Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Phân tích các mâu thuẫn và đưa ra giải pháp các vấn đề kinh tế xã hội của vùng đồng bằng sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.71 KB, 17 trang )

Quy Hoạch Vùng Lãnh Thổ
Chủ đề 2: Phân tích các mâu thuẫn vấn
đề cản trở quá trình phát triển kinh tế xã
hội của vùng đồng bằng sông hồng.
Chủ đề 3. đề xuất các giải pháp giải
quyết các mâu thuẫn nhằm phát triển
KTXH của vùng đồng bằng sông hồng
Giáo viên giảng dạy: Lê Sỹ Việt
1. Vi Văn Tuấn (nhóm trưởng)
2. Nguyễn Trọng Sinh
3. Trương Minh Ngọc
4. Trương Quang Hoà
5. Lò Văn Thông
6. Nguyễn Ngọc Tuân
7. Phạm Quang Tuyến
8. Bùi Văn Cường
9. Nguyễn Thị Thêu
10. Phạm Thị Quỳnh Trang
11. Đặng Thị Huyền Trang
12. Vừ A Sềnh
13. Trần Thị Hồng Oanh
14. Đồng Thị Nghĩa
15. Lê Trung Kiên
16. Nguyễn Thị Hiền
17. Phạm Xuân Mừng
18. Nguyễn Thùy Linh
Nhóm II L3_BT3. thứ 6 tiết 11-12
Vùng đồng bằng sông Hồng là 1 vùng có nền kinh tế
xã hội đặc thù, đang được Đảng và Nhà nước đầu tư
phát triển, quy hoạch nhằm xây dựng vùng thực sự trở thành địa bàn tiên
phong của cả nước thực hiện các đột phá chiến lược, tái cấu trúc kinh tế, đổi


mới thành công mô hình tăng trưởng, trở thành đầu tầu của cả nước về phát
triển kinh tế. Ở chủ đề 1 đã đi phân tích thực trạng các yếu tố xã hội của vùng
đồng bằng sông hồng. Sang chủ đề 2, 3 này nhóm xin trình bài sự mâu thuẫn
và đưa ra giải pháp giải quyết các mâu thuẫn để tạo điều kiên đẩy mạnh phát
triển KT-XH của vùng đồng bằng sông hồng.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nêu mâu thuẫn và đề xuất giải pháp giải
quyết mâu thuẫn trong phát triển kinh tế xã hội
đồng bằng sông Hồng:

Lao động

Tài nguyên thiên nhiên

Nguồn vốn đầu tư.

Khoa học và công nghệ

Tổ chức và quản lý
NỘI DUNG THẢO LUẬN
1. Lao động
Mâu thuẫn Giải pháp

Có dân số đông nhất cả nước.Mật độ
dân số cao, 1225 người/km2, gấp 4.8
lần mật độ trung bình của cả nước
(2006), dân số trẻ gây sức ép về việc
làm, tài nguyên kinh tế.

Lao động ở nông thôn ra thành thị ồ ạt

-> Quá nhiều lao động -> nhu cầu việc
làm không đáp ứng đủ -> tình trạng thất
nghiệp kéo theo sự gia tăng các tệ nạn
xã hội cản trở sự phát triển kinh tế của
vùng.
Bảo vệ quyền lợi người lao động ,bảo
hộ lao động kém trong khi nhà nước ta
là nhà nước của giai cấp công nhân

Đẩy mạnh hoạt giáo dục và đào tạo
đi sâu vào thực tế ,học viên ra
trường phải đáp ứng nhu cầu của
doanh nghiệp và xã hội

Đẩy mạnh hoạt động công đoàn
nâng cao ý thức tự bảo vệ mình và
nâng cao ý thức kỷ luật trong sản
xuất
1. Lao động

Đẩy mạnh hoạt giáo dục và đào tạo đi sâu vào thực tế ,học viên ra trường
phải đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội
2. Tài nguyên thiên nhiên
Mâu thuẫn Giải pháp
Tài nguyên về đất, nước:
- việc sử dụng đất nông nghiệp cho xây
dựng các khu công nghiệp làm cho diện
tích đất sản xuất nông nghiệp giảm xuống
- một số loại tài nguyên đất, nước trên mặt
bị suy thoái

- Lưu lượng về hạ du giảm, mực nước
sông Hồng xuống thấp và nước biển dâng
cao kết hợp triều cường dẫn đến xâm nhập
mặn ngày càng phức tạp. - Kết quả quan
trắc, đánh giá số liệu đo độ mặn [2] cho
thấy: vào mùa kiệt nước phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp và thủy sản ở Hải
Phòng, Thái Bình, Nam Định và Ninh
Bình có độ mặn vượt quá nồng độ cho
phép đã làm giảm năng suất cây trồng:
- Phải sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả
nguồn lực đất đai, và các nguồn lực tài
nguyên khác
-Tăng cường quản lý đất đai theo phương
châm khai thác có hiệu quả và sử dụng tiết
kiệm đất đai, hạn chế tối đa việc chuyển
đổi đất nông nghiệp cho các mục đích phi
nông nghiệp.
-Thực hiện tốt việc giao đất cho các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn
định, lâu dài theo đúng quy định của nhà
nước theo nguyên tắc công khai và đảm
bảo tính nghiêm minh về pháp lý đối với
quyền sử dụng đất của tổ chức và cá nhân.
2. Tài nguyên thiên nhiên
Mâu thuẫn Giải pháp
-Tài nguyên khoáng sản:
Ít khoáng sản hoặc có với trữ lượng
nhỏ, là vùng thiếu nguyên liệu cho
sản xuất công nghiệp, phần lớn

nguyên liệu phải đưa từ vùng khác
đến
- Tài nguyên khí hậu: khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa chịu ảnh hưởng của
những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn
hán, gây khó khăn cản trở đối với
quá trình sản xuất cũng như đời sống
của nhân dân
-Thực hiện tốt việc giao đất cho các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn
định, lâu dài theo đúng quy định của
nhà nước theo nguyên tắc công khai
và đảm bảo tính nghiêm minh về pháp
lý đối với quyền sử dụng đất của tổ
chức và cá nhân.
Mâu thuẫn Giải pháp

Đầu tư dàn trải thiếu trọng
điểm

Tập trung nhiều lĩnh vực kinh
tế chết không được đưa vào
sản suất

Tập trung khu vực nhà nước
trong khi hiệu quả lại nằm
ngoài khu vực quốc doanh

Hiệu quả sử dụng đồng vốn
thấp


Thu hút vốn đầu tư nước
ngoài

đầu tư một số ngành kinh tế
mũi nhọn trọng điểm như
công nghệ sinh học,điện điện
tử ….

Quản lý chặt một số lĩnh vực
như ngân hàng chứng khoán
bất động sản thị trường vàng


Huy động nguồn vốn tự có
nhàn rỗi trong dân.Đặc biệt là
lượng vàng trong dân.Đẩy
mạnh việc thanh toán và dùng
tài
3. Nguồn vốn đầu tư
3. Nguồn vốn đầu tư
Mâu thuẫn Giải pháp
 Đầu tư vốn vào các ngành nông
lâm nghiệp còn hạn chế
 Nguồn vốn và ngân sách nhà nước
đầu tư cho phát triển còn ít, chủ yếu
là đầu tư nước ngoài
 Một mặt tăng tỷ lệ đầu tư từ ngân
sách nhưng chủ yếu cho kết cấu hạ
tầng cho nông nghiệp nông thôn. Có

cơ chế và chính sách phù hợp như
chính sách miễn giảm thuế, chính
sách tín dụng , để kêu gọi khuyến
khích đầu tư từ nhiều nguồn vốn khác
nhau vào nông nghiệp nông thôn, đặc
biệt là nguồn vốn FDI vẫn là nguồn
vốn quan trọng để thúc đẩy sự phát
triển và chuyển giao công nghệ trong
ngành nông -lâm- thuỷ sản.
Mâu thuẫn Giải pháp
Hoạt động KH&CN cũng còn những
hạn chế, khó khăn như: nhận thức của
các cấp ủy đảng và chính quyền ở một
số địa phương về vai trò của KH&CN
còn hạn chế và chưa thực sự được coi
trọng; quá trình đổi mới công nghệ
còn chậm;
- Tập trung đầu tư cho các hoạt động
nghiên cứu khoa học (đặc biệt trong lĩnh
vực gen, năng lượng và thông tin) và triển
khai công nghệ, đặc biệt là các hoạt động
nghiên cứu có tính sáng tạo cao gắn với
đổi mới công nghệ sản xuất trên địa bàn
vùng. Đồng thời đẩy mạnh việc cung cấp
thông tin về chính sách, các hoạt động
hành chính, kinh tế, xã hội, môi trường
cho các tổ chức, doanh nghiệp và người
dân trong vùng.
4. Khoa học công nghệ

Mâu thuẫn Giải pháp

- tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghệ
cao, sản phẩm ứng dụng công nghệ cao
trong tổng GDP còn thấp; chưa hình thành
được thị trường cung - cầu về KH&CN,
giữa nghiên cứu ứng dụng và triển khai
còn có những khoảng cách nhất định; đội
ngũ cán bộ nghiên cứu chưa chuyên
nghiệp;…

- Hình thành hệ thống đánh giá chất
lượng cấp quốc gia trên cơ sở liên kết với
các cơ sở khoa học nước ngoài có năng
lực để đánh giá và kiểm tra chất lượng các
hoạt động phát triển, như một hệ thống
phản biện xã hội đối với cơ chế, chính
sách và các sản phẩm chủ yếu.

Tập trung nghiên cứu ứng dụng, tạo
bước phát triển mới, có hiệu quả trong
nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu
khoa học và công nghệ vào sản xuất, kinh
doanh và quản lý nhà nước. Khuyến khích
nghiên cứu sáng tạo xuất phát từ yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của các địa
phương và vùng.
4. Khoa học công nghệ
Tăng cường tiềm lực phát triển khoa học công nghệ của vùng , đưa vùng trở thành

vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, đặc biệt là thủ đô hà nội

Mâu thuẫn

Giải pháp

Chồng chéo và không có tính nhất quán
trong hệ thống chính sách pháp luật

Trình độ quản lý thấp không đáp ứng
thực tiễn
Công tác tổ chức quản lý một số lĩnh
vực còn lỏng lẻo, chưa rõ ràng.

Phân cấp quản lý chưa rõ ràng dẫn đến
khó khăn trong điều hành quản lý

Trình độ cán bộ quản lý còn thấp và
phân bố không đồng đều giữa các nơi
trong khu vực

Đưa phương thức quản lý tư bản tiến bộ
vào nước ta ,từng bước đưa công nghệ
thông tin vào công tác quản lý

Phân cấp phân quyền cần rõ ràng cụ thể
hóa

Tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác cải
cách hành chính theo hướng công khai,

minh bạch đồng thời nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức nhằm
tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu
tư và giải quyết tốt các thủ tục hành
chính.

Xây dựng và ban hành đầy đủ, kịp thời
các cơ chế, chính sách đảm bảo phát
huy dân chủ, sáng kiến, sáng tạo và làm
cho toàn bộ hệ thống chính quyền các
cấp hoạt động tốt, đáp ứng được yêu
cầu phát triển.
5. Tổ chức quản lý

Trên đây là một số giải pháp nhóm tôi đưa ra nhằm
khắc phục các hạn chế, khó khăn của những yếu tố cơ
bản trong bản trong sản xuất xã hội ở vùng đồng bằng
sông Hồng trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội

Trong bài làm tuy đã có những cố gắng nhưng không
trách khỏi 1 số những thiếu sót rất mong sự nhận xét
của thầy và các bạn để bài làm có thể hoàn chỉnh hơn.

Cám ơn sự chú ý lắng nghe của thầy và các bạn!
Kết luận

×