Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

bài giảng truy xuất nguồn gốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 14 trang )

5/22/2012
1
Truy xuất nguồn gốc
1
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Sự cần thiết phải thực hiện truy xuất nguồn gốc
thủy sản Việt Nam
 Khái niệm
 Lý do phải thực hiện truy xuất
 Lợi ích của truy xuất nguồn gốc
2. Trách nhiệm thực hiện
 Trách nhiệm của cơ quan thẩm quyền
 Thực hiện mã hóa và truy xuất nguồn gốc tại cơ sở
2
3
KHÁI NIỆM
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - WHAT?
“Khả năng dõi theo sự di chuyển của một
thực phẩm qua (các) công đoạn cụ thể của
quá trình sản xuất, chế biến và phân phối”
(Codex Alimentarius)
Khả năng truy tìm lai lịch, sự ứng dụng hoặc
vị trí của một thực thể bằng những nhận diện
được ghi chép lại (ISO 8402:1994 Quản lý chất lượng và
đảm bảo chất lượng (còn gọi truy xuất là sự nhận diện) .
4
KHÁI NIỆM
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - WHAT?
“khả năng truy tìm lai lịch, sự ứng dụng hay vị trí
của một đối tượng được xem xét”. (ISO 9000:2000,
Phần 3.4.2).


“khả năng theo (follow) và truy tìm/truy vết
(trace) của một sản phẩm thực phẩm, thức ăn
cho động vật hoặc các chất dự kiến sử dụng,
hoặc có khả năng đưa vào sản phẩm thực phẩm
hoặc thức ăn cho động vật xuyên suốt tất cả các
công đoạn của quá trình sản xuất, chế biến và
phân phối” (EC 178/2002, Điều 3).
5/22/2012
2
5
KHÁI NIỆM
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - WHAT? (tt)
“Truy xuất nguồn gốc thực phẩm là
việc truy tìm quá trình hình thành và
lưu thông thực phẩm” (Khoản 28, Điều 2,
Chương I, Luật an toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 của Quốc hội ngày 17 tháng 6
năm 2010)
6
KHÁI NIỆM
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - WHAT? (tt)
Truy xuất nguồn gốc: là khả năng theo dõi,
nhận diện được một đơn vị sản phẩm qua
từng công đoạn của quá trình sản xuất,
chế biến và phân phối (Theo Thông tư số 03
/2011/TT-BNNPTNT " Quy định về truy xuất nguồn gốc
và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng, an toàn
thực phẩm trong lĩnh vực thuỷ sản” ngày 21 tháng 01
năm 2012 của Bộ NN&PTNT, dựa trên định nghĩa của
Codex Alimentarius)

7
KHÁI NIỆM
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - WHAT? (tt)
Tóm lại:
Các hệ thống TXNG bao gồm
• Tất cả các loại TP & các SP liên quan trong toàn bộ
chuỗi TP từ ao nuôi đến nhà bán lẻ.
• Thức ăn chăn nuôi và các nguyên liệu nông nghiệp
khác cần dùng để SX TP
• Các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm (như bao bì)
TXNG không chỉ là khả năng truy xuất vật lý SP,
mà còn là khả năng tìm lại các chi tiết của tất cả
quá trình áp dụng (a) cho sản phẩm và (b) cho bất
kỳ tiền thân nào của nó mà có thể có ảnh hưởng
đến sản phẩm.
LÝ DO PHẢI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - WHY?
Những sự cố về ATTP, sự lo ngại về khủng bố sinh học qua thực phẩm,
dịch bệnh  những năm vừa qua dẫn đến:
1. Người tiêu dùng
 Lo ngại về an toàn thực phẩm
 Dùng quyền được sử dụng sản phẩm an toàn và có thông tin
nguồn gốc sản phẩm rõ ràng
2. Cơ quan thẩm quyền các nước nhập khẩu thực phẩm
 Quy định những yêu cầu và biện pháp kiểm soát thực phẩm
nghiêm ngặt hơn để đảm bảo ATTP
 Yêu cầu thực hiện truy xuất nguồn gốc và triệu hồi sản phẩm
không an toàn
 Không cho phép nhập khẩu sản phẩm không an toàn, thậm chí
hủy bỏ khi nhập khẩu
3. Các nước xuất khẩu thực phẩm đáp ứng

 Yêu cầu về an toàn thực phẩm của người tiêu dùng
 Để vượt rào cản kỹ thuật của các nước nhập khẩu
8
5/22/2012
3
Trong những năm gần đây các phương tiện
truyền thông đưa tin ngày càng nhiều về các vụ
triệu hồi/các cơn khủng hoảng thực phẩm
9
Sự kiện Loại thực phẩm Quốc gia bị ảnh hưởng Năm
Dioxin
Pho mát Mozzarella Ý 2008
Methamidophos
(thuốc diệt côn trùng)
Bánh bao Trung
Quốc
Nhật 2008
Melamine
(thuốc trừ vật gây hại)
Protein lúa mì Mỹ 2007
Salmonella
Sô cô la Anh, Ai Len 2006
Sudan I (nhuộm màu)
Nước chấm Anh, Canada 2005
Dịch cúm gia cầm
(H5N1)
Gia cầm Châu Á 2003
(Nguồn: Bài giảng TXNG của FoodReg-2008)
Một số ví dụ về rào cản kỹ thuật
trong thương mại

Năm Nội dung Nước áp đặt
1994 Không nhập khẩu thủy sản của các nước chưa đáp
ứng 3 điều kiện tương đương
Tất cả các nước EU
1997 Không nhập khẩu thủy sản của những doanh
nghiệp chưa áp dụng HACCP theo quy định của
luật thực phẩm Hoa Kỳ
Mỹ
2001 Không nhập khẩu thủy sản nếu chưa đáp ứng các
quy định về ATTP của nước nhập khẩu
Canada, Na Uy,
Singapo, Thái Lan,
Trung Quốc, Đài Loan
2001 Hủy hoặc trả hàng, đưa tên doanh nghiệp và quốc
gia có lô hàng thủy sản bị phát hiện nhiễm kháng
sinh cấm lên mạng cảnh báo.
EU, Mỹ, Canada, Na
Uy, Singapo, Thụy Sỹ,
Hàn Quốc
2003 Không nhập khẩu SP của những doanh nghiệp
không cung cấp hồ sơ từng lô hàng phục vụ việc
chống khủng bố sinh học qua thực phẩm.
Mỹ
Từ
2005
Yêu cầu các lô hàng xuất khẩu phải có khả năng
truy xuất nguồn gốc khi gặp sự cố về chất lượng
EU, Hàn Quốc, Nhật,
Trung Quốc, Canada,
Nga, Singapo,

10
LÝ DO PHẢI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - WHY? (tt)
 Các nước xuất khẩu phải thực hiện truy
xuất để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu pháp
lý của nước nhập khẩu về:
 Vệ sinh an toàn thực phẩm
Các quy định về nguồn gốc sản phẩm
Chứng chỉ đánh bắt hợp pháp (IUU fishing
certification)
11
LUẬT LỆ CÁC THỊ TRƯỜNG
12
Codex Alimentarius CAC/GL 60-2006
5/22/2012
4
Yêu cầu của quốc tế về TXNG
 Trong ISO 22000:2005 “Hệ thống quản lý ATTP – Các yêu cầu đối với
mọi tổ chức trong chuỗi thực phẩm”
 Do Ủy ban kỹ thuật về các SP TP chuẩn bị (ISO/TC 34, Food
products).
 Mục 7.9. Hệ thống TXNG
 Trong ISO 22005:2007 “TXNG trong chuỗi TP & thức ăn chăn nuôi Các
nguyên lý chung và yêu cầu cơ bản trong thiết kế và áp dụng hệ thống”
 Có thể được áp dụng bởi bất cứ tổ chức nào hoạt động tại bất cứ
bước nào trong chuỗi thức ăn chăn nuôi & TP.
 Các qui định khác: GLOBALGAP; Hiệp hội bán lẻ Anh - Tiêu chuẩn
thực phẩm toàn cầu (British Retail Consortium – Global Food
Standard); Thực phẩm Chất lượng An toàn (SQF, Safe Quality
Food) 1000 & 2000; CIES (Global Food Safety Initiative /
International Committee of Food Retail Chains)– Khởi xướng ATTP

toàn cầu.
13
Tóm tắt tình hình thực hiện truy xuất
nguồn gốc tại các thị trường nhập khẩu TS
 Hàn Quốc: Quy chế ghi nhãn xuất xứ có hiệu lực từ 1/7/1991 (sửa đổi
ngày 1/9/2004). Tuy chưa áp dụng chính thức với nước xuất khẩu và
nhà xuất khẩu nhưng một số nhà nhập khẩu hiện vẫn yêu cầu nhà xuất
khẩu thực hiện theo quy định.
 Mỹ áp dụng Luật chống khủng bố sinh học từ 12/12/2002 (giai đoạn
chuyển tiếp 8 tháng): DN xuất khẩu vào Mỹ
 phải đăng ký với FDA để được cấp mã số
 phải thông báo thời điểm hàng cập bến vào Mỹ tối thiểu 4h trước khi hàng
đến
 EU bắt buộc hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với các nước thành viên
từ 1/1/2005
 Quy định 1005/2008/EC có hiệu lực từ 1/1/2010 yêu cầu các biện pháp
phòng ngừa, ngăn chặn và loại trừ các hoạt động khai thác thủy sản trái
phép, không báo cáo và không đúng quy định
 Nhiều nước đang triển khai và thực hiện hệ thống truy xuất, áp đặt đối
với sản phẩm nhập khẩu
14
Yêu cầu về truy xuất
nguồn gốc của Việt Nam
Qui chế kiểm tra công nhận cơ sở sản xuất kinh
doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định số
117/2008/QĐ-BNN&PTNT ngày 11/12/2008
Điều 23. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở
được kiểm tra
Mục g, Khoản 1: Xây dựng và triển khai áp dụng

hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm tại Cơ sở
đảm bảo nguyên tắc “một bước trước, một bước
sau”
15
Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc của
Việt Nam (tt)
 Để thực hiện quy định của EU về chống đánh bắt cá bất
hợp pháp (IUU), ngày 4/12/2009, Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT đã có quyết định số 3477/QĐ-BNN-KTBVNL
về việc ban hành Quy chế chứng nhận thủy sản khai thác
xuất khẩu vào thị trường châu Âu. Quy định:
 Trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra
 Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc chứng nhận thủy sản khai thác, xác nhận cam kết
sản phẩm thủy sản xuất khẩu vào thị trường châu Âu có nguồn
gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu
 Ngày 17 tháng 6 năm 2010, Quốc hội ban hành Luật an
toàn thực phẩm số 55/2010/QH12:
 Định nghĩa về TXNG (Khoản 28, Điều 2, Chương I)
 Quy định về TXNG TP, thu hồi & xử lý đ/v TP không đảm bảo an
toàn (Mục 4: Điều 54 & 55, Chương VIII)
16
5/22/2012
5
Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc
của Việt Nam (tt)
Ngày 21 tháng 01 năm 2012, Bộ
NN&PTNT ra Thông tư số 03 /2011/TT-
BNNPTNT " Quy định về truy xuất nguồn
gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo

chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh
vực thuỷ sản”
17
Thông tin cần lưu giữ cho mục đích truy xuất
(theo hướng dẫn thực hiện quy định 178/2002/EC)
Tất cả thông tin liên quan đến sản xuất sản phẩm cần được
lưu giữ theo 2 cấp độ:
 Thông tin cấp 1 (bắt buộc phải có theo yêu cầu của cơ
quan thẩm quyền trong mọi trường hợp và phải cung cấp
ngay lập tức khi được yêu cầu):
 Tên, địa chỉ người cung cấp sản phẩm
 Tên, địa chỉ người mua sản phẩm
 Chất lượng sản phẩm được cung cấp, trao đổi
 Ngày phân phối, tiếp nhận sản phẩm
 Thông tin cấp 2 (khuyến cáo):
 Khối lượng, thể tích hàng hóa
 Mã số lô/mẻ sản phẩm (nếu có)
 Các thông tin liên quan khác của sản phẩm (đóng gói sơ bộ, sơ
chế/tinh chế,)
18
Lợi ích của việc áp dụng hệ thống TXNG
Đáp ứng yêu cầu thị trường, việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc có thể
làm tăng chi phí của doanh nghiệp, nhưng có thể phục vụ cùng lúc nhiều mục
đích và đem lại nhiều lợi ích:
 Giúp doanh nghiệp quản lý tốt chất lượng sản phẩm từ khâu nuôi trồng,
khai thác, chế biến cho đến vận chuyển và phân phối
 Dễ dàng phát hiện và xử lý nếu có sự cố xảy ra
 Biết ngay sự cố phát sinh ở khâu nào và có giải pháp kịp thời
 Cải tiến hệ thống để phòng tránh sự cố tương tự trong tương lai
 Đảm bảo thu hồi nhanh chóng sản phẩm  giảm thiểu nguy cơ ATTP, bảo

vệ được người tiêu dùng
 Giảm thiểu tác động của việc thu hồi sản phẩm bằng cách giới hạn phạm vi
sản phẩm liên quan  cải thiện quá trình thương mại
 Giúp khách hàng tin tưởng hơn vào chất lượng và vệ sinh ATTP của sản
phẩm  nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường, tạo ưu thể
cạnh tranh
 Bảo vệ doanh nghiệp khỏi các vụ tranh chấp hoặc kiện tụng khi có sự cố về
CL & ATTP xảy ra (nếu có bằng chứng về thực hành SX tôt đối với từng lô
hàng)
19 20
Nguyên tắc truy xuất
nguồn gốc sản phẩm
 Mỗi mắt xích trong Chuỗi cung ứng (Supply
Chain) đăng ký các thông tin bắt buộc và
các thông tin cần có đồng thời trao đổi các
thông tin này với các mắt xích trong chuỗi
cung ứng theo nguyên tắc
MỘT MỘT BƯỚC TRƯỚC BƯỚC TRƯỚC –– MỘT BƯỚC SAUMỘT BƯỚC SAU
((từtừ đâuđâu tớitới) () (điđi tớitới đâuđâu))
 Một hệ thống truy xuất nguồn gốc hoàn
thiện là hệ thống mà tất cả các đầu mối
trong chuỗi cung ứng (từ khâu đầu đến khâu
cuối) đều thực hiện nguyên tắc trên
5/22/2012
6
ĐỊNH DẠNG THÔNG TIN
TRUY XUẤT
 Thông tin gốc: tên, địa chỉ người
bán/mua, khối lượng (kg), thể tích (lít),
Thông tin đã được mã hóa: chuyển

thông tin gốc thành mã số để dễ nhận diện
và phân định thông tin
21
NHẬN DIỆN/ĐỊNH DẠNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
22
Lô Cá thể
Ví dụ: một chuồng/nhà nuôi gia cầm Ví dụ: đeo mã số trên tai cho từng gia súc
23
Không có quy định bắt buộc trong việc
sử dụng định dạng thông tin cũng như
phương thức trao đổi thông tin truy xuất
Các cơ sở sản xuất chủ động quyết định
phương thức lưu giữ và trao đổi thông tin
Đáp ứng yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền về thông tin truy xuất
PHƯƠNG THỨC TRAO ĐỔI
THÔNG TIN TRUY XUẤT
Bằng văn bản (biểu, bảng,)
Điện tử, viễn thông: tin nhắn (qua
điện thoại di động, email,
internet,)
Mạng nội bộ
24
5/22/2012
7
CÁC PHƯƠNG PHÁP TRUY
XUẤT THƯỜNG DÙNG
 Sử dụng hồ sơ ghi chép
 Thông tin gốc không mã

hóa
 Thông tin được mã hóa
Sử dụng mã số mã vạch
 Mã hóa theo chuẩn quốc
tế
 Mã số duy nhất trên phạm
vi toàn cầu, không có sự
trùng lặp, nhầm lẫn
25
Các thành phần chính của hệ
thống truy xuất nguồn gốc
26
Thủ tục truy
xuất nội bộ
Thủ tục truy
xuất nội bộ
Quy trình sản
xuất
Biểu mẫu
giám sát
Mã hóa lô, mẻ
.
Thủ tục truy
xuất bên ngoài
Thủ tục truy
xuất bên ngoài
Hồ sơ tiếp
nhận
Hồ sơ xuất
hàng

Mã hóa lô
hàng nhập
xuất
.
Thủ tục triệu
hồi sản phẩm
Thủ tục triệu
hồi sản phẩm
Tiếp nhận
thông tin
Triệu hồi sản
phẩm
Hành động
khắc phục

Lô (mẻ) hàng
 Theo ISO 22005:2007 (Ấn bản lần thứ nhất), Lô là tập hợp
các đơn vị của một sản phẩm được sản xuất và/hoặc chế
biến hoặc bao gói dưới các điều kiện tương tự
 Theo Thông tư số 03 /2011/TT-BNNPTNT " Quy định về truy
xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất
lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thuỷ sản” ngày 21
tháng 01 năm 2012 của Bộ NN&PTNT: (Điều 3, Chương I)
 Lô hàng sản xuất (mẻ sản xuất): là một lượng hàng xác
định được sản xuất theo cùng một quy trình công nghệ,
cùng điều kiện sản xuất và cùng một khoảng thời gian sản
xuất liên tục.
 Lô hàng nhận: là một lượng nguyên liệu được một cơ sở
thu mua, tiếp nhận một lần để sản xuất.
 Lô hàng xuất: là một lượng thành phẩm của một cơ sở

được giao nhận một lần.
27
Quá trình cung cấp & truy xuất thông
tin theo chuỗi sản phẩm thủy sản nuôi
(truy xuất bên ngoài/chuỗi)
28
5/22/2012
8
TRUY XUẤT NỘI BỘ
29
NHẬN DIỆN/ĐỊNH DẠNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
30
Lô Cá thể
Ví dụ: một chuồng/nhà nuôi gia cầm Ví dụ: đeo mã số trên tai cho từng gia súc
TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC
LÔ ĐẦU RA VÀ ĐẦU VÀO
31
Quá trình
Lô đầu vào
Lô đầu ra
Không có sự phân chia hay nhập của các đơn vị/lô
(Nguồn: TraceFood)
Ví dụ: Quá trình nuôi gia súc tại trang trại
TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC LÔ
ĐẦU RA VÀ ĐẦU VÀO (tt)
32
Quá trình
Lô đầu vào
Lô đầu ra

Nhập/trộn lẫn các đơn vị/lô đầu vào
(Nguồn: TraceFood)
Ví dụ: Quá trình sản xuất surimi
Lô đầu vào
Lô đầu vào
5/22/2012
9
33
TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC LÔ
ĐẦU RA VÀ ĐẦU VÀO (tt)
Quá trình
Lô đầu vào
Lô đầu ra
Phân chia đơn vị/lô đầu vào
(Nguồn: TraceFood)
Ví dụ: Quá trình sản xuất thịt bò tại lò giết mổ
Lô đầu ra
Lô đầu ra
Thực hiện truy xuất nguồn gốc
34
Phải ghi chép lại những thông
tin về sản phẩm và sự chuyển
tiếp của sản phẩm trong cả
chuỗi cung ứng.
• Yêu cầu phải có đủ thông tin
cấp 1
• Cần có thông tin cấp 2
• Nên có thông tin bổ sung về
các chứng chỉ, chứng
nhận,

35
THỰC HIỆN TRONG CHUỖI CUNG
ỨNG THỦY SẢN
 Các thông tin về truy xuất nguồn gốc phải được ghi lại và
được trao đổi chuyển tiếp với các đầu mối khác trong
chuỗi Cung ứng
 Truy xuất nguồn gốc cần được tiến hành ở tất cả các
khâu trong chuỗi Cung ứng
 Phải đáp ứng nhu cầu thông tin về sản phẩm của khách
hàng, của các đầu mối và của các cơ quan chức năng.
Đây cũng là nền tảng của các thủ tục triệu hồi lô hàng
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
36
TRÁCH NHIỆM
CỦA CƠ QUAN
THẨM QUYỀN
XÂY DỰNG NỀN
TẢNG CHO HỆ
THỐNG TRUY XUẤT
NGUỒN GỐC (luật
lệ, hướng dẫn,
thông tin,)
TRÁCH NHIỆM
CỦA CƠ SỞ
TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN
5/22/2012
10
Trách nhiệm của cơ quan thẩm quyền
 Xây dựng qui định, quy chuẩn và triển khai

thực hiện trên cả nước hệ thống mã hoá và truy
xuất nguồn gốc thuỷ sản phù hợp với quy định
quốc tế:
 Xây dựng hệ thống mã số cho các loại hình cơ sở sản
xuất kinh doanh thủy sản (đang trong tiến trình)
 Danh mục các loài thuỷ sản Việt Nam.
 Xây dựng qui định mã hóa và truy xuất nguồn gốc
 Áp dụng thí điểm, tổng kết và triển khai mở rộng hệ
thống trên phạm vi cả nước (nguyên tắc lấy DNCB làm
đầu mối - hình thành và phát triển các trung tâm xử lý số
liệu và truy xuất cấp vùng và cấp quốc gia trên cơ sở hệ
thống thông tin quản lý ngành).
37 38
a. Tại nơi thu hoạch (cơ sở nuôi/ khai thác):
 Điều kiện:
 Cơ sở/nhóm cơ sở/vùng nuôi được công nhận và cấp mã số
 Tàu khai thác được công nhận và cấp mã số
 Nội dung thông tin kèm theo lô NL tối thiểu bao gồm:
 Mã số của lô nguyên liệu
 Tên, mã số của cơ sở/nhóm cơ sở (vùng nuôi/ bè nuôi/ tàu khai
thác) và các đơn vị thuộc cơ sở nếu có thể (mã số ao, bè nuôi,
)
 Thông tin liên lạc (địa chỉ, điện thoại, email của chủ cơ sở/nhóm
cơ sở)
 Tên loài thuỷ sản
 Sản lượng, cỡ của thuỷ sản
 Thời gian thu hoạch
 Họ, tên người mua hàng
THỰC HIỆN MÃ HÓA VÀ TRUY
XUẤT NGUỒN GỐC CỦA CƠ SỞ

THỰC HIỆN TRUY XUẤT NGUỒN
GỐC CỦA CƠ SỞ
Cơ sở thu mua: (QC QCVN 02- 10: 2009/BNNPTNT)
 phải có sổ ghi chép đầy đủ cho mỗi lần thu mua, giao nhận
nguyên liệu thủy sản. Sổ ghi chép gồm các nội dung sau:
- Ngày, tháng, năm thu mua.
- Ngày, tháng, năm xuất hàng.
- Tên, địa chỉ cơ sở hoặc người bán nguyên liệu.
- Địa điểm thu hoạch, khai thác thuỷ sản.
- Tên loài, số lượng và hiện trạng của nguyên liệu thuỷ sản.
- Người và cơ sở thu mua.
- Nơi hàng đến.
 Các lô hàng cung cấp cho các cơ sở tiêu thụ hoặc chế biến
phải kèm theo phiếu xuất hàng có nội dung theo qui định của
quy chuẩn này.
 Sổ ghi chép phải được lưu giữ cẩn thận để tiện việc theo
dõi, kiểm tra khi cần thiết. Thời gian lưu giữ tối thiểu 2 năm.
39
THỰC HIỆN MÃ HÓA VÀ TRUY
XUẤT NGUỒN GỐC CỦA CƠ SỞ (tt)
b. Trong quá trình bảo quản và vận chuyển
 Người bảo quản, vận chuyển cần ghi tiếp thông tin vào
mẫu có sẵn ở mục a.
 Thời gian vận chuyển
 Thời gian giao hàng
 Tên người/đơn vị mua hàng
 Mã số
 Địa chỉ
 Tình trạng chất lượng thuỷ sản khi giao nhận (loài, kích cỡ, cảm
quan, )

 Khối lượng giao nhận
 Dụng cụ bảo quản
 Người bán và người mua ký; người mua giữ bản chính.
40
5/22/2012
11
THỰC HIỆN MÃ HÓA VÀ TRUY
XUẤT NGUỒN GỐC CỦA CƠ SỞ (tt)
c. Mã hoá tại nhà máy chế biến thuỷ sản
 Mỗi lô hàng, nhà máy cần có hồ sơ theo dõi nguyên liệu,
trong đó có phiếu theo dõi gồm các nội dung sau:
 Thời điểm giao nhận
 Tên sản phẩm
 Khối lượng
 Nhập từ chủ hàng
 Địa chỉ
 Số thứ tự của phiếu giao nguyên liệu
 Khối lượng sản phẩm (sau chế biến)
 Số thứ tự trên bao bì sản phẩm
 Chữ ký của trưởng bộ phận tiếp nhận nguyên liệu, của
trưởng ca chế biến và quản lý phân xưởng.
41
Quy ước hệ thống mã số áp dụng cho các loại
hình cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản
Nhóm A: các cơ sở sản xuất/kinh doanh có
liên quan đến nuôi trồng thủy sản
A2.
• 3. Cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm theo phương
thức công nghiệp: CN-00-000-000
* CN: Nhóm hai ký tự ký hiệu loại hình cơ sở

* - Gạch ngang
* 00: Mã số tỉnh/thành phố gồm 2 chữ số, theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ
* - Gạch ngang
* Mã số quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố gồm 3 chữ số, theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ
* - Gạch ngang
* Nhóm ba chữ số chỉ thứ tự của cơ sở
42
Quy ước hệ thống mã số áp dụng cho các loại
hình cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản
Nhóm B: Vùng nuôi TS
1. Vùng nuôi thủy sản: VN-00-000-000
• VN: Nhóm hai ký tự ký hiệu loại hình cơ sở
• - Gạch ngang
• 00: Mã số tỉnh/thành phố gồm 2 chữ số, theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ
• - Gạch ngang
• Mã số quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố gồm 3 chữ số, theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ
• - Gạch ngang
• Nhóm ba chữ số chỉ thứ tự vùng nuôi
43
Quy ước hệ thống mã số áp dụng cho các loại
hình cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản
Nhóm C – các cơ sở khai thác thủy sản (tàu
cá)
C1. Tàu cá có chế biến, tàu cá có hệ thống
lạnh cho mục đích bảo quản nguyên liệu trên
tàu

C2. Tàu cá không chế biến, không hệ thống
lạnh, có công suất máy từ 50CV trở lên
44
5/22/2012
12
Quy ước hệ thống mã số áp dụng cho các loại
hình cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản
Nhóm D: các cơ sở phục vụ sản xuất/kinh
doanh thủy sản
1. Chợ bán buôn thủy sản: CC-00-000
• CC: Nhóm hai ký tự ký hiệu loại hình cơ sở
• - Gạch ngang
• 00: Mã số tỉnh/thành phố gồm 2 chữ số, theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ
• - Gạch ngang
• Nhóm ba chữ số chỉ thứ tự cơ sở
45
Quy ước hệ thống mã số áp dụng cho các loại
hình cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản
Nhóm D: các cơ sở phục vụ sản xuất/kinh
doanh thủy sản
1. Cảng cá: CA-00-000
• CA: Nhóm hai ký tự ký hiệu loại hình cơ sở
• - Gạch ngang
• 00: Mã số tỉnh/thành phố gồm 2 chữ số, theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ
• - Gạch ngang
• Nhóm ba chữ số chỉ thứ tự cơ sở
46
Quy ước hệ thống mã số áp dụng cho các loại

hình cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản
Nhóm E: các cơ sở sản xuất/kinh doanh SP
động/thực vật thủy sản dùng làm thực phẩm
cho người, có quy mô công nghiệp
1. Cơ sở Cơ sở chế biến thủy sản đông lạnh:
XX-000
• XX: Ký hiệu viết tắt tên loại hình sản xuất:
* DL: đông lạnh
* HK: hàng khô
* DH: đồ hộp
* NM: nước mắm
• - Gạch ngang
• Nhóm ba chữ số chỉ thứ tự cơ sở
47
Quy ước hệ thống mã số áp dụng cho các loại
hình cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản
Nhóm F: các cơ sở sản xuất/kinh doanh SP
động/thực vật thủy sản dùng làm thực phẩm
cho người, có quy mô thủ công
1. Cơ sở thu gom, sơ chế và cung cấp
nguyên liệu thủy sản: NL-00-000
• NL: Hai ký tự ký hiệu loại hình cơ sở
• - Gạch ngang
• 00: Mã số tỉnh/thành phố gồm 2 chữ số, theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ
• - Gạch ngang
• Nhóm ba chữ số chỉ thứ tự cơ sở
48
5/22/2012
13

Quy ước hệ thống mã số áp dụng cho các loại
hình cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản
Nhóm F: các cơ sở sản xuất/kinh doanh SP
động/thực vật thủy sản dùng làm thực phẩm
cho người, có quy mô thủ công
 5. Cơ sở làm sạch/ngâm nhả, cung ứng nhuyễn thể 2
mảnh vỏ: NN-00-000
• NN: Hai ký tự ký hiệu loại hình cơ sở
• - Gạch ngang
• 00: Mã số tỉnh/thành phố gồm 2 chữ số, theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ
• - Gạch ngang
• Nhóm ba chữ số chỉ thứ tự cơ sở
49
Quy ước Mã số các địa phương toàn quốc
(theo Quyết định số: 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 Thủ tướng Chính phủ)
83. TỈNH BẾN TRE
 829 Thị xã Bến Tre
 831 Huyện Châu Thành
 832 Huyện Chợ Lách
 833 Huyện Mỏ Cày
 834 Huyện Giồng Trôm
 835 Huyện Bình Đại
 836 Huyện Ba Tri
 837 Huyện Thạnh Phú
50
51
Ví dụ về nhãn dùng cho cá hồi tươi moi ruột XK vào EU
Những việc ngành thủy sản cần làm tốt
hơn để thực hiện hệ thống truy xuất

 Đào tạo và trao đổi kiến thức liên quan
 Nâng cao trình độ nhận thức của các bên liên
quan
 Có lộ trình thực hiện rõ ràng và cố gắng đảm
bảo tiến trình
Phối hợp đồng bộ tất cả các công đoạn trong
chuỗi sản xuất thủy sản với phương pháp thực
hiện thống nhất trên cơ sở pháp lý phù hợp.
52
5/22/2012
14
Bài tập nhóm
Chia nhóm
Nhóm chọn mặt hàng cần truy xuất
Nhóm chọn hoạt động của doanh nghiệp trong
chuỗi cung ứng
Xây dựng thủ tục TXNG cho DN
 Các thông tin phải ghi chép & lưu giữ
 Các thông tin cần ghi chép & lưu giữ
 Các thông tin trao đổi chuyển tiếp cho bước tiếp theo
trong chuỗi
 Qui định về cách đánh mã: nội bộ, ra ngoài
 Thủ tục triệu hồi sản phẩm
53

×