Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tìm hiểu thực trạng cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.28 KB, 14 trang )

Lời nói đầu
Trên cơ sở đổi mới t duy , những năm gần đây nền kinh tế hoá tập trung
ở nớc ta đã chuyển sang nền kinh tế thị trờng nh một đòi hỏi tất yếu của sự
phát triển . Trong điều kiện cơ chế quản lý thay đổi , khi hiệu quả kinh doanh
trở thành yêú tố sống còn của mỗi doanh nghiệp thì các doanh nghiệp thuộc
khu vực kinh tế nhà nớc đã bộc lộ đầy đủ những yếu kém , lâm vào tình trạng
sa sút và khủng hoảng . Vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để Phân bố lại các sở
hữu nhà nớc và cải cách khu vực kinh tế nhà nớc nhằm nâng cao hiệu quả, vai
trò của nó theo tinh thần nghị quyết đại hội VI và VII của đảng . Vấn đề này
đã đợc nhiều nhà kinh tế học , lý luận học nghiên cứu kỹ lỡng và họ đã đa ra
những giải pháp cơ bản , phù hợp với tình hình kinh tế nớc ta hiện nay. Một
trong những giải pháp có tính chất chiến lợc nhất là Tiến hành cổ phần hoá
DNNN nhằm đa dạng sở hữu , đa yếu tố cạnh tranh làm động lực tăng hiệu
quả kinh doanh và xác lập một mô hình hữu hiệu trong nền kinh tế thị tr-
ờng .Xét trên một mức độ quan trọng của chiến lợc này . Em quyết định chọn
tiểu luận Tìm hiểu thực trạng Cổ phần hoá các Doanh nghiệp Nhà nớc ở
Việt Nam với t cách là một công trình khoa học nhỏ . Vì vậy trong khuôn
khổ bài viết này em chỉ xin đề cập một vài suy nghĩ liên quan đến đề tài
.Trong quá trình tìm hiểu Em không tránh khỏi những thiếu sót trong bài tiểu
luận của mình ,Em rất mong Thầy chỉ bảo để đề tài của em đợc hoàn thiện hơn
và Em hiểu sâu hơn về vấn đề này.
Em chân thành cảm ơn Thầy !
Hà nội, ngày tháng 05 năm 2004
Sinh Viên
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
1
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
Nguyễn Trần Phơng
Phần I
Khái quát sự phát triển của khoa học kỹ thuật
và xu hớng phát triển các phơng tiện


tấn công đờng không

I . khái quát sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
- Có thể nói với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của khoa học công
nghệ thì tên lửa (phơng tiện tấn công đờng không ngày càng cải thiện nâng
cấp ,chế tạo ra các loại tên lửa thông minh hơn ,có sức công phá lớn hơn. Cùng
với sự phát triển nhanh chóng của ngành khoa học công nghệ tiên tiến ,đặc
biệt là công nghệ điện tử thông tin đã cho phép tạo ra những thiết bị dẫn đờng
và các sensor (cảm biến) đủ nhỏ ( thậm trí lắp cả trong đạn pháo ) để tạo ra
một loại vũ khí mới trong thành phần các phơng tiện tấn công đờng không là
vũ khí phóng và quên hay còn gọi là vũ khí thông minh .Đây là những loại tên
lửa có điều kiện chính xác có khả năng tự tìm dến mục tiêu đã chọn, không
cần đến bất cứ điều kiện hay sự can thiệp nào từ bên ngoài. Nhờ u thế này mà
ngay sau khi phóng vũ khí thiết bị mang phóng có thể lập tức cơ động để tìm
mục tiêu khác hoặc đánh đòn giáng trả đối phơng. Không chỉ nh vậy khi khoa
học phát triển còn kết hợp sử dụng công nghệ laze vào điều khiển dẫn đờng để
đạt đợc mục tiêu chính xác hơn.
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
2
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
Phần II
vị trí-vai trò-nhiệm vụ-chức năng của tên
lửa phòng không trong lực lợng
phòng không
I. Thực trạng DNNN ở Việt Nam trong bớc chuyển sang
kinh tế thị trờng
DNNN là một bộ phận quan trọng , cấu thành của khu vực kinh tế nhà
nớc ,vì thế vai trò chủ đạo của thành kinh tế này phụ thuộc nhiều vào hiệu quả
kinh tế xã hội mà DNNN mang lại .Nớc ta cũng giống nh
Các nớc XHCN trớc đây , thực hiện mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập

trung , lấy việc mở rộng và phát triển các DNNN làm mục tiêu cho công cuộc
cải tạo và xây dựng CNXH , nên đã chiếm tỷ trọng tuyệt đối trong nền kinh tế
và dựa trên cơ sở nguồn cấp phát của ngân sách nhà nớc ,tất cả các hoạt động
đều chịu sự kiểm soát và chi phối trực tiếp của nhà nớc song cũng giống nh
nhiều nớc trên thế giới , các DNNN hoạt động hết sức kém hiệu quả , ngày
càng bộc lộ những điểm yếu , đặc biệt là ở cấp địa phơng quản lý.
- Tỷ trọng tiêu hao vật chất :Tỷ trọng tiêu hao vật chất trong tổng sản
phẩm xã hội của khu vực kinh tế nhà nớc cao gấp 1,5 lần và chi phí để sáng
tạo ra một đồng thu nhập quốc dân cao gấp hai lần so với kinh tế t nhân .
Mức tiêu hao vật chất của các DNNN trong sản xuất cho một giá trị đơn
vị tổng sản phẩm xã hội ở nớc ta thờng cao gấp 1,3 lần so với mức trung bình
trên thế giới . VD : Chi phí vật chất của sản phẩm hoá chất bằng 1,88 lần , sản
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
3
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
phẩm cơ khí bằng 1,3 - 1,8 lần , phân đạm bằng 2,35 lần .Mức tiêu hao năng l-
ợng của các DNNN ở nớc ta cũng cao hơn so với mức trung bình của thế giới .
VD : Trong sản xuất giầy gấp 1,26 lần , hoá chất cơ bản bằng 1,44 lần , than
bằng 1,75 lần , phân đạm bằng 1,83 lần .
- Chất lợng sản phẩm của nhiều DNNN rất thấp và không ổn đinh
Trung bình trong khu vực kinh tế nhà nớc chỉ có khoảng 15% đạt tiêu
chuẩn xuất khâủ ; 65% số sản phẩm đạt mức độ dới trung bình để tiêu dùng
nội địa ;20% số sản phẩm kém chất lợng . Do đó , hiện tợng hàng hoá ứ đọng
với khối lợng lớn và chiếm hơn 10% số vốn lu động của toàn xã hội .
- Hệ số sinh lời của khu vực kinh tế nhà nớc rất thấp
VD : hệ số sinh lời của vốn lu động mang tính chất chung chỉ đạo 7%
/năm , trong đó ngành giao thông vận tải đạt 2% / năm , ngành công nghiệp
khoảng 3%/năm , ngành thơng nghiệp 22%/năm.
Hệ số sinh lời của vốn lu động đạt 11%/năm trong đó các ngành tơng
ứng ở trên đạt 9,4% ; 10,6% và 9,5% .

- Hiệu quả khai thác vốn đầu t của khu vực kinh tế nhà nớc hết sức
thấp .
Cụ thể là trong mấy năm gần đây , hàng năm nhà nớc dành hơn 70%
vốn đầu t ngân sách của toàn xã hội cho các DNNN , tuy nhiên chúng chỉ tạo
ra đợc từ 34%-35% tổng sản phẩm xã hội .Hơn nữa khu vực kinh tế nhà nớc
lại sử dụng hầu hết các lao động có trình độ đại học , công nhân kỹ thuật ,
phần lớn số vốn tín dụng của các ngân hàng thơng mại quốc doanh .
- Số các doanh nghiệp thua lỗ chiếm một tỷ trọng lớn :
Theo số liệu của tổng cục thống kê năm 1990 trong số 12084 cơ sở
quốc doanh thì có tới 4584 đơn vị sản xuất kinh doanh thua lỗ , chiếm hơn
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
4
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
30% tổng số các doanh nghiệp nhà nớc .Trong đó , quốc doanh trung ơng kinh
doanh thua lỗ có tới 501 cơ sở thua lỗ bằng 26,6 % số cơ sở do TW quản lý ,
quốc doanh địa phơng có 4.083 cơ sở thua lỗ chiếm 39,9% số đơn vị do địa
phơng quản lý .Các đơn vị thua lỗ trên đây có giá trị tài sản cố định bằng 38%
tổng giá trị tàI sản của toàn bộ khu vực kinh tế nhà nớc .Các số liệu đó cho
thấy việc làm ăn thua lỗ của các DNNN đã gây tổn thất cho cho ngân sách nhà
nớc và là một nguyên nhân gây bội chi ngân sách nhà nớc triền miên trong
những năm qua . Thêm vào đó nhà nớc lại có hàng loạt chính sách bù giá , bù
lơng bù chênh lệch ngoại thơng và hàng loạt các khoản bao cấp khác cho các
khoản vay nợ của nhà nớc ngày càng nặng nề và trầm trọng. Chỉ tính trong
giai đoạn 1985-1990 , tỷ lệ thâm hụt ngân sách thờng xuyên ở trên mức 30%
- Từ năm 1989 đến nay , nền kinh tế thực sự bớc sang hoạt động theo cơ
chế thị trờng .
Các chính sách về kinh tế , tài chính đối với doanh nghiệp nhà nuớc đã
đợc thay đổi theo hớng tự do hoá giá cả .Chi phí ngân sách nhà nớc đã bù lỗ ,
bù giá , bổ sung vốn lu động cho khu vực này đã giảm đáng kể . Tuy nhiên , t
tởng bao cấp trong đầu t vẫn còn nặng nề . Tất cả các doanh nghiệp đợc thành

lập đều đợc bao cấp toàn bộ số vốn từ ngân sách nhà nớc .Hàng năm trên 85%
vốn tín dụng với lãi suất u đãi đợc đợc dành cho các DNNN vay . Tài sản tiền
vốn của nhà nớc giao cho doanh nghiệp chủ yếu là không đợc bảo tồn và phát
triển . Theo báo cáo của tổng cục thống kê , hầu hết các DNNN mới chỉ bảo
tồn đợc vốn lu động , còn vốn cố định thì mới chỉ bảo tồn ở mức 50% so với
chỉ số lạm phát .Hai ngành chiếm giữ vốn lớn nhất là công nghiệp và thơng
nghiệp (72,52%) lại là hai nghành có tỉ lệ thất thoát vốn lớn nhất (16,41% và
14,95%) .Vấn đề nợ nần , vòng vo , mất khả năng thanh toán còn diễn ra khá
nghiêm trọng do tình trạng quản lý của nhà nớc về tài chính đối với các doanh
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
5
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
nghiệp chậm đợc đổi mới , đồng thời có nạn tham nhũng lãng phí diễn ra ở
mức báo động.
* Một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng hoạt động kém hiệu
quả của các DNNN.
- Các DNNN đợc sinh ra và trởng thành trong cơ chế tập trung quan
liêu bao cấp kéo dài hàng chục năm , vốn do nhà nớc cấp phát, hoạt động theo
phơng thức chỉ định, phân phối sản phẩm nên sức cạnh tranh không cao .Các
DNNN chỉ đơn thuần là một đơn vị gia công cho nhà nớc , thiếu quyền tự
chủ , không có thính năng động , táo bạo trong sản xuất kinh doanh . - Các
DNNN đã từ lâu không đợc đặt mình trong môi trờng cạnh tranh của nền kinh
tế, không gắn với cơ chế thị trờng, do đó chậm đổi mới công nghệ và nâng cao
chất lợng sản phẩm .
- Tổ chức bộ máy trong các DNNN cồng kềnh, quan liêu, không có sự
phân biệt đầy đủ quyền sở hữu và quyền quản lý .Tình trang làm chủ tập thể
chung chung và kéo dài mà thực chất là vô chủ phổ biến ở nhiều doanh
nghiệp, tình trạng thực hiện theo mệnh lệnh của cấp trên đã ăn sâu vào trong
cung cách hoạt động của đa số thành viên trong DNNN.
-Việc phân phối thực chất không dựa trên nguyên tắc phân phối lao

động mà chủ yếu nhằm phục vụ chính sách xã hội, mang nặng tính quân chủ
nghĩa .
II. thực trạng của tiến trình cổ phần hoá DNnN ở Việt Nam
1. Quá trình cổ phần hoá DNNN ở Việt Nam
-Có thể nói với sự nhạy bén của Đảng và Chính phủ ngày 08/06/1992,
Chủ tịch Hội đồng Bộ trởng ra quyết định 202/CT nhằm triển khai thí điểm
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
6
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
CPH ở một số DNNN ,đây chính là thời kỳ tiền đề hình thành và phát triển cổ
phần hoá của các DNNN.
- Thời kỳ thí điểm:Từ 1992-1996.
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ,kinh doanh có hiệu quả và không thuộc
diện nhà nớc cần nắm giữ 100% vốn ,tập thể công nhân viên chức tự nguyện
tham gia thí điểm .
- Thời kỳ mở rộng thí điểm: Năm 1996-1998.
- Chính phủ đã ban hành nghị định 28/CP ngày 7/5/1996 về chuyển một
số DNNN thành Công ty cổ phần và đay là văn bản chính thức đầu tiên về
CPH đợc áp dụng phổ biến trong cả nớc nh sau:
- Nhà máy xà phòng Việt Nam.
- Nhà máy diêm thống nhất.
- Xí nghiệp nguyên vật liệu chế biến thức ăn gia súc.
- Công ty vật t tổng hợp Hải Hng.
- Xí nghiệp sản suất bao bì.
-Ưu điểm của nghị định này là xác định rõ mục tiêu của CPH nguyên tắc tiến
hành xác định giá trị doanh nghiệp ,điều kiện và hình thức tiến hành.
- Công việc CPH đã có những chuyển biến rõ nét cuối năm 1998 đã CPH đợc
>90 doanh nghiệp. Năm 1999 chuyển thêm đợc 250 DNNN thành Công ty cổ
phần.Trong giai đoạn này công tác tuyên truyền, hớng dẫn, phổ biến các kiến
thức về tiến trình CPH đã tạo đà thúc đẩy tiến trình CPH đợc nhanh hơn.

- Kết quả đạt đợc đáng khích lệ qua đây đã huy động vốn đợc 3.000 tỷ đồng
ngoài vốn của Nhà nớc để đầu t vào khu vực CPH. Việc CPH làm thay đổi ph-
ơng thức quản lý đã tạo động lực thúc đẩy kinh doanh đạt hiệu qủa cao. Nhất
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
7
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
là đã phát huy đợc vai trò làm chủ thực sự của ngời lao động với t cách là cổ
đông trong công ty, bớc đầu phát huy đợc tinh thần làm việc hăng say và tự
giác làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần tiết kiệm trong sản xuất đợc
nâng cao.
-Quá trình thực hiện điểm chuyển một số doanh nghiêp nhà nớc thành
công ty cổ phần theo quyết định số 202/CP ngày 22/8/1996 cả nớc đã chuyển
đợc năm DNNN thành công ty cổ phần trong đó Bộ giao thông vận tải có một
đơn vị là công ty cổ phần đại lý liên hiệp vận chuyển là đơn vị đợc tiến hành
và hoàn thành đầu tiên của cả nớc (7/1993). Rút kinh nghiệm từ việc chỉ đạo
thí điểm, và phản ánh của các bộ ngành Thủ tớng Chính phủ đã ban hành nghị
định 28/CP ngày 7/5/1996 về việc chuyển một số DNNN thành công ty cổ
phần theo nghị định số 25CP ngày 26/3 sửa đổi , bổ sung nghị định 28/CP thì
đến nay đã có rất nhiều công ty đợc cổ phần hoá .Bộ GTVT có 5 DNNN thực
hiện cổ phần hoá. Ngoài công ty cổ phần đại lý liên hiệp vận chuyển có công
ty cổ phần đã tổng hợp đá Đồng Giao hoạt động theo luật công ty tháng
2/1997.
- Công ty vận tải SAFI đã có quyết định chuyển sang công ty cổ phần
5/1998 đã thẩm định xong giá trị
- Tuy nhiên, giai đoạn này vẫn còn một số bất cập nh các DN cha có kế
hoạch phát triển lâu dài và hiệu quả ,nhiều công ty thừa vốn mà không biết
dùng vào việc mà cho đi vay. Nghị định 28/CP đã bộc lộ nnột số yếu kém nh
cha giải quyết đợc lao động d thừa khi DNNN đã CPH, vấn đề xác định giá trị
DN, u đại cho ngời lao động,cha rõ ràng trong các chế độ của DN. Ngoài ra
khi áp dụng các tổ chức đứng ra thực hiện cha rõ ràng ,ban CPH gồm nhiều tổ

chức: nh Bộ tài chính ,Bộ công nghiệp,Bộ kế hoạch và đầu t
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
8
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
- Giai đoạn phát triển từ năm 1998 đến nay, Nhà nớc đã liên tục có
những sửa đổi , bổ sung để hoàn thiện quy chế CPH . Tính đến ngày
15/8/2000 ,cả nớc đã CPH đợc 369 bộ phận DN với tổng số vốn là 1920 tỷ
đồng ( tăng 12% so với trớc khi cổ phần ).Đến tháng 12 năm 2001 cả nớc đã
chuyển đợc 773 DN thành Công ty cổ phần.Trong những năm gần đây 2001-
2003 toàn quốc đã CPH đợc 979 doanh nghiệp và bộ phận DN chiếm 71,6%
tổng số Dn đã đợc CPH từ những năm trớc.Riêng năm 2003 số lợng DN cổ
phần hoá tăng cao có 15% DN có số vốn 10 tỷ đồng đợc CPH so với 7,9%
năm 2002.Nhìn chung các DN sau khi CPH đã hoạt động tốt ,không những
bảo toàn và phát triển đợc vốn mà còn duy trì đợc mức trả cổ tức cho cổ đông
bình quân 10%-15%/năm.Các chỉ tiêu kinh tế của các DN đã thực hiện CPH
tăng cao nh vốn điều lệ tăng 50% ,doanh thu tăng 60%,lợi nhuận thuế tăng
137%,nộp ngân sách nàh nớc tăng trên 60%. Có thể nói quá trình CPH đã đạt
đợc những kết quả đáng khích lệ nhằm tạo tiền đề cho tăng trởng kinh tế và
phát triển đất nớc.
2. Nguyên nhân CPH chậm ở Việt Nam trong những năm gần đây:
- Các đội ngũ cán bộ công nhân viên, các doanh nghiệp cha thực sự
thông suốt t tởng CPH, sự mất quyền lãnh đạo, mất quyền lợi, mất việc làm.
- Do thiếu các tiêu thức cần thiết quy định về hớng dẫn việc lựa chọn
DN để CPH,nên đã dẫn tới tình trạng một số Bộ ,ngành địa phơng quy định
việc lựa chọn DN để CPH rất khác nhau.
- Đến nay các định chế tài chính vẫn cha đợc quan tâm đúng dẫn đến
tiến trình làm chậm quá trình CPH.Nh chế độ của các ngân hàng,tài chính vơí
doanh nghiệp CPH cha đợc u đãi ,và chế độ lãi suất vẫn áp dụng cao.
- Về chế độ chính sách cha thoả đáng, cha khuyến khích ngời lao động
và DNNN chuyển sang CPH.

SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
9
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
- Trình tự, thủ tục rờm rà, phức tap nhất là khâu thẩm định giá trị doanh
nghiệp, có nhiều công đoạn.
III. Các yếu tố tác động quá trình CPH DNNN ở nớc ta hiện nay.
1. Thuận lợi:
- Điều kiện môi trờng pháp lý hiện nay ở nớc ta, về cơ bản đã đợc xác
lập, đặt tất cả các doanh nghiệp hoạt động theo cơ chế thị trờng. Việc thực
hiện thơng mại hoá các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh ngiệp
trong nền kinh tế là tiền đề cơ bản và cần thiết để thực hiện cổ phần hoá các
DNNN.
- Chính phủ Việt Nam đã nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề cổ
phần hoá của DNNN và quyết tâm thực hiện. Điều này thể hiện ở việc ban
hành các văn bản nhằm thực hiện chơng trình cổ phần hoá các DNNN nh là
công ty: Quyết định 315, 330 về sắp xếp lại khu vực kinh tế nhà nớc; Nghị
định 388- HĐBT về thành lập và giải thể DNNN.
- Tình hình kinh tế đất nớc đã có nhiều biến đổi theo chiều hớng tích
cực. Giá cả thị trờng đã đợc duy trì tơng đối ổn định, mức lạm phát đợc kiềm
chế, đồng tiền Việt Nam tơng đối giữ giá.
- Nh những chính sách đổi mới trong phát triển kinh tế, thu nhập của dân c đợc
nâng cao. Hoạt động phát triển kinh tế, thu nhập của dân c đợc nâng cao .Hoạt
động trong cơ chế thị trờng cha lâu nhng đã xuất hiện đội ngũ các nhà quản lý
doanh nghiệp có khả năng kinh doanh lớn .
2. Khó khăn :
-Khu vực t nhân nhỏ và yếu ớt phản ánh trình độ chậm phát triển của
khu vực kinh tế thị trờng, hình thái công ty cổ phần còn xa lạ với mọi ngời
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
10
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không

.Điều này gây ra sự bỡ ngỡ ,lúng túng cho cả ngời đầu t lẫn ngời sử dụng vốn
đầu dới hình thức cổ phiếu, do đó làm cho việc tiến hành chơng trình cổ phần
hoá ở nớc ta phải thực hiện trong một thời gian dài song song với sự hình
thành và phát triển công ty hình thái công ty cổ phần.
* Thiếu vắng thị trờng tài chính , trong đó có thị trờng chứng khoán .
* Sự cha ổn định trong chính sách vĩ mô của nhà nớc .
* Các DNNN cũ kĩ, lạc hậu, biên chế cồng kềnh khả năng cạnh tranh
thấp
chơng III
Quan điểm và giải pháp để thúc đẩy nhanh quá
trình cổ phần hoá Doanh nghiệp Nhà nớc
trong thời gian tới
I. Những quan điểm cơ bản cần quán triệt trong cổ phần
hoá
tìm cơ may sinh lời.Trong công tycổ phần hình thành một cơ chế ràng
buộc giữa ba chủ thể : ngời sở hữu, ngời quản lý và ngời lao động sản xuất
công ty này hoàn toàn chịu sự chi phối của quy luật thị trờng , chấp
I I. Giải pháp nhằm nâng cao tiến trình CPH các DNNN.
Cổ phần hóa trớc hết nên tiến hành đối với những DNNN đang kinh
doanh có lãi và có khả năng phát triển .
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
11
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
Để tiến hành chơng trình cổ phần hoá có kết quả , cần phải xác lập
những điều kiện kinh tế vĩ mô cần thiết .
+ Môi trờng pháp lý cho sự chuyển đổi sở hữu trong các doanh nghiệp
đợc cổ phần hóa.
+ Sự hình thành và phát triển của thị trờng chứng khoán và sở giao dịch
chứng khoán .
+ Xác lập cơ quan nhà nớc có thẩm quyền , chịu trách nhiệm thực hiện

chơng trình này .
+Cho doanh nghiệp vay với cơ chế và lãi suất u đãi để trả nợ trớc khi cổ
phần hoá với nhiệm vụ
hỗ trợ tài chính để xử lý các vấn đề lao động trớc và ssau CPH.
Hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp trớc khi CPH.
Trợ giúp kỹ thuật ,t vấn về tài chính cho các DNNN CPH.
- Đối với doanh nghiệp thua lỗ kéo dài nhà nớc cần can thiệp để đa ra
những quyết định hữu hiệu để khắc phục .
- Giải quyết số lao động d thừa trong quá trình cổ phần hoá , chính phủ
nên thành lập các quỹ đền bù, quỹ trợ cấp thất nghiệp. Cổ phần hóa nhng phải
đảm bảo ngời lao động không thất nghiệp .
- Tập trung chỉ đạo, giao chỉ tiêu cổ phần hoá cụ thể cho một số nghành
lớn. Thành lập công ty t vấn, đầu t tài chính thành lập một số tổ xây dựng đề
án cổ phần hoá, giúp đỡ các doanh nghiệp có đợc phơng án đầu t có hiệu quả
để huy động thêm các nguồn vốn khác trừ nội bộ nền kinh tế cũng nh thị trờng
vốn quốc tế .
Kết luận
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
12
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
Trong tình hình hiện nay ở nớc ta ,vấn đề cổ phần hóa Doanh nghiệp
Nhà nớc đang đợc đặt ra một cách cơ bản và cấp bách đối với lý luận và thực
tiễn đổi mới khu vực kinh tế nhà nớc và chuyển nền kinh tế hoạt động theo cơ
chế thị trờng có sự định hớng của nhà nớc. Sự trình bày khái quát trên đây về
những vấn đề cơ bản của cổ phần hoá Doanh nghiệp Nhà nớc, với mục đích
góp một phần nhỏ trong việc xây dựng quan điểm chỉ đạo cho công cuộc cổ
phần hóa Doanh nghiệp Nhà nớc đang đợc chính phủ tiến hành trong mấy năm
qua. Tuy nhiên do việc cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nớc đang trong giai
đoạn đầu phát triển nên Em thiết nghĩ còn nhiều vấn đề phải đợc các cấp
nghành nghiên cứu sâu thêm để góp phần vào việc thúc đẩy quá trình cổ phần

hoá trên thực tế đạt đợc kết quả mong muốn .
Tài liệu tham khảo
-Tạp chí phát triển kinh tế năm 1998.
- Tạp chí tài chính.
- Tạp chí Ngân hàng .
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
13
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không
- Văn kiện đại hội đảng toàn quốc lần thứ VII,VIII,IX.
- Báo đầu t,báo chứng khoán .
- Thời báo kinh tế Việt nam .
- Sách tham khảo về cổ phần hoá.
- Tham khảo một số trang Web nh: Mot.org.vn
vneconomy.com.vn; google.com.vn về CPH DNNN.
SV: Nguyễn Trần Phơng Lớp QTDN - II
14
tiểu luận quân sự Trình bày vị trí ,vai trò của tên lửa phòng không

×