Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty CP đồ hộp hạ long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.32 KB, 12 trang )

I. Khái quát về công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long (Hạ Long Canfoco),
nhà sản xuất chế biến, đóng hộp các mặt hàng thuỷ hải sản có uy
tín trên thị trường Việt Nam, tiền thân là Nhà máy cá hộp Hạ
Long, trực thuộc Tổng công ty Thuỷ sản Việt Nam từ năm 1996
và được cổ phần hoá năm 1998. Sau hơn hai năm hoạt động theo
mô hình công ty cổ phần, Công ty đã được Uỷ ban chứng khoán
Nhà nước cấp giấy phép niêm yết số 08/GPPH ngày 03 tháng 10
năm 2001.
Hoạt động kinh doanh chính của Hạ Long canfoco là sản
xuất chế biến, đóng hộp các mặt hàng thuỷ sản, hải sản và các
sản phẩm thực phẩm khác; xuất khẩu các mặt hàng thuỷ, hải
sản, súc sản động lạnh.
Ngoài hoạt động chính là sản xuất, chế biến các sản phẩm
thực phẩm đông lạnh, công ty còn nhập khẩu các thiết bị, công
nghệ, nguyên vật liệu, hoá chất phục vụ cho sản xuất các mặt
hàng của công ty; sản xuất dầu gan cá và các chế phẩm nang
mềm, sản xuất các chế phẩm từ rong biển (Agar-Aligilat); kinh
doanh xăng, dầu, ga và khí hoá lỏng.

1
II. Phân tích cơ cấu
1. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính:
%
STT Tài sản 2007 2006 2005
TÀI SẢN 100 100 100
I Tài sản ngắn hạn 75.46 76.21 75.02
1 Tiền mặt và tương đương tiền 6.42 10.80 15.67
2


Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 8.81 - -
3 Các khoản phải thu ngắn hạn 20.61 20.48 18.22
4 Hàng tồn kho 38.90 43.93 40.16
5 Tài sản ngắn hạn khác 0.71 0.99 0.96
II Tài sản dài hạn 24.54 23.79 24.98

2
1 Tài sản cố định 18.44 17.93 20.80
TSCĐ hữu hình 17.42
16.4
4
20.5
5
TSCĐ vô hình 1.02 1.49 -
2
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn - - 0.61
Đầu tư vào công ty con - - -

Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh - - 0.61
Đầu tư dài hạn khác - - -
3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 6.03 2.28 0.25
4 Tài sản dài hạn khác 0.07 3.59 3.57
Bảng 2.1(tiếp): Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính:
%
STT Nguồn vốn 2007 2006 2005
NGUỒN VỐN 100 100 100

I Nợ phải trả 34.46 39.13 40.03
1 Nợ ngắn hạn 25.14 26.88 28.23
Vay và nợ ngắn hạn 8.03 10.66 3.44

3
Phải trả cho người bán 10.22 8.11 14.69
Người mua trả tiền trước 0.71 0.17 0.81

Thuế và các khoản nộp Ngân
sách 1.53 3.31 3.38
Phải trả công nhân viên 2.71 3.48 3.57
Chi phí phải trả 0.37 0.37 0.32
Phải trả nội bộ - - 0.17

Các khoản phải trả phải nộp
khác 1.57 0.77 1.84
2 Nợ dài hạn 9.33 12.25 11.81
Vay và nợ dài hạn 9.33 12.25 11.81
II Vốn chủ sở hữu 64.15 60.87 59.97
1 Vốn và quỹ 64.04 60.79 60.29
Nguồn vốn kinh doanh 53.21 48.23 49.78
Chênh lệch tỷ giá
(0.58
)
(1.21
) (1.25)
Quỹ đầu tư phát triển 2.13 2.04 1.32
Quỹ dự phòng tài chính 1.56 2.58 1.57
Lợi nhuận chưa phân phối 7.72 9.15 8.87
2 Nguồn kinh phí, quỹ khác 0.11 0.08 (0.32)

III Lợi ích của cổ đông thiểu số 1.39 - -
Cơ cấu chi phí xây dựng cơ bản dở dang của Hạ Long
Canfoco ngày càng tăng. Đến năm 2007, cơ cấu này đạt 6,03%
do công ty tăng cường đầu tư nhà xưởng, mở rộng lĩnh vực sản
xuất. Hạ Long Canfoco đang mở rộng thị trường và tham gia

4
đầu tư chứng khoán trong bối cảnh thị trường chứng khoán sôi
động với cơ cấu 8,81% trong tổng tài sản.
Xu hướng mở rộng lĩnh vực sản xuất và tham gia đầu tư
chứng khoán có nhiều điểm tích cực, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều
rủi ro, do vậy đây là vấn đề cần được phân tích ở một báo cáo
khác.
Cơ cấu giữa vốn chủ sở hữu và nợ của Hạ Long Canfoco
có sự thay đổi đáng kể qua các năm do biến động của các khoản
nợ ngắn hạn và dài hạn. Cuối năm 2007 tỉ lệ nợ phải trả còn
34,46%, nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên 64,15%, đặc lợi ích của
cổ đông thiểu số chiếm 1,39%.
2. Phân tích cơ cấu bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị:
%
Chỉ tiêu 2007 2006 2005
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 100 100 100
Giá vốn hàng bán
83.4
2
79.0
5

80.6
6
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
16.5
8
20.9
5
19.3
4
Chi phí bán hàng 7.78
10.0
6 9.17
Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.56 5.37 4.60
Doanh thu hoạt động tài chính 0.52 0.11 0.50
Chi phí tài chính 0.72 0.88 0.76
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 4.04 4.76 5.31

5
doanh
Thu nhập khác 0.35 2.16 1.03
Chi phí khác 0.36 1.87 1.22
Lợi nhuận khác
(0.0
2) 0.28
(0.1
9)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 4.02 5.04 5.12
Thuế thu nhập doanh nghiệp 0.77 0.96 1.28
Lợi nhuận sau thuế 3.25 4.08 3.84

Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn tương đối
ổn định, nhưng lại theo chiều hướng giảm. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh so với doanh thu trong ba năm gần đây
giảm tương đối nhiều từ 5,31% năm 2005, đến năm 2007 tỷ lệ
đó còn 4,04%. Lợi nhuận sau thuế năm 207 của Hạ Long
Canfoco cũng giảm xuống còn 3,25%.
III. Phân tích tỷ số
1. Phân tích tỷ số thanh khoản
Bảng 3.1: Chỉ số thanh khoản
Các chỉ tiêu 2007 2006 2005
Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần) 3.00 2.84 2.66
Hệ số thanh toán nhanh (lần) 1.43 3.24 3.21
Tỷ số ngân lưu từ HĐSXKD/nợ
ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn tăng qua các năm và bình quân
khoảng 3 lần, tức là nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng ba lần tài
sản ngắn hạn.
Hệ số thanh toán nhanh đạt bình quân 2,6 lần cho thấy tài
sản lưu động của công ty có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt
dễ dàng để đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, năm

6
2007, tỷ số thanh toán nhanh của công ty giảm xuống chỉ còn
1,43%, có lẽ một phần nguyên nhân do công ty đầu tư vào
chứng khoán mạnh trong năm nay.
Nhìn chung, tính thanh khoản của Hạ Long Canfoco cao,
đảm bảo nhanh chóng thực hiện các khoản nợ ngắn hạn.
2. Phân tích tỷ số quản lý tài sản
Bảng 3.2: Tỷ số quản lý tài sản
Các chỉ tiêu 2007 2006 2005

Vòng quay hàng tồn kho (lần) 6.00 4.58 4.25
Số ngày tồn kho (ngày) 60.04 78.68 84.68
Vòng quay các khoản phải thu
(lần) 14.32 12.57 12.69
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 25.15 28.64 28.37
Vòng quay các khoản phải trả (lần) 6.75 4.87 4.15
Số ngày nợ bình quân (ngày) 53.32 73.99 86.82
Vòng quay tài sản cố định (vòng) 16.14 12.60 9.95
Vòng quay tổng tài sản (vòng) 2.94 2.44 2.29
Hàng hoá từ khi sản xuất đên khi thu tiền bình quân
khoảng 100 ngày (tồn kho bình quân 70 ngày và ngày thu tiền
bình quân là 25 ngày), trong khi số ngày nợ bình quân khoảng
70 ngày, thấp hơn thời gian từ khi sản xuất đến khi thu tiền 30
ngày. Khoảng thời gian từ khi sản xuất hàng đến khi thu tiền
ngày càng giảm qua các năm. Năm 2007, hàng hoá của Hạ Long
Canfoco tiêu thụ mạnh hơn, thể hiện qua vòng quay hàng tồn
kho, vòng quay các khoản phải thu tăng, trong khi số ngày nợ
bình quân lại giảm.

7
Vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản của
doanh nghiệp tăng qua các năm thể hiện việc quản lý tài sản của
Hạ Long Canfoco ngày càng có hiệu quả.
Mặc dù cần có chỉ tiêu bình quân ngành để so sánh sẽ rõ
hơn, nhưng nhìn trên bức tranh tổng thể, thì việc quản lý tài sản
của Hạ Long Canfoco được thực hiện tốt.
3. Phân tích tỷ số quản lý nợ
Bảng 3.3: Tỷ số quản lý nợ
Các chỉ tiêu 2007 2006 2005
Tỉ số nợ trên tổng tài sản (%) 34.46% 39.13% 40.03%

Tỉ số nợ so với vốn chủ sở hữu (%) 53.72% 64.29% 66.76%
Tỉ số khả năng trả lãi (lần) - 12.08 20.68
Nợ của Hạ Long Canfoco trên tổng tài sản tương đối thấp
(khoảng 38%), trong khi nợ so với vốn chủ sở hữu lại khá cao
(khoảng 62%). Tuy nhiên năm 2007 các tỷ số này đều giảm
mạnh, đặc biệt nợ so với vốn chủ sở hữu chỉ còn 53,72%.
4. Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi
Bảng 3.4: Tỷ số khả năng sinh lợi
Các chỉ tiêu 2007 2006 2005
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu 4.04% 4.76% 5.31%
Tỷ số sức sinh lợi căn bản (ROA)
11.83
%
13.39
%
12.33
%
Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài
sản
9.57% 9.94% 8.80%
Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên VCSH
(ROE)
15.24
%
16.45
%
15.87
%
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu, sinh lợi trên tổng tài sản
ổn địng qua các năm, điều này cho thấy hoạt động kinh doanh


8
của Hạ Long Canfoco tương đối ổn định. Lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu bình quân đạt 16%, thấp hơn mức bình
quân thị trường, tuy nhiên, đối với lĩnh vực kinh doanh của công
ty thì đây là một tỷ lệ tương đối cao.
5. Phân tích tỷ số tăng trưởng
Bảng 3.5: Tỷ số tăng trưởng
Các chỉ tiêu 2007 2006 2005
Tỷ số lợi nhuận giữ lại 95.55% 94.00% 99.11%
Tỷ số tăng trưởng bền vững (Tỷ số
LN giữ lại)*(ROE) 14.56% 15.46% 15.73%
Hàng năm một tỷ lệ lợi nhuận sau thuế rất lớn được giữ lại
để đầu tư các dự án, đặc biệt đầu tư vào các lĩnh vực mới không
phải lĩnh vực truyền thống như kinh doanh xăng, dầu, ga và khí
hoá lỏng Đây có thể là tiềm năng tạo ra lợi nhuận trong tương
lai cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, những dự án mới nếu không
phát huy hiệu quả sẽ tạo ra gánh nặng cho Công ty.
IV. Phân tích nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Hạ
Long Canfoco
Bảng 4.1: Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của
HL Canfoco
Các chỉ tiêu 2007 2006 2005
ROE 15.24% 16.45% 15.87%
Gánh nặng thuế = LNR/LN trước
thuế 81% 81% 75%
Gánh nặng lãi vay = LN trước
thuế/EBIT 100% 91.72% 95.17%
Tỷ suất LN biên = EBIT/Doanh thu 33.98% 41.05% 43.65%
Vòng quay TTS = Doanh thu/TTS 294.32% 243.60% 229.07%


9
bình quân
Hệ số nợ = Tài sản/VCSH 155.88% 164.29% 166.76%
M/B
P/E 0 17 0
Việc xem xét các nhân tố dưới đây sẽ phần nào giải phẫu
được các yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh (ROE) của
doanh nghiệp:
Gánh nặng thuế: Gánh nặng thuế khá cao.
Gánh nặng lãi vay và hệ số nợ: Công ty hoạt động chủ yếu bằng
nguồn vốn tự có, ít sử dụng vốn vay nên chi phí lãi phải trả
chiếm khoảng 12% lợi nhuận. Tỷ số gánh nặng lãi vay này ổn
định qua các năm với mức bình quân 95%. Thêm vào đó, hệ số
nợ giảm mà nguyên nhân Công ty sử dụng vốn chủ sở hữu
nhiều, tỷ số nợ thấp. Những yếu tố tác động đến hai chỉ số trên
chưa được khai thác tốt nên đã tác động làm giảm ROE của
doanh nghiệp chỉ đạt trên 16%.
Tỷ suất lợi nhuận biên năm 2007 đạt 33,98%, giảm so với các
năm trước đó, tuy nhiên tỷ số này có khả năng tăng trong tương
lai vì nhiều dự án với các sản phẩm mới đang được đầu tư (chi
phí xây dựng cơ bản dở dang năm 2007 chiếm 6,03% tổng tài
sản).
Vòng quay tổng tài sản ngày càng tằn, chứng tỏ tài sản được sử
dụng nàgy càng hiệu quả. Đây cũng là một trong những chỉ tiêu
làm tăng chỉ số ROE.

10
Nhìn chung, hiệu quả kinh doanh của Hạ Long Canfoco
tương đối cao. Tuy nhiên, Công ty chưa tối ưu được hết các yếu

tố tác động đến hiệu quả kinh doanh.
V. Phân tích tỷ số giá thị trường
Bảng 5.1: Tỷ số giá thị trường
Các chỉ tiêu 2007 2006 2005
EPS=LN ròng/ BQ số cổ phần
đang lưu hành (đ/cổ phiếu)
0 1,630 0
Tăng trưởng EPS - 100% - 100% - 100%
Tỷ số P/E (lần) 0 17 0
Tăng trưởng P/E - 100% - 100% - 100%
Tỷ số M/B (lần)
Tăng trưởng M/B
Tỷ số P/C
Cổ tức hàng năm (đ/cổ phiếu) 1 300 1250
Số liệu cho thấy, lợi nhuận trên một cổ phiếu của Hạ Long
Canfoco tăng qua các năm, nhưng tốc độ tăng trưởng EPS và
P/E vẫn là -100%.
VI. Kết luận và khuyến nghị
Kết quả phân tích báo cáo tài chính của Hạ Long Canfoco
cho thấy:
1. Nhìn vào suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu và phân tích tỷ
số lợi nhuận trên doanh thu sẽ thấy rằng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp có chiều hướng đi
xuống trong ba năm gần đây, tuy nhiên mức giảm không
qua mạnh. Điều này cũng có thể lý giải là do trong thời
gian qua công ty mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư
thêm các dự án mới (thể hiện ở chi phí xây dựng xơ bản dở

11
dang), hy vọng trong tời gian tới các dự án này sẽ ơphát

huy hiệu quả, làm tăng suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp.
2. Nhìn chung, việc quản trị tài sản, quản trị nợ và quản trị
thanh khoản của Hạ Long Canfoco là tương đối tốt. Các tài
sản cũng như các nguồn thu nhập đảm bảo cho các khoản
nợ đến hạn là kha tốt.
3. Hạ Long Canfoco cần đánh giá kỹ các dự án đầu tư mới
để khi xây dựng cơ bản hoàn thành, chúng phát huy được
hiệu quả kinh doanh.

12

×