1
SIEÂU AÂM ÑA THAI
•
TS.BS. LEÂ THI THU HAØ
2
3
Đại cương
Đa thai chiếm 1 - 2% sinh sống.
Là 1 thai kỳ nguy cơ cao, tỉ lệ tử vong cao
TV chu sinh: đa thai chiếm 10 - 14%
(5-10 lần so với đơn thai)
IUGR: đa thai chiếm 25% (10 lần)
SA đóng vai trò quan trọng chẩn đoán đa thai
Đa số các đa thai là song thai.
4
Sieâu aâm Song thai
5
Đại cương
-
Khoảng 1,25% các trường hợp sanh.
-
Có 02 loại song thai :
Song thai 2 trứng (70%). Dò hợp tử
Chiếm 1/80-90 ca sinh sống
2 noãn – 2 tinh trùng khác nhau, có hai
buồng ối riêng – 2 bánh nhau và màng ối
riêng. Có thể cùng hoặc khác giới tính, và
khác nhau về đặc trưng di truyền học.
nh hưởng: tuổi mẹ, chủng tộc, tiền thai, di
truyền, tác nhân gây rụng trứng và TTTON
6
Đại cương
Song thai 1 trứng (30%) Đồng hợp tử
Chiếm 1/250 thai kỳ
1 noãn – 1 tinh trùng. Hợp tử đột nhiên phân
đôi thành 2 thai nhi, luôn cùng phái và giống
nhau về đặc trưng di truyền.
Không bò ảnh hưởng bởi các yếu tố như dò
hợp tử
7
Đại cương
Song thai 1 trứng
Nguy cơ cao hơn, tỉ lệ tử vong chu sản cao
hơn song thai 2 trứng 2.7 lần
Tỉ lệ thai dò dạng cao hơn song thai 2 trứng
8
Đại cương
Song thai 1 trứng
Số bánh nhau và buồng ối tùy thuộc giai đoạn
phân đôi của phôi:
Dưới 4 ngày sau thụ tinh: 2 nhau 2 ối (18- 36%)
Từ 4 - 7 ngày sau thụ tinh: 2 nhau 1 ối (>60%)
Từ 7 - 13 ngày sau thụ tinh: 1 nhau 1 ối (4%)
Trên 13 ngày sau thụ tinh: song thai dính (2.5%)
9
Sinh lyù cuûa song thai
Dizygote (70%) Monozygote (30%)
Dichorial
Di-amniotique
Dichorial
Diamniotique
Monochorial
Mono-amniotique
Di-amniotique
Monochorial
Di-amniotique
Monochorial
Mono-amniotique
75 - 80%
20-25%
3%
Hieám
10
Chẩn đoán song thai 3 tháng đầu
Với đầu dò âm đạo
Xác đònh song thai từ tuần 5 - 6 vô kinh:
Màng đệm: bờ dày, tăng âm
Màng ối : mỏng, ngăn cách bên trong.
11
Chẩn đoán song thai 3 tháng đầu
Với đầu dò âm đạo
Chẩn đoán loại song thai vào tuần 7 :
2 nhau 2 ối: bản đệm là 2 vòng riêng biệt
1 nhau 2 ối: 1 vòng bản đệm, 2 phôi, 1 màng
ngăn cách mỏng
1 nhau 1 ối: 1 vòng bản đệm, 2 phôi nằm
trong 1 túi ối không có màng ngăn
12
Chẩn đoán song thai 3 tháng đầu
Với đầu dò âm đạo
Song thai 2 nhau 2 ối:
Bản đệm: Một phần nhô lên hình tam giác
(Y) giữa những lớp màng ối
Màng ối: dày hơn (4 lớp)
13
Chẩn đoán song thai 3 tháng đầu
Với đầu dò âm đạo
Song thai 1 nhau 2 ối:
Bản đệm: 1 bản đệm chung, không có hình Y
Màng ối: 1 mỏng hơn (2 lớp)
14
Lưu ý
< 6 tuần: màng ối chưa thành lập
Trong 3 tháng đầu cần chẩn đoán phân biệt
giữa song thai và dọa sẩy thai
Song thai
Tụ máu quanh túi thai
15
16
MONOCHORIONIC
17
Lưu ý
Độ chính xác trong chẩn đoán loại song
thai
Song thai 2 nhau 2 ối: liên quan tuổi thai
100%: 3 tháng đầu
89% : trong 3 tháng giữa
36% : trong 3 tháng cuối
Song thai 1 nhau 2 ối: ít liên quan tuổi thai
18
Lưu ý
•
Khi đo CRL cần lưu ý Yolk sac trong trường
hợp York sac nằm sát nhau → dễ cho sai số.
•
Khắc phục :
•
Thai< 12W nên tìm York sac để tránh lúc đo
CRL.
19
Chaån ñoaùn song thai
6 thaùng cuoái thai kyø
20
Chẩn đoán song thai 2 nhau 2 ối
(Dichorial Diamniotique)
•
- Hai thai trong hai buồng ối
•
- Cùng hay khác phái tính
•
- Có 2 bánh nhau riêng biệt
•
- Có màng ngăn cách giữa 2 thai
–
Dày
–
Cấu tạo trên 3 lớp
–
Dấu hiệu chữ “Y”
21
Chẩn đoán song thai 1 nhau 2 ối
(Monochorial Diamniotique)
•
- Hai thai
•
- Cùng phái tính
•
- Có 1 bánh nhau
•
- Có màng ngăn cách giữa 2 thai
–
Mỏng
–
Cấu tạo 2 lớp
–
Không có dấu hiệu chữ “Y”
22
Chẩn đoán song thai 1 nhau 1 ối
(Monochorial Monoamniotique)
•
- Khó khăn (trừ 2 thai dính nhau)
•
- Cùng phái tính
•
- Có 1 bánh nhau
•
- Có sự xoắn nhau của hai dây rốn là dấu
hiệu duy nhất chẩn đoán xác đònh song
thai 1 nhau 1 ối
23
24
BAÛN ÑEÄM
25