Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

skkn quản lý cơ sở dữ liệu access hỗ trợ công tác công tác kiểm định chất lượng giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.62 KB, 18 trang )

UBND TỈNH ĐỒNG NAI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



















CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU MS ACCESS
HỖ TRỢ CÔNG TÁC CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC



NGƯỜI THỰC HIỆN
Nguyễn Văn Hải
Trưởng phòng Khảo thí và Kiểm định CLGD


Sở Giáo dục và Đào tạo















Đồng Nai, tháng 5 năm 2014

CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM ACCESS
HỖ TRỢ CÔNG TÁC CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Căn cứ vào nhiệm vụ chức năng của phòng chuyên môn và nội dung công
việc được phân công phụ trách phần việc Kiểm định chất lượng giáo dục
(CLGD). Cụ thể, nhiệm vụ chuyên môn của phòng Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) có hai phần việc chính,
đó là tổ chức thực hiện các kỳ thi đúng quy chế và thực hiện kiểm định chất lượng
các cơ sở giáo dục.
Để trợ giúp cơ sở giáo dục trong công tác nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá
chất lượng giáo dục và tạo điều kiện cho Sở Giáo dục và Đào tạo tập hợp kết

quả tự đánh giá chung của tất cả các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung
học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, cán bộ chuyên môn thực hiện
đề tài này đã giải quyết được vấn đề:
1. Các đơn vị nhập được kết quả tự đánh giá các tiêu chí.
2. Các đơn vị tự kiểm tra được các thông tin đã nhập một cách chính xác.
3. Từ dữ liệu đầu vào là kết quả đánh giá các tiêu chí, cho biết được kết
quả xếp loại chính xác mức chất lượng giáo dục theo thông tư 42/2012/TT-
BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 23/11/2012.
4. In ấn được bảng thống kê kết quả tự đánh giá của các tiêu chí.
II. MỤC ĐÍCH DÀI HẠN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình quản lý hỗ trợ cấp trường: hoàn thành trong năm học
2013-2014.
2. Chương trình quản lý hỗ trợ cấp Phòng Giáo dục và Đào tạo: đang ứng
dụng thử nghiệm trong năm học 2013-2014, sẽ hoàn thành năm học 2014-2015.
Chương trình cho phép các phòng GDĐT kết nối dữ liệu từ các trường trực
thuộc, có thể kiểm tra phát hiện được các lỗi nhập sai thông tin tại các trường,
thống kê được các trường của phòng theo bậc học Tiểu học, Trung học cơ sở.
Hiện tại nội dung này chưa đề cập trong sáng kiến năm học này.
3. Chương trình quản lý hỗ trợ cấp Sở Giáo dục và Đào tạo: đang ứng dụng
thử nghiệm trong năm học 2013-2014, sẽ hoàn thành trong năm học tiếp theo.
Chương trình cho phép sở GDĐT kết nối dữ liệu từ phòng GDĐT trực thuộc,
hình thành báo cáo của toàn ngành về công tác Kiểm định CLGD.
Chương trình hỗ trợ công tác nhập thông tin kết quả tự đánh giá mức chất
lượng giáo dục gồm 3 thành phần, được thiết kế bằng Microsoft Access:
- Tập tin Truong.mdb được dùng cho cấp trường, nhập thông tin tự đánh giá
của mỗi trường.
- Tập tin DataPhong.mdb để lưu trữ dữ liệu của các trường trước khi gửi về
Sở GDĐT.

- Tập tin PhongKiemDinh.mdb để lấy dữ liệu trong tập tin Truong.mdb

chuyển sang tập tin DataPhong.mdb.
III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Mô tả cơ sở dữ liệu
Bảng Bậc học: Mã và tên của bậc Tiểu học, Trung học và Giáo dục thường
xuyên.

Bảng Phòng: Lưu mã và tên của các phòng GDĐT, các trường trực thuộc Sở
như TT GDTX, trường THPT. Ví dụ mã phòng là BH, tên phòng là Phòng
GDĐT Biên Hòa.

Bảng Trường: Lưu mã của đơn vị và tên đơn vị trường học, Trang tâm GDTX.

Bảng Tiêu chuẩn: Lưu mã tiêu chuẩn, tên tiêu chuẩn và các mã bậc học, mã
trường, mã phòng của bảng có quan hệ với bảng Tiêu chuẩn.

Bảng Chỉ số: Lưu thông tin các tiêu chí của từng trường, ứng với tiêu chuẩn của
mỗi bậc học.

Sơ đồ quan hệ của cơ sở dữ liệu:


2. Kết quả xử lý dữ liệu của đề tài:
Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GDĐT ban hành Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình kiểm định chất
lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên có
quy định:
Điều 31. Công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
1. Trường tiểu học được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học quy định
tại Mục 1, Chương II của văn bản này với 3 cấp độ:

a) Cấp độ 1: Trường tiểu học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trường tiểu học có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu,
trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6;
- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 2, 3, 5;
- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;
- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 1;
- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 7;
c) Cấp độ 3: Trường tiểu học có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó
phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.
2. Trường trung học được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học quy định
tại Mục 2, Chương II của văn bản này với ba cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trường trung học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trường trung học có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu
cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 8, 9;
- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 3, 5;
- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;
- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 2;
- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 7, 9, 10, 12;
c) Cấp độ 3: Trường trung học có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó
phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.
3. Trung tâm giáo dục thường xuyên được đánh giá và công nhận đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung
tâm giáo dục thường xuyên quy định tại Mục 3, Chương II của văn bản này với
ba cấp độ:

a) Cấp độ 1: Trung tâm giáo dục thường xuyên có từ 60% đến dưới 70%
tiêu chí đạt yêu cầu;

b) Cấp độ 2: Trung tâm giáo dục thường xuyên có từ 70% đến dưới 85%
tiêu chí đạt yêu cầu;
c) Cấp độ 3: Trung tâm giáo dục thường xuyên có ít nhất 85% tiêu chí đạt
yêu cầu.
4. Tiêu chí được công nhận đạt yêu cầu khi tất cả các chỉ số trong tiêu chí
đạt yêu cầu.
Các trường có 3 mức chất lượng là cấp độ 1, cấp độ 2, cấp độ 3. Mỗi bậc
học có số lượng tiêu chí khác nhau, số các tiêu chí khống chế khác nhau.
Dữ liệu đầu vào từ cơ sở là việc đánh giá các chỉ số Đạt (), Không đạt
(), kết quả đầu ra phải là đánh giá trường đó đạt mức chất lượng nào theo
Thông tư số 42. Mỗi bậc học có số tiêu chí khác nhau, số tiêu chí khống chế
khác nhau.
Để đưa ra được kết quả đánh giá đúng, sáng kiến kinh nghiệm này đã thiết
kế một loại các công thức tính toán thỏa mãn điều kiện ràng buộc do Thông tư
quy định. Ví dụ để được công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn cấp độ 2 của
bậc tiểu học thì tiêu chuẩn 1 bảo đảm các tiêu chí 1, 2, 4, 6 xếp loại Đạt; bậc
trung học các tiêu chí 1, 2, 4, 6, 8, 9 xếp loại Đạt. Các tiêu chuẩn khác cũng có
các tiêu chí khống chế.
- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 8, 9
DieuKien1: IIf(([ChiSo].[MaTieuChi]=1 Or [ChiSo].[MaTieuChi]=2 Or
[ChiSo].[MaTieuChi]=4 Or [ChiSo].[MaTieuChi]=6) And
([ChiSo].[MaBacHoc]=1 Or [ChiSo].[MaBacHoc]=2) And
[ChiSo].[MaTieuChuan]=1 And [Dem]>=3,1,IIf(([ChiSo].[MaTieuChi]=8 Or
[ChiSo].[MaTieuChi]=9) And ([ChiSo].[MaTieuChuan]=1 And
[ChiSo].[MaBacHoc]=2) And [Dem]>=3,1,0))
- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 3, 5;
DieuKien2: IIf(([ChiSo].[MaTieuChi]=1 Or [ChiSo].[MaTieuChi]=3 Or
[ChiSo].[MaTieuChi]=5) And ([ChiSo].[MaBacHoc]=1 Or
[ChiSo].[MaBacHoc]=2) And [ChiSo].[MaTieuChuan]=2 And
[Dem]>=3,1,IIf([ChiSo].[MaBacHoc]=1 And [ChiSo].[MaTieuChuan]=2 And

[ChiSo].[MaTieuChi]=2 And [Dem]>=3,1,0))
- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;
DieuKien3: IIf(([ChiSo].[MaBacHoc]=1 Or [ChiSo].[MaBacHoc]=2) And
[ChiSo].[MaTieuChuan]=3 And [ChiSo].[MaTieuChi]=6 And [Dem]>=3,1,0)
- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 2;
DieuKien4: IIf([ChiSo].[MaBacHoc]=1 And [ChiSo].[MaTieuChuan]=4 And
[ChiSo].[MaTieuChi]=1 And [Dem]>=3,1,IIf([ChiSo].[MaBacHoc]=2 And
[ChiSo].[MaTieuChuan]=4 And [ChiSo].[MaTieuChi]=2 And [Dem]>=3,1,0))
- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 7, 9, 10, 12;
DieuKien5: IIf(([ChiSo].[MaTieuChi]=1 Or [ChiSo].[MaTieuChi]=2 Or
[ChiSo].[MaTieuChi]=4 Or [ChiSo].[MaTieuChi]=6 Or
[ChiSo].[MaTieuChi]=7) And [ChiSo].[MaTieuChuan]=5 And

[ChiSo].[MaBacHoc]=1 And [Dem]>=3,1,IIf(([ChiSo].[MaTieuChi]=1 Or
[ChiSo].[MaTieuChi]=2 Or [ChiSo].[MaTieuChi]=4 Or [ChiSo].[MaTieuChi]=7
Or [ChiSo].[MaTieuChi]=9 Or [ChiSo].[MaTieuChi]=10 Or
[ChiSo].[MaTieuChi]=12) And [ChiSo].[MaTieuChuan]=5 And
[ChiSo].[MaBacHoc]=2 And [Dem]>=3,1,0))
Chương trình đã tạo được query truy xuất đến cơ sở dữ liệu đưa ra được kết quả
xếp loại mức chất lượng theo thông tư 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012:
CapDo: IIf([MaBacHoc]=2 And [TongRangBuoc]>=18 And
[TyLe]>=0.85,3,IIf([MaBacHoc]=2 And [TongRangBuoc]>=18 And
[TyLe]>=0.7,2,IIf([MaBacHoc]=1 And [TongRangBuoc]>=15 And
[TyLe]>=0.85,3,IIf([MaBacHoc]=1 And [TongRangBuoc]>=15 And
[TyLe]>=0.7,2,IIf(([MaBacHoc]=2 Or [MaBacHoc]=1) And
[TyLe]>=0.6,1,IIf([MaBacHoc]=3 And [TyLe]>=0.85,3,IIf([MaBacHoc]=3 And
[TyLe]>=0.7,2,IIf([MaBacHoc]=3 And [TyLe]>=0.6,1,0))))))))
3. Báo biểu thống kê dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý.
Đánh giá các chỉ số của tiêu chí, kết của báo biểu là xếp loaị mức độ chất lượng
của đơn vị:



4. Giao diện nhập dữ liệu thân thiện dễ thực hiện, có thể kiểm tra ngay khi
nhập liệu.



4.1. Nhập kết quả tự đánh giá các tiêu chí.
Khi nhập dữ liệu đánh giá của từng tiêu chuẩn tiêu chí thực hiện theo thứ tự các
công việc sau:
a) Chọn năm: (là năm hiện hành thực hiện báo cáo tự đánh giá)
b) Chọn loại hình trường (Tiểu học, Trung học, GDTX). Trung học bao gồm cả trường
THCS và THPT.
c) Chọn mã trường: . Mã trường của tất cả các trường hiện
có trong tỉnh đã có trong CSDL, nằm ở bảng Truong. Phòng Khảo thí và Kiểm định đã
mã hóa theo cách sau:
- Trường THPT: 2 ký tự đầu chữ cái đầu tiên của từ viết tắt tên huyện, thị xã,
thành phố (BH: Biên Hòa, LH: Long Thành, CM: Cẩm Mỹ,….); 2 đến 3 ký tự tiếp
theo là chữ cái đầu tiên của từ viết tắt tên tường (BHLHP: tường Lê Hồng Phong của
Biên Hòa, TBNSL: Ngô Sĩ Liên của Trảng Bom,…).
- Trường thuộc phòng GDĐT: gồm 6 ký tự, từ trái qua phải có ý nghĩa như sau,
- Hai (2) ký tự đầu tiên là con số mã hóa cho huyện thị xã, thành phố (01: Biên
Hòa; 02: Long Thành, 03: Nhơn Trach, 04: Trảng Bom, 05: Thống Nhất, 06: Long
Khánh, 07: Cẩm Mỹ, 08: , 09: Tấn Phú, 10: Định Quán, 11: Vĩnh Cửu.
2 ký tự tiếp theo: C1 là trường Tiểu học; C2 là trường THCS
2 ký tự sau cùng là STT của trường theo danh sách mà phòng GD&ĐT lập danh
sách.
Ví dụ: 01C101 từ trái qua phải là Biên Hòa – Tiểu học – Nguyễn Du.
- Trung tâm giáo dục thường xuyên: Hai ký tự đầu là TX, 2 ký tự sau là viết tắt
của tên huyện, thị xã, thành phố. Ví dụ TXBH: thường xuyên Biên Hòa. Riêng trung

tâm GDTX tỉnh được mã hóa là TXTI (thường xuyên Tỉnh).
Chọn tiêu chuẩn để đánh giá:
Chọn Tiêu chí để đánh giá:
d) Bấm chọn nút Nếu không Click vào nút trên thì sẽ
có hộp hội thoại nhắc như sau.



4.2 Xóa các dữ liệu cũ không cần thiết.
Mục đích của giao diện trên: để các trường kiểm tra xem đúng đơn vị trường mình
chưa, nếu đúng mà trong cơ sở dữ liệu có các mẩu tin không phải của trường thì xóa
đi. Chương trình nhập liệu bảo đảm khi dữ liệu chuyển lên cấp trên sẽ là dữ liệu
“sạch” (không lẫn dữ liệu thử nhập của trường khác), sau khi chọn xong tên trường sẽ
có hộp thoại hỏi người nhập xác nhận việc chọn đơn vị. Nếu chấp nhận thì chọn nút
OK.


Trong trường hợp cơ sở dữ liệu đã có dữ liệu của trường khác với trường đã chọn,
chương trình sẽ giúp tự động xóa các mẩu tin trong bảng dữ liệu T_ChiSo.


Trong 2 hộp thoại trên nếu bấm Yes ở hộp thoại đầu và OK của hộp thoại sau sẽ xóa
84 mẩu tin của một đơn vị khác đã có trong cơ sở dữ liệu để nhập dữ liệu tự đánh giá
của trường mới chọn (có mã trường là 01C101).
Sau khi xóa xong sẽ có hộp thoại thông báo
dữ liệu đã bị xóa “Record Is detele”.





4.3 Xử lý các mẩu tin mà cán bộ nhập dữ liệu nhâp kết quả tự đánh giá không
đúng nghiệp vụ:
- Trường hợp chọn không đúng thứ tự chỉ số (ví dụ đánh giá chỉ số b trước chỉ số a)
chương trình sẽ thông báo qua hộp thoại:


Lúc này người dùng lại phải thực hiện nhất nút để
đánh giá lại chỉ số đó (nghĩa là đánh giá chỉ số a trước rồi mới đến chỉ số b, sau cùng
là chỉ số c).
Trường hợp đã đánh giá chỉ số a rồi lại đánh giá lại chỉ số a nữa thì chương trình thông
báo với người dùng và phải thực hiện lại (tương tự nếu chọn chỉ số b hoặc c rồi thì
không được chọn lại thêm một lần nữa):

Hình trên người dùng nhập 2 lần chỉ số a là không đúng, chương trình đưa ra hội thoại
nhắc.







Hình trên người dùng nhập 2 lần chỉ số b là không đúng, chương trình đưa ra hội thoại
nhắc.

Hình trên người dùng nhập thếu chỉ số b, chương trình đưa ra hội thoại nhắc.

Khi người dùng đánh giá không đúng thứ tự chỉ số, lúc bấm nút
chương trình đưa ra hội thoại nhắc đã chọn sai thứ tự chỉ số.
Bất cứ trường hợp nào khi hộp thoại xuất hiện nhắc nhở người dùng thực hiện sai quy

định, thì cần nhắp chuột vào nút để thực hiện lại việc
đánh giá các chỉ số trong tiêu chí đó.
Khi đã đánh giá xong một tiêu chí, mở lại chương trình thì tiêu chí đó chỉ được xem
kết quả đánh giá, nếu muốn đánh giá lại thì người dùng cần nhắp vào nút phí trên để
đánh giá lại.

Toàn bộ phần chương trình viết cho Form này như sau:
Option Compare Database
Private Sub cmbBacHoc_AfterUpdate()
DoCmd.Requery "cmbTruong"
DoCmd.Requery "cmbTieuChi"
End Sub
Private Sub cmbBacHoc_NotInList(NewData As String, Response As
Integer)
Response = acDataErrContinue
MsgBox "Khong co Bac Hoc: " & NewData
End Sub
Private Sub cmbTieuChi_NotInList(NewData As String, Response
As Integer)
Response = acDataErrContinue
MsgBox "Khong co Tieu chi danh gia nay: " & NewData
End Sub
Private Sub cmbTieuChuan_AfterUpdate()
x = False
iNhapA = 0
iNhapB = 0
iNhapC = 0
Me.cmbTieuChi.SetFocus
DoCmd.Requery "cmbTieuChi"
End Sub

Private Sub cmbTieuChuan_NotInList(NewData As String, Response
As Integer)
Response = acDataErrContinue
MsgBox "Khong co Tieu chuan danh gia nay: " & NewData
End Sub
Private Sub cmbTruong_AfterUpdate()
If MsgBox("Ban chac chan chon truong de danh gia chua?",
vbOKCancel) = vbOK Then
TruongNhapDuLieu = Me.cmbTruong
Else
TruongNhapDuLieu = ""
End If
End Sub
Private Sub XoaTruongThua()
Dim iSoCS As Integer
Dim rsChiSoX As Recordset
Dim dbXX As Database
Dim csSQLChiSoX As String
On Error GoTo Err_XoaTruongThua
Set dbXX = CurrentDb
csSQLChiSoX = "SELECT T_ChiSo.Nam, T_ChiSo.MaBacHoc,
T_ChiSo.MaTruong, T_ChiSo.MaTieuChuan, T_ChiSo.MaTieuChi,
T_ChiSo.MaChiSo " _
& "FROM T_ChiSo " _
& "ORDER BY T_ChiSo.Nam, T_ChiSo.MaBacHoc,
T_ChiSo.MaTruong, T_ChiSo.MaTieuChuan, T_ChiSo.MaTieuChi,
T_ChiSo.MaChiSo;"
Set rsChiSoX = dbXX.OpenRecordset(csSQLChiSoX,
dbOpenDynaset)
Me.Refresh

BeginTrans
DoCmd.Hourglass True

TruongNhapDuLieu = Me.cmbTruong
rsChiSoX.MoveFirst
TruongKhac = ""
Do While (Not rsChiSoX.EOF)
If rsChiSoX!MaTruong Like TruongNhapDuLieu Then
TruongKhac = ""
Else
TruongKhac = rsChiSoX!MaTruong
If TruongKhac <> "" Then
DelData (TruongKhac)
MsgBox "Xoa Data la co trong T_Chi so" & "
khong cua truong: " & TruongNhapDuLieu
Else
Exit Do
rsChiSoX.Close
DoCmd.Hourglass False
End If
End If
rsChiSoX.MoveNext
Loop
Err_XoaTruongThua:
If Err > 0 Then
MsgBox Err.Description, vbInformation
Exit Sub
End If
End Sub
Private Sub DelData(ByVal szMaDonVi As String)

Dim csSQLChiSoXoa As String
On Error GoTo Err_DelData
csSQLChiSoXoa = "Delete * From T_ChiSo Where
T_ChiSo.MaTruong='" & TruongKhac & "'"
DoCmd.RunSQL csSQLChiSoXoa
DoCmd.Beep
Err_DelData:
If Err > 0 Then
MsgBox Err.Description, vbInformation
Exit Sub
End If
End Sub
Private Sub cmbTruong_NotInList(NewData As String, Response As
Integer)
Response = acDataErrContinue
MsgBox "Khong co Truong hoc co ma vua nhap: " & NewData
End Sub
Private Sub cmdDong_Click()
DoCmd.Hourglass False
DoCmd.Close
End Sub
Private Sub cmdThayDoi_Click()
Me.frmNhapDanhGiaSub.Enabled = True
Me.cmbTruong.Enabled = False
Me.cmXong.Enabled = True
Me.cmbTieuChi.SetFocus
x = False
iNhapA = 0
iNhapB = 0


iNhapC = 0
XoaTruongThua
Me.frmNhapDanhGiaSub.Requery
DoCmd.Hourglass False
End Sub
Đoạn chương trình cho phép kiểm tra các chỉ số nhập đã hợp lý chưa, nếu nhập
không đúng thứ tự sẽ được nhắc nhở để đề phòng hập không đúng thứ tự, nhập
thừa chỉ số:
Ví dụ: đã nhập chỉ số a rồi thì không được nhập lại chỉ số a thêm 1 lần nữa:

Function KiemTraChiSo(aMaChiSo As String) As Boolean
Dim KetQua As Boolean
KetQua = False
If aMaChiSo = "a" Then
KetQua = True
iNhapA = iNhapA + 1
End If
If aMaChiSo = "b" Then
KetQua = True
iNhapB = iNhapB + 1
End If
If aMaChiSo = "c" Then
KetQua = True
End If
KiemTraChiSo = KetQua
End Function
Private Sub cmXong_Click()
Dim iSoCS As Integer
Dim rsChiSo As Recordset
Dim dbX As Database

Dim csSQLChiSo As String
Dim szMaDonVi As String
Me.Refresh
On Error GoTo Err_cmXong
szMaDonVi = Me.cmbTruong
csSQLChiSo = "SELECT T_ChiSo.Nam, T_ChiSo.MaBacHoc,
T_ChiSo.MaTruong, T_ChiSo.MaTieuChuan, T_ChiSo.MaTieuChi,
T_ChiSo.MaChiSo " _
& "FROM T_ChiSo " _
& "WHERE T_ChiSo.MaTieuChuan =" & Me.cmbTieuChuan.Column(0) &
"AND T_ChiSo.MaTieuChi = " & Me.cmbTieuChi.Column(0) & "AND
T_ChiSo.MaBacHoc = " & Me.cmbBacHoc.Column(0) & "AND
T_ChiSo.Nam = " & Me.cmbNam.Column(0) & "AND
T_ChiSo.MaTruong='" & szMaDonVi & "'"
Set dbX = CurrentDb
Set rsChiSo = dbX.OpenRecordset(csSQLChiSo, dbOpenDynaset)
BeginTrans
DoCmd.Hourglass True
rsChiSo.MoveLast

iSoCS = (rsChiSo.RecordCount)
If iSoCS < 3 Then
MsgBox "Nhap thieu chi so"
iSoCS = 0
Me.cmbTieuChi.SetFocus
DoCmd.Hourglass False
Exit Sub
End If
If iSoCS = 3 Then
rsChiSo.MoveFirst

If rsChiSo!MaChiSo = "a" Then
rsChiSo.MoveNext
Else
MsgBox "Chon sai thu tu chi so!"
End If
If rsChiSo!MaChiSo = "b" Then
rsChiSo.MoveLast
Else
MsgBox "Chon sai thu tu chi so!"
End If
If rsChiSo!MaChiSo = "c" Then
If rsChiSo.EOF Then
If MsgBox("Xong", vbOKCancel) = vbOK
Then
CommitTrans
Else
Rollback
End If
End If
Me.frmNhapDanhGiaSub.Enabled = False
DoCmd.Hourglass False
Exit Sub
End If
End If
If iSoCS > 3 Then
MsgBox "Trong Table T_Chi so co du lieu don vi khac
Nhieu chi so qua! Xem lai", vbOKCancel
iSoCS = 0
Me.cmbTieuChi.SetFocus
Me.frmNhapDanhGiaSub.Enabled = False

DoCmd.Hourglass False
Exit Sub
End If
DoCmd.Hourglass False
Me.cmbTieuChi.SetFocus
Err_cmXong:
If Err > 0 Then
MsgBox "Coi lai, nhan OK"
Set rsChiSo = Nothing
DoCmd.Hourglass False
Exit Sub
Err = 0
End If
End Sub
Private Sub Form_Load()
DoCmd.Requery "cmbTruong"

DoCmd.Requery "cmbTieuChi"
Me.cmbBacHoc = Me.cmbBacHoc.ItemData(0)
Me.cmbNam = Me.cmbNam.ItemData(0)
Me.cmbTruong = Me.cmbTruong.ItemData(0)
Me.cmbTieuChuan = Me.cmbTieuChuan.ItemData(0)
Me.cmbTieuChi = Me.cmbTieuChi.ItemData(0)
Me.frmNhapDanhGiaSub.Enabled = False
Me.cmbTruong.Enabled = True
iSoCS = 0
End Sub
e) Nhập nội dung đánh giá Tiêu chí đã chọn: trong hộp Combo Box. Nội dung đánh
giá gồm cột MaChiSo (là a, b, c chọn trong họpp combo box) và DanhGia (nếu Nhắp
chọn  là Đạt,  là có đánh giá tiêu chí đó nhưng Không đạt).





Trong hình trên người dùng đang nhắp chọn chỉ số a và nhắp chọn đánh giá  - Đạt.
Để trống  tức là có đánh giá nhưng không đạt.
f) Nhắp chọn nút xác định đánh giá xong tiêu chi đó
Lưu ý: khi nhập thông tin đánh giá của tiêu chí người dùng chương trình này cần thực
hiện: chọn đúng, đủ, đúng thứ tự các chỉ số trong tiêu chí.
5. In ấn báo biểu thống kê kết quả đánh giá.
Bấm chọn vào mục In thống kê trên thanh menu hoặc mở Form “frmInan”, giao diện
như sau:

- Chọn loại báo biểu Đánh giá có từng chỉ số hoặc mẫu biểu Đánh giá theo tiêu chí.
- Bấm nút xem trước để xem trang in trước khi in.
- Bấm nút gửi ra máy in để in báo biểu.
- Trình ký báo biểu gửi về cấp trên.
Loại mẫu 1:




Loại mẫu 2



3. Gửi tập tin dữ liệu theo đường Email về cấp trên trực tiếp.
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
1. Khối các trường THPT và Trung tâm GDTX:
Sở đã tổ chức hướng dẫn cho 68 trường THPT và 11 huyện, thị xã, thành

phố nhập kết quả tự đánh giá của 302 trường tiểu học và 166 trường THCS trên
địa bàn tỉnh. Kết quả và Kết quả triển khai công tác tự đánh giá tính đến tháng 5
năm 2013: Toàn tỉnh có 53/61 trường THPT (tỷ lệ 86,9 %) và 12/12 (tỷ lệ 100
%) trung tâm GDTX đã tổ chức thực hiện nhiệm vụ tự đánh giá chất lượng giáo
dục theo quy định tại Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT. Thống kế kết quả mức
chất lượng như sau:
Khối trường THPT:
Tổng số
trường
Số trường tự
đánh giá
Cấp độ 1
Cấp độ 2
Cấp độ 3
Chưa đạt mức
chất lượng
61
53
28
9
12
4
Khối các trung tâm GDTX:

Tổng số
trung tâm
Số TT tự
đánh giá
Cấp độ 1
Cấp độ 2

Cấp độ 3
Chưa đạt mức
chất lượng
12
12
2
7
3
0
2. Khối các Phòng Giáo dục và Đào tạo:
a) Trường tiểu học
STT
Phòng
GDĐT
Tổng
số
trường
Đã
TĐG
Chưa
đạt
Đạt cấp
độ I
Đạt
cấp độ
II
Đạt
cấp
độ III
Chưa

TĐG
% Đã
TĐG
1
Xuân Lộc
34
34
1
32
1
0
0
100,00
2
Vĩnh Cửu
17
17
0
11
2
4
0
100,00
3
Long
Khánh
20
20
0
17

0
3
0
100,00
4
Cẩm Mỹ
27
27
12
14
1
0
0
100,00

5
Tân Phú
26
26
0
23
3
0
0
100,00
6
Trảng
Bom
32
32

1
31
0
0
0
100,00
7
Nhơn
Trạch
14
14
1
12
0
1
0
100,00
8
Long
Thành
22
21
3
12
6
0
1
95,45
9
Định

Quán
31
29
24
4
0
1
2
93,55
10
Biên Hòa
56
52
16
31
1
4
4
92,86
11
Thống
Nhất
22
20
0
11
0
9
2
90,91


Cộng
chung
301
292
58
198
14
22
9
97,01
(Phòng GDĐT Biên Hòa có 04 trường TH mới thành lập, TH An Hảo đã ĐGN)
b) Trường trung học cơ sở
STT
Phòng
GDĐT
Tổng
số
trường
Đã
TĐG
Chưa
đạt
Đạt cấp
độ I
Đạt
cấp
độ II
Đạt
cấp độ

III
Chưa
TĐG
% Đã
TĐG
1
Vĩnh Cửu
10
10
0
5
1
4
0
100,00
2
Trảng
Bom
17
17
0
14
2
1
0
100,00
3
Tân Phú
17
17

0
8
3
6
0
100,00
4
Nhơn
Trạch
10
10
0
5
4
1
0
100,00
5
Long
Khánh
11
11
0
10
0
1
0
100,00
6
Cẩm Mỹ

14
14
0
7
3
4
0
100,00
7
Định
Quán
15
15
0
14
0
1
0
100,00
8
Xuân Lộc
16
16
0
10
0
6
0
100,00
9

Thống
Nhất
13
13
2
7
0
4
0
100,00
10
Biên Hòa
30
30
9
19
0
2
0
100,00
11
Long
Thành
14
13
0
9
4
0
1

92,86

Cộng
chung
167
166
11
108
17
30
1
99,40
V. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
- Đề nghị Bộ điều chỉnh quy định để được công nhận trường chuẩn quốc
gia thì trường đó phải có quyết định công nhận mức chất lượng giáo dục (đã qua
kiểm định CLGD).
- Đề nghị Bộ thành lập các trung tâm Kiểm định CLGD độc lập với các
cấp quản lý giáo dục, chuyên làm công tác đánh giá ngoài. Phòng chuyên môn

nghiệp vụ về lĩnh vực Kiểm định CLGD chuyển thành phòng Quản lý CLGD,
với nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ lập báo cáo tự
đánh giá và đánh giá ngoài.
- Đề nghị Bộ quy định lộ trình yêu cầu các đơn vị nhà trường phải hoàn
thành nhiệm vụ Kiểm định CLGD và các chế tài kèm theo.

NGƯỜI VIẾT SÁNG KIẾN





Nguyễn Văn Hải


SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
Đơn vị phòng Khảo thí và
KĐCLGD


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đồng Nai, ngày 28 tháng 5 năm 2014
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2013-2014
–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm: Chương trình quản lý cơ sở dữ liệu MS Access Hỗ trợ
công tác Kiểm định chất lượng giáo dục.
Họ và tên tác giả: Nguyễn Văn Hải , Chức vụ: Trưởng phòng Khảo thí và KĐCLGD
Đơn vị: Sở Giáo dục và Đào tạo
Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác)
- Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn: 
- Phương pháp giáo dục  - Lĩnh vực khác: 
Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị  Trong Ngành 
1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 2 ô dưới đây)
- Có giải pháp hoàn toàn mới 
- Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có 
2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 4 ô dưới đây)
- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao 
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng
trong toàn ngành có hiệu quả cao 

- Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao 
- Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng
tại đơn vị có hiệu quả 
3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây)
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính
sách: Tốt  Khá  Đạt 
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện
và dễ đi vào cuộc sống: Tốt  Khá  Đạt 
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu
quả trong phạm vi rộng: Tốt  Khá  Đạt 
Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của
người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến
kinh nghiệm.
Phó trưởng phòng KTKĐCLGD THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Trần Tấn Tài
BM04-NX-GSKKN

×