Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

CHuyên đề siêu âm 3 tháng đầu thai kỳ,CKII.BS.Huỳnh Văn Nhàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 45 trang )

1


CKII.BS. HUYØNH VAÊN NHAØN
2
I/ ĐẠI CƯƠNG:

< 5 tuần vô kinh: SA phát hiện được thai
menstrual age
gestation age
có những máy SA phát hiện được thai khi sản
phụ chưa mất kinh

pp ratio imuno essay
HCG < µg/ml  Chẩn đoán thai +
Trophoblastic cell tiết HCG.
3
I/ ĐẠI CƯƠNG:

Kết quả nghiên cứu
- 100 trứng  thụ tinh 84 zygote  69
implantation
- 27 hư thai - menstrual abortion
- 42 tồn tại - clinical prenancy
- 99% trứng bất thường NST  hư thai
- Thai sẩy > 6 tuần  70% bất thường NST
Plastocyte  HCG  HCG ⊕.
4
 !"#$%&' () *
$ **+$ 
, /./0.-123/-45



Sự phát triển phôi bình thường giai đoạn sớm
- Giai đoạn thụ tinh
- Giai đoạn rụng trứng
- Giai đoạn phôi

Buồng trứng: nang tiên khởi  noãn trưởng
thành > 14± 1  rụng trứng  2
nd
oocyte  ống
dẫn trứng  1/3 ngoài tai vòi + tinh trùng 
zygote vào trong  two cells  four cells 
eight cells  góc tử cung: morula  lòng tử
cung: blastocyte
5
- thời gian rụng trứng  two cells # 24 giờ (1
ngày)
- two cells  morula # 3 ngày
- rụng trứng  lòng tử cung # 1 tuần lễ

Chu kỳ kinh 28 – 30 ngày ≤ 3 tuần lễ SA 
phân biệt plano test ⊕
- thai quá nhỏ không rõ
- GEU

10w – 12w màng ối áp sát vào chorion ∈
decidura capsalaris
 !"#$%&' () *
$ **+$ 
, /./0.-123/-45

6
167-81 6
, /--.41-5
Nhận đònh sớm nhất là:
9":

Hình bầu dục

Tử cung lòng echo trống

Chung quanh túi thai mật độ SA trung bình là
lớp tế bào nuôi trophoblastic

Túi thai gắn 1 bên thành tử cung chung quanh có
echo dầy hình ảnh double decidura
7
9":
* Chẩn đoán phân biệt giữa hình ảnh không là thai và
hình ảnh là thai dựa vào double decidura

Chảy máu: vùng echo trống không trophoblaste, không
gắn 1 bên

Viêm nội mạc tử cung

Cyste nội mạc tử cung

Pseudo sac ∈ GEU + HCG ⊕
8
9":

* Đo túi thai

Cắt dọc đo chiều dài = length
đo chiều cao = height

Cắt ngang đo chiều ngang transection

Tiêu chuẩn: lấy lớp chorionic tissue với dòch
trong túi thai làm chuẩn

MSD = đk trung bình túi thai
Chiều dài + chiều cao + chiều ngang / 3
 xem bảng- gestation sac
- gestation age

Kết quả:
SA âm đạo: MSD – 2-3mm # 4 tuần 3 ngày
SA bụng: MSD = 5 mm # 5 tuần
9
2/ Phôi:

SA ngã bụng:
- MSD = 15 mm sẽ thấy được phôi gồm:
- yolk sac
- Amminotique sac
- ± thấy hoạt động tim thai ⊕

SA ngã âm đạo

MSD = 2-3 mm phôi 4 tuần 3 ngày


CRL (crow rum length): chiều dài đầu mông đo
được khi phôi # 5 mm cạnh bên yolk sac tách rời
lúc này MSD túi thai 15-18 mm # thai 6,5 tuần
10
1($!;%"%<$ *=>);(<
, /--.41-5
) *< $ 9?@;
A) *!$$ : "
11
IV/ ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
(EVALUATION OF GESTATIONAL AGE )
1/ 5w – 6,5w: xác đònh bằng MSD của túi
thai là chính xác nhất trong 3 tháng đầu
2/ > 6,5w – 10w : xác đònh bằng CRL chính
xác nhất
3/ > 10w: xác đònh bằng

BPD = đk lưỡng đỉnh

FML = chiều dài xương đùi
12
30B/
92$C D&$$

Chẩn đoán SA

peri sac bleeding: chảy máu quanh túi thai 4 dạng

intra amniotique sac bleeding


sub chorion (dưới màng)

intra chorinic sac bleeding

peri sac bleeding

Máu chiếm

< 30% túi thai  tốt

> 40 – 50% túi thai  xấu
13
1/ Doạ hư thai – threatened abortion

Lâm sàng:

Đau bụng

Huyết âm đạo

Cổ tử cung đóng kín

< 20 tuần đầu

Lợi thế của SA:

Biết được phôi sống hay chết nhờ xác đònh TT (tiêu chuẩn)

Phôi > 5 mm mà không tim thai mới xác đònh thai hư (chú ý

phôi 2-3mm)

Khảo sát phôi phải cẩn thận

Thấy rõ phôi trước khi đi tìm TT (phân biệt yolk sac)

tìm TT > 6 phút mới q đònh
Tỷ lệ 25% thai kỳ
→ 50% hư thai
14
?=$ C E&F&$$ :

Chẩn đoán SA:

T/c + ctc bò hở

Túi thai nằm thấp sụt

Tụ máu lòng tử cung + cổ tử cung

Phôi còn hoạt động hoặc không
15
$ C!$<F&$$

Chẩn đoán SA:

Lần 1: xác đònh có túi thai

Lần 2 :


lòng tử cung trống

không có lớp nội mạc

không có mô bất thường
16
4/ Hư thai lưu – Missed abortion

Chẩn đoán SA:

Có phôi không có TT

Không cử động thai

Tử cung nhỏ so với tuổi thai
17
5/ Trứng trống – Blighted ovum

Chẩn đoán SA:

túi thai không phôi

MSD phải ≥ 30 mm không phôi có
thể là lưu thai bò tiêu
18
6/ Hư thai nhiễm trùng – Septic abortion

Chẩn đoán SA

Mô t/c lòng tử cung phản âm

không đồng nhất

Echo hỗn hợp (nhau + thai)

Bóng lưng do gas VT sinh hơi
19
1!+$1./

Cách 1:

Đường cắt thấy TT

Thế nghiên

Chờ cho phôi duỗi thẳng

Cách 2:

phôi ít cử động: đo 2 lần cộng tổng số

chú ý không đo yolk sac
20
1!+$1./

Tiêu chuẩn túi thai bất thường

túi thai ≥ 25mm MSD không phôi

túi thai ≥ 25mm không yolk sac


lớp phản ứng màng rụng mỏng < 2mm

túi thai bờ không đều, nằm vò trí thấp

không có hình ảnh double decidual
21
( *G" *H+$IF( "E)1
,1$F$ &@ ;JK1FEF5

Lợi ích
- Đánh giá được thai kỳ sớm bình thường hoặc không bình
thường

Tiêu chuẩn:

SA âm đạo: MSD 2-4mm # HCG 500 – 1500 UI

Độ lớn túi thai phát triển thuận với HCG đến 8w: MSD
25mm, lúc này nhận diện được phôi.

Sau đó HCG giảm dần trong khi kích thước túi thai phát
triển
22
 *=$L"$ *=>);(<
,EF"$ $M<;;; F>*5

Bệnh lý:

UXTC : myoma


Nang hoàng thể: corpus luteum cyst

Sinh lý:

Khối tạo do co thắt cơ tử cung

So-called mass
23
UXTC So-called mass
-
# %<=<=$% *+$N *
 L;$E(!(&' () *
O*#<%<P;"=$L"
- &L D *!E)F$) *!
-
2$F:P<!<"
-
Lần SA khác UXTC còn
- # %<*$L * !(Q
+$N * L
- =$% *&L D *F$) *!
R
O2$F N"<!
<"
- Lần SA khác khối này
biến mất
24
 *$) *C!$";F"F!>;

Chẩn đoán SA:


Echo trống, thành dầy

Lòng không vách, không chồi

D # 10cm

Sinh lý:

trứng rụng  nang hoàng thể echo dầy 2cm, tăng kích thườc 3
tháng đầu thai kỳ gần ½ ovaire

thoái hóa sau 10 tuần

tiết progesteron nuôi thai

biến mất sau 12w – 14w (nhau thai thành lập nuôi thai 10w – 12w)

Nếu phát triển quá độ, hoàng thể thành corpus luteal cyste

Chú ý: theo dõi và SA kiểm tra ở cuối thai kỳ 1
25
)AOS"N :!$"Q!!$$%

Hình ảnh túi thai bình thường:
Cấu trúc echo trống, thành dày (túi thai
kép), bờ đều. Có thể có túi noãn hoàng (Yolk
sac). Túi thai nằm trong lòng tử cung.
Thường hẹn siêu âm lại sau 2-3 tuần để
xác đònh có phôi thai, tim thai hay không.

×