Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HOA.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.66 KB, 26 trang )

Chương 2: Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng…
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI
NHÁNH KỲ HOÀ
2.1.Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ACB chi nhánh Kỳ
Hoà
2.1.1. Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại ACB chi nhánh Kỳ
Hoà
2.1.1.1.Cho vay sinh hoạt tiêu dùng
2.1.1.2.Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà
2.1.1.3.Cho vay sản xuất kinh doanh
2.1.1.4.Cho vay mua xe cơ giới
2.1.1.5.Cho vay mua nhà, nền nhà, hoán đổi nhà
2.1.1.6.Cho vay mua nhà Phú Mỹ Hưng
2.1.1.7 .Cho vay hỗ trợ tiêu dùng không cần tài sản
đảm bảo
2.1.1.8.Cho vay hỗ trợ du học
2.1.1.9.Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do
ACB phát hành
SVTH: Huỳnh Ngọc phi Trang 13
Chương 2: Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng…
2.1.10.Cho vay phát triển kinh tế nông nghiệp
2.1.1.11.Cho vay thế chấp chứng khoán
2.1.1.12.Cho vay thấu chi tài khoản cá nhân
2.1.2.Nhận xét sơ bộ tình hình hoạt động tín dụng cá
nhân tại ACB chi nhánh Kỳ Hoà
2.2.Thực trạng rủi ro tín dụng cá nhân tại ACB chi nhánh Kỳ Hoà
2.2.1.Đánh giá rủi ro tín dụng cá nhân của ACB KH
2.2.1.1.Phân tích tình hình cho vay vốn
2.2.2 Các loại rủi ro tín dụng cá nhân thường gặp
2.2.2.1.Rủi ro tín dụng thuần túy


2.2.2.2.Rủi ro tài liệu
2.2.2.3.Rủi ro chính trò
2.2.2.4.Rủi ro về đạo đức
2.2.3.Phân tích những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cá
nhân
2.2.3.1.Nguyên nhân thuộc tầm vó mô
2.2.3.2.Các nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
2.2.3.3.Những nguyên nhân thuộc về năng lực quản trò của
ngân
SVTH: Huỳnh Ngọc phi Trang 14
Chương 2: Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng…
hàng
2.3 Một số giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng cá nhân đang
được thực hiện tại ACB chi nhánh Kỳ Hoà
2.3.1. Hoàn thiện quy đònh cho vay đối với khách hàng
2.3.2. Xây dựng mối quan hệ với các ngân hàng bạn để có
thông tin về khách hàng vay vốn, đồng thời phát huy hiệu quả
hoạt động của bộ phận thông tin tín dụng
2.3.3.Nâng cao trình độ nghiệp vụ của các cán bộ tín dụng
2.3.4.Thực hiện đăng ký giao dòch đảm bảo
2.3.5.Có chế độ khen thưởng, kỷ luật rõ ràng và công
minh đối với cán bộ tín dụng
SVTH: Huỳnh Ngọc phi Trang 15
Chương 2: Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng…
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU
CHI NHÁNH KỲ HOÀ
2.1 .Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ACB chi nhánh Kỳ hòa.
2.1.1 .Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại ACB chi nhánh Kỳ Hoà.
2.1.1.1 .Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: có 2 loại:

- Cho vay tiêu dùng có thế chấp tài sản:
+ Đối tượng vay: khách hàng có mục đích vay vốn được sử dụng cho các nhu
cầu tiêu dùng hợp pháp, có nguồn thu nhập ổn đònh, đảm bảo khả năng trả góp
hằng tháng, có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc được người thứ ba có tài sản thế chấp,
cầm cố bảo lãnh. Tài sản thế chấp là bất động sản có đầy đủ giấy tờ hợp lệ. Tài sản
cầm cố là các chứng từ có giá trò như sổ tiết kiệm, trái phiếu, tín phiếu KBNN,…
+ Thời hạn vay: tối đa 60 tháng.
+ Mức cho vay: căn cứ theo nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ, giá trò tài sản
thế chấp, cầm cố, tối đa không quá 100.000.000 VND .
- Cho vay tiêu dùng không thế chấp tài sản:
+ Đối tượng vay: là cá nhân người Việt Nam là nhân viên, lãnh đạo có thu
nhập hàng tháng ổn đònh, đang công tác tại các hình công ty đã được ACB duyệt
bao gồm: quốc doanh, cổ phần,trách nhiệm hữu hạn Việt Nam, liên doanh nước
ngoài, các tổ chức nước ngoài(ngoại giao hiệp hội…), các đơn vò hành chính sự
nghiệp, trường học, bệnh viện, cơ quan đoàn thể,…Có thời hạn công tác tính đến
ngày vay trên 12 tháng, có bảo lãnh của đơn vò.
SVTH: Huỳnh Ngọc phi Trang 16
Chương 2: Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng…
+ Thời hạn vay: tối đa 60 tháng.
+ Mức cho vay: căn cứ theo nhu cầu của người vay, phù hợp với mức thu nhập,
khả năng trả nợ, tối đa 200.000.000 VND .
2.1.1.2 . Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà
+ Đối tượng vay: khách hàng đang có nhu cầu xây dựng, sửa chữa, trang trí nội
thất nhà ở, cần hỗ trợ về tài chính.
+ Số tiền vay tối đa: 70% chi phí xây dựng, sửa chữa nhà.
+ Thời hạn vay: tối đa 07 năm.
2.1.1.3 . Cho vay sản xuất kinh doanh
+ Đối tượng vay: khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn lưu động, mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh,…
+ Thời hạn vay và mức vay hợp lý.

2.1.1.4 . Cho vay mua xe cơ giới
+ Đối tượng vay: khách hàng đang cần sở hữu một chiếc xe hơi, xe tải mới…có
hộ khẩu cùng thành phố (tỉnh) nơi ACB có trụ sở, có tình hình tài chính lành mạnh,
thu nhập ổn đònh, đảm bảo khả năng trả nợ vay.
+ Thời hạn vay: tối đa 04 năm.
+ Số tiền vay tối đa là 60% giá trò xe.
2.1.1.5 . Cho vay mua nhà ởø, nền nhà, hoán đổi nhà
+ Đối tượng vay: khách hàng có nhu cầu về nhà, đất cần sự hỗ trợ về tài chính.
+ Thời hạn vay: tối đa 15 năm.
+ Số tiền vay: được xác đònh dựa vào các căn cứ sau:
 Nhu cầu vốn thực tế (theo giá trò căn nhà,nền nhà mua).
 Trò giá tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay.
SVTH: Huỳnh Ngọc phi Trang 17
Chương 2: Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng…
 Khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng.
2.1.1.6. Cho vay mua nhà Phú Mỹ Hưng.
+ Đối tượng vay: khách hàng có nhu cầu về nhà, đất cần sự hỗ trợ về tài chính.
+ Thời hạn vay: tối đa 20 năm.
+ Số tiền vay: tối đa 70% giá trò căn nhà mua.
2.1.1.7 . Cho vay hỗ trợ tiêu dùng không cần tài sản đảm bảo
+ Đối tượng vay: khách hàng có thu nhập ổn đònh hàng tháng từ 3 triệu VNĐ,
có hộ khẩu thường trú tại TP.HCM (hoặc KT3),…
+ Thời hạn vay: tối đa 05 năm.
+ Số tiền vay tối đa là 200.000.000 VNĐ.
2.1.1.8 . Cho vay hỗ trợ du học
+ Đối tượng vay: khách hàng đang cần một giải pháp tài chính hợp lý cho con,
em mình đi du học.
+ Thời hạn vay: tối đa 10 năm.
+ Mức cho vay theo nhu cầu trên cơ sở ACB đònh giá.
2.1.1.9 . Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do ACB phát hành.

+ Đối tượng vay: là khách hàng cá nhân sở hữu sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và
có nhu cầu cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá để vay vốn hoạt động kinh doanh
hay tiêu dùng hợp pháp.
+ Thời hạn vay: được xác đònh phù hợp nhu cầu của người vay.
+ Mức cho vay : dựa trên nhu cầu vay vốn thực tế và giá trò của tài sản cầm cố.
2.1.1.10. Cho vay phát triển kinh tế nông nghiệp.
SVTH: Huỳnh Ngọc phi Trang 18
Chương 2: Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng…
+ Đối tượng vay: là khách hàng có kế hoạch/dự án phát triển kinh tế thuộc khu
vực nông thôn.
+ Thời hạn vay: tối thiểu 12 tháng, tối đa 5 năm.
+ Mức cho vay: xác đònh dựa trên các căn cứ:
 Nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng.
 Tối đa 85% nhu cầu.
 Trò giá tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay.
2.1.1.11. Cho vay thế chấp chứng khoán
+ Đối tượng vay: Là khách hàng sỡ hữu cổ phiếu của các tổ chức phát hành
được ACB nhận cầm cố và có nhu cầu vay vốn để kinh doanh hoặc tiêu dùng hợp
pháp.
+ Thời hạn vay: tối đa 12 tháng.
+ Mức cho vay: do ACB quy đònh trong từng thời kỳ.
2.1.1.12 .Cho vay thấu chi tài khoản cá nhân
+ Đối tượng vay: Là sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân dược chia làm 4
loại:
1)ACB Plus 50: thấu chi tín chấp.
2) ACB Plus 100: thấu chi là nhà đất, đất ở, có giấy chủ quyền hợp pháp
3) ACB Plus 150: thấu chi là nhà đất, đất ở, nhà xưởng có giấy chủ quyền
hợp pháp.
4) ACB Plus CD: thấu chi có TSĐB là STK, số dư tài khoản tiền gưỉ có kỳ
hạn.

+ Thời hạn vay: ACB Plus 50, ACB Plus 100, ACB Plus CD, tối thiểu là 12
tháng.
SVTH: Huỳnh Ngọc phi Trang 19
Chương 2: Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng…
ACB Plus 150 tối thiểu là 24 tháng.
2.1.2 . Nhận xét sơ bộ tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ACB chi nhánh Kỳ
Hòa.
Thực tế hiện nay cho thấy các loại hình sản phẩm, dòch vụ tại các ngân hàng
hầu hết là giống nhau. Để cạnh tranh nhằm giữ khách hàng cũ và phát triển khách
hàng mới, ACB KH đã không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng:
+ Phát huy sáng kiến, cải tiến cách thức phục vụ khách hàng.
+ Thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng và nhân viên về chất lượng phục
vụ khách hàng thông qua công tác thăm dò và khảo sát ý kiến của khách hàng.
+ Thiết lập các giải thưởng của ACB dành cho khách hàng, cũng như nhân
viên,…
+ Tiếp thò sản phẩm nhằm phát triển khách hàng mới.
Sau đây là tình hình cho vay tại ACB KH:
Bảng 1 : Tình hình cho vay.
Đơn vò : triệu đồng.
(Nguồn: báo cáo tình hình q IV năm 2007 của ACB KH)
SVTH: Huỳnh Ngọc phi Trang 20
STT
CHỈ TIÊU TH QIV KH QIV %Thực hiện
1 KHCN 165,083.08 142,560.00 115.79%
2 KHDN 75,393.48 60,000.00 125.66%
3 DNTN 24,122.76 14,256.00 169.21%
TỔNG
CỘNG
264,599.32 216,820.00 122.03%
Chương 2: Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng…

2.2 . Thực trạng rủi ro tín dụng cá nhân tại ACB chi nhánh Kỳ Hoà.
2.2.1 . Đánh giá rủi ro tín dụng cá nhân của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ
Hòa.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng. Đây còn gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro
sai hẹn.
Biểu hiện lớn nhất của rủi ro tín dụng là tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tăng cao.
Quy đònh hiện nay của NHNN Việt Nam cho phép dư nợ quá hạn của các NHTM
không được vượt quá 5% trên tổng dư nợ, nếu tỷ lệ này của một ngân hàng lên tới
hơn 5% thì được coi là báo động.
Do đó, để đánh giá rủi ro tín dụng, người ta thường đánh giá qua hệ số sau:
Hệ số nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn/ Tổng dư nợ cho vay x 100% < 5%
Hệ số rủi ro tín dụng = Tổng dư nợ cho vay / Tổng tài sản có
Hệ số này càng cao thì lợi nhuận sẽ càng lớn đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao.
Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, nợ quá hạn được phân chia theo thời hạn sau:
- Nợ quá hạn đến 90 ngày : nợ cần chú ý.
- Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày : nợ dưới tiêu chuẩn.
- Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày : nợ nghi ngờ.
- Nợ quá hạn trên 361 ngày : nợ có khả năng mất vốn.
Để có những giải pháp tốt nhất nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân nhằm phòng
ngừa rủi ro, trước hết ta hãy xem xét thực trạng tình hình cho vay đối với khách
hàng cá nhân của ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ Hòa trong năm 2005,2006 và
năm 2007.
SVTH: Huỳnh Ngọc phi Trang 21
Chương 2: Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng…
2.2.1.1Phân tích tình hình cho vay vốn.
Bảng 2.: Tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân theoVND.
Đơn vò : triệu đồng
Năm

CHO
VAY (VND)
2005 2006 2007 Sosánh
05/06
Sosánh
06/07
+/- +/-
Cho vay món dài hạn lãi
& vốn dầu kỳ
6,523,227,360 8,703,021,600 7,432,468,817 + -
Cho vay món ngắn hạn
lãi đầu kỳ
6,850,771,200 10,411,691,854 98,028,174,384 + +
Cho vay món trung hạn
lãi & vốn đầu kỳ
53,672,715,178 50,328,371,894 90,470,585,314 - +
Cho vay tín chấp UIL
ngắn hạn
11,929,660,184 9,125,672,816 106,333,760 - +
Cho vay tín chấp UIL
trung hạn
- - 16,916,154,736 +
Cho vay thấu chi tổ chức
ngắn hạn
- 147,794,916 151,046,792 + +
Cho vay thấu chi cá
nhân ngắn hạn
- 328,004,735 262,019,958 + -
Cho vay chứng chỉ sổ
tiết kiệm ngắn hạn

2,214,160,000 2,420,600,000 8,002,280,000 + +
Cho vay chứng chỉ sổ
tiết kiệm trung hạn
81,190,533,122 81,465,157,815 88,400,000 + -
TỔNG 162,381,067,044 162,930,315,630 221,457,463,761
(nguồn :báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động năm 2007)
SVTH: Huỳnh Ngọc phi Trang 22

×