Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Tổng quan về ngân hàng cổ phần thương mại saccombank.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.3 KB, 53 trang )

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
Chương 1:
Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Sacombank
1.1.Lòch sử ra đời và phát triển của Sacombank
1.1.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Ngân hàng Thương Mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín với tên giao dòch là
SaiGon Thuong Tin Commerciai Joint Stock Bank (tên viết tắt là Sacombank), là
một trong những Ngân hàng Cổ phần hàng đầu Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Sacombank được thành lập trên cơ sở hợp nhất của 4 tổ chức tín dụng là Hợp tác xã
tín dụng Tân Bình, Thành Công, Lữ Gia và Ngân hàng Phát triển Kinh Tế Gò Vấp
với các nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dòch vụ
ngân hàng.
Sacombank được thành lập và hoạt động theo Giấy phép thành lập số 05/GP-
UB do UBND Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03/01/1992, giấy phép hoạt động
số 006/NH-GP do ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp ngày 05/12/1991. Hiện nay
trụ sở chính của Sacombank được đặt tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghóa, quận 3, thành
phố Hồ Chí Minh.
Khi mới chuyển thể, Sacombank có mức vốn điều lệ là 3 tỷ đồng với khoảng
100 nhân viên. Trong suốt 14 năm hoạt động mức vốn này không ngừng được tăng
lên. Đến cuối năm 2003, vốn điều lệ đạt 505 tỷ đồng đưa Sacombank trở thành
TMCP có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam. Đến cuối năm 2005 con số này là 1250 tỷ
đồng và hiện nay Sacombank vẫn là ngân hàng đứng đầu về vốn trong khối các
ngân hàng TMCP.
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 1

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
Sacombank là ngân hàng bán lẻ và rất thành công trong lónh vực tài trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa, chú trọng đến dòng sản phẩm dòch vụ khách hàng cá nhân.
Năm 2002, lần đầu tiên Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) trực thuộc Ngân hàng Thế
giới (Worldbank) đã đấu tư vào một ngân hàng TMCP Việtv Nam với tỷ lệ 10%/


vốn điều lệ và trở thành cổ đông nước ngoài thứ 2 của Sacombank sau quỹ Đầu tư
Dragon Financial Hoidings (Anh Quốc). Ngoài 2 cổ đông trên, Sacombank còn là
ngân hàng TMCP có số lượng cổ đông đại chúng lớn nhất Việt Nam với hơn 6500
cổ đông.
Ngày 23/03/2005, ngân hàng ANZ đã quyết đònh bỏ ra 425 tỷ đồng để mua
10% cổ phần của Sacombank với mức giá 34.000đ/ cổ phiếu. Đây là lần đầu tiên
một ngân hàng TMCP Việt Nam bán cổ phần cho ngân hàng thương mại nước
ngoài. Như vậy, ngoài IFC và Dragon Capital, ANZ là cổ đông nước ngoài thứ 3 sở
hữu cổ phần và tham gia vào hội đồng quản trò của Sacombank.
1.1.2.Giới thiệu về chi nhánh 8/3
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín chi nhánh 8/3 có trụ sở đặt tại số 192-194 Lý
Thường Kiệt, phường 8, quận Tân Bình, TP.HCM. Đây là chi nhánh đặc biệt dành
cho phụ nữ đầu tiên ở Việt Nam.
Chi nhánh 8/3 chính thức đi vào hoạt động vào ngày Quốc tế Phụ nữ
8/3/2005. Với tài khoản Âu Cơ chỉ được áp dụng tại chi nhánh 8/3, khách hàng
được hưởng nhiều ưu đãi như tăng thêm lãi suất 0.1%/tháng nếu duy trì số dư tiền
gửi cuối mỗi ngày liên tục trong tháng là 10 triệu đồng. Sau khi mở tài khoản sẽ
được mở thẻ Sacompassport với ưu đãi được miễn phí mở thẻ, phí thường niên, phí
rút tiền mặt băng thẻ,...Ngoài ra, còn có các chương trình khuyến mãi, ưu đãi khách
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 2

CÁC CÔNG
TY TRỰC
THUỘC
GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
hàng nữ như được tặng phiếu mua hàng siêu thò, phiếu giảm giá các sản phẩm
L’oreal, học nấu ăn,...
Ban lãnh đạo còn triển khai công tác tiếp thò đế tận nơi khách hàng theo đòa
chỉ đòa bàn của Chi nhánh hoạt động nhằm phân tích để khách hàng thấy được sự
tiện ích và hiểu rõ các sản phẩm dòch vụ của chi nhánh 8/3.

Cho đến nay, Chi nhánh đã có lượng khách hàng khá đông và trong năm 2005
vừa qua đã hoàn thành tốt kế hoạch.
1.2.Cơ cấu tổ chức
1.2.1.Bộ máy điều hành của Sacombank gồm:
- Tổng giám đốc phụ trách chung về tổ chức chức và kiểm tra
- Các phó tổng giám đốc:
* Phó tổng giám đốc thứ nhất: kinh doanh chung toàn Ngân hàng, các
khối, phòng nghiệp vụ ngân hàng
* Một phó tổng giám đốc phụ trách khu vực miền Nam
* Một phó tổng giám đốc phụ trách khu vực miền Bắc
* Một phó tổng giám đốc phụ trách khu vực miền Trung & Đông
* Một phó tổng giám đốc phụ trách khu vực miền Tây
- Hai ủy ban:
*Ủy ban quản lý rủi ro
*Ủy ban quản lý tài sản nợ- tài sản có
1.2.2. Sơ đồ tổ chức
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 3

CÁC CÔNG
TY TRỰC
THUỘC
GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 4

TỔNG
GIÁM
ĐỐC
Các ủy ban
& các dự

án
Phòng
Kiểm tra
Kiểm toán
kiểm
toán
Phòng đầu

KHU VỰC
KHỐI HỖ
TR
KHỐI
CNTT
KHỐI
KINH
DOANH
KHỐI
NGÂN
QUỸ
KHỐI
ĐIỀU
HÀNH
CÁC CÔNG
TY TRỰC
THUỘC
Các SGD/CN
khu vực miền
Bắc
Các SGD/CN
khu vực miền

Trung
Các SGD/CN
khu vực miền
Nam
Phòng tín
dụng
Phòng
phát triển
sản phẩm
Phòng tài
trợ thương
mại
Trung tâm
thẻ
Bộ phận
ngân hàng
điện tử
Bộ phận
dòch vụ
khách
hàng
Phòng kinh
doanh tiên
Phòng ngân
quỹ &
thanh toán
Phòng
nguồn
vốn
P.kế hoạch

chiến lược
Phòng Tài
chính kế
toán
Phòng
chính sách
Phòng
quản lý
rủi ro
P.nhân sự
đào tạo
Phòng PT
thương
hiệu và
TT
Phòng
hành
chính
Bộ phận
QHQT&Q
HCC
P. quản trò
TN
Phòng
vận hành
và xử lý
thông tin
Phòng
nghiên
cứu và

PTCNT
Công
ty
AMC
GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
1.3. Mạng lưới chi nhánh
Với đònh hướng là một ngân hàng bán lẻ, việc mở rộng mạng lưới chi nhánh là
mục tiêu chiến lược của Sacombank. Từ 3 chi nhánh và một hội sở lúc đầu thành
lập, đến cuối năm 2005, Sacombank đã xây dựng mạng lưới giao dòch trên hầu hết
các đòa bàn kinh tế trọng điểm trong phạm vi cả nước. Tất cả các điểm giao dòch
mới mở đều được nối mạng với Hội sở, đảm bảo yêu cầu trong công tác quản lý
cũng như trong việc phục vụ khách hàng.
Hình 1.1: Các điểm giao dòch của Sacombank qua các năm
Nguồn : Ngân hàng Sacombank
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 5

MẠNG LƯỚI
106
90
75
55
19
19
35
0
20
40
60
80
100

120
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
ĐIỂM GIAO DỊCH
GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
Từ năm 1999 với 19 điểm giao dòch thì đến cuối năm 2005 Sacombank đã có
106 điểm giao dòch và dự kiến đến năm 2010 sẽ có 250 điểm giao dòch. Mạng lưới
các chi nhánh của Sacombank trải rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước. Hiện nay
Sacombank chưa có chi nhánh nước ngoài nhưng đã thiết lập mối quan hệ đại ký
với các ngân hàng nước ngoài. Tính đến cuối năm 2004, mạng lưới ngân hàng đại
lý nước ngoài của Sacombank đã được mở rộng với trên 5300 đại ký của hơn 170
ngân hàng tại hơn 76 quốc gia trên thế giới. Sacombank còn là thành viên của Hiệp
Hội Viễn Thông Tài Chính liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT).
1.4.Tình hình hoạt động
Cùng với việc mở rộng mạng lưới Sacombank cũng rất quan tâm đến việc
nâng cao chất lượng sản phẩm để cung cấp cho khách hàng. Các sản phẩm của
Sacombank khá đa dạng phong phú bao gồm các loại sau:
-Tiền gửi: Sacombank cung cấp nhiều loại hình tiền gửi với các kỳ hạn huy
động khác nhau
+Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
+Tiền gửi thanh toán cá nhân và doanh nghiệp
+Tiết kiệm tích lũy của Sacombank
+Tài khoản Âu Cơ
-Cho vay:
+Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp
+Cho vay tiêu dùng
+Cho vay bất động sản
+Cho vay đi làm việc ở nước ngoài
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 6


GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
+Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm
+Cho vay góp chợ
+Cho vay du học
+Cho vay nông nghiệp
+Cho vay thấu chi
-Dòch vụ chuyển tiền tạo thuận lợi cho khách hàng trong việc chuyển và nhận
tiền một các nhanh chóng và an toàn.
-Thanh toán quốc tế hỗ trợ khách hàng trong việc thanh toán với nước ngoài
bằng các phương thức thanh toán như chuyển tiền bằng điện, nhờ thu, tín dụng
chứng từ,...
-Thẻ Sacompassport bao gồm thẻ thanh toán, thẻ tín dụng nội đòa, thẻ quốc tế.
-Ngoài ra còn có các dòch vụ khác như cho thuê ngăn tủ sắt, Phone-banking,
Bất động sản, Kinh doanh ngoại tệ, Chi trả lương hộ, Thu chi hộ tiền bán hàng,
Chuyển đổi ngoại tệ,...
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 7

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
*Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Sacombank trong thời gian qua:
*Tình hình hoạt động kinh doanh:
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh
Chênh lệch
2004 2003 Mức Tỷ lệ(%)
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 8

THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM 2004 2003 2002
Tổng tài sản (Tỷ đồng) 10.395 7.304,4 4.296,4
Vốn điều lệ (Tỷ đồng) 740 505 272,4
Mạng lưới hoạt động(Điểm giao dòch) 90 75 55
Số lượng nhân viên(Người) 1.865 1.488 1.063

CẢ NĂM
Tổng thu nhập (Tỷ đồng) 835,9 617,9 347,1
Tổng chi phí (Tỷ đồng) 637,9 492,8 267,8
Lãi trước thuế (Tỷ đồng ) 198 125,1 79,2
Lãi ròng (Tỷ đồng) 151,2 90,2 53,9
HỆ SỐ TÀI CHÍNH (%)
Vốn tự có/ Tổng TS có rủi ro (CAR) 10,05 10,06 8,37
Huy động vốn/ Tổng nợ 97,6 96,62 97,76
Cho vay/ Huy động vốn 65,0 73,49 85,59
Cho vay/ Tổng tài sản 57,59 64,74 76,79
Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ 1,07 0,56 0,57
Thu nhập phí tín dụng/ Tổng thu nhập 31,4 26,1 15,4
Lãi ròng/ Tổng tài sản bình quân 1,66 1,55 1,45
Lãi ròng/ Vốn điều lệ bình quân 26,27 25,91 25,4
GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
Thu nhập lãi ròng 199308 165624 33684 20.34
Thu nhập từ các khoản phí và dòch vụ 70811 47843 22968 48.01
Thu nhập thuần từ hoạt dộng kinh
doanh ngoại tệ
23260 14940 8320 55.69
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
trên thò trường tiền tệ
106317 30913 75404 243.92
Thu nhập từ hoạt động khác 22221 29463 -7242 -24.58
Tổng thu nhập 421917 288783 133134 46.1
Chi trả phí và dòch vụ 25802 16369 9433 57.63
Chi phí nhân viên 73412 51041 22371 43.83
Chi phí khấu hao 19667 12256 7411 60.47
Chi phí khác 89588 72502 17086 23.57
Tổng chi phí 208469 152168 56301 37

Dự phòng rủi ro tín dụng 12177 11462 715 6.24
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư 3320 96 3224 3358.33
Thu nhập trước thuế 197951 125056 72895 58.29
Thuế thu nhập doanh nghiệp 46791 34872 11919 34.18
Lợi nhuận trong năm 151150 90184 60966 67.6
Nguồn : Ngân hàng Sacombank
1..5. Đònh hướng chiến lược kinh doanh của Sacombank trong những năm tới
Trong văn kiện chiến lïc phát triển giai đoạn 2001-2010 của Sacombank
khẳng đònh “Xây dựng Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín trở thành một ngân hàng
bán lẻ hiện đại, đa năng, có hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, có đội ngủ cán
bộ nhân viên chuyên nghiệp thích ứng với môi trường công nghệ cao, đồng thời có
phương thức kinh doanh tương thích với thời đại thương mại điện tử và có phong
cách phục vụ phù hợp với triết lý kinh doanh theo thứ tự ưu tiên: con người- sản
phẩm-dòch vụ”
Mục tiêu ngắn hạn của Sacombank là tiếp tục giữ vững vò thế phấn đấu trở
thành một trong các ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam về quy mô vốn, hoạt
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 9

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
động kinh doanh, về trình độ quản lý công nghệ. Để thực hiện mục tiêu này,
Sacombank có những chuyên viên hoạch đònh chính sách thực hiện việc nghiên cứu
và xây dựng phương hướng hành động từ năm 2001-2010.
Mục tiêu dài hạn là đảm bảo cho Sacombank phát triển bền vững lâu dài, đủ
khả năng hội nhập với các ngân hàng thương mại hiện đại và tiên tiến trên khu vực
và trên thế giới.
Về mạng lưới, Sacombank không ngừng mở rộng số lượng các chi nhánh của
mình trải khắp 64 tỉnh thành với khoảng 250 điểm giao dòch. Ngoài ra Sacombank
còn vạch ra chiến lựơc sẽ có mặt ở Campuchia, Lào và Trung Quốc vào năm 2008
nhằm phục vụ cho nhu cầu giao thương này càng gia tăng. Bên cạnh đó, Sacombank
cũng đang đề ra kế hoạch sẽ có mặt tại Mỹ, Úc... để phục vụ cho bà con Việt Kiều.

Về vốn điều lệ, dự kiến Sacombank sẽ tăng lên 4500 tỷ đồng khoảng 2,6 lần
so với năm 2005; vốn chủ sở hữu tăng 5000 tỷ đồng. Đối với hoạt động tín dụng,
tổng dư nợ cho vay dự kiến từ 15000-20000 tỷ đồng, trong đó tỷ lệ nợ quá hạn ở
mức thấp hơn 2%. Thu nhập từ hoạt động dòch vụ sẽ chiếm 40-45% tổng thu nhập
của ngân hàng.
Hình 1.2: Vốn điều lệ (dự kiến) của Sacombank từ 2006-2010
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 10

2420
2900
3400
3900
4500
0
1000
2000
3000
4000
5000
Tỷ đồng
2006 2007 2008 2009 2010
VỐN ĐIỀU LỆ
GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
Nguồn : Ngân hàng Sacombank
Hiện Sacombank đang đẩy mạnh tiến trình hiện đại hoá công nghệ ngân hàng,
phấn đấu đến năm 2010 hệ thống công nghệ tin học phải hoàn toàn ổn đònh, đạt
chuẩn quốc tế và đáp ứng được yêu cầu quản lý tập trung và điều hành phân cấp
của một ngân hàng bán lẻ hiện đại đa năng.
Những mục tiêu chính cần đạt được trong năm 2006 của Sacombank:
-Tăng cường nội lực , nâng vốn điều lệ trên 2400 tỷ đồng, chuẩn bò sẵn

sàng cho việc phát hành cổ phiếu ra thò trường chứng khoán khi được phép.
-Bên cạnh các công ty con như công ty AMC, công ty Kiều hối, công ty
Cho thuê tài chính. Trong những năm tới Sacombank sẽ thành lập thêm các công ty
con như công ty thẻ, công ty Kinh doanh vàng bạc đá quý, công ty Chứng khoán.
-Tiếp tục mở rộng mạng lưới đến những tỉnh, thành và các khu kinh tế
trọng điểm nhằm mở rộng thò phần và phát rtiển sản phẩm, dòch vụ ngân hàng.
-Giữ vững và đảm bảo tốc độ tăng trưởng các mặt hoạt động phải đạt mức
25-30%, lợi nhuận đạt hơn 400 tỷ đồng.
-Đưa vào vận hành hệ thống Corebanking và phát triển các sản phẩm dòch
vụ ngân hàng điện tử, đẩy nhanh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý
điều hành, hoàn thiện hoạt động của Ủy dan quản lý rủi ro và ALCO (Ủy ban quản
lý Tài sản Nợ- Tài sản Có).
-Tiếp tục thực hiện tái cấu trúc hoạt động ngân hàng và chuẩn hóa quy
trình nghiệp vụ, triển khai công tác đònh biên nhân sự và tăng cường chất lượng
nguồn nhân lực.
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 11

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
Chương 2:
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng phục vụ doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Sacombank
A.Những quy đònh chung về cho vay tại Sacombank
2A.1. Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh
2A.1.1. Điều kiện vay vốn
- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
-Có khả năng tài chính lành mạnh, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
quả đảm bảo trả nợ vay trong thời hạn vay vốn
-Mục đích sử dụng vốn hợp pháp, rõ ràng đúng với yêu cầu vay.
-Phương án sử dụng vốn và kế hoạch trả nợ hợp lý
-Có tài sản đảm bảo theo đúng quy đònh hiện hành

SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 12

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
-Có trụ sở đóng trên đòa bàn cùng tỉnh, thành phố nơi Hội sở hoặc các đơn
vò trực thuộc Sacombank hoạt động
-Khách hàng chỉ đïc giao dòch với một đơn vò trực thuộc Sacombank
* Đối với cho vay trung và dài hạn phải có thêm các điều kiện sau:
-Có vốn tự có tham gia tối thiểu là 30% tổng mức đầu tư thực tế hoặc giá
trò các tài sản riêng lẻ sẽ mua sắm.
-Thời gian hiệu lực còn lại của Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Giấy phép đăng ký kinh doanh, Chứng chỉ hành nghề phải phù hợp
với dự án đầu tư.
-Đối với tài sản buộc mua bảo hiểm thì phải mua bảo hiểm theo quy đònh
và cam kết dùng số tiền bồi thường chi trả cho Sacombank nếu có rủi ro xảy ra
2A.1.2. Mục đích sử dụng vốn
Khách hàng được Ngân hàng xem xét cho vay để sử dụng vào những mục đích sau:
-Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu sản xuất kinh doanh
-Thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho đối tác nước ngoài
-Các chi phí khác trong kế hoạch sản xuất kinh doanh
-Đầu tư vào tài sản cố đònh, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh
-Xây dựng cơ sở hạ tầng
2A.1.3. Thời hạn cho vay
Căn cứ chu kỳ sản xuất kinh doanh, dự phòng lưu chuyển luồng tiền, thời
gian thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn
cho vay của Sacombank để thỏa thuận thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ.
Đối với cho vay ngắn hạn: thời hạn cho vay tối đa là 12 tháng
Đối với cho vay trung hạn: thời hạn cho vay trên 12 tháng đến 60 tháng
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 13

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp

Đối với cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay trên 60 tháng
2A.1.4. Mức cho vay
Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án, dự án sản xuất kinh
doanh, vốn tự có, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trò đảm bảo tiền vay, khả
năng nguồn vốn của ngân hàng để quyết đònh mức cho vay.
Trong cho vay để khách hàng thực hiện dự án đầu tư, cải tiến công nghệ,
mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc mua sắm tài sản cố đònh, mức cho vay không
được vượt quá 70% tổng giá trò dự án hoặc giá trò tài sản cố đònh để đầu tư.
2A.1.5. Phương thức cho vay
Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và Sacombank tiến hành
thủ tục vay vốn và ký hợp đồng tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng: mỗi lần nhận tiền vay khách hàng phải
chứng minh mục đích sử dụng vốn và lập giấy nhận nợ
Cho vay hợp vốn: khi nhu cầu vay vốn của khách hàng vượt quá 15% vốn
tự có của Sacombank, thì Sacombank sẽ kết hợp với các tổ chức tín dụng khác cho
khách hàng vay vốn
Cho vay theo dự án đầu tư
Cho vay theo hạn mức dự phòng
Cho vay theo hạn mức thấu chi
2A.1.6. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do ngân hàng vàkhách hàng thỏa thuận phù hợp với
quy đònh hiện hành của NHNN Việt Nam.
* Phương thức áp dụng lãi suất
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 14

Ký HĐTD, HĐ bảo
đảm
Kiểm tra sau cho vay
GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng áp dụng lãi suất cho vay theo một

trong hai phương thức sau:
-Lãi suất cho vay cố đònh trong suốt thời gian vay vốn, thường áp dụng
đối với các khoản vay ngắn hạn.
-Lãi suất cho vay thả nổi là mức lãi suất được điều chỉnh theo đònh kỳ,
theo thông báo lãi suất trên thò trường quốc tế. Lãi suất cho vay thả nổi được áp
dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn.
* Lãi suất áp dụng đối với nợ gốc quá hạn: tối đa bằng 150% lãi suất cho
vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết trong hợp đồng tín dụng.
* Lãi phạt đối với khoản nợ lãi quá hạn: ngân hàng có thể thỏa thuận với
khách hàng áp dụng hoặc không áp dụng mức lãi phạt đối với số nợ lãi quá hạn
song tối đa không quá 5% so với số nợ lãi quá hạn.
* Trường hợp cho vay vốn (đồng tài trợ) lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn lãi
phạt do các bên tham đồng tài trợ thỏa thuận.
2A.2.Quy trình cho vay sản xuất kinh doanh
2A.2.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ cho vay sản xuất kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 15

Ký HĐTD, HĐ bảo
đảm
Kiểm tra sau cho vay
GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
Khách hàng P.Dòch vụ KH P.Quản lý TD Ban Giám đốc
Bươc 1
Bươc 2
Bươc 3
Bươc 4
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 16

Tiếp nhận hướng dẫn

hồ sơ
Hạch toán thu nợ, lãi
và phí
Thông báo đồng ý
Thông báo từ chối
Ký HĐTD, HĐ bảo
đảm
Thẩm đònh hồ sơ vay
Xác minh tực tế đònh
giá tài sản
Đòng giá xếp hạng
khách hàng
Tổng hợp hồ sơ trình ký
Công chứng, chứng
thực, đăng ký GDBĐ
Nhu cầu vay
Giải ngân tiền ra
Thông báo giải chấp,
xóa đăng ký GDBĐ
Kiểm tra sau cho vay
Bàn giao bản
chính giấy tờ nhà
đất
Nhận lại bản
chính giấy tờ nhà
đất
Nộp tiền tất
toán hợp đồng
Nhận tiền vay
Lưu giữ hồ sơ vay

Nhập kho quỹ
giấy tờ nhà đất
Lưu trữ hồ sơ tất
toán
Kiểm tra lập
chứng từ giải
ngân
Giải chấp tài sản
Xét
duyệt
GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
Bươc 5
Bươc 6
Bươc 7
Bươc 8
2A.2.2. Các bước của quy trình tín dụng
Bước 1: Tiếp thò và phát triển khách hàng
-Chuẩn bò danh sách khách hàng cần tiếp thò
-Gọi điện thoại xin các cuộc hẹn với các khác hàng cần tiếp thò để lên lòch
đến tiếp xúc giới thiệu chào bán các sản phẩm của Sacombank
-Đến gặp gỡ trực tiếp khách hàng để giới thiệu sản phẩm, tìm hiểu thu
nhập nhu cầu của khác hhàng để cải tiến những sản phẩm hiện có nhằm nâng cao
chất lượng dòch vụ và phát triển sản phẩm mới.
-Quảng cáo các sản phẩm của Ngân hàng qua các phương tiện thông tin
đại chúng: báo chí, truyền hình, internet,...
Bước 2: Tiếp nhận nhu cầu và đi xác minh
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 17

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
a) Tiếp nhận nhu cầu khách hàng

+ Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn sẽ tiếp xúc trực tiếp với Trưởng
phòng dòch vụ khách hàng (TPDVKH) hoặc cán bộ tín dụng (CBTD) để được hướng
dẫn làm thủ tục và những hồ sơ cần thiết để vay vốn
+ Nếu nhận thấy khách hàng không đủ điều kiện vay vốn thì TPDVKH
sẽ từ chối cho vay. Nếu xét thấy đủ điều kiện thì TPDVKH sẽ phân công cho
CBTD tiến hành tìm hiểu thêm về những thông tin của khách hàng, hướng dẫn về
thủ tục, hồ sơ vay cần thiết. Tư vấn cho khách hàng lựa chọn loại hình vay cho phù
hợp với hoạt động của mình
* Hồ sơ vay vốn:
-Đối với thể nhân
+ Giấy đề nghò vay vốn
+ Phương án vay và kế hoạch trả nợ, phương án sản xuất kinh doanh
hoặc dự án đầu tư đính kèm các tài liệu liên quan để thuyết minh như hợp đồng
giao dòch, dân sự, kinh tế,…
+ Các tài liệu thể hiên khả năng tài chính, khả năng trả nợ như giấy
chứng nhận thu nhập
+ Hộ khẩu, CMND người vay, chủ sở hữu tài sản tiền vay
+ Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp và giá trò các tài sản đảm bảo
nợ vay
+ Các tài liệu khác có liên quan đến hồ sơ vay theo yêu cầu của
Sacombank
- Đối với pháp nhân
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 18

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
+ Ngoài những giấy tờ trên phải bổ sung thêm các bảng báo cáo tài
chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ và các báo cáo quyết toán, báo cáo thuế, kiểm toán,…
* Hồ sơ pháp lý
- Đối với doanh nghiệp nhà nước, các doanh nhgiệp tổ chức chính trò, xã hội

hoạt động như doanh nghiệp nhà nước: quyết đònh thành lập doanh nghiệp nhà
nước, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết đònh bổ nhiệm giám đốc, kế toán
trưởng; giấy chứng nhận mã số thuế doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh, điều lệ
hoạt động,…
- Đối với công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh:
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, giấy phép hành nghề, quyết
đònh bổ nhiệm lãnh đạo công ty, biên bản họp hội đồng quản trò (hội đồng thành
viên) cử đại diện vay, hộ khẩu, CMND người đại diện vay vốn, giấy chứng nhận
mã số thuế công ty
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hộ
khẩu, CMND của chủ doanh nghiệp, giấy chứng nhận mã số thuế, giấy phép hành
nghề.
b) Phân tích và thẩm đònh khách hàng
Sau khi thu thập đầy đủ các thông tin của khách hàng vay vốn, CBTD tiến
hành thẩm đònh và phân tích kỹ về khách hàng, về phương án sử dụng vốn và khả
năng trả nợ cho Ngân hàng.
* Uy tín và năng lực của khách hàng
Mục tiêu thẩm đònh về tính cách và uy tín của khách hàng để hạn chế mức thấp
nhất các rủi ro do chủ quan khách hàng gây nên như rủi ro về thiếu năng lực, trình
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 19

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
độ, kinh nghiệm, khả năng thích ứng với thò trường. Đề phòng âm mưu lừa đảo ngay
từ ban đầu của những khách hàng xấu.
-Uy tín và tính cách
+Uy tín của khách hàng là tiêu chí hàng đầu trong quan hệ tín dụng. Uy
tín trong quan hệ tín dụng là sự thanh toán nay đầy đủ, đúng hạn các khoản vay
trước. Ngoài ra còn thực hiện đúng các cam kết đối với ngân hàng.
+Tính cách, nhân cách khách hàng thể hiện qua tính trung thực, cách
ứng xử, quan hệ với mọi người.

-Năng lực quản trò kinh doanh
+Kinh nghiệm quản lý của ban lãnh đạo doanh nghiệp. Thời gian làm
việc trong những ngành, lónh vực có liên quan.
+Những kết quả hoạt động trong quá khứ, hiện tại và chiến lược phát
triển trong tương lai.
-Năng lực pháp lý
+Khách hàng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp
luật dân sự
+Ngành nghề kinh doanh hợp pháp
+Người đại diện theo pháp luật
* Tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng
-CBTD cùng với TPDVKH hoặc BGĐ sẽ xác minh tình hình kinh doanh
của khách hàng tại đòa điểm kinh doanh. Các điểm cần chú ý là quy mô kinh doanh,
vò trí kinh doanh, số lượng nhân viên, kho bãi, mặt hàng kinh doanh, trình độ quản
lý của ban lãnh đạo, trình độ tay nghề của công nhân,…
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 20

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
+Đối với khách hàng là doanh nghiệp, các hộ kinh doanh sản xuất nhỏ,
cá nhân không có sổ sách kế toán, báo cáo tài chính đầy đủ
 Xem xét hoạt động kinh doanh thực tế của khách hàng
 Tham khảo các sổ theo dõi mua bán hàng (sổ tay, sổ chợ), hoá đơn,
đơn đặt hàng, hợp đồng gia công, các biên lai nộp thuế, điện, nước, điện thoại để
ước lượng doanh thu,…
 Cân đối doanh thu và chi phí để ước lượng lợi nhuận trung bình
khách hàng có thể thu được, đánh giá phương án vay vốn có khả thi không
 Xem xét tính hợp lý các báo cáo hay bảng kê khai thu nhập của
khách hàng và những người có liên quan, phương án vay vốn và trả nợ
+Đối với khách hàng là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân
 Phân tích các số liệu trên bảng cân đối kế toán, so sánh từng thời

kỳ, một số tài khoản chính để biết được tình hình sử dụng vốn như thế nào và các
nguồn vốn hình thành từ đâu
 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
 Các khoản thu
 Hàng hoá tồn kho
 Tài sản cố đònh
 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
 Nợ phải trả
 Nguồn vốn chủ sở hữu
 Lợi nhuận chưa phân phối
 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của khách hàng
 Tổng doanh thu
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 21

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
 Doanh thu thuần
 Giá vốn hàng bán
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
 Lợi nhuận trước thuế
 Lợi nhuận sau thuế
 Báo cáo khác của doanh nghiệp như tình hình thực hiện nghóa vụ
với ngân sách, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tình hình tăng giảm tài sản cố đònh, thu
nhập của công nhân, tình hình tiêu thụ và tồn kho
 Dựa vào các báo cáo trên CBTD sẽ tìm hiểu được quy mô vàkết cấu các loại
vốn, tài sản của khách hàng. Các số liệu sẽ phản ánh tính chất hoạt động và trình
độ sử dụng vốn của khách hàng. Qua đó, có thể đánh giá mức độ chủ động về tài
sản của khách hàng và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong quá khứ cũng như kế
hoạch kinh doanh trong tương lai
* Thẩm đònh mục đích và hiệu quả sử dụng vốn
-Mục đích sử dụng vốn

+Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã được ký kết và còn hiệu lực, ta
xem xét thời gian, chủng loại, số lượng hàng hoá, trò giá hợp đồng…Đồng thời can
xem xét một số yếu tố thể hiện hoạt động và uy tín của khách hàng.
+Bên cung cấp của khách hàng có uy tín và nổi tiếng trên thò trường
hay không, có là đối tác thường xuyên không.
+Giá trò và số lượng hàng hoá , dòch vụ của bên cung cấp có uy tín và
nổi tiếng trên thò trường hay không.
+Giá trò và số lượng hàng hoá, dòch vụ của bên cung cấp chiếm bao
nhiêu phần trăm so với nhu cầu khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 22

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
+Việc thanh toán của khách hàng có đúng kỳ hạn, có xảy ra tranh
chấp, từ chối thanh toán do chất lượng hàng hoá dòch vụ cung cấp không đúng hợp
đồng hay giao hàng chậm trễ hay không.
+Cách thức thanh toán tiền hàng như thế nào, được trả chậm hay trả
ngay, việc yêu cầu ký quỹ, đặt cọc, các hình thức bảo đảm khác có được đề cập đến
trong hợp đồng hay không.
+Hai bên có tuân thủ theo đúng nội dung trong hợp đồng.
-Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn vay
+Bạn hàng tiêu thụ có giao dòch thường xuyên, mức độ tin tưởng nhau
thể hiện qua phương thức thanh toán, doanh số bán cho đối tác chiếm tỷ lệ như thế
nào trong tổng doanh số của khách hàng.
+Sản phẩm, hàng hoá dòch vụ cung cấp có giá cả phù hợp với mặt
bằng giá trên thò trường hay không. Nhu cầu tiêu thụ như thế nào.
+Diễn biến giá cả trên thò trường và tính toán được tổng doanh thu dự
kiến.
+Các chi phí phát sinh như giá mua hàng hoá nguyên vật liệu, chi phí
vận chuyển, chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí bán hàng, các khoản thuế phải
nộp.

+Khả năng sinh lợi của kế hoạch kinh doanh đủ để trả nợ vay ngân
hàng và có lợi nhuận hay không.
+Đánh giá hiệu quả thương vụ= lợi nhuận thuần/ tổng số vốn tham gia
thương vụ phải lớn hơn lãi suất cho vay ngân hàng thì việc cho vay mới khả thi.
-Phương án vay vốn của khách hàng
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 23

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
+Đối với các dự án, phương án vay vốn ngắn hạn. CBTD dựa vào các
hồ sơ xin vay để xem xét nhằm đảm bảo:
 Sự đầy đủ và hợp pháp của các hồ sơ theo chế độ quy đònh.
 Tính hợp pháp về mục đích sử dụng vốn của khách hàng.
 Tính hợp lệ, hợp pháp, hiệu lực, khả năng thực hiện các hợp
đồng giữa khách hàng vay vốn với người cung ứng nguyên
nhiên vật liệu, thò trường tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng,…
 Tính hợp lý của doanh thu, vòng quay vốn lưu động,…
 Xác đònh tổng nhu cầu vốn, vốn tự có tham gia và nhu cầu vốn
xin vay của khách hàng.
 Xác đònh khả năng trả nợ đến hạn (gốc, lãi) của khách hàng.
+Đối với các dự án vay vốn trung và dài hạn, CBTD tập trung các vấn
đề sau:
 CBTD tập hợp đủ các hồ sơ của dự án và xem xét kỹ lưỡng
khẳng đònh được cơ sở pháp lý của dự án.
 Phân tích tài chính dự án: xác đònh tổng mức đầu tư (vốn cố
đònh, vốn lưu động ); nguồn vốn đầu tư (vốn tự có, vốn đi vay,
…); tính toán mức cho vay, thời hạn cho vay, kế hoạch và khả
năng trả nợ,…
 Phân tích hiệu quả dự án bao gồm hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội (tạo công ăn việc làm, tận dụng tài nguyên, ứng dụng khoa
học kỹ thuật, cải thiện kinh tế,…)

 Phân tích tính khả thi của dự án xem xét kỹ và toàn diện về khả
năng trả nợ của dự án, thò trường tiêu thụ sản phẩm, dòch vụ
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 24

GVHD:Nguyễn Quốc Anh Chuyên đề tốt nghiệp
(xem xét kỹ về sản phẩm, thò trường hiện có, hệ thống và
phương thức bán hàng, giá cả, khả năng cạnh tranh); thò trường
nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào (nguồn và khả năng
cung cấp, tính ổn đònh, khả năng thay thế,…); công nghệ và tài
sản cố đònh của dự án, tổ chức quản lý sản xuất và lao động,
các tác động khách quan khác…
Bước 3: Trình duyệt
Từ những thông tin thu thập và phân tích, CBTD trình bày những nhận
xét về khách hàng như năng lực đi vay, tư cách đạo đức của khách hàng, tình hình
sản xuất kinh doanh, tính khả thi của phương án, kế hoạch trả nợ, hình thức đảm
bảo nợ vay. Sau khi đánh giá, CBTD tiến hành lập tờ trình đề xuất cho vay trình lên
trưởng phòng và Ban giám đốc phê duyệt. Trưởng phòng sẽ kiểm tra hồ sơ và đề
xuất ý kiến trình lên Ban giám đốc. Trong trường hợp, hồ sơ không thể giải quyết
cho vay thì CBTD phải báo cáo lên trưởng phòng và Ban giám đốc, giải thích lý do
không cho vay và thông báo cho khách hàng biết
Bước 4: Ra quyết đònh cho vay
-Trường hợp mức cho vay trong thẩm quyền quyết đònh của Giám đốc.
+Giám đốc xem xét lại toàn bộ hồ sơ cùng tờ trình đề xuất của CBTD
và TP.DVKH ra quyết đònh cho vay hoặc không cho vay
+Nếu Giám đốc đồng ý cho vay CBTD thông báo cho khách hàng biết
và hướng dẫn khách hàng làm thủ tục và các vấn đề cần bổ sung để nhận tiền vay
+Nếu Giám đốc từ chối cho vay CBTD thông báo cho khách hàng.
-Trường hợp mức cho vay vượt thẩm quyền quyết đònh của Giám đốc.
SVTH: Nguyễn Thu Thảo Trang 25


×