Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI ACB – CHI NHÁNH PHÚ THỌ.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.16 KB, 15 trang )

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ……………………….
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI ACB – CHI
NHÁNH PHÚ THỌ
2.1 Giới thiệu chung về phòng tín dụng----------------------------------------------------------25
2.1.1 Nguyên tắc---------------------------------------------------------------------------------25
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ----------------------------------------------------------------------------25
2.2 Các phương thức cho vay của ACB- Phú thọ.----------------------------------------------25
2.2.1 Cho vay từng lần: (vay món) ----------------------------------------------------------25
2.2.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng ------------------------------------------------------26
2.2.3 Cho vay theo dự án đầu tư -------------------------------------------------------------26
2.2.4 Cho vay hợp vố--- ------------------------------------------------------------------------26
2.2.5 Cho vay trả góp:
-------------------------------------------------------------------------26
2.2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: ----------------------------------------27
2.3. Các hình thức hoạt động tín dụng của ACB-Phú Thọ.-----------------------------------27
2.4.Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Phú Thọ------------28
2.4.1. Quy trình thực hiện ---------------------------------------------------------------------28
Bước 1 : Tiếp nhận nhu cầu khách hàng -------------------------------------------------28
Bước 2: Kiểm tra sơ bộ, thủ tục ban đầu; Đối chiếu với quy định trong chính sách
tín dụng, lập hồ sơ vay cho khách hàng----------------------------------------------------------
29
Bước 3: Chấm điểm, xếp hạng tín dụng ---------------------------------------------------30
Bước 4 : Tham khảo thông tin từ bên ngoài:
---------------------------------------------30
Bước 5 : Phân tích phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của KH ----31
Bước 6 : Giải ngân: Xét duyệt của trưởng phòng và Ban giám đốc.------------------32
Bước 7 : Theo dõi , kiểm tra, giám sát -----------------------------------------------------32
Bước 8 : Thu nợ – Đối chiếu dư nợ
---------------------------------------------------------32
SVTH : KHỔNG LÊ MẠNH DŨNG NIÊN KHÓA 2004-2008 TRANG 24


CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ……………………….
Bước 9 : Thanh lý hợp đồng tín dụng -----------------------------------------------------33
Bước 10 : Xem xét, đánh giá lại quá trình -------------------------------------------------33
2.4.2. Phân tích dư nợ cho vay theo loại hình cho vay ----------------------------------35
2.4.3. Phân tích tình hình nợ quá hạn -----------------------------------------------------37
2.1 Giới thiệu chung về phòng tín dụng
2.1.1 Nguyên tắc
Việc vay vốn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để ngân hàng cấp tín
dụng và thu lợi từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng
vốn huy động của khách hàng nên phải tuân thủ theo những nguyên tắc: nhất định. Nói chung
khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì cho hai bên, ngân hàng và khách hàng, thoả thuận
ghi vào hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng đúng mục đích thỏa thuận nhằm đảm bảo hiệu
quả sử dụng vốn và khả năng thu hồi nợ vay sau này. Do vậy, về phía ngân hàng trước khi cho
vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của khách hàng cos sử dụng vốn vay đúng như mục
đích đã cam kết hay không có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ sau này.
Về phía khách hàng, vịêc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn vay đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng. Từ đó,
nâng cao uy tín của khách hàng đối với Ngân hàngvà cũng cố quan hệ vay vốn giữa khách
hàng và Ngân hàng sau này.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho
vay. Điều này xuất phát từ tính chất nhàn rỗi của nguồn vốn mà Ngân hàng sử dụng để cho
vay. Đại đa số mà Ngân hàng sử dụng để cho vaylà vốn huy động từ khách hàng gởi tiền, do
đó, sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho
Ngân hàng để Ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gởi tiền. Hơn nữa, bản chất trong quan
hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một thời gian
nhất định vốn vay pahỉ được hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức.

Cơ cấu tổ chức phòng tín dụng ACB-Phú Thọ bao gồm:
SVTH : KHỔNG LÊ MẠNH DŨNG NIÊN KHÓA 2004-2008 TRANG 25
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ……………………….
- Trưởng / Phó phòng tín dụng.
- A/O.
- Loan CSR.
- Bộ phận pháp lý chứng từ.
2.2 Các phương thức cho vay của ACB- Phú thọ.
ACB thỏa thuận với khách hàng về phương thức cho vay phù hợp với nhu cầu sử dụng
vốn vay và khả năng kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng theo một hoặc
một số các phương pháp sau:
2.2.1 Cho vay từng lần: (vay món).
Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ACB điều ký HĐTD ( hợp đồng tín dụng). Việc rút vốn
vay có thể thực hiện một lần hay nhiều lần phù hợp với tiến độ sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng. Trong trường hợp khoản vay được thực hiện nhiều lần, mỗi lần rút vốn khách
hàng phải ký khế ước nhận nợ và gởi kèm theo các bản sao tài kiệu chứng minh mục đích sử
dụng vốn ( nếu không có quy định nào khác trong hợp đồng tín dụng). Tuỳ trường hợp cụ thể,
ACB có thể đồng ý cho khách hàng bổ sung các bản sao tài liệu chứng minh mục đích sử
dụng vốn sau khi giải ngân. Tổng số tiền các lần rút vốn không được cao hơn số tiền ghi trong
HĐTD.
2.2.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn bổ sung vốn lưu động thường xuyên, quá
trình vay vốn trả nợ diễn ra nhiều lần trong thời hạn cho vay của HĐTD.
2.2.3 Cho vay theo dự án đầu tư:
Áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống. Tổng nhu cầu vốn của dự án được
tài trợ cho tài sản cố định và nhu cầu vốn lưu động của dự án.
2.2.4 Cho vay hợp vốn:
Áp dụng khi:
- Số tiền cho vay tối đa của ACB đối với một khách hàng chỉ đáp ứng được một phần

nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh...
- ACB và ( các) TCTD khác tham gia muốn phân tán rủi ro khi cho vay một dự án.
SVTH : KHỔNG LÊ MẠNH DŨNG NIÊN KHÓA 2004-2008 TRANG 26
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ……………………….
2.2.5 Cho vay trả góp:
Áp dụng đối với khách hàng có thu nhập định kỳ ( hàng tháng, hàng quý, 6 tháng hoặc
định kỳ khác).
2.2.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:
Áp dụng đối với khách hàng cần dự phòng nguồn vốn tín dụng trong một khoảng thời
gian nhất định nhằm đảm bảo khả năng chủ động về tài chính khi thực hiện dự án đầu tư sản
xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
2.3. Các hình thức hoạt động tín dụng của ACB-Phú Thọ.
- Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà.
- Cho vay hoán đổi nhà.
- Cho vay trả góp mua nhà, nền nhà ở Việt Nam đối với Việt kiều và thân nhân của Việt
kiều.
- Cho vay trả góp xây dựng sửa chữa nhà.
- Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng.
- Cho vay hỗ trợ tiêu dùng.
- Cho vay cầm cố cổ phiếu lưu ký.
- Cho vay cầm cố cố phiếu ngày T.
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh làm dịch vụ.
- Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp.
- Cho vay mua xe ô tô cầm cố bằng chính xe mua.
- Cho vay du học.
- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do ACB phát hành.
- Cho vay phát triển kinh tế nông thôn.
- Cho vay thẻ tín dụng.
- Phát hành thư bảo lãnh trong nước.

SVTH : KHỔNG LÊ MẠNH DŨNG NIÊN KHÓA 2004-2008 TRANG 27
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ……………………….
2.4.Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Phú Thọ
2.4.1. Quy trình thực hiện
* Ý nghĩa:
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp miêu tả các bước cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu
vay vốn đến khi ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng. Các Ngân hàng
thương mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể và không ngừng hoàn
thiện. Quy trình tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
- Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro
tín dụng.
- Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có các tác dụng sau:
• Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng
bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
• Là cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính.
• Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín
dụng.
Quy trình tín dụng tại ACB Phú Thọ :
- Đảm bảo hoạt động nghiệp vụ tín dụng tại chi nhánh được thực hiện thống nhất, chặt
chẽ, thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
- Đảm bảo hoạt động cho vay tại chi nhánh an toàn, phù hợp với quy định của Ban kiểm
tra kiểm soát nội bộ, Quy chế cho vay của ACB, và các quy định của pháp luật Việt
Nam.
- Đảm bảo cho nhân viên dễ dàng và thuận tiện áp dụng.
* QUY TRÌNH CHO VAY
Bước 1 : Tiếp nhận nhu cầu khách hàng:
Trưởng phòng (phó phòng) dịch vụ khách hàng gặp gở tiếp xúc với khách hàng có
nhu cầu vay vốn tại ngân hàng Á Châu – Phú Thọ
- Tìm hiểu nhu cầu vay vốn của khách hàng, phương án sản xuất kinh doanh cũng như
xem xét triển vọng phát triển của ngành nghề mà khách hàng có kế hoặc đầu tư, mở rộng

phát triển bằng số vốn vay khách hàng định vay của ngân hàng.
- Đồng thời trưởng/phó phòng cũng xem xét về khả năng cấp tín dụng của ngân hàng.
SVTH : KHỔNG LÊ MẠNH DŨNG NIÊN KHÓA 2004-2008 TRANG 28
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ……………………….
- Nếu mục địch vay vốn của khách hàng là hợp pháp và trong giới hạn cho phép của
ngân hàng, trưởng/phó phòng đàm phán về những điều kiện cơ bản về việc cấp vốn tín
dụng: Lãi suất, thời hạn cho vay, điều kiện đảm bảo nợ...
Bước 2: Kiểm tra sơ bộ, thủ tục ban đầu; Đối chiếu với quy định trong chính sách
tín dụng, lập hồ sơ vay cho khách hàng:
Sau khi thỏa thuận sơ bộ về các điều kiện trên, trưởng/phó phòng hướng dẫn cho khác
hàng làm các giấy tờ cần thiết ban đầu như đơn đề nghị vay vốn...Để chuẩn bị cho các bước
tiếp theo.
Trưởng/phó phòng sau khi tiếp nhận nhu cầu của khách hàng sẽ phân công cho cán bộ tín
dụng phụ trách thực hiện các bước tiếp theo.
=> Giai đoạn này giúp ngân hàng có căn cứ lựa chọn khách hàng, bước đầu giúp ngân hàng
hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay).
Đây là bước hình thàng các giấy tờ đáp ứng thủ tục vay vốn theo quy định của
ngân hàng và pháp luật nhà nước:
CBTD sau khi tiếp nhận hồ sơ từ trưởng/phó phòng nhanh chóng kiểm tra những thông
tin có được ban đầu, xác định nhu cầu khách hàng, điều kiện và những quy định của ngân
hàng khoản vay đó liên hệ với khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Khi trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, CBTD sẽ khai thác những thông tin như:
Đối với doanh nghiệp:
Thời gian hoạt động, kinh nghiệm quản lý; Bộ máy tổ chức công tác hoạt động chiến
lược phát triển, hệ thống hạch toán kế toán; Kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong ba
năm gần nhất < thị trường tiêu thụ sản phẩm, tình hình bảo hiểm; chi trả thu nhập cho
người lao động; mức ảnh hưởng của hạt động sản xuất kinh doanh đối với môi trường...
Đối với cá nhân vay vốn sản xuất kinh doanh ;
Mục đích vay vốn ; thời gian và lĩnh vực kinh doanh, tài sản đảm bảo ; thời gian quan hệ
với Ngân hàng; tình trạng chỗ ở; độ tuổi ; tình trạng hôn nhân ; số người ăn theo...

CBTD hướng dẫn khách hàng bổ sung các giấy tờ cần thiết cho từng khoản mục trong
hồ sơ :
Tài liệu pháp lý :
SVTH : KHỔNG LÊ MẠNH DŨNG NIÊN KHÓA 2004-2008 TRANG 29

×