TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
BM ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
BÀI GIẢNG
KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
THỰC PHẨM (2TC lý thuyết)
GV: PHAN THỊ THANH HIỀN
Nha trang 2015
TI LIU THAM KHO
• Meilgaard – Civille – Carr, 1999. Sensory evaluation techniques. CRC Press
Boca Raton – London – New York Washington, D.C
• Tormodnes, Per B. Brockhoff and Oliver Tomic, 2010. Statistics for
Sensory and Consumer Science, A John Wiley & Sons, Ltd., Publication,
2010.
• Harry T. Lawless Hildegarde Heymann Biên dch Nguyễn Hoàng Dũng, 2007.
Đánh giá cảm quan thc phm nguyên tc và thc hnh. NXB ĐHQG TPHCM
• Nguyễn Hong Dũng, 2006. Đánh giá cảm quan. Giáo trình Đại học Bách Khoa
TP. Hồ ch Minh.
• Hà Duyên Tư, 2010. Kỹ thuật đánh giá cảm quan thc phm. Giáo trình Đại học
Bách Khoa Hà Nội.
• Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Tập 1,2. Trường Đại học Kinh tế TPHCM, NXB Hồng Đức.
• Nguyễn Thuần Anh, Trần Thị Mỹ Hạnh, 2013. Thực hành Đánh giá cảm
quan thực phẩm
• Tng cc đo lưng cht lưng Vit nam, TCVN 3215 – 79.
• Bài giảng, 2015. Kỹ thuật đánh giá cảm quan thc phm, Phan Thị Thanh Hiền.
DANH MỤC CÁC VẤN ĐỀ CỦA HỌC PHẦN
• Chủ đề 1: Giới thiệu kỹ thuật đánh giá cảm quan
• Chủ đề 2: Các yêu cầu để thực hành đánh giá cảm quan tốt
• Chủ đề 3: Lập thang đo, hiệu ứng bối cảnh và sai lệch trong
đánh giá cảm quan
• Chủ đề 4: Kỹ thuật đánh giá cảm quan sử dụng phép thử phân
biệt
• Chủ đề 5: Kỹ thuật đánh giá cảm quan sử dụng phép thử mô
tả
• Chủ đề 6: Kỹ thuật đánh giá cảm quan sử dụng phép thử thị
hiếu
• Chủ đề 7: Một số kỹ thuật đánh giá cảm quan khác
• Chủ đề 8: Lựa chọn và huấn luyện cảm quan viên
Hình thức tổ chức dạy - học
Lịch trình chung
Chủ đề lý
thuyết
Số tiết
Chủ đề/bài thực
hành
Số tiết
1
2
1
4
2
2
2
4
3
2
3
4
4
7
4
8
5
7
5
8
6
5
6
8
7
3
7
9
8
2
Tổng số tiết
30
Tổng số tiết
45
Phân bổ thời gian của học phần:
Các hoạt động đánh giá
TT Các chỉ tiêu đánh giá
Phương pháp đánh
giá
Trọng
số
(%)
1 Tham gia học trên lớp (TGH): chun bị bài tốt, tích
cc thảo luận…
Điểm danh, quan sát 5
2 Hoạt động nhóm, thảo luận Trình bày báo cáo 10
3 Kiểm tra giữa kỳ (KT) Viết 10
4 Điểm thực hành 25
5 Thi kết thúc học phần (THP) Viết 50
VẤN ĐỀ 1:
GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ CM QUAN
NỘI DUNG VẤN ĐỀ 1
1. Đnh nghĩa, các khái nim chung
2.Cây quyết đnh – Đnh hướng lựa chọn kỹ thuật cảm quan
3. Phân loại phép thử trong đánh giá cảm quan
4.Ý nghĩa vic thu thập số liu đánh giá cảm quan
5.Ứng dng của kỹ thuật đánh giá cảm quan
NỘI DUNG VẤN ĐỀ 1
1. Định nghĩa, khái niệm chung
- Định nghĩa
- Tnh chất cảm quan của thực phm
- Tnh chất chung của hệ thống giác quan
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
Định nghĩa
Đánh giá cảm quan thực phẩm là một phương pháp khoa học đưc
sử dng để gi lên, đo đạc, phân tích và giải thích cảm giác đối
với các sản phẩm vốn đưc nhận biết thông qua các giác quan: Th
giác, khứu giác, xúc giác, v giác và thính giác.
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
- Tnh chất cảm quan của thực phm
Thực phẩm l sản phẩm dng để ăn, uống. Những sản phẩm dng để ăn
uống thì vic đánh giá, lựa chọn và sử dng n trước hết đưc xác đnh trực
quan đưc gọi l các tnh cht cảm quan.
Các tnh cht cảm quan của thực phẩm chiếm v tr rt quan trọng đối với
cht lưng của 1 sản phẩm.
Các tnh cht đó bao gm: Mu sc, cu trc, mi, v
Những tnh cht trên đây c thể đo đạc đưc bng cơ quan cảm giác,
thậm tr c tnh cht ch c thể đo và xác đnh đưc bng các cơ quan cảm
giác (như tnh cht mi và mi - v).
Các hoạt động đó cho phép chng ta hiểu biết, so sánh và lựa chọn sản
phẩm và đưc gọi l Đánh giá cảm quan hay Phân tch cảm quan m chng
ta s nghiên cứu.
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
- Tính cht chung của h thống giác quan:
Sự truyền dẫn thông tin
Phải có cơ chế kích thích như các cht hoá học trong kích thích mùi
v, ánh sáng trong kích thích th giác, âm thanh trong kích thích thính
giác
- Cơ quan th cảm giác quan là những trung tâm bề mặt (đặc trưng
nht ở v giác và khứu giác)
- Năng lưng ban đầu của các kích thích tác động vào cơ quan th
cảm rt yếu, khoảng từ 10
-20
đến 10
-19
J.
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
- Tính cht chung của h thống giác quan
Sự truyền dẫn thông tin
Tại đy thông tin đưc khuyếch đại và truyền dưới dạng đin nh 2
ion K
+
và Na
+
. Phần lớn những ion này nhận đưc trong quá trình
chuyển hoá trong tế bào.
Quá trình vận chuyển thông tin diễn ra khá phức tạp qua những khớp
thần kinh để tới bán cầu đại não.
• Cưng độ của cht kch thch đưc xác đnh bởi tần số của dòng
đin
• Bản cht kch thch (v chua, mặn, khét… ) đưc xác đnh bởi một
số cơ chế khá phức tạp.
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
Sự truyền dẫn thông tin:
• Xác đnh các si tạo dây thần kinh cảm giác. Tng số các si này có
tới hàng triu ở các cơ quan th cảm. Vì vậy s có vô vàn hình dáng
không gian khác nhau của các kích thích.
• Những kích thích này khi đưc truyền lên não s đưc lưu lại và
nhớ đưc.
Đường dẫn truyền thông tin cảm giác
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
Sự mã hóa cưng độ và bản cht kích thích:
Sự mã hóa cưng độ:
• Thực nghim cho thy tần số là tham số duy nht có thể điều
chnh đưc đin thế hoạt động do biên độ và vận tốc không đi.
• Nguyên lý này có thể thy rõ nht trong âm thanh, ngưi ta đã
thy tần số phát đi quan h tuyến tính với hiu đin thế trung tâm
tiếp nhận.
• Do đ có thể khẳng đnh đưc rng chức năng chuyển tín hiu
kích thích thành đin thế hoạt động của trung tâm th cảm là chức
năng quyết đnh hoàn toàn sự mã hóa cưng độ thông tin cảm
giác.
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
Sự mã hóa cưng độ và bản cht kích thích
Bản cht kích thích:
- Đã có những thực nghim ch ra rng những trung tâm th cảm
hoàn toàn giống nhau.
- Mỗi kích thích ch có thể kích thích đưc trung tâm th cảm tối đa
là khoảng 50% các t hp của các si dây thần kinh.
- Mỗi một kích thích ứng với một t hp nht đnh một cảm giác đặc
trưng và có thể nhớ đưc.
Tuy nhiên bản cht của một kích thích không độc lập với bộ mã về
cưng độ.
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
Ngưng cảm giác
Một tia sáng có thể quá yếu không thể xua tan bóng tối, một âm
thanh quá thp không nghe rõ, một sự tiếp xúc quá rt rè nên chúng
ta không để ý.
Ngưỡng cảm giác là giá tr nng độ tối thiểu của một cht cần
thiết gây cho con ngưi cảm giác đặc trưng.
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
Các giác quan
• Vị và vị giác
Khái niệm: V là một cảm giác hóa học gây ra bởi các phân tử
hay ion trong dung dch khi tiếp xúc với các cơ quan th cảm v, ở
ngưi các cơ quan này nm trên mặt lưỡi, trong vòm ming và yết
hầu.
4 vị cơ bản với 4 chất gây vị đặc trưng: Ngọt (đưng
sacharose), mặn (muối ăn), chua (acid citric), đng (cafein).
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
Các giác quan
• Các vị cơ bản: Có 4 loại gai v giác phân bố trên bề mặt lưỡi tương
ứng với các vùng cảm nhận cực đại của bốn v cơ bản.
• 4 v: Ngọt, mặn, chua, đng
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
• Vị ngọt: Do sự có mặt của nhóm – CH
2
OH, - CO, - CHOH, - NH
2
,
các cht cho v ngọt là các loại đưng, metyl clorua, chloroform,
nitro etan, glyxerin, saccarin.
Đưng sacharose đưc dùng làm cht ngọt tiêu chuẩn.
• Vị mặn: Ph thuộc vào sự có mặt của muối kim loại, LiCl và
NaBr có v mặn gần giống NaCl. Các muối đơn có trọng lưng phân
tử càng lớn thì càng đng, ví d: KCl, MgCl
2
…
NaCl là cht có v mặn tiêu chuẩn.
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
• Vị chua: Ph thuộc vào sự có mặt của nhóm H
+
, vì vậy các loại
axit hữu cơ và vô cơ đều có v chua. Độ chua giảm dần: acid
Clohydric > lactic > malic > tactric > axetic > xitric.
Axit xitric đưc làm cht có v chua tiêu chuẩn.
• Vị đắng: Ph thuộc vào sự có mặt của nhóm: - NO
2
– N =, = N =,
- SN =, - S - ,S Các cht có v đng: Kinin, cafein, cocain, nicotin,
mocphin, trionin, trinitrotoluen…
Cafein đưc dùng làm cht đng tiêu chuẩn.
VẤN ĐỀ 1: GIỚI THIU KỸ THUẬT ĐGCQ
Các v của thức phẩm biến đi nhiều do điều kin ngoại cảnh v
bản thân của thực phẩm, nng độ v thnh phần của cht v đều
lm thay đi v của thực phẩm.
Ngoài 4 v cơ bản ta còn thy hng loạt v khác như: V nng, v
cay, v the, v chát, v béo …
• Chi v giác để cảm nhận các v:
• Ngọt nm ở đầu lưỡi
• Mặn nm ở hai mép lưỡi (bên ngoi)
• Chua nm ở hai mép lưỡi (bên trong)
• Đng nm ở cuối lưỡi.
Cấu tạo cơ quan vị giác
Mt ct ngang ca lưi
Bề mặt lưỡi đưc bao phủ bởi các nhú có hình dạng, kích thước khác
nhau. Đ là các gai v giác.
Có 4 loại gai v giác phân bố trên bề mặt lưỡi tương ứng với các vùng
cảm nhận cực đại của bốn v cơ bản. Trên mỗi gai chứa hàng trăm đến hàng
nghìn t hp chặt ch gọi là chi v giác.
Chi v giác đưc cu tạo từ 4 loại tế bào cơ bản. Trong đ các loại tế
bào 3 đng vai trò trực tiếp nhận tín hiu kích thích gọi là tế bào nhận hay tế
bào th cảm
• Cơ chế nhận vị
Hai dây thần kinh mang xung lực cảm giác từ lưỡi đầu tiên đưc đưa qua
các tế bào chuyên hoá trong cuống não.
Sau khi xử lý bước đầu ở trung tâm cuống não này, các xung lực v giác
đưc chuyển vào một tập hp dây thần kinh thứ hai đi ngang qua mặt kia
của cuống não và đi ngưc lên đi não.
Ở đây có một sự chuyển tiếp nữa, nơi mà sự phân tích thêm về các xung
lực v giác đưc thực hin trước khi thông tin đưc chuyển qua bộ phận
vỏ não tham gia vào sự nhận thức thực sự có ý nghĩa về v giác.
.
Tầm quan trọng của vị trong các chỉ tiêu cảm quan của thc phm, mùi vị
thường khoảng 30 - 40% hoặc 50% (rượu).
Mi và khứu giác
Khái niệm
Mùi là cảm giác hoá học gây ra bởi sự tác động của các phân tử cht bay
hơi sau khi vào mũi b hoà tan trong cht lỏng của niêm dch mũi với
nhưng cơ quan th cảm nm trên lông mao của màng nhầy khứu giác.
Các mi cơ bản, có 7 mùi cơ bản:
• Mùi băng phiến
• Mùi xạ hương
• Mùi hoa
• Mùi bạc hà
• Mùi ete
• Mùi cay
• Mùi thối
Nếu phối trộn các mùi đ theo tỷ l nht đnh có thể thu đưc hương
thơm bt kỳ
• Cấu tạo cơ quan khứu giác
Hoạt động của h khứu giác
1. Phân tử mùi dính vào cảm nhận mùi
2. Tế bào cảm nhận mùi b kích thích
và gửi tiến hiu đin.
3. Tín hiu đin tập trung vào các khứu
cầu.
4. Tín hiu đin chuyển về não
Các th thể cảm giác về mùi đưc thy
trong vòm của khoang mũi, ngay bên dưới
thuỳ trán của não.
Đây đưc gọi l vng khứu giác v
đưc xếp chặt bng hàng triu tế bào nhỏ,
các tế bào khứu giác.
Mỗi tế bào khứ giác có khoảng một
chc lông nhỏ - lông rung – nhô ra trong
một lớp dch nhầy.
Dch nhầy giữ cho lông rung ẩm v c
nhim v như một thiết b bt các cht c
mi, trong khi đ lông rung mở rộng hiu
quả vùng của mỗi tế bào khứu giác và như
vậy tăng thêm tính nhạy cảm của chúng ta
đối với mùi.