Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần viễn thông Gia Phát - Nhà hàng Cơm Niêu Bầu Bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.46 KB, 45 trang )

Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
Lời mở đầu
Trong cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần, nền kinh tế thị trờng với sự
điều tiết vĩ mô của Nhà nớc cùng với sự cạnh tranh khốc liệt vốn có của nó các
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thơng mại nói riêng đã thật sự phải vận
động để có thể tồn tại và phát triển bằng chính khả năng của mình. Có thể nói
các doanh nghiệp thơng mại là huyết mạch của nền kinh tế thị trờng với chức
năng chính là lu thông hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng, làm trung gian, cầu
nối trong quá trình tái sản xuất xã hội, thỏa mãn các nhu cầu tiêu dùng của xã
hội. Doanh nghiệp thơng mại dch v thực hiện mua bán, bảo quản và dự trữ
hàng hóa, mỗi một khâu dề ảnh hởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
chung nhng tiêu thụ hàng hóa đợc xem là khâu quan trọng của một doanh nghiệp
thơng mại từ đó tác động đến cả quá trình tái sản xuất xã hội. Bán hàng là khâu
cuối cùng của hoạt động kinh doanh và có tính quyết định đến cả quá trình kinh
doanh. Có bán đợc hàng thì doanh nghiệp mới lập đợc kế hoạch mua vào và dự
trữ cho kỳ tới, mới có thu nhập để bù đắp chi phí kinh doanh và tích lũy để tiếp
tục cho quá trình kinh doanh.
Vậy doanh nghiệp phải làm gì để hoạt động kinh doanh đảm bảo có lãi và
phát triển bền vững?Một trong những việc quan trọng cần làm là tổ chức tốt công
tác bán hàng, sau bán hàng để đa ra chiến lợc tiêu thụ thích hợp, thích ứng với sự
vận động thay đổi của thị trờng. Bên cạnh đó, công tác tổ chức kế toán của
doanh nghiệp đòi hỏi phải đợc tổ chức một cách khoa học, hợp lý nhằm quản lý
lợng hàng bán ra, giá vốn, giá bán, tình hình công nợ, các khoản giảm trừ hạch
toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá chính xác, cung cấp số liệu kịp thời sẽ giúp cho
nhà quản lý nắm bắt đợc thông tin nhu cầu thị hiếu của thị trờng để đa ra những
biện pháp, chính sách phù hợp giúp doanh nghiệp vững bớc đi lên, tạo chỗ đứng
uy tín với khách hàng.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác bán hàng, kế toán bán hàng là
phần hành chủ yếu trong doanh nghiệp thơng mại và với chức năng là công cụ
chủ yếu để nâng cao hiệu quả tiệu thụ thì càng phải đợc củng cố và hoàn thiện
nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Cho nên quá


trình thực tập tại Công ty CP vin thụng Gia Phỏt với lý luận kế toán mà em đã
học đợc cùng với sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Nguyn Ngõn Giang và các
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
1
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
anh chị phòng kế toán của Công ty em đã chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty c phn vin thụng Gia Phỏt
- Nh hng Cm Niờu Bu Bớ cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Bố cục của chuyên đề gồm 3 chơng:
Chơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong các doanh nghiệp thơng mại.
Chơng 2:Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng.
Dù đã cố gắng hết sức, nỗ lực hết mình song do trình độ chuyên môn còn cha
sâu và thời gian hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót.
Kính mong thầy cô giáo xem xét chỉ bảo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 15 tháng 04 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Phm Th Trang
Chơng 1
Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng trong các
doanh nghiệp thơng mạI DCH V
1. một số vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thơng
mại DCH V.
1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Khái niệm bán hàng

Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
2
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
Bán hàng là quá trình trao đổi thông qua các phơng tiện thanh toán để thực
hiện giá trị của hàng hoá, dịch vụ. Qua đó ta có thể khái quát đặc điểm chủ yếu
của quá trình bán hàng nh sau:
- Về mặt hành vi: có sự thỏa thuận trao đổi diễn ra giữa ngời mua và ngời bán.
Ngời bán đồng ý bán, ngời mua đồng ý mua, ngời bán xuất giao hàng cho ngời
mua, ngời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Về bản chất kinh tế: bán hàng là quá trình thay đổi quyền sở hữu hàng hoá.
Về nguyên tắc chỉ khi nào quyền sở hữu hàng hoá từ đơn vị bán sang đơn vị
mua và đơn vị mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng mới đợc
coi là bán, lúc đó mới phản ánh danh thu. Do đó tại thời điểm xác nhận là bán
hàng và ghi nhận danh thu có thể doanh nghiệp thu đợc tiền hàng hoặc cũng có
thể cha thu đợc vì ngời mua mới chấp nhận trả.
1.1.2. Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng: Là số tiền thu đợc từ việc doanh nghiệp bán sản phẩm
hàng hoá cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm tiền mặt nhập quỹ, tiền gửi
ngân hàng và tiền đang chuyển.
1.1.3. Giảm giá hàng bán:
Nhng ngy l tt v hot ng ca doanh nghip thng xuyờn thc hin cỏc
chng trỡnh gim giỏ tri õn khỏch hng c v thu hỳt khỏch hng mi.
1.1.4. Trị giá hàng bán bị trả lại:
Hàng hoá dịch vụ đã bán nhng bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán
do không đúng quy cách phẩm chất.
1.1.5. Các khoản chiết khấu:
a. Chiết khấu thơng mại: Là số tiền doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho ngời mua hàng hoá với khối lợng lớn theo thoả thuận chiết khấu thơng
mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
b. Chiết khấu thanh toán: Là số tiền doanh nghiệp giảm cho khách hàng khi

mua hàng.
1.1.6. Chi phí bán hàng
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
3
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống lao động vật
hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản tiêu thụ và
phục vụ trực tiếp cho quá trình bán hàng.
1.1.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống lao động vật
hoá và các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quá trình quản lý doanh
nghiệp, quản lý hành chính và các chi phí liên quan khác liên quan đến toàn
doanh nghiệp.
1.1.8 Các khoản thuế phải nộp liên quan đến bán hàng
- Thuế GTGT: là loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lu thông đến tiêu dùng và
do ngời tiêu dùng cuối cùng chịu.
1.1.9 Kết quả hoạt động bán hàng:
Là số tiền mà doanh nghiệp thu đợc từ hoạt động bán hàng của đơn vị mình.
1.2 Vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Bán hàng là quá trình cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn và nó là cơ sở để
xác định kết quả bán hàng.
Với các doanh nghiệp, bán đợc hàng thì mới có thu nhập để bù đắp chi phí đã
bỏ ra và có lãi. Xác định chính xác doanh thu bán hàng là cơ sở để đánh giá các
chỉ tiêu Kinh tế- Tài chính, trình độ hoạt động của đơn vị và thực hiện nghĩa vụ
đối với ngân sách Nhà nớc.
Đối với ngời tiêu dùng công tác bán hàng đáp ứng đợc nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng. Chỉ có thông qua bán hàng thì tính hữu ích của hàng hoá mới đợc
thực hiện và đợc xác định về mặt số lợng, chất lợng chủng loại, thời gian, sự phù
hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng mới đợc xác định rõ.Nh vậy xác định bán hàng là

điều kiện để tái sản xuất xã hội.
Bán hàng là điều kiện quyết định để doanh nghiệp đứng vững trên thị trờng.
Do đó công tác bán hàng cần phải đợc nắm bắt, theo dõi chặt chẽ, thờng xuyên
quá trình bán hàng từ khâu mua hàng, dự trữ đến khâu bán hàng, thanh toán thu
nộp kịp thời đảm bảo xác định kết quả kinh doanh đúng tránh hiện tợng lãi giả,
lỗ thật.
1.3. Phơng thức bán hàng
1.3.1. Phng thc bỏn hng trc tip
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
4
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
Là phơng thức bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế
hoặc các đơn vị kinh tế tập trung mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
1.3.2. Phơng thức bán hàng đặt hàng
Phơng thức bán hàng này ngày càng phát triển mạnh mẽ do nhu cầu tiêu dùng
ngày càng phong phú. Theo phơng thức này thì doanh nghip cử ngời mang hàng
đến tận nhà khách hàng và chi phí đó do khách hàng tự chi trả.
1.4. Phơng thức thanh toán
Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận đợc chấp nhận thanh toán, bên bán
nhân tiền hàng theo phơng thức thanh toỏn trc tip.
+ Thanh toán trực tiếp: Là thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoc qut th giữa
ngời mua và ngời bán. Khi nhận đợc hàng hoá, vật t, dịch vụ thì bên mua xuất
tiền ở quỹ để trả trực tiếp cho nhà cung cấp.
- Việc thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa tích cực đối với nền kinh tế
quốc dân, nó đảm bảo an toàn vốn bằng tiền mặt của các doanh nghip kinh
doanh, chống tham ô, lạm phát thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.5 Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán có thể là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, dịch vụ
hay trị giá mua của hàng hóa đã tiêu thụ.
1.6 Phơng pháp xác định giá vốn.

1.6.1. Phơng pháp xác định giá vốn hàng bán
Phản ánh toàn bộ chi phí mua hàng hoặc sản xuất hàng hoá đó
Đối với hoạt động thơng mại dch v thì giá vốn hàng bán là giá thanh toán
hàng mua và toàn bộ chi phí có liên quan đến việc mua hàng. Trị giá xuất bán đ-
ợc xác định theo một trong các phơng pháp:
- Phơng pháp giá bình quân gia quyền
Theo phơng pháp này, giá trực tế hàng xuất kho trong kỳ đợc tính theo:
Trị giá mua thực tế hàng
xuất kho
=
Số lợng hàng
xuất kho
x
Giá bình
quân
Trong đó:
Giá bình
quân
=
Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lợng hàng hoá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
+ Ưu điểm: Chính xác và cập nhật
+ Nhợc điểm: Tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
5
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
- Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc
Theo phơng pháp này giả định số hàng hoá nhập trớc thì xuất kho trớc, xuất
hết số nhập trớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế của hàng nhập
Phơng pháp này áp dụng đối với những mặt hàng có nhiều biến động trên thị

trờng.
- Phơng pháp nhập sau - xuất trớc
Theo phơng pháp này giả thiết lô hàng nào nhập sau thì xuất trớc.
áp dụng trong trờng hợp lạm phát .
- Phơng pháp giá đích danh
Theo phơng pháp này căn cứ vào số lợng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô
hàng xuất kho để tính giá mua thực tế của hàng xuất kho.
- Phơng pháp giá hạch toán
Theo phơng pháp này, toàn bộ hàng hoá biến động trong kỳ đợc tính theo giá
hạch toán. Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng, giá này
không có tác dụng giao dịch với bên ngoài. Việc xuất nhập hàng đợc thực hiện
theo giá hạch toán. Cuối kỳ kế toán phải tính ra theo giá thực tế:
Trị giá thực tế của
hàng xuất trong kỳ
=
Trị giá hạch toán
của hàng xuất trong
kỳ
x Hệ số giá
1.6.2. Phân bổ chi phí thu mua
Khi mua hàng thì sẽ phát sinh các chi phí thu mua hàng hoá. Kế toán phải
phân bổ chi phí thu mua cho những hàng hoá bán ra để xác định giá vốn của
hàng bán ra
Công thức phân bổ
Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng tiêu thụ
trong kỳ
=
Tổng tiêu thức phân bổ cho hàng tiêu thụ trong
kỳ

Tổng tiêu thức phân bổ cho hàng tiêu thụ và
hàng còn lại cuối kỳ cha tiêu thụ
1.7. Phơng pháp xác định kết quả bán hàng
Doanh thu thuần = Tổng doanh
thu bán hàng
- Các khoản
giảm trừ
- Thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu
Lãi thuần từ
hoạt động bán
= Doanh thu
thuần
- Giá vốn - Chi phí bán hàng,
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
6
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
hàng Hàng bán
CPQL doanh nghip
1.8. Các nhân tố ảnh hởng đến quá trình bán hàng
1.8.1. Nhân tố khách quan
- Do ảnh hởng của nền kinh tế thị trờng
- Do thơng hiệu của hàng hoá có mạnh trên thị trờng hay không
1.8.2. Nhân tố chủ quan
- Do giá cả của hàng hoá bán ra
- Do hoạt động t vấn giới thiệu hàng hoá đến tay ngời tiêu dùng
- Do chất lợng của hàng hoá
2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1 Sự cần thiết, yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.

2.1.1 Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Đối với doanh nghiệp thơng mại tài sản chủ yếu là hàng hoá, là yếu tố biến
động nhất và đợc quan tâm nhiều nhất. Vốn hàng hoá chiếm tỷ trọng lớn trong
toàn bộ vốn lu động cũng nh tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán
hàng hoá là khâu chủ yếu quan trọng nhất.
Trong các doanh nghiệp thơng mại tiêu thụ hàng hoá là khâu vận động cuối
cùng của hàng hoá nó ảnh hởng trực tiếp đến lợi nhuận, kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Do đó việc quản lý quá trình bán hàng là rất quan
trọng. Một trong các công cụ quản lý quá trình bán hàng có hiệu quả nhất đó
chính là kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng quản lý chặt chẽ các yếu tố của
nghiệp vụ bán hàng nh: giá vốn, quá trình thanh toán, thu hồi công nợ và các chi
phí có liên quan, để từ đó tính toán chính xác kết quả của hoạt động bán hàng,
góp phần tiết kiệm chi phí bán hàng, tăng vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận, tạo
điều kiện cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Bán hàng cũng là một
nhân tố thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội.
2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Phản ánh đầy đủ và kịp thời chi tiết sự biến động của hàng bán ở tất cả các
trạng thái.
- Phản ánh và giám sát tình hình thực tế chỉ tiêu kế hoạch bán hàngvà kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp: mức bán ra, doanh thu bán hàng về thời gian và
địa điểm theo tổng số và theo nhóm hàng. Quan trọng nhất là chỉ tiêu lợi nhuận
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
7
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
thuần về hoạt động kinh doanh thơng mại, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi
phí.
- Phản ánh chính xác và kịp thời doanh thu bán hàng đ xác định kết quả,
kiểm tra đôn đốc để bảo đảm việc thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị
chiếm dụng vốn bất hợp lý.
- Phản ánh giám sát tình hình thực hiện kết quả kinh doanh cung cấp số liệu

lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nh
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nớc.
2.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a) Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho
b) Tài khoản sử dụng:
* Tk632 Giá vốn hàng bán: Dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, lao
vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ
2.2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ
Hạch toán chi tiết
* Chứng từ:
- Phiếu thu
- Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác
* Phơng pháp hạch toán chi tiết: Có 3 phơng pháp:
- Phơng pháp ghi thẻ song song
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
8
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
Sơ đồ số 1 : Sơ đồ hạch toán phơng pháp ghi thẻ song song
[[ơ
Tại PKT Phiếu xuất, phiếu nhập Tại kho


sổ chi tiết vật t Thẻ kho
Lập bảng nhâp- xuất- tồn
Sổ cái
Trong đó: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ số 2 : Sơ đồ sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
- Phơng pháp sổ số d
Sơ đồ số 3 : Sơ đồ sổ số d
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
9
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Bảng kê
nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê
xuất
Kế toán tổng
hợp N-X-T
Thẻ kho
Phiếu nhập
kho
Bảng kê
nhập
Phiếu xuất

kho
Bảng kê
xuất
Bảng luỹ kế
nhập
Bảng luỹ
kế xuất
Sổ số d
Bảng kê tổng
hợp N-X-T
Kế toán tổng
hợp
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
- TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng doanh thu
bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Ph ơng pháp hạch toán
a. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX
* Phơng thức bán hàng nội bộ
Sơ đồ theo phơng thức bán hàng nội bộ
Sơ đồ số 4
TK 5111 TK 111, 112
Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 333 TK 133 TK 138(8)
GTGT đợc Số tiền phải
khấu trừ thu nội bộ
* Phơng thức bán hàng trả góp
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp

10
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
Sơ đồ phơng thức bán hàng trả góp
Sơ đồ số 5:
TK 911 TK 5111 TK 111, 112
K/c doanh thu
thuần Số tiền ngời mua trả
lần đầu
TK 333 TK 131
GTGT phải nộp tính trên Thu của
giá bán thu tiền ngay Số tiền còn mua sau các
thu ở ngời kỳ
TK 3387 mua
Lợi tức trả chậm

a. Trờng hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tip
Quá trình hạch toán tơng tự nh trờng hợp tính thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ chỉ khác là doanh thu đã bao gồm có cả thuế .
b. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK
Quá trình hạch toán tơng tự nh phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo ph-
ơng pháp KKTX chỉ khác là việc xác định giá vốn hàng bán.
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng
a) Tài khoản sử dụng:
TK 6421 Chi phí bán hàng: phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế
phát sinh
b) Phơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 6
TK 334, 338 TK 6421 TK111,138
Tiền lơng và các khoản Các khoản giảm chi phí
bán hàng

trích theo lơng
TK 152, 153
TK 911
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
11
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
Chi phí vật liệu dụng cụ Kết chuyển chi phí bán hàng
phục vụ cho bán hàng
để xác định kết quả
TK 241

Chi phí KHTSCĐ
phục vụ cho bán hàng

TK 335, 331, 142
Chi phí khác liên quan
đến quá trình bán hàng


2.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghip
a) Tài khoản sử dụng:
TK 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp : Phản ánh toàn bộ các chi phí liên
quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp đã tập hợp đợc phát sinh trong
kỳ và kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
b) Phơng pháp hạch toán:
Sơ đồ số 7 :
TK 334,338 TK 6422 TK 152,111
Tiền lơng và các khoản Các khoản giảm CPQL
trích theo lơng
TK 152, 153 TK 911

Chi phí vật liệu dụng cụ Kết chuyển CPQL
phục vụ cho quản lý để xác định kết quả KD
TK 214
Chi phí KHTSCĐ
phục vụ quản lý

TK 335, 331, 142
Các chi phí liên quan
đến quản lý
TK 333
Thuế phí khác
TK 1592, 1593
Trích lập dự phòng
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
12
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
2.2.5 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh
a) Tài khoản sử dụng
TK911 Xác định kết quả kinh doanh : Phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
b) Phơng pháp hạch toán:
Sơ đồ số 8 : sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511,515,711
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu
TK 6421, 6422, 142
TK 421
K/c chi phí BH, chi phí
quản lý DN K/c Lỗ

TK 821

k/c chi phí TTNDN

K/c lãi
2.3 Hình thức tổ chức sổ kế toán
a) Hình thức kế toán nhật ký chung
Sơ đồ s 9:
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
13
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
TRèNH T GHI S K TON
THEO HèNH THC K TON NHT Kí CHUNG
Ghi chú:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng, hoc nh k
Quan h i chiu, kim tra
b) Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
Sơ đồ s 10:
TRèNH T GHI S K TON
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
14
S, th k toỏn
chi tit
Bng tng hp
chi tit
Chng t k toỏn
S Nht ký
c bit
S NHT Kí
CHUNG
Sổ cái

Bng cõn i
s phỏt sinh
BO CO TI
CHNH
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
THEO HèNH THC NHT Kí - S CI
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu, kim tra
c). Hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ s 11 :
TRèNH T GHI S K TON THEO HèNH THC K TON
CHNG T GHI S
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
15
S qu
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Chng t k toỏn
NHT Kí S CI
Bng tng
hp chng
t k toỏn
cựng loi
S, th
k toỏn
chi tit
Bng

tng
hp chi
tit
BO CO TI
CHNH
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán

Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Đối chiếu, kiểm tra
d) Hình thức nhật ký chứng từ
S 12:
TRèNH T GHI S K TON THEO HèNH THC
NHT Kí - CHNG T
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
16
Chng t k toỏn
S qu
CHNG T GHI
S
Bng tng hp
chng t k toỏn
cựng loi
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
S, th
k toỏn
chi tit

Bng
tng hp
chi tit
S Cỏi
S ng ký
chng t ghi
s
Bng cõn
i s phỏt
sinh
s phỏt sinh
BO CO TI
CHNH
Chng t k toỏn v
cỏc bng phõn b
Bng kờ NHT Kí
CHNG T
S, th
k toỏn chi tit
Bng tng hp
chi tit
S Cỏi
BO CO TI
CHNH
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán

Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
i chiu, kim tra


e)Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức Kế toán trên máy vi tính:
Sơ đồ số 13:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán máy

Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
17
S K TON
- S tng hp
- S chi tit
CHNG T K
TON
BNG TNG
HP CHNG
T K
- Bỏo cỏo ti chớnh
- Bỏo cỏo k toỏn
qun tr
PHN MM
K TON
MY VI TNH
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
Ghi chỳ:

Nhp s liu hng ngy
In s, bỏo cỏo cui thỏng, cui nm
i chiu, kim tra

Chơng 2
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết

quả bán hàng tại công ty C PHN VIN THễNG
GIA PHT
1. đặc điểm chung về công ty C PHN VIN THễNG GIA
PHT.
1.1.S hình thành và phát triển tại Công ty c phn vin thụng Gia Phỏt.
- Cụng ty c phn vin thụng Gia Phỏt c thnh lp theo quyt nh ca s k
hoch v u t thnh ph H Ni ngy 30 thỏng 06 nm 2005.
- ng ký kinh doanh s 0101720124 ngy 30 thỏng 06 nm 2005 do S k
hoch v u t thnh ph H Ni cp.
Tờn cụng ty l : Cụng ty c phn Vin Thụng Gia Phỏt
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
18
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n-kiÓm to¸n
Tên công ty viết bằng tiếng anh là : Gia Phat Telecom Joint stock company
Tên viết tắt là: Gia Phat Telecom.,JSC
- Trụ sở chính tại: tổ 20, phường Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội.
- Địa chỉ kinh doanh là: + 38 Vũ ngọc Phan, phường Láng Hạ, Đống Đa , Hà Nội
+ CT9- Mỹ Đình, Sông Đà- Từ Liêm-Hà Nội
- Điện thoại: 04.62753519 Fax: 04.62753539
1. 2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại công ty:
 Dịch vụ viễn thông
 Dịch vụ thông tin (trừ thông tin Nhà nước cấm và dịch vụ điều tra).
 Dịch vụ du lịch
 Hệ thống nhà hàng.
 Kinh doanh bất động sản.
 Dịch vụ lắp ráp, sửa chữa bảo hành bảo trì các sản phẩm kinh doanh của
công ty.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty CP viễn thông Gia Phát.
Với các hoạt động như trên công ty cần thực hiện các chức năng và nhiệm vụ
sau

- Tổ chức thu mua sắm nguồn hàng ở tất cả các đơn vị thuộc mọi thành phần
kinh tế trong phạm vi các mặt hàng kinh doanh và theo đúng các quy định chính
sách của Nhà Nước.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các Hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết với
các bạn hàng.
- Tự tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh và quản lý khai thác sử dụng
có hiệu quả nguồn vốn vay, đảm bảo đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh đổi
mới trang thiết bị, bù đắp chi phí, thực hiện tốt nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà
nước.
Phạm Thị Trang, líp TC-CĐ KT4-K8 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
19
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n-kiÓm to¸n
Sơ đồ số 14: bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần viễn thông Gia Phát
Phạm Thị Trang, líp TC-CĐ KT4-K8 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Giám đốc
Phó giám đốc
Các phòng ban
Phòng tổ
Chức hành
chính
Phòng tài
chính kế toán
Phòng
tổng hợp
Phòng kinh
doanh
20
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n-kiÓm to¸n

Trong đó: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp

Nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau:
- Giám đốc công ty: Là đại diện pháp nhân của công ty, có quyền điều hành cao
nhất của Công ty, tổ chức chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty theo đúng chính sách
pháp luật của Đảng và của Nhà nước, chịu trách nhiệm trước thành phố, Bộ tài
chính và cán bộ công nhân viên của Công ty.
- Phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc, phụ trách việc giao dịch để ký các hợp
đồng kinh tế .
- Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc Công ty về
công tác tổ chức cán bộ lao động, tiền lương , tiền thưởng, đào tạo quản lý mạng
lưới công tác thanh tra bảo vệ, khen thưởng, kỷ luật, quản lý hành chính và văn
thư.
- Phòng tài chính kế toán: Tổ chức hoạt động về kế hoạch tài chính và công
tác kế toán theo pháp luật của Nhà nước quy định bao gồm các công việc kế toán
, có kế hoạch tài chính dự toán Ngân sách hàng năm và cho từng dự án. Tổ chức
theo dõi và kiểm soát các công việc chỉ tiêu , thực hiện các chính sách tài chính
của Công ty và của Nhà nước.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc Công ty về các nghiệp vụ hoạt
động kinh doanh và quản lý chất lượng hàng hóa của Công ty. Thực hiện nhiệm
Phạm Thị Trang, líp TC-CĐ KT4-K8 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
21
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
v bỏn hng ca cụng ty giao cho ( tỡm kim ngun hng ,bn hng,khỏch hng
cho Cụng ty ).
- Phũng Tng Hp: Nghiờn cu xõy dng cỏc phng ỏn t chc sn xut
kinh doanh, t chc b mỏy, t chc qun lý. Lp k hoach, bin phỏp phỏt trin
i ng cỏn b CNV, lu tr bo qun h s cỏn b CNV. Xõy dng quy hoch,
k hoch, nhu cu lao ng hng nm.
Di õy l kt qu kinh doanh trong nm 2010 :
2.1. Công tác tổ chức kế toán tại Công ty c phn vin thụng Gia Phỏt
2.1.1 Hỡnh thc k toỏn:

Cụng ty ỏp dng hỡnh thc k túan k toỏn trờn mỏy tớnh v s k toỏn
c trng c bn ca Hỡnh thc k toỏn trờn mỏy vi tớnh l cụng vic k
toỏn c thc hin theo mt chng trỡnh phn mm k toỏn trờn mỏy vi tớnh.
Phn mm k toỏn c thit k theo nguyờn tc ca mt trong bn hỡnh thc k
toỏn hoc kt hp cỏc hỡnh thc k toỏn quy nh trờn õy. Phn mm k toỏn
khụng hin th y quy trỡnh ghi s k toỏn, nhng phi in c y s k
toỏn v bỏo cỏo ti chớnh theo quy nh.
Cỏc loi s ca Hỡnh thc k toỏn trn mỏy vi tớnh: Phn mm k toỏn
c thit k theo hỡnh thc k toỏn no s cú cỏc loi s ca hỡnh thc k toỏn
ú nhng khụng bt buc hon ton ging mu s k toỏn ghi bng tay.
(a) Hng ngy, k toỏn cn c vo chng t k toỏn hoc Bng tng hp
chng t k toỏn cựng loi ú c kim tra, c dựng lm cn c ghi s, xỏc
nh ti khon ghi N, ti khon ghi Cú nhp d liu vo mỏy vi tớnh theo cỏc
bng, biu c thit k sn trờn phn mm k toỏn.
Theo quy trỡnh ca phn mm k toỏn, cỏc thụng tin c t ng nhp
vo s k toỏn tng hp v cỏc s, th k toỏn chi tit liờn quan.
(b) Cui thỏng (hoc bt k vo thi im cn thit no), k toỏn thc
hin cỏc thao tỏc khoỏ s (cng s) v lp bỏo cỏo ti chớnh. Vic i chiu gia
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
22
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
s liu tng hp vi s liu chi tit c thc hin t ng v luụn m bo
chớnh xỏc, trung thc theo thụng tin ú c nhp trong k. Ngi lm k toỏn
cú th kim tra, i chiu s liu gia s k toỏn vi bỏo cỏo ti chớnh sau khi ú
in ra giy.
Cui thỏng, cui nm s k toỏn tng hp v s k toỏn chi tit c in ra
giy, úng thnh quyn v thc hin cỏc th tc phỏp lý theo quy nh v s k
toỏn ghi bng tay.
Thc hin cỏc thao tỏc in bỏo cỏo ti chớnh theo quyt nh s
48/2006/Q-BTC.

Cụng ty ang hoch toỏn theo hỡnh thc chng t ghi s:
S s15 :

Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
23
S K TON
- S tng hp
- S chi tit
CHNG T K
TON
BNG TNG
HP CHNG T
K
- Bỏo cỏo ti chớnh
- Bỏo cỏo k toỏn
qun tr
PHN MM
K TON
MY VI TNH
Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội Khoa kế toán-kiểm toán
Ghi chỳ:

Nhp s liu hng ngy
In s, bỏo cỏo cui thỏng, cui nm
i chiu, kim tra
2.1.2. T chc b mỏy k toỏn
Chc nng: B mỏy k toỏn cú chc nng thu thp, phõn loi, x lý, tng
hp s liu, thụng tin v sn xut kinh doanh, lp bỏo cỏo ti chớnh sau ú cung
cp cỏc thụng tin v ti chớnh, kt qu sn xut kinh doanh phc v cụng tỏc
qun lý.

Nhim v: Cung cp y , kp thi v chớnh xỏc cỏc ti liu, s liu v
tỡnh hỡnh cung ng, d tr, s dng cỏc loi ti sn (Ti sn lu ng, ti sn c
nh), giỏm sỏt tỡnh hỡnh tp hp chi phớ ca cỏc t trc thuc, gỳp phn nõng
cao hiu qu hot ng ca cụng ty trờn c s phỏp lut v ch hin hnh.
B mỏy k toỏn ca cụng ty c t chc theo hỡnh thc tp trung. Tt c
cỏc cụng vic k toỏn bao gm t khõu kim tra, hon thin chng t, vo s
theo dừi v lp cỏc bỏo cỏo k toỏn u c thc hin phũng ti chớnh k toỏn
ca cụng ty.
Phm Th Trang, lớp TC-C KT4-K8 Chuyên đề tốt nghiệp
24
Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa kÕ to¸n-kiÓm to¸n
Sơ đồ số 16: bộ máy kế toán công ty như sau:
Phạm Thị Trang, líp TC-CĐ KT4-K8 Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Kế toán trưởng
Kế
toán
NVL
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán tổng hợp
25

×