Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

TIỂU LUẬN VÊ THIẾT KẾ MẠNG LAN TRONG TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂU LẠC - HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.4 KB, 41 trang )

TIỂU LUẬN VỀ THIẾT KẾ MẠNG LAN TRONG TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂU
TIỂU LUẬN VỀ THIẾT KẾ MẠNG LAN TRONG TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂU
LẠC - HUẾ
LẠC - HUẾ
Nhóm trình bày : Nhóm 2
Thành viên : Trần Xuân Hiền
Lê Quang Vũ
Nguyễn Công Chính
Giáo viên: Vũ Đức Tuấn
MỤC LỤC CHÍNH
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
Chương II :Tổng quan Cơ sở lý thuyết môn” Mạng Máy Tính”
Chương III:Thiết kế hệ thống mạng Lan –Trường trung cấp Âu Lạc – Huế
>>>>
TỔNG QUAN VỀ MỤC LỤC
TỔNG QUAN VỀ MỤC LỤC
Chương I :Giới thiệu về Trường Âu Lạc
Chương I :Giới thiệu về Trường Âu Lạc
1.
1.
Giới thiệu về Trường
Giới thiệu về Trường
2.
2.
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất
3.
3.
Ban điều hành
Ban điều hành
4.


4.
Ngành nghề đào tạo
Ngành nghề đào tạo
5.
5.
Khảo sát hiện trạng mạng Trường
Khảo sát hiện trạng mạng Trường
Chương II :Cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
Chương II :Cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
1.
1.
Giới thiệu về Mạng máy tính
Giới thiệu về Mạng máy tính
2.
2.
Mô hình OSI
Mô hình OSI
3.
3.
Đường truyền vật lí
Đường truyền vật lí
4.
4.
Các giao thức mạng (PROTOCOLS)
Các giao thức mạng (PROTOCOLS)
5.
5.
Các hình trạng của mạng LAN
Các hình trạng của mạng LAN
1.

1.
Yêu cầu thiết kế
Yêu cầu thiết kế
2.
2.
Phân tích thiết kế hệ thống
Phân tích thiết kế hệ thống
3.
3.
Vẽ sơ đồ hệ thống mạng:
Vẽ sơ đồ hệ thống mạng:
4.
4.
Lắp đặt chi tiết
Lắp đặt chi tiết
5.
5.
Báo cáo.Dự toán chi phí
Báo cáo.Dự toán chi phí
Chương III:Thiết kế hệ thống mạng Lan –Trường trung cấp Âu Lạc – Huế
Chương III:Thiết kế hệ thống mạng Lan –Trường trung cấp Âu Lạc – Huế
MỤC 1 - GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH.
MỤC 1 - GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH.


1.1 Lịch sử mạng máy tính
1.1 Lịch sử mạng máy tính
1.2 Một số khái niệm về Mạng máy tính
1.2 Một số khái niệm về Mạng máy tính
1.3 Mạng có máy chủ (Server based)

1.3 Mạng có máy chủ (Server based)
1.4 Các dịch vụ mạng
1.4 Các dịch vụ mạng
Chương II
Chương II
:Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
:Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 2 - MÔ HÌNH OSI
MỤC 2 - MÔ HÌNH OSI
2.1 Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI
2.1 Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI
2.2 Ứng dụng của mô hình OSI
2.2 Ứng dụng của mô hình OSI
2.3 Ý nghĩa và chức năng của các tầng trong mô hình OSI.
2.3 Ý nghĩa và chức năng của các tầng trong mô hình OSI.
MỤC 3 - ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT LÝ
MỤC 3 - ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT LÝ


3.1 Việc truyền dữ liệu
3.1 Việc truyền dữ liệu
Chương II
Chương II
:Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
:Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 4 - CÁC GIAO THỨC MẠNG
MỤC 4 - CÁC GIAO THỨC MẠNG


4.1 Giao thức (protocol) mạng là gì?

4.1 Giao thức (protocol) mạng là gì?
4.2 Bộ giao thức TCP/IP
4.2 Bộ giao thức TCP/IP
MỤC 5 - CÁC HÌNH TRẠNG (TOPOLOGIES) CỦA MẠNG CỤC BỘ (LAN)
MỤC 5 - CÁC HÌNH TRẠNG (TOPOLOGIES) CỦA MẠNG CỤC BỘ (LAN)


5.1
5.1
Các đặc trưng cơ bản của mạng LAN
Các đặc trưng cơ bản của mạng LAN
5.2
5.2
Các hình trạng LAN đơn giản
Các hình trạng LAN đơn giản
5.3 Các hình trạng LAN hỗn hợp
5.3 Các hình trạng LAN hỗn hợp
MỤC 3 - ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT LÝ
MỤC 3 - ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT LÝ


3.2 Các đặc tính của đường truyền mạng
3.2 Các đặc tính của đường truyền mạng
3.3 Các loại cáp mạng
3.3 Các loại cáp mạng


Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
1.Giới thiệu về Trường:

1.Giới thiệu về Trường:
Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế toạ lạc ở cửa ngõ phía nam của thành phố tại 2 cơ sở:
Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế toạ lạc ở cửa ngõ phía nam của thành phố tại 2 cơ sở:
- Cơ sở 1: Tại địa chỉ 146 - 150 An Dương Vương, phường An Cựu, thành phố Huế; trường nằm sát trên
- Cơ sở 1: Tại địa chỉ 146 - 150 An Dương Vương, phường An Cựu, thành phố Huế; trường nằm sát trên
trục đường Quốc lộ 1A; mặt trước đối diện với bến xe phía Nam thành phố, mặt sau liền kề với làng đại
trục đường Quốc lộ 1A; mặt trước đối diện với bến xe phía Nam thành phố, mặt sau liền kề với làng đại
học Huế, hai bên giáp với khu dân cư.
học Huế, hai bên giáp với khu dân cư.
- Cơ sở 2: Tại Đường Tự Đức, Khu vực I, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên
- Cơ sở 2: Tại Đường Tự Đức, Khu vực I, Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên
Huế (đang đầu tư).
Huế (đang đầu tư).
* Nhiệm vụ của Trường
* Nhiệm vụ của Trường
:
:
Đào tạo hệ trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các
Đào tạo hệ trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các
tỉnh Miền trung Tây nguyên
tỉnh Miền trung Tây nguyên
* Chức năng của Trường
* Chức năng của Trường
:
:
Là một cơ sở giáo dục trực thuộc sự quản lý Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế, Trường
Là một cơ sở giáo dục trực thuộc sự quản lý Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế, Trường
Trung cấp Âu Lạc – Huế có chức năng đào tạo, bồi dưỡng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực Y tế, Sư
Trung cấp Âu Lạc – Huế có chức năng đào tạo, bồi dưỡng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực Y tế, Sư
phạm, Công nghệ, Thương mại, Du lịch, Dịch vụ, Kỹ thuật… kết hợp đa dạng hoá các ngành nghề đào

phạm, Công nghệ, Thương mại, Du lịch, Dịch vụ, Kỹ thuật… kết hợp đa dạng hoá các ngành nghề đào
tạo khác đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép ở trình độ trung cấp.
tạo khác đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép ở trình độ trung cấp.
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế


Giảng đường
Giảng đường


-
-
Hiện tại, Trường đang sử dụng khối giảng đường tại cơ sở 1 gồm 63 phòng học (trong đó
Hiện tại, Trường đang sử dụng khối giảng đường tại cơ sở 1 gồm 63 phòng học (trong đó
có 6 phòng học lớn với sức chứa từ 150 chổ ngồi đến 600 chổ ngồi). Giai đoạn từ năm
có 6 phòng học lớn với sức chứa từ 150 chổ ngồi đến 600 chổ ngồi). Giai đoạn từ năm
2012 – năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 nhà trường triển khai thực hiện dự án đầu
2012 – năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 nhà trường triển khai thực hiện dự án đầu
tư xây dựng mở rộng tại 3 địa điểm tại cơ sở 1 (146-148-150 An Dương Vương, thành
tư xây dựng mở rộng tại 3 địa điểm tại cơ sở 1 (146-148-150 An Dương Vương, thành
phố Huế)
phố Huế)
Phòng thực hành,thực tập thí nghiệm:
Phòng thực hành,thực tập thí nghiệm:


-Hiện tại, nhà trường có 03 phòng thực hành công nghệ thông tin phục vụ cho học sinh
-Hiện tại, nhà trường có 03 phòng thực hành công nghệ thông tin phục vụ cho học sinh
thực hành môn Tin học với 106 bộ máy vi tính có nối mạng Internet tốc độ cao; 01 phòng

thực hành môn Tin học với 106 bộ máy vi tính có nối mạng Internet tốc độ cao; 01 phòng
chuyên dùng giảng dạy cho môn Ngoại ngữ; 02 phòng thực hành Điều dưỡng - Tiền lâm
chuyên dùng giảng dạy cho môn Ngoại ngữ; 02 phòng thực hành Điều dưỡng - Tiền lâm
sàng; 02 phòng thực hành Giải phẩu; 02 phòng Dược lý; 01 phòng thí nghiệm Vi sinh; 01
sàng; 02 phòng thực hành Giải phẩu; 02 phòng Dược lý; 01 phòng thí nghiệm Vi sinh; 01
phòng thí nghiệm Ký sinh trùng; 01 phòng thực hành Chăm sóc bà mẹ & trẻ em; 01 phòng
phòng thí nghiệm Ký sinh trùng; 01 phòng thực hành Chăm sóc bà mẹ & trẻ em; 01 phòng
Y học cổ truyền; 02 phòng pha chế đông dược, thuốc nam; 01 phòng Hóa Dược, 01
Y học cổ truyền; 02 phòng pha chế đông dược, thuốc nam; 01 phòng Hóa Dược, 01
phòng Hóa phân tích; 01 phòng Bào chế; 01 nhà thực hành bán thuốc; 01 vườn thí
phòng Hóa phân tích; 01 phòng Bào chế; 01 nhà thực hành bán thuốc; 01 vườn thí
nghiệm cây thuốc nam; 05 phòng thực hành cho ngành Sư phạm mầm non; 02 phòng
nghiệm cây thuốc nam; 05 phòng thực hành cho ngành Sư phạm mầm non; 02 phòng
thực hành Điện dân dụng – Điện lạnh; 01 phòng thực hành Bếp và 01 nhà thực tập
thực hành Điện dân dụng – Điện lạnh; 01 phòng thực hành Bếp và 01 nhà thực tập
chuyên ngành Du lịch, Bếp.
chuyên ngành Du lịch, Bếp.
2.Cơ sở vật chất…
2.Cơ sở vật chất…
Thư viện
- Trường có 1 phòng thư viện với diện tích 150m2 và 01 phòng đọc cho 200 học sinh; Số đầu
sách phục vụ cho học sinh cho tất cả các ngành là 10.000 đầu sách và 100 giáo trình.
- Trường đã ký kết hợp đồng với thư viện tỉnh Thừa Thiên Huế về việc BCNV & Giáo viên
học sinh – sinh viên đến đọc và mượn sách tại thư viện.
Ký túc xá
-
Hiện tại, nhà trường đã xây dựng, cải tạo khu Ký túc xá tại địa chỉ 150 An Dương Vương,
thành phố Huế với 53 phòng với diện tích xây dựng 1341m2 đáp ứng hỗ trợ cho gần 210 em
học sinh có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại trường.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác:

- Hiện tại nhà trường đã đưa vào sử dụng nhà thi đấu đa năng, sân bóng đá mini, sân bóng
chuyền ngoài trời để phục vụ cho cán bộ, nhân viên, giáo viên, học sinh tham gia luyện thập
thể thao sau những buổi dạy và học căng thẳng.
2.Cơ sở vật chất…
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
3.Ban điều hành:
1. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
Thầy Nguyễn Thanh Phước - Chủ tịch
Cô Nguyễn Thị Thu Hồng – Phó chủ tịch
Cô Nguyễn Thị Thanh Trúc - Uỷ viên
2. HỘI ĐỒNG CỐ VẤN:
Thầy Lê Văn Thương - Cố vấn ngành Y - Dược
Cô Nguyễn Thị Thu Thanh - Cố vấn Tài chính - Kế toán
3. BAN GIÁM HIỆU:
Thầy Dương Phước Á - Hiệu trưởng
Thầy Huỳnh Vinh – Phó Hiệu trưởng
Thầy Phan Bá Thanh Tâm - Phó Hiệu trưởng
4. ĐOÀN THỂ:
Thầy Tôn Thất Quang - Chủ tịch Công đoàn
Thầy Trần Xuân Hạnh – Bí thư Đoàn trường
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
4.Ngành nghề đào tạo:
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
Hệ trung cấp chuyên nghiệp
Hệ trung cấp chuyên nghiệp
Kế toán doanh nghiệp
Sư phạm mầm non

Điều dưỡng
Dược sỹ trung cấp
Y sỹ đa khoa
Trung cấp thú y
Kinh doanh thương mại & dịch vụ
Kỹ thuật xét nghiệm
Hệ trung cấp nghề
Hệ trung cấp nghề
Kế toán doanh nghiệp
Điện dân dụng
Vận hành,sửa chữa thiết bị lạnh
Nghiệp vụ Lễ Tân
Kỹ thuật chế biến món ăn
Quản trị mạng máy tính
Kỹ thuật sửa chữa máy tính
Hành chính ván thư
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
Chương I :Giới thiệu về Trường Trung cấp Âu Lạc – Huế
5.Khảo sát hiện trạng mạng của Trường
-


Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 1 - GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH.
1.1 Lịch sử mạng máy tính:
Giữa năm 1968, Bộ Quốc phòng Mỹ đã xây dựng ARPANET
Giữa những năm 1970, họ giao thức TCP/IP phát triển
Vào năm 1984 Tổ chức ISO đã cho ra đời Mô hình tham chiếu cho việc kết nối các hệ thống mở (-
gọi tắt là mô hình OSI). Đã xuất hiện những khái niệm về các loại mạng LAN, MAN.
Tới tháng 11/1986 xuất hiện thuật ngữ “Internet”.

Đến năm 1990, quá trình chuyển đổi sang Internet - dựa trên NSFnet kết thúc. Như vậy có thể nói
lịch sử phát triển của Internet cũng chính là lịch sử phát triển của mạng máy tính.
1.2 Một số khái niệm về Mạng máy tính:
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối kết với nhau bởi các đường truyền vật lý theo
một kiến trúc nào đó.
Các máy tính này có thể giao tiếp với nhau, chia sẻ tài nguyên (các đĩa cứng, các máy in và các ổ
đĩa CD-ROM v.v…), mỗi máy có thể truy xuất các máy ở xa hoặc các mạng khác để trao đổi các
file, dữ liệu và thông tin hoặc cho phép các giao tiếp điện tử.
Phân loại mạng dựa trên khoảng cách địa lý, có ba loại mạng:
Mạng cục bộ
Mạng cục bộ
(Local Area Network – LAN):
(Local Area Network – LAN):
Mạng đô thị
Mạng đô thị
(Metropolitan Area Network – MAN)
(Metropolitan Area Network – MAN)
Mạng diện rộng
Mạng diện rộng
(Wide Area network – WAN):.
(Wide Area network – WAN):.
Mạng toàn cầu
Mạng toàn cầu
(Global Area Network – GAN):
(Global Area Network – GAN):
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 1 - GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH
1.2 Một số khái niệm về Mạng máy tính:
Ba yếu tố xác định bản chất của một mạng LAN:
Ba yếu tố xác định bản chất của một mạng LAN:

Hình trạng mạng.
Đường truyền.
Kỹ thuật truy xuất đường truyền.
1.3 Mạng có máy chủ:
Mạng server based liên quan đến việc xác định vai trò của các thực thể truyền thông trong mạng
. Mạng này xác định thực thể nào có thể tạo ra các yêu cầu dịch vụ và thực thể nào có thể phục vụ
các yêu cầu đó (còn gọi là các thực thể đáp ứng yêu cầu dịch vụ).
Các máy tính được gọi là các file server thực hiện việc xử lý dữ liệu và giao tiếp giữa các máy tính
khác trong mạng. Các máy tính khác đó được gọi là các workstation (máy tính trạm).
Các mạng server based thường được sử dụng cho các mạng có ≥ 10 người sử dụng và
thực hiện các công việc chuyên biệt sau:
File và Print Servers - quản lý truy xuất của user tới các file và các máy in.
1.3 Mạng có máy chủ:
Application Servers – máy chủ có nhiệm vụ cung cấp các ứng dụng, các phần mềm cho các máy
trạm trong môi trường client/server.
Database Server - máy chủ có cài đặt các hệ thống Cơ sở dữ liệu (DBMS) như SQL SERVER,
Oracle, DB2 phục vụ cho các nhu cẩu ứng dụng truy xuất dữ liệu trên mạng.
Communication Server
Communication Server
- máy chủ phục vụ cho công tác truyền thông, giao tiếp trên mạng như Web
- máy chủ phục vụ cho công tác truyền thông, giao tiếp trên mạng như Web
(Web Server), mail (mail Server), truyền nhận file (FTP server)…
(Web Server), mail (mail Server), truyền nhận file (FTP server)…
Mail Servers
Mail Servers
- hoạt động như một server ứng dụng, trong đó có các ứng dụng server và ứng dụng
- hoạt động như một server ứng dụng, trong đó có các ứng dụng server và ứng dụng
client, với dữ liệu được tải xuống từ server tới client.
client, với dữ liệu được tải xuống từ server tới client.
Đặc điểm của mạng

Đặc điểm của mạng
server based
server based
:
:
Khó khăn trong việc cài đặt, cấu hình và quản trị hơn so với mạng peer-to-peer
Khó khăn trong việc cài đặt, cấu hình và quản trị hơn so với mạng peer-to-peer
Cung cấp sự bảo mật tốt hơn cho các tài nguyên mạng.
Cung cấp sự bảo mật tốt hơn cho các tài nguyên mạng.
Dễ dàng hơn trong việc quản trị sao chép dự phòng dữ liệu (backup). Thậm chí có thể lập lịch cho
Dễ dàng hơn trong việc quản trị sao chép dự phòng dữ liệu (backup). Thậm chí có thể lập lịch cho
công việc này thực hiện tự động.
công việc này thực hiện tự động.
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 1 - GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH
1.4 Các dịch vụ mạng:
Các mạng kết nối hai hoặc nhiều hơn các máy tính với nhau để cung cấp một số phương pháp cho
việc chia sẻ và truyền dữ liệu. Nhiều đặc điểm mà một mạng cung cấp được xem như các dịch vụ
(services). Các dịch vụ thông thường nhất trên một mạng là: thư điện tử (email), in ấn, chia sẻ file,
truy xuất Internet, quay số từ xa (remote dial-in), giao tiếp(communication) và dịch vụ quản trị
(management service).
Các dịch vụ file và in ấn
Các máy in có thể dùng chung trên mạng nhờ các dịch vụ in mạng. Người quản trị mạng có thể cài
đặt, quản trị, chẩn đoán và sửa các lỗi xảy ra trên các máy in mạng dễ dàng hơn do số lượng các
máy in trong mạng giảm đi và công việc quản trị máy in mạng có thể được thực hiện trên chính
máy tính mà người quản trị đang đăng nhập mà không cần trực tiếp đến từng máy in.
Các dịch vụ thư điện tử (e-mail)
Việc chuyển e-mail giữa các user trên một mạng LAN hoặc giữa các user trên một mạng LAN và
Internet được quản lý bởi các dịch vụ thư tín (mail service) mạng. Điều kiện để mọi người có thể
giao tiếp trên mạng bằng e-mail là mỗi người phải có một địa chỉ e-mail.

Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 1 - GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH
1.4 Các dịch vụ mạng:
Các dịch vụ Internet
Các dịch vụ Internet bao gồm các máy chủ World Wide Web (WWW) và các trình duyệt (browser),
khả năng truyền file, sơ đồ định địa chỉ Internet, các bộ lọc bảo vệ. Các dịch vụ này là cần thiết đối
với các mạng hiện nay để cho phép giao tiếp và chuyển đổi dữ liệu toàn cầu.
Các dịch vụ quản trị (Management services)
Các công việc quản trị này bao gồm: theo dõi và điều khiển lưu thông, cân bằng tải, chẩn đoán và
cảnh báo các lỗi, quản trị tài nguyên, điều khiển và theo dõi sự cho phép, kiểm tra tính bảo mật,
phân bố phần mềm, quản trị địa chỉ, backup và phục hồi dữ liệu.
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 1 - GIỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH
2.1 Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI
2.1 Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) đã phát triển một khung chuẩn về kiến trúc mạng gọi là mô
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) đã phát triển một khung chuẩn về kiến trúc mạng gọi là mô
hình tham chiếu OSI (Open System Interconnection Reference Model).
hình tham chiếu OSI (Open System Interconnection Reference Model).
Mô hình OSI là một tập các mô tả chuẩn cho phép các máy tính khác nhau giao tiếp với nhau theo
Mô hình OSI là một tập các mô tả chuẩn cho phép các máy tính khác nhau giao tiếp với nhau theo
cách
cách
mở
mở
. Từ “mở” ở đây nói lên khả năng 2 hệ thống khác nhau có thể kết nối để trao đổi thông tin
. Từ “mở” ở đây nói lên khả năng 2 hệ thống khác nhau có thể kết nối để trao đổi thông tin
với nhau nếu chúng tuân thủ mô hình tham chiếu và các chuẩn liên quan.
với nhau nếu chúng tuân thủ mô hình tham chiếu và các chuẩn liên quan.
Mô hình OSI phân chia kiến trúc mạng máy tính thành 7 tầng – tầng

Mô hình OSI phân chia kiến trúc mạng máy tính thành 7 tầng – tầng
Vật lý
Vật lý
(
(
Physical
Physical
), tầng
), tầng
Liên
Liên
kết Dữ liệu
kết Dữ liệu
(
(
Data Link
Data Link
), tầng
), tầng
Mạng
Mạng
(
(
Network
Network
), tầng
), tầng
Giao vận
Giao vận
(

(
Transport
Transport
), tầng
), tầng
Phiên
Phiên
(
(
Session
Session
),
),
tầng
tầng
Trình diễn
Trình diễn
(
(
Presentation
Presentation
) và tầng
) và tầng
Ứng dụng
Ứng dụng
(
(
Application
Application
). Mỗi tầng khác nhau có tập các

). Mỗi tầng khác nhau có tập các
chức năng riêng và chỉ giao tiếp với các tầng kề cận trên và dưới và giao tiếp với tầng đối diện
chức năng riêng và chỉ giao tiếp với các tầng kề cận trên và dưới và giao tiếp với tầng đối diện
(đồng mức) trên các máy tính khác.
(đồng mức) trên các máy tính khác.
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 2 : - MÔ HÌNH OSI
2.1 Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI
2.1 Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 2 : - MÔ HÌNH OSI
2.2 Ứng dụng của mô hình OSI:
2.2 Ứng dụng của mô hình OSI:
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 2 : - MÔ HÌNH OSI

2.3 Ý nghĩa và chức năng của các tầng trong mô hình OSI:
2.3 Ý nghĩa và chức năng của các tầng trong mô hình OSI:

2.3.1 Tầng vật lý (Physical Layer): Là tầng thấp nhất trong mô hình OSI. Tầng này liên quan
đến các qui tắc truyền dòng bit không có cấu trúc qua đường truyền vật lý.
Tầng này định nghĩa:

Cấu trúc mạng vật lý.

Những mô tả về mặt cơ và điện cho việc sử dụng đường truyền.

Các qui tắc mã hoá việc truyền các bit và các qui tắc định thời.

Tầng vật lý không bao gồm việc mô tả đường truyền và không cung cấp bất kỳ cơ chế kiểm soát

. lỗi nào.
Phần cứng kết nối mạng được coi là thuộc về tầng vật lý bao gồm:

Các bộ giao tiếp mạng (Network Interface Card – NIC, Adapter, v.v…)

Các bộ tập trung (Concentrator, Hub), các bộ chuyển tiếp (Repeater) dùng để tái sinh các tín …
hiệu điện.

Các đầu nối (connector) cung cấp giao tiếp cơ để kết nối các thiết bị với đường truyền (các cáp,
…các đầu nối BNC – BayoNette Connector)

Các bộ điều chế và giải điều chế thực hiện việc chuyển đổi giữa tín hiệu số hoá (digital) và tín …
hiệu tuần tự (analog).
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 2 : - MÔ HÌNH OSI
2.3.2 Tầng liên kết dữ liệu (Data Link Layer):
2.3.2 Tầng liên kết dữ liệu (Data Link Layer):
Tầng liên kết dữ liệu chịu trách nhiệm điều khiển tất cả các giao tiếp giữa tầng mạng bên trên nó và
tầng vật lý bên dưới nó. Dữ liệu nhận được từ tầng mạng được phân chia thành các khối riêng biệt
(khuôn dạng - frame), sau đó chúng được đưa tới tầng vật lý và cuối cùng truyền ra mạng.
Mục đích chính của việc thực thi giao thức tầng liên kết dữ liệu là:
Tổ chức các bit thuộc tầng vật lý thành các nhóm thông tin được gọi là các khuôn dạng (frame -
giống như một byte, một frame là một dãy liên tục các bit được nhóm lại với nhau như một đơn vị
dữ liệu)
Phát hiện và sửa sai lỗi.
Kiểm soát luồng dữ liệu.
Định danh các máy tính trên mạng .
Như vậy tầng liên kết dữ liệu cung cấp các phương tiện đảm bảo sự tin cậy cho việc truyền thông
tin.
Các thiết bị kết nối mạng được xem như thuộc về tầng liên kết dữ liệu bao gồm:

Bridges (Các cầu nối)
Intelligent hubs (các hub thông minh)
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 2 : - MÔ HÌNH OSI
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 2 : - MÔ HÌNH OSI
2.3.3 Tầng mạng (Network Layer)
2.3.3 Tầng mạng (Network Layer)
Tầng mạng là tầng thứ ba của mô hình OSI. Mục tiêu chính của nó là
Tầng mạng là tầng thứ ba của mô hình OSI. Mục tiêu chính của nó là
di chuyển dữ liệu tới các vị trí
di chuyển dữ liệu tới các vị trí
mạng xác định
mạng xác định
. Để làm điều này, nó dịch các địa chỉ lôgíc thành địa chỉ vật lý tương ứng và sau đó
. Để làm điều này, nó dịch các địa chỉ lôgíc thành địa chỉ vật lý tương ứng và sau đó
quyết định con đường tốt nhất cho việc truyền dữ liệu từ máy gửi tới máy nhận.
quyết định con đường tốt nhất cho việc truyền dữ liệu từ máy gửi tới máy nhận.
Tầng mạng mô tả các phương pháp di chuyển thông tin giữa
Tầng mạng mô tả các phương pháp di chuyển thông tin giữa
nhiều mạng độc lập
nhiều mạng độc lập
(và thường là
(và thường là
không giống nhau) – được gọi là
không giống nhau) – được gọi là
liên mạng
liên mạng
(internetwork)
(internetwork)

2.3.4 Tầng giao vận (Transport Layer)
2.3.4 Tầng giao vận (Transport Layer)
Tầng giao vận nâng cấp các dịch vụ của tầng mạng. Công việc chính của tầng này là đảm bảo dữ
Tầng giao vận nâng cấp các dịch vụ của tầng mạng. Công việc chính của tầng này là đảm bảo dữ
liệu được gửi từ máy nguồn phải
liệu được gửi từ máy nguồn phải
tin cậy, đúng trình tự
tin cậy, đúng trình tự


không có lỗi
không có lỗi
khi tới máy đích
khi tới máy đích
.
.
Để đảm
Để đảm
bảo truyền dữ liệu
bảo truyền dữ liệu
tin cậy
tin cậy
, tầng giao vận dựa trên cơ chế
, tầng giao vận dựa trên cơ chế
kiểm soát lỗi
kiểm soát lỗi
được cung cấp bởi các tầng
được cung cấp bởi các tầng
bên dưới. Tầng này là cơ hội cuối cùng để sửa lỗi.với cơ chế kiểm soát lỗi ACK
bên dưới. Tầng này là cơ hội cuối cùng để sửa lỗi.với cơ chế kiểm soát lỗi ACK



Dữ liệu cùng với thông tin điều khiển mà tầng giao vận quản lý gọi là các
Dữ liệu cùng với thông tin điều khiển mà tầng giao vận quản lý gọi là các
phân đoạn
phân đoạn
(segment)
(segment)
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 2 : - MÔ HÌNH OSI
2.3.5 Tầng phiên (hay Tầng giao dịch - Session Layer)
2.3.5 Tầng phiên (hay Tầng giao dịch - Session Layer)
Tầng phiên quản lý các liên kết của user trên mạng để cung cấp các dịch vụ cho user đó. Ví dụ một
Tầng phiên quản lý các liên kết của user trên mạng để cung cấp các dịch vụ cho user đó. Ví dụ một
người sử dụng đăng nhập vào một máy tính mạng để lấy file thì một phiên (hay một giao dịch / một
người sử dụng đăng nhập vào một máy tính mạng để lấy file thì một phiên (hay một giao dịch / một
liên kết) được thiết lập cho mục đích truyền file.
liên kết) được thiết lập cho mục đích truyền file.
Tầng phiên sử dụng thông tin địa chỉ lôgíc được cung cấp bởi các tầng bên dưới để định danh tên
Tầng phiên sử dụng thông tin địa chỉ lôgíc được cung cấp bởi các tầng bên dưới để định danh tên
và địa chỉ của các máy chủ mà các tầng trên đòi hỏi.
và địa chỉ của các máy chủ mà các tầng trên đòi hỏi.
2.3.6 Tầng trình diễn (Presentation Layer)
2.3.6 Tầng trình diễn (Presentation Layer)
Tầng trình diễn quản lý cách thức dữ liệu được biểu diễn. Nó là trình dịch giữa ứng dụng và mạng.
Tầng trình diễn quản lý cách thức dữ liệu được biểu diễn. Nó là trình dịch giữa ứng dụng và mạng.
Có nhiều cách để biểu diễn dữ liệu, chẳng hạn như các bảng mã ASCII và EDBCDIC cho các file
Có nhiều cách để biểu diễn dữ liệu, chẳng hạn như các bảng mã ASCII và EDBCDIC cho các file
văn bản. Tầng trình diễn biến đổi dữ liệu sang một định dạng mà mạng có thể hiểu được. Nó cũng
văn bản. Tầng trình diễn biến đổi dữ liệu sang một định dạng mà mạng có thể hiểu được. Nó cũng

chịu trách nhiệm
chịu trách nhiệm
mã hoá
mã hoá
(encrypt) và
(encrypt) và
giải mã
giải mã
(decrypt) dữ liệu - chẳng hạn như dữ liệu được mã
(decrypt) dữ liệu - chẳng hạn như dữ liệu được mã
hoá dữ liệu nó được gửi tới ngân hàng, nếu ta giao dịch trực tuyến với ngân hàng qua Internet.
hoá dữ liệu nó được gửi tới ngân hàng, nếu ta giao dịch trực tuyến với ngân hàng qua Internet.
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 2 : - MÔ HÌNH OSI
2.3.7 Tầng ứng dụng (hay Applications Layer)
2.3.7 Tầng ứng dụng (hay Applications Layer)
Các chức năng chung bao gồm:
Các chức năng chung bao gồm:
Các giao thức cung cấp các dịch vụ file từ xa, như các dịch vụ mở file, đóng file, đọc file, ghi file và
Các giao thức cung cấp các dịch vụ file từ xa, như các dịch vụ mở file, đóng file, đọc file, ghi file và
chia sẻ truy xuất tới file.
chia sẻ truy xuất tới file.
Các dịch vụ truyền file và truy xuất cơ sở dữ liệu từ xa.
Các dịch vụ truyền file và truy xuất cơ sở dữ liệu từ xa.
Các dịch vụ quản lý thông báo cho các ứng dụng thư điện tử.
Các dịch vụ quản lý thông báo cho các ứng dụng thư điện tử.
Các dịch vụ thư mục toàn cục để định vị tài nguyên trên mạng.
Các dịch vụ thư mục toàn cục để định vị tài nguyên trên mạng.
Một cách quản lý đồng nhất các chương trình giám sát hệ thống và các thiết bị.
Một cách quản lý đồng nhất các chương trình giám sát hệ thống và các thiết bị.

v.v….
v.v….
Chương II :Tổng quan cơ sở lý thuyết môn Mạng máy tính
MỤC 3 : - ĐƯỜNG TRUYỀN VẬT LÝ
3.1 Việc truyền dữ liệu:
3.1 Việc truyền dữ liệu:
Tín hiệu truyền đi trên mạng hoặc là
Tín hiệu truyền đi trên mạng hoặc là
tuần tự (analog), hoặc là số (digital
tuần tự (analog), hoặc là số (digital
)
)




3.1.1 Tín hiệu tuần tự
3.1.1 Tín hiệu tuần tự
Tín hiệu tuần tự là tín hiệu bao gồm hàng loạt các sóng liên tục do sự biến đổi của điện áp.
Tín hiệu tuần tự là tín hiệu bao gồm hàng loạt các sóng liên tục do sự biến đổi của điện áp.


3.1.2 Tín hiệu số
3.1.2 Tín hiệu số


Tín hiệu số được tạo thành từ giá trị của các xung điện áp. Nhưng khi chúng đi qua các thiết bị như
Tín hiệu số được tạo thành từ giá trị của các xung điện áp. Nhưng khi chúng đi qua các thiết bị như
HUB hay Repeater thì chúng chỉ truyền hay lập lại các tín hiệu nguyên mẫu 1 hay 0 , quá trình này gọi
HUB hay Repeater thì chúng chỉ truyền hay lập lại các tín hiệu nguyên mẫu 1 hay 0 , quá trình này gọi

là tái tạo lại. Tín hiệu số ít bị ảnh hưởng của nhiễu do đó có độ tin cậy cao hơn so với tín hiệu tuần tự
là tái tạo lại. Tín hiệu số ít bị ảnh hưởng của nhiễu do đó có độ tin cậy cao hơn so với tín hiệu tuần tự
3.2 Các đặc tính của đường truyền mạng
3.2 Các đặc tính của đường truyền mạng
Một số vấn đề cần quan tâm khi quyết định môi trường truyền thông trên mạng, bao gồm: dung lượng
Một số vấn đề cần quan tâm khi quyết định môi trường truyền thông trên mạng, bao gồm: dung lượng
(throughput), băng thông (bandwidth), chi phí, kích thước, độ linh động, các thiết bị liên kết, và nhiễu.
(throughput), băng thông (bandwidth), chi phí, kích thước, độ linh động, các thiết bị liên kết, và nhiễu.
Dung lượng
Dung lượng
(throughput hay capacity) là lượng dữ liệu đi qua đường truyền trong một đơn vị thời gian.
(throughput hay capacity) là lượng dữ liệu đi qua đường truyền trong một đơn vị thời gian.
Ðơn vị là MegaBits/giây (Mbps).
Ðơn vị là MegaBits/giây (Mbps).
Băng thông
Băng thông
(bandwidth) :Băng thông là lượng dữ liệu thật sự đi qua đường truyền. Ðơn vị đo là Hz.
(bandwidth) :Băng thông là lượng dữ liệu thật sự đi qua đường truyền. Ðơn vị đo là Hz.
Chi phí
Chi phí
là một trong các yếu tố quan trọng nó phụ thuộc vào một số các yếu tố như: chi phí cài đặt, chi
là một trong các yếu tố quan trọng nó phụ thuộc vào một số các yếu tố như: chi phí cài đặt, chi
phí cơ sở hạ tầng, chi phí bảo trì và hổ trợ v.v
phí cơ sở hạ tầng, chi phí bảo trì và hổ trợ v.v

×