Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU LẠC HỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.21 KB, 36 trang )

Khoa: K toỏn - Kim toỏn
kế toán bán hàng tại công ty
tnhh dịch vụ thơng mại xuất
nhập khẩu lạc hồng
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
1
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
Sinh viên: Trần Hợp Nghĩa
2
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
LI CM N
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH DV_TM_XNK LC HNG.
, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng là một bộ phận
quan trọng trong việc quản lý kinh doanh của công ty. Với mục đích vận dụng
kiến thức đã đợc học tại trờng, học hỏi kiến thức thực tế cùng với việc nhận thức
tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và, em quyết định chọn đề tài Kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh để đi sâu nghiên cứu làm báo
cáo thực tập của mình.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức thực tế còn thiếu, khả năng
nghiên cứu còn hạn chế nên bài viết của em khó tránh khỏi những sai sót. Em
kính mong nhận đợc sự góp ý của thầy cô, anh, chị trong phòng kế toán để bài
viết của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thy giáo Th.s Nguyn Th nh H ng cùng
anh, chị trong phòng kế toán công ty TNHH DV_TM_XNK LC HNG. đã
tận tình giúp đỡ, hớng dẫn để em hoàn thành chuyên tốt nghiệp này.
Sinh viên

TRN HP NGHA



Sinh viờn: Trn Hp Ngha
3
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
Danh môc b¶ng biÓu - h×nh vÏ
* Hình thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
(1) Khi mua hàng về nhập kho
(2) Xuất kho hàng chuyển đến cho bên mua
(3) Chi phí vận chuyển, bốc dỡ phát sinh bên mua chịu
(4) Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bên bán chịu
(5) Phản ánh doanh thu bán hàng (khi nhận được tiền của bên mua thanh toán
hoặc giấy báo bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán)
(6) Trị giá thực tế của hàng bán
(7) Khi bên mua thanh toán tiền chi hộ
Hàng chuyển bán khi bên nhận được từ chối trả lại
(8) ngay
(9) Các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
trong kỳ
Sinh viên: Trần Hợp Nghĩa
4
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
(10) Trị giá thực tế hàng bị trả lại
(11) Chiết khấu thanh toán khi người mua thanh toán trước thời hạn
(12) Hàng chuyển bán phát hiện thiếu
(13) Hàng chuyển bán phát hiện thừa
* Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
TK111,112,131
TK111,112,131
TK521,531,532
(1) Nhập kho hàng hoá
(2) Phản ánh trị giá hàng xuất bán

(3) Doanh thu hàng bán
(4) Chi phí vận chuyển, bốc dỡ do bên mua chịu, bên bán chi hộ
(5) Chi phí vận chuyển, bôc dỡ do bên bán chịu
(6) Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
(7) Nhập kho hàng bán bị trả lại
(8) Chiết khấu thanh toán khi khách hàng thanh toán trước thời hạn
Sinh viên: Trần Hợp Nghĩa
5
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
* Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp
Sinh viên: Trần Hợp Nghĩa
6
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
TK521,531,532

(1) Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng chuyển bán thẳng
(2) Phản ánh doanh thu bán hàng
(3) Chi phí vận chuyển bốc dỡ bên bán chịu
(4) Chi phí vận chuyển bốc dỡ bên mua chịu bên bán chi hộ
(5) Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
(6) Chiết khấu thanh toán khi khách hàng thanh toán trước hạn
Sinh viên: Trần Hợp Nghĩa
7
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
* Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng
(5)
(1) Khi nhận hàng của bên bán và chuyển thẳng đến cho bên mua
(2) Phản ánh doanh thu bán hàng (khi hàng chuyển bán được xác định là tiêu

thụ)
(3) Trị giá thực tế của hàng xuất bán
(4) Chi phí vận chuyển bốc dỡ bên mình chịu
(5) Chi phí vận chuyển bốc dỡ bên mua chịu nhưng mình chi hộ
(6) Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
(7) Chiết khấu thanh toán khi khách hàng thanh toán trước hạn
Sinh viên: Trần Hợp Nghĩa
8
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
* Kế toán bán lẻ hàng hoá
(4)
(1) Căn cứ vào báo cáo bán hàng và giấy nộp của mậu dịch viên, phản ánh
doanh thu bán hang
(2) Nhân viên bán hàng nộp thiếu tiền hàng, doanh thu vẫn phản ánh theo giá
bán trên hoá đơn, số tiền thiếu nhân viên bán hàng phải bồi thường.
(3) Trị giá thực tế của hang hoá đã tiêu thụ
(4) Nhân viên bán hàng nộp thừa tiền bán hàng.
* Kế toán bán hang trả chậm, trả góp.
TK131
(3)
(1)
Sinh viên: Trần Hợp Nghĩa
9
Khoa: Kế toán - Kiểm toán
(1) Doanh thu bán trả góp: ghi nhận doanh thu theo giá trả ngay, phần chênh
lệch giữa giá trả góp và trả ngay sẽ phản ánh vào “doanh thu chưa thực hiện -
TK 3387
(2) Trị giá thực tế của hàng trả góp
(3) Thực thu tiền bán hàng trả góp

(4) Cuối kỳ, tính và kết chuyển doanh thu phần lãi vốn do bán hàng trả chậm
* Kế toán bán hang đại lý
+ Bên giao đại lý:

TK133
TK641
(1) Nhập kho hàng hoá
(2) Xuất kho chuyển giao cho bên đại lý
(3) Mua hàng chuyển thẳng cho bên giao đại lý
(4) Khi hàng đại lý xác định là tiêu thu, bóc tách luôn hoa hồng đại lý
(5) Kết chuyển trị giá thực tế hàng bán đại lý
Sinh viên: Trần Hợp Nghĩa
10
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Bảng số 4
Hoá đơn Mẫu số :01 GTKT-3LL
giá trị gia tăng QD/2009B
Liên 2: Giao khách hàng 0046898
Ngày 01 tháng 10 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH DV_TM_XNK Lc Hng
Địa chỉ: Số 344-ng Bi-Ba ỡnh H N i
Số Tài khoản
Điện thoại: 043.972.2268 MST : 0104005305
Họ và tên ngời mua:
Tên đơn vị : CHĐT Bá Vợng
Địa chỉ: Trúc Sơn- Chơng Mỹ- Hà Ni
Số Tài khoản: .
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:
ST
T

Tên hàng hoá
dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lợng
Đơn giá Thành tiền
01
Máy giặt Hitachi
7.0kg SF70GJ
(BH qua điện
thoại)
Chiế
c
01 4 254 545 4 254 545
Cộng tiền hàng: 4 254 545
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 425 455
Tổng thanh toán: 4 680 000
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm tám mơi ngàn đồng chẵn.
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Bảng số 5
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
11
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Công ty TNHH DV_TM_XNK Lc
Hng
Số 344-ng Bi-Ba ỡnh H
Ni

Chứng từ ghi sổ
Số: 01
Từ ngày 01/10/2008 đến 31/10/2009
Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Bán hàng 131
511
3331
4 680 000
4 254 545
425 455
Bán hàng 131
511
3331
4 713 500
4 285 000
428 500
Bán hàng 131
511
3331
29 645 600
26 950 545
2 695 055

Tổng 388 100 000
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
12
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Bảng số 6
Công ty TNHH DV_TM_XNK Lc Hng Phiếu xuất kho Số: 001868
Số 344-ng Bi-Ba ỡnh H N i Nợ TK
632
Ngày 01 tháng 10 năm 2009 Có TK 156
Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Kết
Địa chỉ: Công ty TM Hoà Bình
Theo số . Ngày tháng năm
Xuất tại kho: Lĩnh Nam (N)
Đơn vị tính: đồng
Số lợng
Theo
chứngt

Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
02
03
Tivi LG 21FD1
Tivi LG 21FS6
Tivi LG 21FU3
21FD1

21FS6
21FU3
Chiế
c
Chiế
c
Chiế
c
5
2
3
1.620.60
0
1.691.80
0
2.009.70
0
8.103.000
3.383.600
6.029.100
Tổng
10 17.515.700
( Bằng chữ: Mời bẩy triệu năm trăm mời lăm ngàn bẩy trăm đồng chẵn)

Ngời lập
(ký, họ tên)
Kế toán trởng
( ký, họ tên)
Ngời nhận
( ký, họ tên)

Thủ kho
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
13
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Bảng số 7
Công ty TNHH DV_TM_XNK Lc
Hng
Số 344-ng Bi-Ba ỡnh H
Ni
Chứng từ ghi sổ
Số: 07
Từ ngày 01/10/2009đến 31/10/2009
Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Xuất bán- CHĐT Bá
Vợng
632 156 4 512 500
Xuất bán- CHĐT Thu
Thanh
632 156 3 852 000
Xuất bán- Cty TM
Hoà Bình
632 156 17 515 700
Xuất bán- Cty TNHH
Thành Biên
632 156 26 167 500


Tổng 18 825 769 139
Ngời lập
( ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán trởng
( ký, họ tên)

PHN M U
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
14
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp Việt Nam nói riêng đã và đang có những bớc phát triển cả về quy mô và
loại hình kinh doanh với nhiều hình thức đa dạng, loại hình hoạt động phong phú,
thay đổi linh hoạt, các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền
kinh tế thị trờng năng động ổn định và phát triển mạnh mẽ.
Đối với doanh nghiệp thơng mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt
động bán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, lợng hàng hoá tiêu thụ là nhân tố
trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp. Mặt khác nó không chỉ là cầu
nối giữa các đơn vị, thành phần kinh tế trong nớc lại với nhau thành một thể
thống nhất mà còn có ý nghĩa rất quan trọng bắt chặt thêm mối quan hệ quốc tế
nối thị trờng trong nớc và thị trờng quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Kết
quả bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp để phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài
chính của doanh nghiệp nh: cơ cấu tiêu thụ, số vòng quay của vốn. Do đó kế toán
bán hàng cần phải đợc tổ chức một cách khoa học hợp lý nhằm cung cấp thông
tin về toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho yêu cầu
quản lý tài chính Nhà nớc và yêu cầu quản lý kinh doanh, bảo vệ tài sản, thực
hiện hạch toán kinh doanh ở doanh nghiệp.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Sau khi nghiên cứu đề tài Kế toán bán hàng tại công ty giúp em hiểu rõ hơn về
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán
bán hàng tại công ty nói riêng. em hi vọng rằng sau thời gian nghiên cứu về kế
toán bán hàng tại công ty giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về tổ chức
công tác kế toán trong quá trình bán hàng cũng nh hiệu quả của hoạt động bán
hàng. Đây chính là mục đích khi em chọn nghiên cứu đề tài này.
1.3. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng tại công ty TNHH DV_TM_XNK LC
HNG.
- Không gian: Công ty TNHH DV_TM_XNK LC HNG.
- Thời gian: năm 2008.
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
15
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Chơng I: TóM LC MT S VN lý luận cơ bản về kế
toán NGHIP V BN HNG bán hàng .
1.1. Một số khái niệm
Bán hàng là quá trình trao đổi hàng hoá giữa ngời mua và ngời bán, tức là
chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Trong mối quan hệ
này, ngời bán chuyển giao hàng hoá cho ngời mua và ngời mua phải chuyển giao
cho ngời bán số tiền mua hàng tơng ứng với giá trị của hàng hoá đó.
Bán buôn: là quá trình bán hàng với số lợng lớn. Khi chấm dứt hình thức
mua bán phần lớn hàng hoá còn nằm trong lĩnh vực lu thông.
Bán lẻ: là quá trình bán hàng với số lợng nhỏ hơn. Khi chấm dứt hình thức
mua bán, hàng hoá đợc sử dụng cho tiêu dùng.
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong ký
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chiết khấu thơng mại: là số tiền doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho

khách hàng mua hàng với số lợng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản tiền giảm trừ cho ngời mua do mua hàng hoá
kếm phẩm chất, sai quy cách hoặc giao hàng không đúng quy định trong hợp
đồng.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị trả lại và bị từ chối thanh toán.
Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền ngời bán giảm trừ cho ngời mua do
ngời mua thanh toán tiền mua hàng trớc thời hạn theo hợp đồng.
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng
hoá nh: tiền lơng nhân viên kinh doanh, chi phí điện, nớc, chi phí văn phòng
phẩm, khấu hao tài sản cố định
Kết quả bán hàng: là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả của hoạt động lu chuyển
hàng. Nó là khoản chênh lệch khi lấy doanh thu bán hàng thuần trừ giá vốn hàng
bán trừ chi phí bán hàng trừ chi phí quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định.
1.1.2. Đặc điểm
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thơng mại. Nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp thơng mại có những đặc
điểm sau:
- Các phơng thức bán hàng trong DN.
Bán buôn qua kho: Là phơng thức bán hàng đợc thực hiện qua kho của
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
16
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
doanh nghiệp. Doanh nghiệp thơng mại nhập kho hàng hoá sau mới xuất ra để
tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo hình thức này, DN sau khi khi mua
hàng, nhận hàng mua không đa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
Bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngời tieu dùng. Có nhiều ph-
ơng thức bán lẻ nh bán hàng thu tiền tập trung (các siêu thị, quầy bách hoá

lớn ); bán hàng không thu tiền tập trung (các cửa hàng bán lẻ ); khách đặt
hàng qua điện thoại; bán lẻ lu động.
Phơng thức gửi đại lý bán: Theo hình thức này, DN giao hàng cho các đại
lý. Bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền cho DN và đợc hởng hoa
hồng đại lý bán.
1.2. PHÂN nh Ni Dung Vn Nghiờn Cu Ca T i.
1.2.1.Mt s quy nh v k toỏn bỏn h ng trong Doanh Nghi p
1.2.1.1.iờự kin ghi nhn doanh thu theo (VAS 14)
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
-Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.2.Phng phỏp xỏc nh giỏ tr h ng t n kho theo (VAS 02 )
- Việc tính giá trị hàng tồn kho đợc áp dụng theo một trong các phơng
pháp sau:
+ Phơng pháp tính theo giá đích danh;
+ Phơng pháp bình quân gia quyền;
+ Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc;
+ Phơng pháp nhập sau, xuất trớc.
- Phơng pháp tính theo giá đích danh đợc áp dụng đối với doanh nghiệp có
ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đợc.
- Theo phơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
đợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá
trị từng loại hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có
Sinh viờn: Trn Hp Ngha

17
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
thể đợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào
tình hình của doanh nghiệp.
-Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
đợc mua trớc hoặc sản xuất trớc thì đợc xuất trớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ
là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phơng pháp
này thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
-Phơng pháp nhập sau, xuất trớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
đợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đợc xuất trớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ
là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trớc đó. Theo phơng pháp này thì giá trị
hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị
của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ
còn tồn kho
1.2.1.3.Phng thc thanh toỏn.
Phng thc thanh toỏn ca doanh nghip ch yu bng .
- tin mt
- chuyn khon qua cỏc ngõn h ng.
1.2.2. Kế toán bán hàng theo chế k toỏn hin h nh va quy nh k toỏn.
(theo quy nh 15)
1.2.2.1. Chng t s dng.
-Đơn đặt hàng
-Hợp đồng mua bán hàng hoá, biên bản bàn giao và nghiệm thu sản phẩm, biên
bản thanh lý hợp đồng
-Hoá đơn GTGT (3 liên), hoá đơn bán hàng thông thờng
-Bảng kê hoá đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Phiếu giao hàng

-Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng
tổng hợp công nợ đợc mở cho từng tỉnh, từng tuyến.
1.2.2.2. T i kho n s dng.
Để phản ánh quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh
nghiệp, kế toán sử dụng hệ thống tài khoản sau:
1 TK 156 gồm hai tài khoản cấp hai sau:
+ TK 1561: Trị giá mua hàng hoá
+ TK 1562: Chi phí mua hàng hoá
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
18
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
2 TK 611 mua hàng.
2 TK 157 Hàng gửi đi bán.
2 TK 511 Doanh thu bán hàng.
2 TK 513 Hàng bán bị trả lại.
2 TK532 Giảm giá hàng bán.
2 TK 632 Giá vốn hàng bán.
2 TK3331 Thuế GTGT phải nộp
+ TK 33311: Thuế GTGT của hàng hoá dịch
+ TK 33312: Thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu.
9 TK 641 Chi phí bán hàng.
9 TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác nh: TK111, TK112, TK131,
TK711, TK811
1.2.2.3. Sổ kế toán .
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
+Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung:
-Nhật ký chung.
-Sổ cái các tài khoản liên quan.
-Sổ chi tiết các tài khoản: 511;512;131;641;642;911

+Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ:
-Sổ chi tiết số 3: Theo dõi các tài khoản 511;521;531;532;632;911
-Sổ chi tiết số 4: Theo dõi TK 131 Phải thu của khách hàng
-Bảng kê số 10: Theo dõi TK 157 Hàng gửi đi bán.
-Bảng kê số 11: Theo dõi TK 131 Phải thu của khách hàng.
-Nhật ký chứng từ số 8: Theo dõi các TK:
155;156;157;131;511;521;532;632;641;642;3331;911
+Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ:
-Chứng từ ghi sổ.
-Sổ cái các tài khoản liên quan.
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
-Sổ chi tiết các TK:511;512;641;642;911
- õy l 1 hỡnh thc k toỏn m DN thng s dng.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh (theo ph ơng pháp kiểm
kê định kỳ)
Khi hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phơng pháp kiểm kê đinh kỳ về cơ
bản giống nh phơng pháp KKTX ở phần kế toán doanh thu, chỉ khác ở phần kế
toán hàng tồn kho.
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
19
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
Phơng pháp KKĐK không theo dõi tình hình xuất kho hàng hoá thờng
xuyên mà để đến cuối tháng căn cứ vào kiểm kê hàng hoá để xác định lợng hàng
hoá xuất ra trong kỳ. Do giá vốn hàng hoá xuất kho theo phơng pháp này số
chênh lệch giữa giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng hoá mua vào trong
kỳ với giá trị hàng hoá tồn kho cuối kỳ.
Theo s 1 (Danh mc s )
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
20
Khoa: Kế toán - Kiểm toán

Ch¬ng II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯÚ PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG ( điện tử_điện lạnh_đồ gia dụng_mũ bảo
hiểm xe máy và dụng cụ thiết bị chăm sóc sức khỏe ) tại công ty TNHH
DV_TM_XNK LẠC HỒNG.
2.1 Phương pháp nghiên cứu các vấn đề
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thực hiện qua 3 bước:
Bước 1:
- Nguồn thông tin cần thu thập:
+ Các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Thông tin về tổ chức công tác kế toán (hình thức kế toán áp dụng, phương
pháp hạch toán).
+ Thông tin về kế toán bán hàng (phương thức bán hàng, trình tự hạch toán,
chứng từ, tài khoản, sổ kế toán sử dụng).
- Đối tượng phỏng vấn: Ban lãnh đạo công ty, trưởng phòng kế toán, trưởng
phòng kinh doanh.
Bước 2: Thiết lập bảng câu hỏi phỏng vấn (phiếu điều tra).
Bước 3: Phát phiếu điều tra.
2.1.2. Phương pháp phân tích,tổng hợp
Căn cứ vào các chứng từ, sổ sách kế toán (sổ chi tiết, sổ cái…) ta tiến
hành tập hợp các thông tin, số liệu liên quan đến kế toán bán hàng trong doanh
nghiệp
2.2. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường
đến kế toán bán hàng
2.2.1 Nhóm nhân tố khách quan
- Chính sách và cơ chế quản lý của nhà nước: Trên cơ sở pháp luật kinh tế
và các biện pháp kinh tế, nhà nước tạo môi trường và hành lang pháp lý hướng
dẫn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Bất kỳ một sự thay đổi nào trong
chế độ, chính sách hiện hành đều chi phối các mảng hoạt động của doanh nghiệp.
Đối với công tác kế toán bán hàng thì các văn bản về chế độ kế toán… sẽ quyết

định đến việc quản lý công tác kế toán bán hàng.
- Thị trường và cạnh tranh: Hiện nay trên thị trường cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp cùng ngành nghề, giữa các sản phẩm, dịch vụ ngày càng gay gắt do
Sinh viên: Trần Hợp Nghĩa
21
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
vy cỏc doanh nghip u phi n lc tng sc cnh tranh cho sn phm, dch
v, nõng cao cht lng, h giỏ thnh m iu ny ch cú th xy khi doanh
nghip cú chin lc v sn phm v phng thc bỏn hng mt cỏch hp lý.
Vn v lm phỏt, s thay i t giỏ hi oỏi s lm nh hng n
hot ng bỏn hng ca doanh nghip.
2.2.2 Nhúm nhõn t ch quan
Ngnh ngh kinh doanh: Nhõn t ny to ra im xut phỏt cho doanh
nghip cng nh nh hng cho doanh nghip trong sut quỏ trỡnh tn ti. Vi
ngnh ngh kinh doanh ca doanh nghip ó chn s nh hng n vic quyt
nh ca doanh nghip nh mc hin i húa
Trỡnh t chc qun lý, t chc kinh doanh, hch toỏn ni b ca doanh
nghip.
Cụng tỏc k toỏn bỏn hng cha c kim soỏt cht ch, b mỏy qun lý
cũn lng lo nờn quỏ trỡnh bỏn hng cha phn ỏnh chớnh xỏc kt qu hot ng
kinh doanh ca doanh nghip.
Trỡnh ca mt s nhõn viờn k toỏn bỏn hng cha cao, thiu kinh
nghim trong k toỏn bỏn hng cng lm nh hng n hiu qu ca hot ng
bỏn hng.
2.2. Kt qu nghiờn cu.
2.2.1. Tng quan v cụng ty TNHH DV TM XNK LC HNG.
2.2.1.1. T chc b mỏy qun lý.
Biểu số 1 Sơ đồ bộ máy quản lý ca công ty. (theo danh mc bng biu)
Nhiệm vụ từng phòng ban, bộ phận:
*Ban Giám đốc Công ty.

Ban Giám đốc Công ty gồm có: Giám đốc, Phó giám đốc kinh doanh, Phó
giám đốc tài chính, hành chính.
*Các phòng ban của Công ty.
+Phòng kế toán: Là phòng chức năng giám đốc bằng tiền tại Công ty.
+Phòng tổ chức hành chính: Là phòng chức năng tham mu cho giám đốc
thực hiện quản lý CBCNV trong công ty và thực hiện các chính sách cho ngời lao
động theo quy định của Nhà nớc.
+Phòng kinh doanh: Là phòng chức năng có nhiệm vụ tiếp thị, tìm hiểu thị
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
22
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
trờng, mở rộng thị trờng.
*Bộ phận kho.
Bộ phận kho có nhiệm vụ nhập xuất hàng hoá, quản lý hàng hoá.
2.1.1.2. Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
2.1.1.3. Hình thức kế toán
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, công ty đang áp dụng hình thức kế
toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Biểu số 2: Sơ đồ tổ chức kế toán ở công ty (theo s bng biu)
2.1.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung.
Phòng kế toán Công ty TNHH DV_TM_XNK LC HNG.gồm 09 ngời, bao
gồm: 01 kế toán trởng, 08 kế toán viên.
Biểu số 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (theo s bng biu)
Nhiệm vụ của kế toán:
* Kế toán trởng: Là trởng phòng kế toán, phụ trách chung cả phòng kế toán và
làm công việc kế toán tổng hợp. Kế toán trởng có nhiệm vụ tổ chức công tác kế
toán phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty. Ngoài ra, kế toán trởng chịu
trách nhiệm trớc Ban giám đốc, đồng thời, hàng tháng, quý, năm hớng dẫn, kiểm
tra kế toán viên lập các loại báo cáo.

* Thủ quỹ: Có nhiện vụ thu tiền và quản lý tiền mặt tại quỹ của công ty.
* Kế toán thu chi: Có nhiệm vụ lập Phiếu thu, Phiếu chi khi có chứng từ hợp
lý. Ngoài ra, kế toán thu chi phải lập sổ sách, báo cáo có liên quan đến tiền mặt.
* Kế toán ngân hàng: Hạch toán các khoản vay ngân hàng ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn đồng thời hạch toán tiền gửi ngân hàng.
* Kế toán vật t, hàng hoá: Quản lý hàng hoá trên sổ sách cả về số lợng và giá
trị. Hàng ngày lập báo cáo hàng tồn kho, lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
* Kế toán tài sản cố định: Hạch toán sự tăng, giảm về nguyên giá, trích khấu
hao, giá trị còn lại của tài sản cố định.
* Kế toán tiền lơng và bảo hiểm xã hội: Cuối tháng tổng hợp công, tính lơng,
các khoản thởng cho nhân viên, tính toán phân bổ hợp lý, chính xác các chi phí về
tiền lơng, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
* Kế toán công nợ phải thu, phải trả: Theo dõi các khoản thanh toán với ngời
mua, ngời bán. Đồng thời theo dõi các khoản chiết khấu.
* Kế toán bán hàng: Viết hoá đơn GTGT.
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
23
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
* Kế toán thuế: 02 nhân viên kế toán thuế có nhiệm vụ vào sổ các hoá đơn
GTGT đầu ra, đầu vào. Cuối tháng, lập báo cáo thuế.
2.1.1.5. Chớnh sỏch k toỏn cụng ty ap dng
Niờn k toỏn: Bt u t ngy 01/01 n ngy 31/12 hng nm theo
nm dng lch.
Ch k toỏn ỏp dng: Ch k toỏn ban hnh theo Quyt nh s
15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006 ca B Ti chớnh.
Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng: Cụng ty ỏp dng hỡnh thc Chng t ghi s.
Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Hng tn kho ca Cụng ty c
hch toỏn theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn.
Tr giỏ hng xut kho c tớnh theo phng phỏp nhp trc - xut trc.
H thng s sỏch: Chng t ghi s, s ng ký chng t ghi s, cỏc s, th

k toỏn chi tit,s cỏi
2.2.2. Thc trng k toỏn bỏn h ng t i cụng ty: Điện tử, điện lạnh, Kinh doanh
dụng cụ và thiết bị chăm sóc sức khoẻ.
- Buôn bán thiết bị: Điện tử, điện lạnh, điện gia dụng.
2 2.2.1. Quy trình bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
công ty. Thực hiện nghiệp vụ này, vốn của công ty đợc chuyển từ hình thái hiện
vật là hàng hoá sang hình thái tiền tệ. Đối tợng phục vụ là ngời tiêu dùng, các đơn
vị kinh doanh hoặc sản xuất, các cơ quan, tổ chức xã hội
Công ty có nhiều phơng thức bán hàng: bán buôn qua kho theo hình thức
giao hàng trực tiếp, bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng, bán hàng vận
chuyển thẳng theo hình thức giao trực tiếp Trong đó, ph ơng thức bán buôn qua
kho theo hình thức chuyển hàng là chủ yếu.
* Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 511- Doanh
thu bán hàng. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các TK 111, TK112, TK 131, TK
3331
*. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Kế toán bán ở công ty thờng sử dụng các chứng từ sau:
-Đơn đặt hàng
-Hợp đồng mua bán hàng hoá, biên bản bàn giao và nghiệm thu sản phẩm,
biên bản thanh lý hợp đồng
-Hoá đơn GTGT (3 liên), hoá đơn bán hàng thông thờng
-Bảng kê hoá đơn bán hàng
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
24
Khoa: K toỏn - Kim toỏn
-Phiếu xuất kho
-Phiếu giao hàng
-Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng

+ Hệ thống sổ: Để phản ánh doanh thu bán hàng, công ty sử dụng các loại sổ
sau:
-Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
-Sổ chi tiết bán hàng
-Sổ cái TK 511- Doanh thu bán hàng
-Sổ cái TK 131- Phải thu khách hàng
-Sổ công nợ chi tiết
-Sổ tổng hợp công nợ
Riêng sổ chi tiết công nợ đợc mở chi tiết cho từng khách hàng, sổ tổng hợp
công nợ đợc mở cho từng tỉnh, từng tuyến.
Theo bng 4
Hoá đơn GTGT đợc lập thành 3 liên:
-Liên 1: dùng để lu
-Liên 2: Giao khách hàng
-Liên 3: Dùng nội bộ
Cơ sở lập Hoá đơn GTGT là Đơn đặt hàng hoặc Hợp đồng mua bán hàng hoá.
Đồng thời với việc viết Hoá đơn GTGT, kế toán lập Phiếu giao hàng.
Phiếu thu đợc lập thành 02 liên:
-Liên 1: Luu ở phòng kế toán
-Liên 2: Giao thủ quỹ để ghi sổ quỹ
2 Tác dụng: Phiếu thu đợc lập nhằm để xác định số tiền mặt thực tế nhập
quỹ, làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu liên
quan.
2 Cơ sở lập: Hoá đơn GTGT kèm theo Phiếu giao hàng có chữ ký xác nhận
của khách hàng về số lợng hàng hoá nhận và số tiền thực trả
Định khoản trên Phiếu thu làm căn cứ để kế toán ghi sổ kế toán: Sổ quỹ tiền
mặt, Sổ chi tiết công nợ, Sổ cái TK 111, TK 131
Ví dụ: Ngày 01/10/2009 công ty có xuất bán cho CHĐT Bá Vợng một chiếc
máy giặt Hitachi 7.0kg SF70GJ với thanh toán là 4 680 000đồng theo Đơn đặt
hàng của CHĐT Bá Vợng fax đến.

Kế toán tiến hành viết Hoá đơn GTGT nh mẫu Bảng số 1, đồng thời lập Phiếu
giao hàng nh mẫu Bảng số 2. Sau khi nhân viên giao hàng về công ty nộp tiền, kế
toán căn cứ vào chữ ký của khách hàng trên Phiếu giao hàng để lập Phiếu thu
Sinh viờn: Trn Hp Ngha
25

×