin lýừng gi. C th:
TLtg ( Mc lýừng thỏng) = H x TLtt + Cỏc khon
Trong ú:
+ H : Hệ số khoán lơng thời gian
+ TLtt: Tin lýừng ti thiu.
+Các khoản phụ cáp theo quy đinh của nhà nớc
Mức lơng ngy = mức lơng tháng /số ngày làm việc theo chế độ
Mức lơng giờ =Mức lơng ngày / 8giờ
Tuỳ theo yêu cầu của mỗi doanh nghiệp với ngời tham gia lao động có chế độ trả lơng
theo thời gian hợp lý.
a) Ch tr lýừng theo thi gian ừn gin.

b) Ch tr lýừng theo thi gian cú thýng.
15
Trn Th Võn Lp: AV 1A
Hình thức trả lương theo lương khoán.
Lýõng khoán là hình thức lýõng trả cho ngýời lao ðộng cãn cứ vào khối
lýợng và chất lýợng công việc và thời gian hoàn thành. Xét về bản chất thì ðây là
hình thức phát triển cao hõn của hình thức trả lýõng theo sản phảm vì nó ðã khắc
phục những ðiểm còn hạn chế của hình thức trả lýõng theo sản phẩm dõn thuần.
cụ thể la;
- Bảo ðảm cho ngýời lao ðộng liên kết chặt chẽ với nhau và quan tâm ðến
két quả cuối cùng.
- Trong hình thức lýõng khoán , công nhân và ngýời chỉ huy phải ký kết
một hợp ðồng khoán về lýõng, trong ðó chỉ rõ nhiệm vụ ngýời công nhân phải
làm và khoản tiền ðýợc hýởng nên họ ðýợc kích thích mạnh về kinh tế ðể cỏ
thể lao ðộng tích cực và hiệu quả hõn.
C¸ch tÝnh l¬ng t¹i c«ng ty
Tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Công ty áp dụng Lương khoán sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất:
Ta áp dụng công thức sau:
Lương bình quân ’ = Tổng tiền lương sản phẩm của tổ
Một ngày Công hệ số
Trong đó:
Công hệ số = Hệ số bậc thợ x Công thực tế
Đối với tổ trưởng và tổ phó thì có thêm phần phụ cấp trách nhiệm, lương trách
nhiệm, lương trách nhiệm của tổ trưởng và tổ phó được hưởng là 15% và 5% lương
sản phẩm của người đó.
Các khoản trích theo lương: Đơn vị thu của người lao động 6% BHXH và 1,5%
BHYT.
BHXH = Lương x 6%
BHYT = Lương x 1,5%

16
Trần Thị Vân Lớp: AV – 1A
Tính lương cho công nhân gián tiếp.
Công nhân gián tiếp là những công nhân làm việc tại Doanh nghiệp nhưng không
trực tiếp tham gia vào việc hoàn thành sản phẩm, họ lại là những người ảnh hưởng
không thể thiếu. Họ đưua ra các quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định, hị là
giám đốc, bộ phận quản lý, bộ phận kế toán, các phòng ban khác.
Để tính lương cho cán bộ công nhân viên gián tiếp tạI Doanh nghiệp ta áp dụng
công thức sau:
Lương một ngày công = 730.000 x Hệ số lương/ 26 ngày
Trong đó hệ số lương do nhà nước quy định
730.000: Là mức lương tối thiểu
26 ngày: Là ngày làm việc theo quy định của công ty.
BHXH = Lương x 6%
BHYT = Lương x 1,5%
Lương sản phẩm 1 người/ tháng = Tiền lương 1 ngày công x Công hệ
Kế toán các khoản trích theo lương t¹i c«ng ty
Trong Doanh nghiệp, ngýời lao ðộng ðýợc hýởng ngoài tiền lýõng còn nhận
ðýợc các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội trong ðó có trợ cấp BHXH, BHYT,
KPCÐ, BHTN.
Bảo hiểm xã hội ( BHXH).
Quỹ BHXH ðýợc hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp theo quy ðịnh của Nhà nýớc. Hiện nay BHXH ðýợc trích
22% trên tổng quỹ lýõng, trong ðó doanh nghiệp trích 16%, ngýời lao ðộng trích 6%.
Quỹ BHXH ðýợc chi tiêu cho các trýờng hợp ngýời lao ðộng ốm ðau, thai sản, tai nạn
lao ðộng, bệnh nghề nghiệp, hýu trí
B¶o hiÓm y tÕ (BHYT).
17
Trần Thị Vân Lớp: AV – 1A
BHYT ýc tớnh vochi phớ sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Hin nay

BHYT ýc trớch 4,5% trờn tng qu lýừng, trong ú doanh nghip trớch 3%, cũn li
1,5% ngýi lao ng chu.
Qu BHYT ýc np ton b cho cừ quan chuyờn mụn ph trỏch (dýi hỡnh
thc mua th BHXH cho ngý lao ng) thanh toỏn cỏc khon tin cha bnh,
thuc thang. Cho ngýi lao ng trong thi gian m au,thai sn,.
Kinh phớ cụng on (KPCé).
Cụng on l mt t chc on th i din cho ngýi lao ng núi lờn ting
núi ca mỡnh u tranh, bo v quyn li ca ngýi lao ng. Hin nay KPCé ýc
trớch 3% trờn tng qu lýừng do doanh nghip trớch.
Bo him tht nghip (BHTN):
BHTN ginh cho cỏn b CNV ang lm vic nhýng b mt vic hoc vỡ lớ do
no ú m khụng lm vic na. BHTN 2% doanh nghip chu 1%
Cỏc qu BHXH, BHYT, KPCé, BHTN, Doanh nghip phi trớch lp v thu np
y hng thỏng. Cỏc khon chi thuc qu ny,Doanh nghip ýc cừ quan qun lý
cp trờn u quyn chi h trờn cừ s cỏc chng t gc hp l, nhýng phi thanh toỏn,
quyt toỏn y khi np cỏc qu ú hng quý cho cừ quan qun lý. Nhỡn
chung, cỏc khon tin ny ch h tr mc ti thiu nhm giỳp cho ngýi lao ng
trong trýng hp khú khón tm thi hoc vnh vin mt sc lao ng
2.2 Chng t v ti khon s dng
2.2.1 Ti khon s dng ti cụng ty
* Tài khoản sử dụng: TK 334 - phải trả công nhân viên
TK 338 - phải trả phải nộp khác
* TK 334 phản ánh các khoản phải trả CNV và tình hình thanh toán các
khoản đó (gồm: Tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của
CNV .
Kết cấu TK 334:
Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng thanh toán TL và các
chứng từ liên quan khác, kế toán tổng hợp số tiền lơng phải trả CNV và phân bổ
vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tợng sử dụng lao động, việc phân
bổ thực hiện trên "Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH". Kế toán ghi:

18
Trn Th Võn Lp: AV 1A
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Nợ TK 241: XDCB dở dang
Có TK 334: Phải trả CNV
- Tính ra số tiền lơng phải trả CNV trong tháng, kế toán ghi:
+ Trờng hợp thởng cuối năm, thờng thờng kỳ:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thởng, phúc lợi
Có TK 334
+ Trờng hợp thởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thởng tiết kiệm vật t, thơng
NSLĐ:
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 334
- Tính ra số tiền ăn ca, tiền phụ cấp trả cho ngời lao động tham gia vào
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 334
- Các khoản khấu trừ vào lơng của CNV: khoản tạm ứng chi không hết,
bồi thờng vật chất, BHXH, BHYT công nhân viên phải nộp, thuế thu nhập phải
nộp ngân sách Nhà nớc.
Nợ TK 334: Tổng số khấu trừ
Có TK 141: Tạm ứng thừa
Có TK 333: Thuế thu nhập cá nhân
Có TK 338: Đóng góp của ngời lao động cho quỹ BHXH, BHYT.

- Khi thanh toán lơng cho ngời lao động
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
- Nếu vì một lý do nào đó mà ngời lao động: Nợ TK 3388
Có TK 111, 112
* TK 338: Dùng để phản ánh các khoản trả, phải nộp cho cơ quan quản lý,
tổ chức đoàn thể xã hội.
Kết cấu TK 338
19
Trn Th Võn Lp: AV 1A
2.2.2C¸c chøng tõ sö dông
2.2.2.1 Các chứng từ sử dụng.
Các chứng từ ban ðầu là cõ sở ðể chi trả lýõng và các khoản phụ cấp, trợ cấp
cho ngýời lao ðộng và là tài liệu quan trọng ðể ðánh giá hiệu quả các biên pháp quản
lý lao ðộng ðang sử dụng tại công ty. Do ðó, Doanh nghiệp phải vận dụng và lập các
chứng từ ban ðầu về lao ðộng phù hợp với yêu cầu quản lý lao ðộng, phán ảnh rõ ràng,
ðầy ðủ số lýợng và chất lýợng lao ðộng.
Các chứng từ ban ðầu bao gồm:
- Mẫu số 01 – LĐTĐ - Bảng chấm công
- Mẫu số 03 – LĐTĐ - Phiếu nghỉ hýởng BHXH.
- Mẫu số 06 – LĐTL - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành:
- Mẫu số 07 – LĐTL - Phiếu làm ðêm, làm thêm giờ
- Mẫu số 08 - LĐTL - Biên bản ðiều tra tai nạn lao ðộng Từ các chứng từ ban ðầu, bộ
phận tiền lýõng sẽ kiểm tra, ðối chiếu với các quy ðịnh của Nhà nýớc, của Doanh
nghiệp và thoả thuận theo hợp ðồng lao ðộng, sau ðó ký nhận và chuyển cho kế toán
tiền lýõng làm cãn cứ ðể lập các “Bảng thanh toán tiền lýõng”, “Bảng thanh toán
BHXH”. Kế toán trýởng tiến hành kiểm tra, xác nhận và ký, giám ðốc ký duyệt các
bảng ðó, và ðó cũng là cãn cứ ðể thanh toán tiền lýõng và BHXH cho ngýời lao ðộng.
2.2.2.2 Sơ đồ ghi số chứng từ


20
Trần Thị Vân Lớp: AV – 1A
Bảng chấm công
Bảng tổng hợp tiền
lương
Bảng thanh toán
tiền lương
Sổ chi tiết
Sổ đăng ký chứng
từ
Chứng từ ghi sổ

< i chiu
Ghi hng ngy
Ghi nh k
2.3 Phng phỏp hch toỏn
Việc chi trả lơng do thủ quỹ thực hiện căn cứ vào các chứng từ Bảng
thanh toán tiền lơng và Bảng thanh toán BHXH để chi trả lơng và các khoản khác
cho công nhân viên .Cong nhân viên khi nhận tiền phải ký tên vào bảng thanh toán l-
ơng .Nếu trong một tháng CNV cha nhận lơng thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ
tên ,số tiền công nhân viên từ bán thanh toán tiền lơng sẽ chuyến sang bảng thanh toán
tiền lơng với công ty cha nhận lơng.
Trong hot ng sn xut kinh doanh tin lng c s dng nh mt phng
tin ũn by kinh t. Hin nay, khi Cụng ty mang tớnh hch toỏn c lp thỡ tin lng
tr cho ngi lao ng phi quỏn trit theo phng phỏp phõn phi theo lao ng,
ng viờn ngi lao ng hng say trong sn xut to ra nhiu sn phm. Nm bt
c iu ú Cụng ty ỏp dng tr lng theo hai hỡnh thc:
+ Tr lng theo thi gian
+ Tr lng theo sn phm.
* Lng thi gian:

Tng giỏm c cụng ty: H s 5,82
Giỏm c cụng ty: H s 4,98
Phú giỏm c cụng ty: H s 3,51
K toỏn trng: H s 2,96
Lao ng trc tip: Cụng nhõn trc tip sn xut, bo v tr lng theo bc
thang ca Nh nc ban hnh v ph cp theo lng.
Ph cp t trng sn xut v tng ng 15% lng thỏng.
21
Trn Th Võn Lp: AV 1A
S cỏi
* Lương sản phẩm;
Lương sản phẩm = khối lượng công việc x đơn giá
22
Trần Thị Vân Lớp: AV – 1A
Đơn vị: Công ty CP Sông Hồng Thăng Long BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận: Văn Phòng Tháng 03 năm 2011
TT HỌ VÀ TÊN CV

Ngày trong tháng
Qu
y ra
côn
g
1
Nguyễn Quốc Hoàn
TGĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
1
1
1

2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2

7
2
8
2
9
3
0
3
1
2
Đào văn Lộc
GĐ + + C
N
+ + + + + + C
N
+ + + + + + C
N
+ + + + + + C
N
+ + + + + + C
N
26
3
Nguyễn quang Hóa
P.GĐ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
4
Bùi thị thúy vân
KT.T + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
5
Hoàng minh Trí

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
6
Nguyền thị thương
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
7
Phạm thị Khánh
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
8
Trần văn Cẩn
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
9
Hoàng văn Thường
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
10
Cao quang Đình
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
11
Lương thị Thìn
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
12
Hoàng Văn Hưng
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
13
NguyễnKhánh Linh
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
14
Nguyễn Bá Hải
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
15
Lê Thanh Hải

+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
16
Hoàng Kin Trí
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26
Ngày 31 tháng 05 năm 2009
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
23
Trần Thị Vân Lớp: AV – 1A
Đơn vị: Công ty CP Sông Hồng Thăng Long BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận: Vật tư Tháng 03 năm 2011
TT
Họ và tên
CV
Ngày trong tháng
Quy
ra
côn
g
1
Lê văn anh
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
1
1
1
2
1
3
1

4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2

9
3
0
3
1
2
Nguyễn văn vĩnh
TP + + C
N
+ + + + + + C
N
+ + + + + + C
N
+ + + + + + C
N
+ + + + + + C
N
27
3
Phạm xuân Kiên
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27
4
Trịnh hữu Bình
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 29
5
Phan văn Thắng
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 28
6
Nguyễn tiến Dũng
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27

7
Trần thị Nhung
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 28
8
Trần Văn huyền
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 28
9
Lê văn Thành
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 29
10
Lê xuân Tường
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27
11
Nguyễn văn bảo
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 28
12
Đào gia Sinh
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 29
13
….

18
Trần văn Đức
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 28
19
Nguyễn hữu Bính
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27
20
Nguyễn thị Thảo
+ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27

Ngày 31 tháng 05 năm 2009
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
24
Trần Thị Vân Lớp: AV – 1A
Đơn vị: Công ty CP Sông Hồng Thăng Long
Bộ phận: Vật tư
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
TT Nội dung công việc Số lượng
Đơn giá
(đ)
Thành tiền
(đ)
Ghi chú
1 Bột quét tường 250(bao) 52.000 13000.000
2 Sản phẩm vôi tự nhiên 620(bao) 65.000 40.300.000
3 Xi măng bột 256(tấn) 12.500 3.200.000
Cộng 56.500.000
Ví dụ: Ta tính lương tổ trưởng Lê Văn Anh trong tháng 05 năm 2009. Đồng chí Anh
làm được 27 công, hệ số thành tích 1,1. Bậc lương 3,01. Phụ cấp trách nhiệm 15%.
Ta có
Lương bình quân 1 ngày = 56.500.000/ 589 = 95925(đ)
Lương sản phẩm 1 tháng = = 95925 x 30 = 2.877.750(đ )
Trong đó 30 là công hệ số = 27 x 1.1
Phụ cấp trách nhiệm = Lương sản phẩm 1 tháng x 15%
= 2.877.750 x 15% = 431.662(đ)
BHXH = 2.877.750đ x 6% = 187.053 (đ)
BHYT = 1.567.000đ x 1,5% = 43.166 (đ)
Trong tháng 03 năm 2011 lương của tổ trưởng Lê văn Anh còn được hưởng là:
Thực lĩnh = 2.877.750đ + 431.662(đ) – (187.053 +43.166) = 3.079.193 (đ)

25
Trần Thị Vân Lớp: AV – 1A

×