Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Thực trạng công tác kế toán nghiệp vụ tại công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.08 KB, 105 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP



















Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
Lớp KT10-K11
1
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



















Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

Cao Thị Huyền Trang
MỤC LỤC
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
Lớp KT10-K11
2
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
2. TSCĐ : Tài sản cố định.
3. CPBH : Chi phí bán hàng.

4. CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
5. GVHB : Giá vốn hàng bán
6. DTT : Doanh thu thuần
7. DTHĐTC : Doanh thu hoạt động tài chính
8. CPTC : Chi phí tài chính
9. CPK : Chi phí khác
10. TNK : Thu nhập khác
11. BHXH : Bảo hiểm xã hội
12. BHYT : Bảo hiểm y tế
13. BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
14. KPCĐ : Kinh phí công đoàn
15. NVL : Nguyên vật liệu.
16. TK : Tài khoản.
17. CCDC : Công cụ dụng cụ.
18. GTGT : Giá trị gia tăng.
19. HH : Hữu hình
20. VH : Vô hình
21. KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh.
22. SPDD : Sản phẩm dở dang.
23. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
24. CPSXKDD : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
25. BCTC : Báo cáo tài chính
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
Lớp KT10-K11
3
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
Lớp KT10-K11
4
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Theo kế hoạch của nhà trường thì sau khi được học xong về lý thuyết sinh viên
được đi thực tập cuối khoá, tạo điều kiện tiếp xúc với thực tiễn. Để thực hiện nhiệm vụ
trên, em đã tìm hiểu và chọn công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương làm cơ sở thực
tập về công tác kế toán.
Với sự hướng dẫn tận tình của cô Cao Thị Huyền Trang cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương, đến nay em đã thực hiện
xong báo cáo thực tập tốt nghiệp. Tuy nhiên, do thời gian thực tập có hạn nên trong
báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý, bổ sung của cô
Cao Thị Huyền Trang để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thanh
cảm ơn cô.
Dưới đây là báo cáo thực tập của em. Báo cáo gồm 3 phần:
*Phần I: Tổng quan chung về công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương
*Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH thiết bị điện Thái
Dương
*Phần III: Nhận xét và kiến nghị
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
Lớp KT10-K11
5
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ ĐIỆN THÁI DƯƠNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thiết bị điệ Thái
Dương
Công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương được thành lập vào ngày 02/03/2006 do
phòng đăng kí kinh doanh kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp phép số 0900 245
940.
Tên công ty: Công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương.
Tên giao dịch: THAI DUONG DEFICIEN TRADING COMPANY LIMIED.
Tên công ty viết tắt: THAI DUONGD DEF TRACO.,LTD.

Địa chỉ trụ sở chính: Số 2-B5,ngõ 6,Kim Đồng,Quận Hoàng Mai,thành phố Hà
Nội.
Vốn điều lệ: 900.000.000 đồng (chín trăm triệu đồng Việt Nam).
Điện thoại: 0435578276
Tài khoản: 2405211000320091
Fax: 043 985 333
MST: 0900 245 940
*Chức năng và nhiệm vụ của công ty
* Chức năng: Công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương thực hiện chức năng thuộc 2
lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thiết bị điện. Trong đó,kinh doanh là chủ yếu. Cụ thể
là:
- Chế tạo, lắp ráp, sửa chữa các loại thiết bị điện tử 110KV trở xuống và thiết bị
điện lạnh, điện tử động hóa.
- Xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp đến 42KV, các công trình
dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, trang trí, ngoại thất công trình.
- Sản xuất, buôn bán máy móc, thiết bị, vật tư, vật liệu nghành điện, nghành xây
dựng,nghành khai thác, đồ gia dụng, đồ trang trí nội, ngoại thất.
- Đại lý dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
- Dịch vụ ủy thác xuất, nhập khẩu.
*Nhiệm vụ: Công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương đặt ra những nhiệm vụ để thực
hiện:
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
Lớp KT10-K11
6
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với nhà nước, tuân thủ pháp luật về quản lý tài
chính, nghiêm chỉnh thực hiện cam kết trong hợp đồng của công ty.
- Chăm lo đời sống công nhân viên, nâng cao chất lượng sản phẩm, các ngành
nghề kinh doanh.

- Thực hiện mục tiêu trong năm kế hoạch: Doanh thu cao hơn năm trước, chi phí
giảm xuống mức tối thiểu.
1.2. Đặc điểm quy trình kinh doanh của công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương
Quy trình kinh doanh của công ty được thực hiện theo hình thức mua bán qua
kho, bán buôn và bán lẻ qua các cửa hàng và đại lý.
Công ty tiến hành mua hàng hoá từ nhà cung cấp sau khi đã khảo sát xong về mẫu
mã, chất lượng sản phẩm, hàng hoá; thoả thuận giá cả phù hợp và hoàn tất thủ tục giấy
tờ cần thiết giữa 2 bên. Hàng hoá được công ty nhập về kho và được kiểm kê tại kho.
Sau đó tiến hành xuất hàng hoá từ kho cho các cửa hàng và đại lý bán buôn, bán lẻ.
Đáp ứng nhu cầu các công ty khách hàng và người tiêu dùng cho từng loại sản phẩm,
hàng hoá.
Sơ đồ quy trình kinh doanh tại công ty
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
Lớp KT10-K11
7
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh của công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
Lớp KT10-K11
8
Xuất kho hàng hoá

Cửa hàng

Đại lý
Hợp đồng mua
hàng tại nhà cung
cấp
Nhập kho hàng hoá

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
Sơ đồ tổ chức HĐKD và tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thiết bị điện
Thái Dương
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty:
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành
mọi hoạt động của Công ty. Chịu trách nhiệm trong các quan hệ đối nội, đối ngoại và
kết quả hoạt động của Công ty đồng thời chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật
và cơ quan quản lý cấp trên.
- Phó Giám đốc: Có trách nhiệm điều hành hoạt động của Công ty khi Giám đốc
đi vắng hoặc uỷ quyền, hỗ trợ cho Giám đốc trong công tác quản lý và điều hành Công
ty.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ nghiên cứu cung cầu, chủ động kế hoạch tiêu
thụ hàng hoá trên cơ sở thăm dò thị trường, không ngừng phân tích tìm hiểu sự thay
đổi ở thị trường hiện tại và xúc tiến xâm nhập thị trường mới, có trách nhiệm tư vấn
tham mưu về chiến lược, sách lược cho lãnh đạo Công ty giúp Giám đốc lên kế hoạch
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
Lớp KT10-K11
9
Phó Giám Đốc
Phòng
kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
hành

chính
Cửa
hàng
Kim
Đồng
Cửa
hàng
1135
Giải
Phóng
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
cụ thể cho hoạt động kinh doanh về chủng loại, chất lượng, mẫu mã và chỉ đạo dịch
vụ tiêu thụ hàng hoá.
- Phòng kỹ thuật: Tất cả các mặt hàng của Công ty TNHH thiết bị điện Thái
Dương bán ra đều được bảo hành 01 năm. Vì vậy phòng kỹ thuật phải có trách nhiệm
sửa chữa đại tu hàng hoá khi có các sự cố dẫn đến việc bảo hành. Tạo niềm tin và chữ
Tín đối với khách hàng. đồng thời nếu có yêu cầu thì phòng kỹ thuật phải đi vận hành,
chạy thử máy cho Khách. Thực hiện tốt Phương châm "dịch vu hậu khách hàng’’.
- Phòng kế toán: Có chức năng tham mưu cho ban Giám đốc về công tác tài
chính kế toán thông báo kịp thời cho Giám đốc về nguồn vốn một cách đúng đắn, cụ
thể và chính xác, hạch toán đúng đủ kịp thời. Báo cáo tình hình tài chính với các cơ
quan chức năng của Nhà nước, xây dựng kế hoạch tài chính của Công ty, quản lý toàn
bộ hệ thống kế toán, sổ sách hàng ngày, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, xác
định về tình hình vốn hiện có của Công ty và sự biến động của các loại tài sản. Chấp
hành chế độ hạch toán, các chỉ tiêu kinh tế tài chính theo quy định của nhà nước; lập
báo cáo tổng hợp, xác định kết quả tiêu thụ, kết quả tài chính và hiệu quả kinh doanh
của toàn Công ty.
- Phòng hành chính: Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ và bố trí sử dụng lao động,
giúp Giám đốc trong lĩnh vực hành chính sư vụ, có quyền tiếp nhận đề bạt, xử lý vi
phạm của công nhân viên, quản lý đất đai, cơ sở hạ tầng, quản lý dấu và một số văn

bản của doanh nghiệp.
Qua sơ đồ trên ta thấy bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH thiết bị điện
Thái Dương tương đối gọn nhẹ. Chính điều này đã làm giảm bớt chi phí quản lý, hạn
chế những thủ tục rườm rà không cần thiết đồng thời giúp cho việc ra quyết định và
thực hiện các quyết định đó được đó nhanh chóng, kịp thời, chính xác đạt kết quả cao.
Mỗi phòng ban đều có nhiệm vụ khác nhau nhưng đều nhằm mục đích làm
cho công ty phát triển.
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thiết
bị điện Thái Dương 3 năm gần đây
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã có sự chuyển biến tích cực diều
đó được thể hiện thông qua tổng doanh thu bán hàng cũng như lợi nhuận. Có được kết
quả đó là do sự cố gắng, nỗ lực của toàn bộ công nhân viên trong doanh nghiệp nói
chung đặc biệt là sự lãnh đạo và tinh thần trách nhiệm cao của đội ngũ chủ chốt trong
doanh nghiệp nói riêng.
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
Lớp KT10-K11
10
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY
Đơn vị: Đồng

STT
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch(+/-)
1 2 3 Tuyệt đối %
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp DV 405.166.750.600 401495985625 -3.670.765.000 -0,9
2 Các khoản giảm trừ DT
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
DV
405.166.750.600 401.495.985.625 -3.670.765.000 -0,9
4 Giá vốn hàng bán 394.515.002.003 389.065.953.071 -5.449.049.000 -1,4

5 LN gộp về bán hàng và cung cấp DV 10.651.748.597 12.418.002.554 1.766.253.960 16
6 Doanh thu HĐTC 5.857.229.177 4.462.580.413 -1.394.648.765 -24
7 Chi phí tài chính 8.243.646.399 4.576.416.784 -3.667.229.615 -44
Trong đó: Chi phí lãi vay 8.243.646.399 4.576.416.784 -3.667.229.615 -44
8 Chi phí bán hàng 6.248.037.854 9.999.067.477 3.751.029.623 60
9 Chi phí QLDN 660.311.756 776.968.031 116.656.275 18
10 LN thuần từ HĐKD 1.356.981.765 1.528.130.675 171.148.910 13
11 Thu nhập khác 2.181.818
12 Chi phí khác
13 Lợi nhuận khác 2.181.818
14 Tổng LN kế toán trước thuế 1.356.163.583 1.528.130.675 168.967.092 12
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 380.565.803 382.032.346 1.466.543 39
16 Chi phí thuế TND hoãn lại
17 LN sau thuế TNDN 828.283.104 897.108.837 68.825.733 8
Trần Thị Huyền Trang – KT10-K11 Báo cáo thực tập
12
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
Thông qua bảng số liệu, ta thấy được sự thay đổi về tình hình hoạt động SXKD
của công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương ở 2 năm 2009 và 2010. Cụ thể là: Doanh
thu bán hàng và cung cấp DV năm 2010 so với năm 2009 giảm 3.670.765.000đ, tỷ lệ
giảm tương ứng là 0,9%. Giá vốn hàng bán năm 2010 so với năm 2009 giảm
5.449.049.000đ, tỷ lệ giảm tương ứng là 1,4%. Giá vốn giảm nhiều hơn so với doanh
thu bán hàng và cung cấp DV giảm. Vì vậy nên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
DV năm 2010 so với năm 2009 tăng 1.766.253.960đ tỷ lệ tăng tương ứng là 16%. Bên
cạnh đó chi phí tài chính năm 2010 so với năm 2009 giảm 3.667.229.615đ, tỷ lệ giảm
tương ứng là 44 %. Chi phí bán hàng năm 2010 so với năm 2009 tăng 3.751.029.623đ,
tỷ lệ tăng tương ứng là 60% và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng 116.656.275đ,
tỷ lệ tăng tương ứng 18%.
Tổng lợi nhuận sau thuế TNDN công ty đạt được năm 2010 so với năm 2009 tăng
68.825.733đ, tỷ lệ tăng tương ứng 8%. Điều đó chứng tỏ rằng năm 2010 công ty đã hoạt

động hiệu quả. Cho thấy khả năng hoạt động SXKD còn tốt hơn trong những năm tiếp
theo.
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
13
13
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
PHẦN II: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN THÁI DƯƠNG
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hình thức kế toán công ty đang sử dụng là hình thức tập trung. Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh được hạch toán và phản ánh kịp thời trong kỳ đều được tập trung tại
phòng kế toán tài chính.
Theo sơ đồ trên, các bộ phận công việc trong phòng kế toán của công ty được tổ
chức như sau:
- Kế toán trưởng: Là người có trách nhiệm, quyền hạn cao nhất trong phòng tài vụ.
Chịu trách nhiệm báo cáo tình hình sổ sách kinh doanh lên giám đốc vào thời điểm
(tháng, quý, năm) và là người tổng kết, tổng hợp BCTC, báo cáo thuế vào cuối niên độ.
Điều hành hoạt động của bộ phận tài chính kế toán, tổ chức công tác tài chính kế toán
tại công ty, quản lý bằng tiền về vốn và tài sản của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Phụ trách nhận thông tin từ các kế toán trong phòng tổng hợp,
phân loại, thống kê, báo cáo kế toán trưởng hàng ngày. Theo dõi khấu hao thiết bị và
TSCĐ.
- Kế toán mua, bán hàng hoá:
+ Kế toán bán hàng: Báo giá cho khách hàng và theo dõi, quản lý, đòi nợ khách
hàng.
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
14

14
Kế toán trưởng
KT
tổng
hợp
KT
mua
bán
hàng
hoá
KT
vật tư
hàng
hoá
KT
sản
xuất
và tính
giá
thành
Thủ
quỹ
KT
tiền
lương
KT
thuế
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
+ Kế toán mua hàng: Đảm nhận việc quyết toán thuế nhập khẩu, thanh toán với
người bán,mua. Kế hoạch hàng tồn kho, xuất nhập kho hàng hoá.

- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Kiểm tra thực hiện kế hoạch tính giá
thành, phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp và
tính giá thành sản phẩm.
- Thủ quỹ: Thu chi tiền mặt hàng ngày, tổng hợp và thanh toán lương. Cuối ngày
báo cáo lên kế toán trưởng mức độ thu chi trong ngày của công ty.
- Kế toán tiền lương: Căn cứ vào phiếu giao việc của công nhân ghi chép các công
việc đã thực hiện trong ngày để tổng hợp lương. Căn cứ vào các nội quy, quy chế và các
văn bản khác của công ty để tính lương.
- Kế toán thuế: Có nhiệm vụ theo dõi, báo cáo thuế cho giám đốc, cơ quan chức
năng của nhà nước. Đồng thời có nhiệm vụ theo dõi chi tiết thu chi trong quỹ và tại
ngân hàng.
Việc bố trí, sắp xếp nhân sự ở phòng kế toán như vậy đã tạo cho bộ máy kế toán
của Công ty hoạt động nhịp nhàng, ăn khớp.
2.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty TNHH thiết bị điện Thái
Dương
Các chính sách, chế độ của nhà nước và kế toán mà công ty dang áp dụng đó là:
Hình thức kế toán: Hình thức “nhật ký chung” và được thực hiện trên phần mềm
kế toán Fast Accounting:
Hình thức nhật ký chung:
* Đặc điểm: Là hình thức sổ kế toán đơn gản, tách rời việc ghi sổ theo thời gian với
việc ghi sổ theo hệ thống. Tách rời việc ghi chép kế toán tổng hợp với ghi chép kế toán
chi tiết để ghi váo hai loại sổ kế toán riêng biệt(Nhật ký chung và Sổ cái).
* Sổ kế toán sử dụng
- Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở những chứng từ
gốc đều được ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ
nhật ký chung.
- Nhật ký đặc biệt: Đối với các đối tượng kế toán có số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhiều, đơn giản và giảm bớt khối lượng ghi sổ cái, kế toán có thể mở sổ nhật ký chuyên
dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng đó.
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập

KT10-K11
15
15
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong niên độ kế toán, mỗi tài khoản được mở trên một tài khoản riêng.
*Phương pháp ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó văn cứ vào số
liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung,
các nghiệp vụ phát sinh được ghi váo các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sổ nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10 ngày) hoặc cuối tháng, tùy thuộc vào khối lượng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các
tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ trùng lặp do một nghiệp vụ được đồng
thời vào sổ nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. Về
nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh bên có trên sổ nhật ký chung( hoặc
sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ
nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
16
16
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
Mẫu sổ nhật ký chung:

Đơn vị : ………. Mẫu số : S03 a -H
Địa chỉ : ………… (Ban hành theo quy định số:15/2006
QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm…………….
Ngày
tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
tài
khoản
đối ứng
SỐ
PHÁT
SINH
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9

Số trang trước chuyển
sang
Cộng chuyển sang
trang sau
- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ :………………
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký tên, đóng dấu)
Họ tên:…… Họ tên:…… Họ tên:……
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
17
17
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
Sơ đồ hình thức kế toán nhật kí chung
Ghi ch‚: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra

Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán, có nhiều thuận lợi khi sử dụng máy tính trong xử lý số liệu kế toán.
Nhược điểm: Ghi trùng lặp nhiều.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với mọi đơn vị hạch toán nếu đơn vị đã sử dụng máy tính
trong xử lý thông tin kế toán, chỉ thích hợp với đơn vị có quy mô vừa và nhỏ nếu đơn vị
chưa sử dụng máy vào xử lý thông tin kế toán.
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
Chứng từ kế toán
Sổ nhật kí chung

Sổ cái
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ nhật kí
đặc biệt
18
18
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
Hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Ghi ch‚: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài
chính ban hành.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền.
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
19
19
Chứng từ kế toán

Sổ kế toán
• Sổ tổng hợp
• Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán
• Báo cáo
tài chính
• Báo cáo
kế toán quản
trị
Phần mềm kế toán

MÁY VI TÍNH
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
2.3. Hạch toán kế toán các phần hành tại công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
* Tiền là một bộ phận quan trọng của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, là
loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thanh
toán của doanh nghiệp.
Để quản lý hiệu quả vốn bằng tiền, doanh nghiệp thường phân loại theo nơi quản
lý và theo hình thức:
- Phân loại theo nơi quản lý gồm: Tiền đang tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ
hạn), tiền đang chuyển.
- Phân loại theo hình thức, bao gồm: Tiền Việt Nam, Ngoại tệ, Vàng bạc kim khí
quý, đá quý.
* Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, thuộc tài sản ngắn hạn được hình thành chủ yếu trong quá
trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán. Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ
theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của nhà nước như:
- Phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “Đồng Việt Nam”.

- Ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do ngân hàng Nhà
nước công bố và được theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên tài khoản 007-Ngoại tệ
các loại.
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải được theo dõi chi tiết cả về số lượng và
trọng lượng, quy định phẩm chất từng thứ, từng loại.
- Vào cuối kỳ kế toán năm, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá
hối đoái thực tế.
* Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền là một bộ phận vốn lưu động quan
trọng trong các doanh nghiệp. Nó vận động không ngừng, phức tạp và có tính lưu
chuyển cao. Để quản lý tốt tái sản của doanh nghiệp kế toán vốn bằng tiền cần phải làm
tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ tình hình hiện có và có sự biến động của
từng loại vốn bằng tiền.
- Giám đốc chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định thu chi tiền mặt, tiền gửi,
quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, và ứng trước.
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
20
20
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
2.3.1.1. Kế toán tiền mặt
* Tiền mặt là tiền có tại két của công ty bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim
đá quý.
* Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kê vàng bạc, đá quý, bảng kiểm kê quỹ,
sổ quỹ tiền mặt,các sổ kế toán tổng hợp,sổ kế toán chi tiết.
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
21
21
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán

VD1: Ngày 20/03/2011 nhận tiền ứng trước của công ty cổ phần phát triển Hoa Mai
bằng tền mặt, số tiền 15 triệu đồng. Căn cứ vào phiếu thu số 01:
Đơnvị: Công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương Mẫu số: 02 -TT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Địa chỉ: Kim Đồng, Hoàng Mai, Hà Nội

PHIẾU THU Quyển số:
Ngày 20 tháng 03 năm 2011 Số:
Nợ: 111
Có: 131
Họ tên người nhận tiền: Công ty cổ phần phát triển Hoa Mai
Địa chỉ: Lý Thái Tổ, Hà Nội
Lý do thu: Nhận tiền ứng trước
Số tiền: 15.000.000 đồng (viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo…… Chứng từ gốc………………………………
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
Giám đốc
(Ký,đóng dấu)
Đã ký
Kế toán trưở
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ quỹ (Ký,
họ tên)
Đã ký
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Đã ký
Ngườinhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): mười lăm triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá, quý):…………………………………
+ Số tiền đã quy đổi……………………………………………………
Căn cứ theo phiếu thu này,kế toán ghi:
Nợ TK 111: 15.000.000đ
Có TK 131: 15.000.000đ
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
22
22
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
VD2: Ngày 29/03/2011 công ty trả tiền hàng mua chịu tháng trước cho người bán, số
tền 50 triệu đồng.
Đơn vị: Công ty TNHH thiết bị điện Thái Dương Mẫu số: 02 -TT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ: Kim Đồng, Hoàng Mai, Hà Nội

PHIẾU CHI Quyển số:
Ngày 29 tháng 03 năm 2011 Số:
Nợ: 331
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Cảnh
Địa chỉ: Công ty TNHH Thiên Phú
Lý do chi: Trả tiền hàng mua chịu tháng trước

Số tiền: 50.000.000 đồng (viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo…… Chứng từ gốc………………………………
Ngày 29 tháng 03 năm 2011
Giám đốc
(Ký,đóng dấu)
Đã ký
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã ký
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Đã ký
Ngườinhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã ký
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá, quý):……………………………………
+ Số tiền đã quy đổi:………………………………………………………

Căn cứ vào phiếu chi này kế toán ghi:
Nợ TK 331: 50.000.000đ
Có TK 111: 50.000.000đ
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
23
23
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán

Đơn vị:.Công ty TNHH thiết bị Thái
Dương
Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ:Số 2-B5,ngõ 6,Kim
Đồng,Hoàng Mai,Hà Nội
(Ban hành theo TT số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 03năm 2011.
Loại quỹ: ……………………
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Thu Chi Tồn
A B C D 1 2 3
Số dư đầu năm
Số dư đầu tháng 100.000.000
20/0
3/11
1 20/0
3/11
Nhận tiền ứng trước 15.000.000
29/0

3/11
2 29/0
3/11
Trả tiền mua hàng tháng
trước
50.000.000
Cộng phát sinh
tháng
15.000.000 50.000.000 100.000.000
Số dư cuối
tháng
65.000.000
- Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 30tháng 03năm 2011
Xác nhận ngày 30tháng 03năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
24
24
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
*Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 111 “tiền mặt” dùng để phản ánh tình hình thu,chi và tồn quỹ tiền Việt
Nam, ngoại tệ, vàng,bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ của doanh nghiệp.
Kết cấu nội dung

Bên nợ
- Các khoản tiền( tiền mặt, ngoại tệ), vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ của
doanh nghiệp.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại
tệ).
Bên có
- Các khoản tiền( tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ), vàng bạc, kim khí quý, đá quý
xuất (chi) quỹ.
- Số tiền mặt tại quỹ thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt
ngoại tệ).
Số dư Nợ: Các khoản tiền (tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ), vàng bạc,kim khí quý, đá
quý còn tồn ở quỹ cuối kỳ.
TK 111 “tiền mặt” có 3 TK cấp 2:
TK 1111 “tiền Việt Nam”: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại
quỹ tiền mặt.
TK 1112 “ngoại tệ”: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt
theo giá quy đổi ra đồng Việt Nam.
TK 1113 “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý”: Phản ánh vàng bạc, kim khí quý,đá
quý nhập, xuất,tồn quỹ tiền mặt.
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
25
25
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-Kiểm toán
Phương pháp hạch toán:














Sơ đồ kế toán tiền mặt
Trần Thị Huyền Trang Báo cáo thực tập
KT10-K11
26
26
TK 1111 (VND)
TK 1121
Rút TGNH về nhập quỹ TM

TK 131, 136,138…

TK 141, 144,244
Thu hồi các khoản tạm ứng
Ký quỹ, ký cược
TK 121,128,221,222,223,228
Thu hồi các khoản đầu tư
TK 511,515,711
DT bán hàng, DT hoạt
động tài chính, thu nhập khác
TK 338,344

Nhận tiền ký quỹ, ký cược
TK 411,441
Nhận vốn được cấp, góp
TK 1121
Gửi TM vào Ngân hàng
TK 141,144,244
Chi tạm ứng, ký cược, ký quỹ
121, 128, 221, 222, 223, 228
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền mặt
TK 152,153,156,157,211,213, 611
Mua hàng hóa, công cụ,
TSCĐ bằng tiền mặt
TK 621,627,635,641,642,811
Các khoản chi phí từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
TK 311,315,331,341,341
Thanh toán các khoản nợ
TK 338,344
Chi các khoản kí cược ,
ký quỹ
Thu hồi các khoản phải thu

×