Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

ĐÁNH GIÁ KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG VÀ VLXD CẦU ĐƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 33 trang )

ĐÁNH GIÁ KIỂM TOÁN CHẤT
ĐÁNH GIÁ KIỂM TOÁN CHẤT
THẢI TẠI CÔNG TY CP XI
THẢI TẠI CÔNG TY CP XI
MĂNG VÀ VLXD CẦU ĐƯỚC
MĂNG VÀ VLXD CẦU ĐƯỚC
Nhóm 7:
1.Trương Thị Thảo
2.Nguyễn Thị Lan Anh
3.Trần Thị Thanh Nhàn
4.Nguyễn Thị Minh Thuận
5.Trần Thị Liên
Nội dung
Nội dung
Giới thiệu chung
Giới thiệu chung

Kiểm toán chất thải là công cụ hữu ích để xác định loại và khối
Kiểm toán chất thải là công cụ hữu ích để xác định loại và khối
lượng chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất, giúp doanh nghiệp đưa
lượng chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất, giúp doanh nghiệp đưa
ra giải pháp giảm lượng thải hoặc tái sinh, tái chế, tái sử dụng chất thải
ra giải pháp giảm lượng thải hoặc tái sinh, tái chế, tái sử dụng chất thải

KTCT giúp giảm kinh phí đầu tư vào hệ thống xử lý chất thải, giảm
KTCT giúp giảm kinh phí đầu tư vào hệ thống xử lý chất thải, giảm
tiêu hao nguyên vật liệu, từ đó tăng lợi nhuận và sức cạnh tranh cho
tiêu hao nguyên vật liệu, từ đó tăng lợi nhuận và sức cạnh tranh cho
doanh nghiệp
doanh nghiệp


Ngoài ra, KTCT còn ý nghĩa giảm thiểu rủi ro, sự cố, đồng thời
Ngoài ra, KTCT còn ý nghĩa giảm thiểu rủi ro, sự cố, đồng thời
giúp nâng cao uy tín cũng như vị thế của doanh nghiệp, đặc biệt là đối với
giúp nâng cao uy tín cũng như vị thế của doanh nghiệp, đặc biệt là đối với
những ngành công nghiệp liên quan đến xuất khẩu.
những ngành công nghiệp liên quan đến xuất khẩu.

Ở Việt Nam, KTMT và KTCT đã được đưa vào giảng dạy song chưa
Ở Việt Nam, KTMT và KTCT đã được đưa vào giảng dạy song chưa
nhiều và mới chỉ dừng ở các vấn đề tổng quát mà chưa đi sâu vào các lĩnh vực
nhiều và mới chỉ dừng ở các vấn đề tổng quát mà chưa đi sâu vào các lĩnh vực
cụ thể.
cụ thể.

Từ năm 2009 đến 2012, dự
Từ năm 2009 đến 2012, dự
án “Áp dụng thử nghiệm KTCT trong quản
án “Áp dụng thử nghiệm KTCT trong quản
lý môi trường ngành công nghiệp Việt Nam”
lý môi trường ngành công nghiệp Việt Nam”
được thực hiện tại 10 cơ sở đại
được thực hiện tại 10 cơ sở đại
diện cho 10 ngành công nghiệp (dệt may, giấy, thuộc da, bia, phân lân, ăcquy,
diện cho 10 ngành công nghiệp (dệt may, giấy, thuộc da, bia, phân lân, ăcquy,
thép, xi măng, chế biến thủy sản và cao su thương phẩm.
thép, xi măng, chế biến thủy sản và cao su thương phẩm.
Phần I. Nội dung báo cáo kiểm toán
Phần I. Nội dung báo cáo kiểm toán
Thông tin về nhà máy
Thông tin về nhà máy

Vị trí địa lý – địa hình
Vị trí địa lý – địa hình
Công ty CP và VLXD Cầu Đước – khối 14, phường Cửa
Công ty CP và VLXD Cầu Đước – khối 14, phường Cửa
Nam, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Nam, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Nằm về phía Tây – Nam
Nằm về phía Tây – Nam
thành phố Vinh, cách đường
thành phố Vinh, cách đường
quốc lộ 1A khoảng 5km, cách
quốc lộ 1A khoảng 5km, cách
khu trung tâm thành phố 8km.
khu trung tâm thành phố 8km.

Phía Tây nhà máy là kênh
Phía Tây nhà máy là kênh
đào Nhà Lê
đào Nhà Lê

Về đường bộ có đường đá
Về đường bộ có đường đá
cấp phối nối liền nhà máy với đường tỉnh lộ về Vinh đi Nam
cấp phối nối liền nhà máy với đường tỉnh lộ về Vinh đi Nam
Đàn – là tuyến vận tải nhiên liệu, vật liệu và sản phẩm.
Đàn – là tuyến vận tải nhiên liệu, vật liệu và sản phẩm.

Xây dựng năm 1958.
Xây dựng năm 1958.


Chuyên sản xuất xi măng và các
Chuyên sản xuất xi măng và các
loại vật liêu xây dựng.
loại vật liêu xây dựng.

Tổng công suất của nhà máy:
Tổng công suất của nhà máy:
70.000tấn/năm.
70.000tấn/năm.

Chất thải chính: nước và bụi thải.
Chất thải chính: nước và bụi thải.
Giai đoạn 1: Chuẩn bị kiểm toán
1.
1.
Chuẩn bị thực hiện
Chuẩn bị thực hiện


a, Địa điểm thực hiện kiểm toán:
a, Địa điểm thực hiện kiểm toán:


Công ty cổ phần và vật liệu xây dựng xi măng Cầu Đước - khối 14,
Công ty cổ phần và vật liệu xây dựng xi măng Cầu Đước - khối 14,
phường Cửa Nam, thành phố Vinh.
phường Cửa Nam, thành phố Vinh.



b, Mục đích kiểm toán:
b, Mục đích kiểm toán:
Xác định các công đoạn và phân tích được các nguyên nhân gây lãng
Xác định các công đoạn và phân tích được các nguyên nhân gây lãng
phí, phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường và đề xuất các phương
phí, phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường và đề xuất các phương
án, giải pháp hạn chế, khắc phục lãng phí, giảm thiểu ô nhiễm môi
án, giải pháp hạn chế, khắc phục lãng phí, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường, tăng hiệu quả của quá trình sản xuất.
trường, tăng hiệu quả của quá trình sản xuất.
2. Các dữ liệu cơ sở
2. Các dữ liệu cơ sở

Các tài liệu về dây chuyền công nghệ, sơ đồ hệ thống cấp thoát nước,
Các tài liệu về dây chuyền công nghệ, sơ đồ hệ thống cấp thoát nước,
số liệu sản xuất do nhà máy cung cấp.
số liệu sản xuất do nhà máy cung cấp.

Xem xét thực địa hiện trường của nhà máy.
Xem xét thực địa hiện trường của nhà máy.

Một số nghị định, thông tư và quyết định của Chính Phủ về việc quy
Một số nghị định, thông tư và quyết định của Chính Phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi
trường.
trường.
Sơ đồ công nghệ sản xuất của nhà máy
Sơ đồ công nghệ sản xuất của nhà máy
Đá vôi Đất sét Than cám Phụ gia Nước

Gia công (kẹp
hàm, đập búa)
Gia công (phơi sấy)
Lọc bụi nước Lọc bụi nước
cán cán cán cán
Lọc bụi tĩnh điện Máy nghiền hỗn hợp
Si lô bột liệu Vê viên
Si lô clanhke Lò nung clanhke Lọc bụi khói lò bằng nước
Máy nghiền xi măng Phụ gia,thạch cao
Lọc bụi tĩnh điện Đóng bao Sản phẩm
Tên gọi Đơn vị tính Chi tiêu tiêu hao Khối lượng (tấn/năm)
I. Nguyên liệu chính
1 Đá vôi T/T clinker 1,23 90.405
2 Đất sét T/T clinker 0,25 19.250
3 Phụ gia T/T clinker 0,017 1.250
4 Thạch Cao T/T clinker 0,03 2.163
II. Năng lượng
1 Than (nung+sấy) T/T clinker 0,25 19.250
2 Điện Kw 1285 Điện thế
3 Nước m
3
/h 6
III. Vật liệu phụ
1 Vỏ bao 4 lớp Cái/ T XM 20,5 147.805
2 Bi đạn và tấm lót T/T XM 0,002 144,2
3 Gạch chịu lửa T/T clinker 0,001 72,1
4 Dầu bôi trơn Kg/T XM 0,025 1,8
5 Mỡ bôi trơn Kg/T XM 0,025 1,8
6 Xăng Kg/T XM 0,3 21,63
Hệ thống cấp thoát nước của nhà máy

Hệ thống cấp thoát nước của nhà máy
1. Hệ thống cấp nước NMXM Cầu Đước
1. Hệ thống cấp nước NMXM Cầu Đước
Lượng nước cấp: 180 m
Lượng nước cấp: 180 m
3
3
/ ngày đêm, bao gồm:
/ ngày đêm, bao gồm:

Nước phục vụ cho quá trình vê viên: q = 1,5m
Nước phục vụ cho quá trình vê viên: q = 1,5m
3
3
/h.
/h.

Nước làm nguội thiết bị cho quá trình nghiền: q = 5 m
Nước làm nguội thiết bị cho quá trình nghiền: q = 5 m
3
3
/h.
/h.

Nguồn cấp nước trong nhà máy là Kênh Nhà Lê.
Nguồn cấp nước trong nhà máy là Kênh Nhà Lê.
2. Hệ thống thoát nước nhà máy
2. Hệ thống thoát nước nhà máy
Hệ thống thoát nước là hệ thống chung, gồm 2 tuyến:
Hệ thống thoát nước là hệ thống chung, gồm 2 tuyến:


Tuyến thoát nước phía Đông Bắc nhà máy
Tuyến thoát nước phía Đông Bắc nhà máy
: Lượng nước thải
: Lượng nước thải
khoảng 30m
khoảng 30m
3
3
/ngày đêm. Nơi tiếp nhận là cánh đồng phía sau nhà máy.
/ngày đêm. Nơi tiếp nhận là cánh đồng phía sau nhà máy.

Tuyến thoát nước phía Tây Nam nhà máy
Tuyến thoát nước phía Tây Nam nhà máy
: Lượng nước thải hàng
: Lượng nước thải hàng
ngày 60 – 70m
ngày 60 – 70m
3
3
/ngày đêm. Nguồn tiếp là ao lắng và sau đó là Kênh Nhà
/ngày đêm. Nguồn tiếp là ao lắng và sau đó là Kênh Nhà
Lê.
Lê.
Chất lượng môi trường nước khu vực
Chất lượng môi trường nước khu vực

Về mùa khô, lượng thải ít, nguồn tạo nước thải chủ yếu từ quá
Về mùa khô, lượng thải ít, nguồn tạo nước thải chủ yếu từ quá
trình vê viên, làm nguội máy…nên hàm lượng chất bẩn không

trình vê viên, làm nguội máy…nên hàm lượng chất bẩn không
cao. Chất lượng nước các cánh đồng xung quanh nhà máy bị tác
cao. Chất lượng nước các cánh đồng xung quanh nhà máy bị tác
động bởi khói, bụi từ nhà máy là chủ yếu. Nước ở đây có độ PH
động bởi khói, bụi từ nhà máy là chủ yếu. Nước ở đây có độ PH
hơi kiềm (> 7,5), hàm lượng SiO
hơi kiềm (> 7,5), hàm lượng SiO
2
2
, SO
, SO
4
4
2-
2-
… tương đối cao.
… tương đối cao.

Mùa mưa nước mưa đợt đầu nguồn trôi một lượng lớn nước
Mùa mưa nước mưa đợt đầu nguồn trôi một lượng lớn nước
bẩn, chất bẩn trên diện tích bề mặt gần 3ha của NMXM trôi vào
bẩn, chất bẩn trên diện tích bề mặt gần 3ha của NMXM trôi vào
hệ thống thoát nước và chảy ra nguồn.
hệ thống thoát nước và chảy ra nguồn.

Theo tài liệu về tình trạng nhiễm bẩn nước mưa KCN XM, tại
Theo tài liệu về tình trạng nhiễm bẩn nước mưa KCN XM, tại
thời điểm dòng chảy, phút thứ 20 sau khi mưa của trận mưa
thời điểm dòng chảy, phút thứ 20 sau khi mưa của trận mưa
đầu, hàm lượng cặn trong nước có thể đạt tới 3000mg/L, tổng

đầu, hàm lượng cặn trong nước có thể đạt tới 3000mg/L, tổng
các chất hòa tan từ 800 – 1500mg/L
các chất hòa tan từ 800 – 1500mg/L
Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán
Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán
1. Xác định và đánh giá nguồn thải
1. Xác định và đánh giá nguồn thải

Nước thải phát sinh chủ yếu ở các quá trình làm nguội thiết
Nước thải phát sinh chủ yếu ở các quá trình làm nguội thiết
bị lọc bụi, công nghệ ve viên, bụi đá vôi, bụi đất sét… Hàm lượng
bị lọc bụi, công nghệ ve viên, bụi đá vôi, bụi đất sét… Hàm lượng
chất bẩn trong nước không cao.
chất bẩn trong nước không cao.

Khí thải chủ yếu là các bụi lơ lửng: NO
Khí thải chủ yếu là các bụi lơ lửng: NO
2
2
, SO
, SO
2
2
, CO
, CO
2
2
.
.


Các loại chất thải rắn: chủ yếu là ở bộ dọn vệ sinh, ngói xi
Các loại chất thải rắn: chủ yếu là ở bộ dọn vệ sinh, ngói xi
măng vỡ; phần lớn có nguồn gốc vô cơ, không độc hại.
măng vỡ; phần lớn có nguồn gốc vô cơ, không độc hại.

Các chất thải nguy hại: bóng đèn huỳnh quang, xăng dầu
Các chất thải nguy hại: bóng đèn huỳnh quang, xăng dầu
thải, ắc quy thải.
thải, ắc quy thải.
2. Xác định đầu vào của quá trình sản xuất:

Nguồn nguyên liệu:
Nguồn nguyên liệu:



Lượng nước đưa vào: 90 m
Lượng nước đưa vào: 90 m
3
3
/ngày
/ngày

Quá trình làm nguội: 60 m
Quá trình làm nguội: 60 m
3
3
/ngày
/ngày


Quá trình vê viên:18 m
Quá trình vê viên:18 m
3
3
/ngày
/ngày

Lọc bụi: 12 m
Lọc bụi: 12 m
3
3
/ngày
/ngày
Tên gọi Đá vôi Đất sét Phụ gia Thach
cao
Tổng
Khối lượng
(tấn/năm)
45.202 9.625 625 1081 56.533
3. Đầu ra của quá trình sản xuất



Nước thải: 60-70 m
Nước thải: 60-70 m
3
3
/ngày
/ngày




Sản phẩm:
Sản phẩm:

Xi măng: 150 tấn/ngày
Xi măng: 150 tấn/ngày

Ngói xi măng màu: 400 viên/năm
Ngói xi măng màu: 400 viên/năm

Gạch terrazzo: 54.000 viên/năm
Gạch terrazzo: 54.000 viên/năm

Gạch bê tông màu: 54.000 viên/năm
Gạch bê tông màu: 54.000 viên/năm
=> Tổng lượng sản phẩm 155 tấn/ngày.
=> Tổng lượng sản phẩm 155 tấn/ngày.
4. Tính toán cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình
Quá trình sản
xuất
Nước
Nước
Nguyên liệu (đất
sét,đá vôi, thach cao)
Nguyên liệu (đất
sét,đá vôi, thach cao)
Nhiên liệu
(than, điện)
Nhiên liệu

(than, điện)
Nước
thải
Nước
thải
Hơi nước
Hơi nước
Sản phẩm
Sản phẩm
Chất thải (CTR,
khí thải)
Chất thải (CTR,
khí thải)
Đơn vị thời gian tính theo 1 ngày.
Đơn vị thời gian tính theo 1 ngày.
Ta có: ∑m
Ta có: ∑m
đầu vào
đầu vào
= m + m
= m + m
nước
nước
= 206.74 + 0.076 = 206.81 (tấn)
= 206.74 + 0.076 = 206.81 (tấn)


m
m
đầu ra

đầu ra
= m
= m
sản phẩm
sản phẩm
+ m
+ m
nước thải
nước thải
+ m
+ m
chất thải
chất thải
+ m
+ m
hơi nước
hơi nước


= 155 + 0.05936 + 0.003 + 0.624 = 155.7 tấn
= 155 + 0.05936 + 0.003 + 0.624 = 155.7 tấn



Cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình:
Cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình:


m
m

đầu vào
đầu vào
= 206.81 ≠ ∑m
= 206.81 ≠ ∑m
đầu ra
đầu ra
= 155.7 tấn
= 155.7 tấn

xảy ra sự thất thoát nguyên, nhiêu liệu đầu vào.
xảy ra sự thất thoát nguyên, nhiêu liệu đầu vào.


do các nguyên nhân:
do các nguyên nhân:

Quá trình vận chuyển nguyên, nhiêu liệu.
Quá trình vận chuyển nguyên, nhiêu liệu.

Bảo quản nguyên nhiên liệu (bảo quản ngoài trời)
Bảo quản nguyên nhiên liệu (bảo quản ngoài trời)

Quy trình sản xuất không khép kín, còn sơ sài…
Quy trình sản xuất không khép kín, còn sơ sài…

Sản phẩm bị hư hỏng, rơi vỡ trong quá trình sản xuất.
Sản phẩm bị hư hỏng, rơi vỡ trong quá trình sản xuất.

Máy móc ít được bảo trì, hầu hết đã cũ nên khả năng vận hành kém, gây thất thoát, rò rỉ
Máy móc ít được bảo trì, hầu hết đã cũ nên khả năng vận hành kém, gây thất thoát, rò rỉ

nhiều.
nhiều.

Cân bằng vật chất cho nước:
Cân bằng vật chất cho nước:


m
m
nước vào
nước vào
= 76.32 kg
= 76.32 kg


m
m
nước ra
nước ra
= m
= m
nước thải
nước thải
+ m
+ m
hơi nước
hơi nước


= 59.36 + 3.13 = 62.49 (kg)

= 59.36 + 3.13 = 62.49 (kg)
Vậy ∑m
Vậy ∑m
nước vào
nước vào
≠ ∑m
≠ ∑m
nước ra
nước ra
Ta nhận thấy lượng nước bị thất thoát rất lớn.
Ta nhận thấy lượng nước bị thất thoát rất lớn.


V
V
thất thoát
thất thoát
= 20 m
= 20 m
3
3
/ ngày
/ ngày


M
M
thất thoát
thất thoát
= 76.32 – 62.49 = 13.8 kg/ ngày

= 76.32 – 62.49 = 13.8 kg/ ngày




Nước bị thất thoát ở nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất.
Nước bị thất thoát ở nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất.

Các ống dẫn nước trong nhà máy đã cũ và xuống cấp trầm trọng, lượng nước rò rỉ rất lớn.
Các ống dẫn nước trong nhà máy đã cũ và xuống cấp trầm trọng, lượng nước rò rỉ rất lớn.

Các thiết bị lọc bụi nước có ở nhiều công đoạn, nhưng không vận hành, hoặc vận hành rất
Các thiết bị lọc bụi nước có ở nhiều công đoạn, nhưng không vận hành, hoặc vận hành rất
ít, dẫn đến hư hỏng và rò rỉ nước.
ít, dẫn đến hư hỏng và rò rỉ nước.

Rò rỉ trong các công đoạn làm mát, vê viên …
Rò rỉ trong các công đoạn làm mát, vê viên …
1, Hiện trạng quản lý môi trường nước của nhà máy
1, Hiện trạng quản lý môi trường nước của nhà máy
Một số biện pháp của nhà máy đang áp dụng:
Một số biện pháp của nhà máy đang áp dụng:

Thiết lập hệ thống quản lý chặt chẽ gồm: ban giám đốc, ban kỹ thuật,
Thiết lập hệ thống quản lý chặt chẽ gồm: ban giám đốc, ban kỹ thuật,
chuyên viên môi trường
chuyên viên môi trường

Tổ chức quan trắc môi trường theo định kỳ quy định của công ty.
Tổ chức quan trắc môi trường theo định kỳ quy định của công ty.


Nhà máy áp dụng các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật để giảm thiểu ô
Nhà máy áp dụng các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật để giảm thiểu ô
nhiễm môi trường trong nhà máy: quạt thông gió chống nóng, thiết bị
nhiễm môi trường trong nhà máy: quạt thông gió chống nóng, thiết bị
làm mát bằng phun ẩm đoạn nhiệt (buồng tưới đoạn nhiệt), các biện
làm mát bằng phun ẩm đoạn nhiệt (buồng tưới đoạn nhiệt), các biện
pháp chống ồn, tái sử dụng chất thải rắn…
pháp chống ồn, tái sử dụng chất thải rắn…

Hàng tuần tổ chức cho công nhân làm vệ sinh công ty, khơi thông các
Hàng tuần tổ chức cho công nhân làm vệ sinh công ty, khơi thông các
đường dẫn nước trong nhà máy.
đường dẫn nước trong nhà máy.
Giai đoạn 3: Đề xuất giải pháp giảm thiểu chất thải
Giai đoạn 3: Đề xuất giải pháp giảm thiểu chất thải
2. Đề xuất giải pháp giảm thiểu chất thải
2. Đề xuất giải pháp giảm thiểu chất thải

Tăng cường nạo vét mương thoát nước, xây thêm các rãnh thoát nước với
Tăng cường nạo vét mương thoát nước, xây thêm các rãnh thoát nước với
độ dốc đảm bảo tại các khu vực chưa được thoát nước.
độ dốc đảm bảo tại các khu vực chưa được thoát nước.

Xây dựng các giếng thu kết hợp với hồ lắng cát, cặn tại các điểm thu nước
Xây dựng các giếng thu kết hợp với hồ lắng cát, cặn tại các điểm thu nước
mưa. Xây dựng bể lắng cát trước miệng xả nước thải ra hồ và đồng ruộng.
mưa. Xây dựng bể lắng cát trước miệng xả nước thải ra hồ và đồng ruộng.

Nước dùng trong sản xuất để làm mát máy móc thiết bị được sử dụng trở

Nước dùng trong sản xuất để làm mát máy móc thiết bị được sử dụng trở
lại theo chu trình tuần hoàn: lắng cặn kết hợp tách dần mỡ làm nguội trong
lại theo chu trình tuần hoàn: lắng cặn kết hợp tách dần mỡ làm nguội trong
điều kiện tự nhiên.
điều kiện tự nhiên.
Bề lắng kết hợp
tách dầu mỡ
Làm nguội nước
trong điều kiện tự
nhiên
Trạm bơm
Trạm xử lý
nước
Bơm cấp nước từ
Kênh Nhà Lê
Làm nguội máy trong quá trình nghiền
và vệ sinh công ngiệp
Bay hơi ≈ 15%
Nước dùng cho công nghệ vê viên Q = 36m
3
/ ngày đêm (sẽ bay hơi hoàn toàn)
Q = 120m
3
/ngày đêm
Q = 160m
3
/ ngày đêm
t = 30
0
C



Q =
102m
3
/ngày đêm

t = 45 ÷
50
0
C
Dầu ≈ 2 mg/l
Cặn ≈ 100 mg/l


Váng dầu đốt
Cặn tập trung
tại nơi quyđịnh
Q = 102m
3
/ngày
t = 45 ÷ 50
0
C
Dầu ≈ 2 mg/l Bay hơi ≈ 20%
Cặn ≈ 100 mg
Q = 75m
3
/ ngày đêm
t = 35

0
C
Q ≈ 110m
3
/ngày đêm
Q = 120m
3
/ngày đêm
Nước dùng cho sinh hoạt của công nhân Q = 24m
3
/ngày đêm
Sơ đồ tuần hoàn nước

Theo định kì cần kiểm tra hệ thống thoát nước, làm vệ sinh nạo vét
Theo định kì cần kiểm tra hệ thống thoát nước, làm vệ sinh nạo vét
cặn bùn và vận chuyển ra ngoài khu vực nhà máy. Nạo vét lại hồ lắng, có
cặn bùn và vận chuyển ra ngoài khu vực nhà máy. Nạo vét lại hồ lắng, có
thể thả bèo và nuôi cá trong hồ.
thể thả bèo và nuôi cá trong hồ.

Phế thải rắn sẽ được thu gom và tận dụng triệt để. Phần còn lại không
Phế thải rắn sẽ được thu gom và tận dụng triệt để. Phần còn lại không
sử dụng được sẽ thu gom đúng nơi quy định và chở đi đổ nơi an toàn đối
sử dụng được sẽ thu gom đúng nơi quy định và chở đi đổ nơi an toàn đối
với nguồn nước và đất trồng trọt.
với nguồn nước và đất trồng trọt.

Thường xuyên bảo dưỡng máy móc thiết bị, vệ sinh quét dọn khuôn
Thường xuyên bảo dưỡng máy móc thiết bị, vệ sinh quét dọn khuôn
viên trong và ngoài nhà máy, trồng thêm cây xanh, tưới nước chống bụi

viên trong và ngoài nhà máy, trồng thêm cây xanh, tưới nước chống bụi
khu vực xe chở hàng đi lại nhiều. Không để nguyên, nhiên liệu tồn trữ lâu
khu vực xe chở hàng đi lại nhiều. Không để nguyên, nhiên liệu tồn trữ lâu
ngày.
ngày.

Kiểm tra chảy tràn và rò rỉ trên đường vận chuyển nguyên nhiên liệu
Kiểm tra chảy tràn và rò rỉ trên đường vận chuyển nguyên nhiên liệu
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA BÀI BÁO CÁO1
2
3
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CỦA NHÓM
Phần II: Đánh giá của nhóm
Phần II: Đánh giá của nhóm
Phần II: Đánh giá của nhóm
Phần II: Đánh giá của nhóm
NHẬN XÉT CHUNG CỦA NHÓM
Giai đoạn
đã thực hiện
Ưu

Nhược
Giai đoạn 1: chuẩn bị kiểm toán
Bước 1:
Chuẩn bị
thực hiện

Chuẩn bị đầy đủ
tài liệu cần thiết cho
quá trình kiểm toán.

Chưa nêu cam kết về vai trò
của nhà máy trong quy trình thực
hiện kiểm toán.
Chưa xác định được mục tiêu
rõ ràng khi thực hiện kiểm toán
chất thải tại nhà máy
Bước 2:
Xác định
các dữ liệu
cơ bản
Có sơ đồ công
nghệ cụ thể
Chưa liệt kê các trang thiết
bị,máy móc (tên, các thông số kĩ
thuật,năm sản xuất )
Chưa giải thích số liệu rõ ràng để
tính cân bằng vật chất

×