Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Đồ Án Thiết kế hệ thống cấp nước KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.31 KB, 45 trang )

đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Lời mở đầu
Trong bối cảnh hiện nay, khi nớc ta hoà nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới, b-
ớc vào giai đoạn công nghiệp hoá hiện đai hoá thì việc phát triển cơ sở hạ tầng kĩ thuật
càng trở nên vô cùng quan trọng.
Nớc sinh hoạt là nhu cầu cần thiết của con ngời, hệ thống cấp thoát nớc là một
trong những công trình cơ sở hạ tầng quan trọng, nó ảnh hởng trực tiếp đến sức khoẻ con
ngời.
Hệ thống cấp nớc cho khu đô thị phía đông TP.Huế đóng vai trò quan trọng trong
việc phát triển khu dân c, chủ động trong việc hoạch định phát triến dân c một cách toàn
diện tạo một môi trờng hiện đại cho quy hoạch. Do vậy việc thiết kế hệ thống cấp nớc là b-
ớc đầu trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng phục để đảm bảo phát triển một đô thị hiện đại
của nớc ta.
Đồ án này sẽ trình bày việc thiết kế hệ thống cấp nớc phục vụ cho cộng đồng dân c
khu đô thị phía đông TP.Huế và có thể phát triển rộng ra khu vực lân cận. Trong quá
trình thực hiện ,em đã đợc Ban chủ nhiệm khoa Đô thị, thầy Vũ Văn Hiểu cùng các thầy cô
trong bộ môn cấp thoát nớc đã chỉ dẫn tận tình. Mặc dù vậy trong đồ án vẫn còn một số
hạn chế thiếu sót, em mong đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn .
Sinh viên thực hiện
Nguyễn đình quang lớp 05N1
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 1
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Phần I
Khái quát chung về
KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP.HUế
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU


Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 2
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Chơng I
đặc điểm hình thành phát triển và điều kiện
Tự nhiên của KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG THàNH PHố HUế
I.1. Tình hình khu vực nhu cầu thiết kế dự án:
1. Cơ sở và mục tiêu:
Xứ Huế, mỗi chốn là một bài thơ, mỗi địa danh là một nguồn cảm hứng
cho sáng tác nghệ thuật. Một sông Hơng, Ngự Bình, một Ngọ Môn, một Kinh
thành, một Thiên Mụ, một Vĩ Dạ, Đông Ba, Đập Đá , một cầu Tràng Tiền đã
làm nên Huế, và tất cả làm nên một lần nữa Huế Cố đô.
Nhng đấy là những gì Huế xa để lại cho ta hôm nay.
Ngày nay, chốn nào, địa danh mới nào có thể làm nên Huế ?
Có thể là một trung tâm du lịch biển Thuận An, một trung tâm du lịch
sinh thái Bạch Mã , một vùng cảnh quan mới hai bên bờ sông Hơng hay chỉ
đơn thuần là một khu ở mới của Huế.
Thành phố Huế đang vơn mình để hoàn chỉnh hơn diện mạo và hình
thái đô thị. Đô thị Huế cũng đang dung nạp nhiều nguyên tố mới để tạo nên
một cấu trúc và cảnh quan đô thị hiện đại.
Sẽ xuất hiện 3 khu dân c mới: Khu dân c Bắc Thành phố Huế, Khu dân
c Nam Vĩ Dạ và Khu dân c phía Đông Thành phố Huế.
Khu dân c phía Đông Thành phố Huế có đủ điều kiện để trở thành một
địa danh mới làm nên Huế hiện đại. Sang thế kỷ 21 có thể cải chính nhận xét
của TS. Dơng Văn An từ thế kỷ 16 về cộng đồng ngời Huế ở Thuận Hóa:
Thói cũ giữ lâu ngày, cái mới còn quá ít . *
Khu dân c phía Đông Thành phố Huế ba mặt giáp sông: Bắc giáp sông
Nh ý, Đông giáp sông Phát Lác, Nam giáp sông An Cựu, Tây là đờng Bà
Triệu, là Thành phố Huế.

Không lớn và nổi tiếng nh Vĩ Dạ, nhng lại liền kề, là phần phát triển
của đô thị Huế Nam sông Hơng. Với 100 ha, Khu dân c phía Đông Thành phố
Huế chính là địa chỉ lý tởng để gia tăng các yếu tố hiện đại cho cấu trúc đô thị
Huế.
Đồ án Khu dân c phía Đông Thành phố Huế giải quyết một phần nhu
cầu ở của Thành phố Huế, tạo nên một hình thái đô thị ở phù hợp với Huế
trong chiến lợc đô thị hóa phía Đông Thành phố.
* Trích: Huế, di tích và con ng ời - Hoàng Phủ Ngọc Tờng - NXB Thuận
Hóa 1995.
- Mục tiêu chính của đồ án là xây dựng tại khu dân c phía đông TP. HUế hệ
thống cấp nớc đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của cộng đồng tính tới giai đoạn tới
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 3
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
2030. Hệ thống cấp nớc phải đợc thiết kế phù hợp với phát triển kinh tế xã hội
ở khu vực đó và sẽ là cơ sở để mở rộng trong tơng lai
2. Cơ sở thiết kế:
2.1. Qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Huế đến năm
2030.
2.2. Quyết định của Thủ tớng Chính phủ về việc phê duyệt qui hoạch tổng thể
xây dựng Thành phố Huế (20 tháng 12 năm 1993).
2.3. Quyết định của Thủ tớng Chính phủ số 166/1999 QĐ-TTg ngày 10
tháng 8 năm 1999 về việc phê duyệt điều chỉnh Qui hoạch chung Thành
phố Huế đến năm 2020.
2.4. Nhiệm vụ lập dự án thiết kế qui hoạch xây dựng, khảo sát địa hình và qui
hoạch chi tiết Khu dân c phía Đông Thành phố Huế - 1997.
2.5. Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số 20/HĐKTKT - ADC giữa Công ty ADC và
Ban quản lý dự án chi tiết Thành phố Huế

2.6. Bản đồ hiện trạng do Ban quản lý dự án qui hoạch chi tiết Thành phố Huế
cấp.
2.7. Các tài liệu, văn bản qui định và hớng dẫn hiện hành.
2.8. Góp ý báo cáo quy hoạch khu dân c phía Đông Thành phố Huế lần I ngày
24 tháng 12 năm 1997.
2.9. Góp ý báo cáo quy hoạch khu dân c phía Đông Thành phố Huế lần II
tháng 10 năm 1999.
I.2 Đặc điểm hiện trạng
1. Đặc điểm tự nhiên:
1.1. Vị trí giới hạn:
Khu dân cứ phía Đông Thành phố Huế có địa giới sau:
- Bắc giáp sông Nh ý
- Đông giáp sông Phát Lác
- Nam giáp sông An Cựu
- Tây giáp đờng Bà Triệu
1.2. Diện tích:
113,15 ha gồm: đất phờng Xuân Phú, phờng Phú Hội và ấp Nhì Tây, ấp
Tứ Đông. Trong đó:
- Khoảng 37,74 ha đất nông nghiệp
- 6,4 ha đất công cộng
- 2,3 ha đất mơng hồ ao
- 13,3 ha đất ở hiện tại
- 51,7 ha đất bỏ không
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 4
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Trong khu đất thiết kế có đình An Cựu, chùa Huyền Quang và chợ An
Cựu là các địa danh văn hóa. Ngoài ra còn có 11 nhà thờ họ.

1.3. Địa hình:
Địa hình bằng phẳng, thấp đều vào lõi trung tâm, giáp sông Phất Lác.
Cao độ cao nhất: + 3,041 ( phía Bắc, gần đờng Nguyễn Công Trứ)
Cao độ thấp nhất: + 0,030 (lõi trung tâm, gần sông Phất Lác, gần mơng
Thớc Bảy)
1.4. Khí hậu:
Nhiệt đới gió mùa, mùa đông ma lạnh, mùa hè gió Tây Nam nóng khô
a/ Nhiệt độ:
- Trung bình năm: 25
0
C
- Cao nhất năm: 42
0
C
b/ Độ ẩm:
- Trung bình năm: 84,5%
c/ Ma:
- Lợng ma trung bình năm: 2995,5 mm
- Lợng ma tối thiểu năm: 1882,0 mm
- Lợng ma lớn nhất năm: 4937,0 mm
Mùa ma từ tháng 9 đến tháng 12, mùa ma này chiếm 70 - 75% lợng ma cả
năm.
d/ Gió và bão:
- Tốc độ gió 30 - 40 m/s
- Bão xuất hiện từ tháng 8, tập trung vào tháng 9 và
kéo dài đến tháng 10 trong năm.
e/ Thủy văn:
- Lu lợng Q
max
= 1.600 m

3
/s
Lu lợng Q
min
= 5 -6 m
3
/s
- Cốt mực nớc: H
max
= 5,85 m
H
min
= 1,2 m
H
tb
= 3,97 m
- Sông Hơng có chế độ bán nhật triều không đều, trong một ngày đêm
hai lần đỉnh triều và hai lần chân triều. Biên độ triều trung bình: 0,5 - 0,6 m ở
cửa Thuận An và giảm dần vào phía trong sông. Sông Nh ý có độ đục nhỏ
hơn sông Hơng.
1.5. Đặc điểm cảnh quan:
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 5
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Mặc dầu có vị thế nằm sát trung tâm Nam sông Hơng song cảnh quan
hiện tại lại rất dân dã, thôn quê. Cánh đồng lúa, sông xanh, khóm tre, đụn
rơm, ngõ xóm luôn xuất hiện. Nét đô thị chỉ chấm phá ở dọc đờng Bà triệu,
chợ An Cựu. Đây cũng là nét mạnh cần khai thác ở cảnh quan đô thị tơng lai.

2. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
2.1. Hiện trạng sử dụng đất:
Khu đất thiết kế:- Khoảng 37,74 ha đất nông nghiệp
- 6,4 ha đất công cộng
- 2,3 ha đất mơng hồ ao
- 13,3 ha đất ở hiện tại
- 51,7 ha đất bỏ không
Hiện tại, trên khu đất này có 4,4 ha đang đầu t xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cho một khu dân c. Khu đất này có lõi tơng đối trũng và hiện có hai con
mơng. Công trình công cộng rất tha và thấp cấp, có thể kể ra:
- Chợ: 2 (chợ An Cựu và chợ Cống)
- Nhà trẻ mẫu giáo: 2
- Trờng PTCS: 3
- Trạm y tế: 2
- Sân vận động: 1
- UBND phờng: 1 (2 tầng, mái ngói)
Đáng chú ý là ở đây có khoảng 14 chùa, đền và nhà thờ họ. Công trình
văn hóa nh không có gì.
An Võn Dng vi 120 ha c lp trờn mt phn ca TP Hu, huyn Hng
Thy v Phỳ Vang; phớa bc giỏp sụng Ph Li; phớa nam giỏp sụng An Cu;
phớa ụng giỏp xó Phỳ An, Phỳ M v Thy Thanh
2.2. Hiện trạng dân c (khu đất thiết kế):
Lao động : Sức lao động 47%, lao động chủ yếu làm nghề thủ công,
dịch vụ, buôn bán nhỏ (khoảng 80%).
Lao động nông nghiệp từ 10 - 12%. còn lại là lao động tự do.
Qui mụ dõn s n nm 2030 l 55.000 dõn. õy l khu ụ th mi, hin i
xen ln cỏc hỡnh thc , sn xut tiu th cụng nghip, l trung tõm th dc
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 6

đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
th thao, vui chi gii trớ, phc v nhu cu du lch ngh dng v c phõn
thnh bn khu ụ th mi vi bn chc nng khỏc nhau
Bảng 1
Đ. vị P. Xuân
Phú
P. Phú
Hội
ấp Nhì
Tây
ấp Tứ
Đông
Tổng
Dân số ngời 9467,00 1873,0 732,0 700,0 13051,00
0
Tăng trung
bình
% 2,01 1,7 2,7 2,7 2,137
Tăng tự
nhiên
% 1,80 2,3 2,050
Tăng cơ học % 0,21 0,4 0,305
2.3. Hiện trạng công trình kiến trúc:
a/ Hiện trạng nhà ở:
Số nhà ở là 2 tầng trở lên và bê tông khoảng 110 nhà. Còn lại là nhà 1
tầng và nhà vờn. Mật độ tập trung dọc đờng Bà Triệu, Nguyễn Công Trứ và
quanh chợ An Cựu.
b/ Hiện trạng công cộng:
Các trờng học phần lớn đều 1 tầng, cấp 4, công trình công cộng chỉ có 1

UBND phờng, có 1 khách sạn 5 tầng và chợ An Cựu (qui mô Thành phố),
ngoài ra không có gì đáng kể. 100% đã sử dụng điện và khoảng 70% ngời dân
dùng nớc sạch.
c/ Các công trình kiến trúc khác:
Đáng kể nhất là khách sạn 5 tầng, chợ An Cựu và khoảng 14 nhà thờ
họ, chùa, đền là những công trình có thể giữ lại và cải tạo hoặc tôn trọng khi
thiết kế qui hoạch và cảnh quan.
d/ Các dự án chuẩn bị đầu t:
Đây là khu đất dành cho mục đích ở nên hiện tại cha xuất hiện một dự
án đầu t nào. Nhng mảnh đất này có thể thu hút các dự án đầu t bất động sản,
các dự án nh Làng quốc tế, Khu cao ốc cao cấp là những dạng có thể đ-
ợc giới thiệu, một mặt tăng nhanh tốc độ thay đổi cảnh quan đô thị và là
nguồn kinh phí tăng thêm cho quỹ phát triển nhà ở của Thành phố.
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 7
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Vị thế và địa hình bằng phẳng là lợi thế nổi bật của khu đất. Tiềm năng
cảnh quan và môi trờng cần đợc khai thác với một nhãn quan sinh thái đủ
mạnh mới có thể tạo nên tính cách riêng của khu ở.
Chắc chắn khi bắt đầu các công tác chuẩn bị đất đai, cốt nền chung của
khu đất cần phải đợc tôn cao do cốt mức nớc
H
max
= 5,850 m (sông Hơng)
H
mtb
= 3,970 m
Trong khi đó cốt cao nhất của khu đất + 3,040

Vấn đề phòng chống lụt không chỉ là của Xuân Phú mà còn là vấn đề
của cả Thành phố Huế.
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 8
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Chơng II
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Và định hớng phát triển
II.1. Hệ thống giao thông:
1. Các yếu tố quy hoạch
1.1. Các yếu tố khống chế:
Các yếu tố khống chế để thiết lập lại hệ thống giao thông khu dân c
Đông Huế là :
- Tuyến đờng Bà Triệu, hớng Bắc - Nam.
- Tuyến đờng Nguyễn Lộ Trạch , hớng Tây - Đông.
- Tuyến đờng Dơng Văn An, hớng Tây - Đông.
- Tuyến đờng Kiếm Huệ, hớng Tây - Đông.
- Sông Phát Lác ở phía Đông và sông An Cựu ở phía Nam.
- Giữa khu đất còn có một con mơng, chạy theo hớng Tây - Đông. (mơng
Thứ Bảy).
1.2. Quy hoạch hệ thống giao thông:
Các tuyến đờng hiện tại chỉ phát triển theo hớng Tây - Đông. Cần thiết
phải tạo một trục đờng liên hệ hớng Bắc - Nam và đờng liên hệ vòng, xuyên
qua các khu chức năng khác nhau của khu ở - Mơng Thứ Bảy hiện tại đợc cải
tạo, có độ rộng 15,00m. Hai bên mơng là tuyến giao thông một chiều, 4 làn.
Đây là tuyến Tây - Đông mới, là tuyến có cảnh quan đẹp và tập trung các công
trình quan trọng đợc phát triển trong khu dân c Đông Huế. Ven sông Phát Lác
cần một vành đai giao thông mới, ngoài chức năng giao thông còn là một phân

giới nhân tạo để bảo vệ dòng sông và sinh thái đôi bờ sông Phát Lác. Các khu
nhà vờn hiện tại hầu nh thiếu hẳn hệ thống giao thông liên hệ chính. Dựa vào
các tuyến có sẵn, điều chỉnh vạch tuyến và nâng cấp đờng cho các tuyến này.
Các tuyến vành đai: Bà Triệu, Hùng Vơng, Nguyễn Lộ Trạch đợc mở
rộng và cải thiện lộ giới và mặt cắt lộ giới. Có 3 hình thức tổ hợp chính các
tuyến giao thông:
Các khu dân c nhà vờn chỉnh trang; Phát triển chủ yếu theo hớng xuyên
ngang, hình thái thiên về tự do, có điều chỉnh. Khu ở mới phía Bắc tuyến trung
tâm (mơng Thứ Bảy); phát triển theo hệ Kỷ Hà, hai phơng chính là Nam - Bắc.
Khu ở mới phía Nam tuyến trung tâm, phát triển kết hợp các tuyến song
song với đờng Kiếm Huệ và tuyến đai bao quanh sông Phát Lác và sông An
Cựu.
1.3 Tổng hợp diện tích và mặt cắt giao thông
Bảng 8
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 9
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
T
T
Mặt
cắt
Chiều
dài
(m)
Diện
tích
(m
2

)
Mặt cắt lộ giới
(m)
Lòng đ-
ờng
Hè đờng Phân cách Lộ giới
1 A - A 900 19.800 2 x 7.5 2 x 3.0 1,0 22,0
2 B - B 3.234 90.552 2 x 7.5 2 x 6,0 1,0 28,0
3 B -
B
1.070 27.820 2 x 7,5 1 x 6,0
1 x 4,0
1,0 26,0
4 C - C 1.070 58.360 2 x 10.5 2 x 4,0 - 62,0
5 D - D 1.643 50.933 1 x 10.5 2 x 4,0 2,0 31,0
6 E - E 2.690 46.403 1 x 11,25 2 x 3,0 - 17,25
7 G - G 7.536 105.504 1 x 8 2 x 3,0 - 14,0
Tổng: 18.143 339.372

2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
2.1. Đặc điểm tự nhiên
a/ Khí hậu:
- Nhiệt độ trung bình năm: 25,2
0
C
- Độ ẩm trung bình năm: 84,4%
- Lợng ma trung bình năm: 2.995 mm
- Lợng ma tối đa tháng: 1.790 mm
- Số ngày ma trung bình năm: 157 ngày
b/ Thủy văn:

Phía Bắc, phía Đông và phía Nam khu vực qui hoạch giáp sông Nh ý,
sông Phát Lác và sông An Cựu, thuộc chế độ thuỷ văn chung của sông Hơng
Cao độ mực nớc:
+ H
max
= 5.85m
+ H
min
= 0,30m
+ H
tb
= 3.97 m
2.2. Hiện trạng nền đất xây dựng:
Nhìn chung địa hình tơng đối bằng phẳng, thấp và chia làm 2 khu vực
chính:
- Rìa phía Tây (giáp đờng Bà Triệu), phía Bắc (giáp đờng Nguyễn Lộ
Trạch) và phía Nam, Đông Nam (quanh trợ An Cựu) đang là khu đất ở hiện
trạng, có độ cao từ (1.75 ữ 2.50)m
- Giữa khu đất và rìa phía Đông (giáp sông Phát Lác) là đất nông
nghiệp, đất bỏ hoang và hồ ao. Khu vực này rất trũng, có cao độ rất thấp (0,01
ữ 0,03) m, phổ biến ở mức (0.40 ữ 0.50)m.
2.3. Chuẩn bị nền đất xây dựng
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 10
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
a/ Xác định cao độ nền thấp nhất:
- Lũ lụt đã đang và sẽ còn là vấn đề nan giải cho thành phố Huế cũng
nh các khu vực lân cận

- Để hạn chế ảnh hởng của lũ lụt và tiết kiệm kinh phí xây dựng, đề
nghị dùng cao độ nền tối thiểu cho khu vực qui hoạch là + 2,50m ( Định hớng
nền xây dựng - qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Huế
đến năm 2010).
b/ Khối lợng đất đắp nền : 1.500.000 m
3
3. Qui hoạch hệ thống cấp nớc
3.1. Hiện trạng cấp nớc:
- Khu vực qui hoạch cha có hệ thống cấp nớc hoàn chỉnh. Mới chỉ xây
dựng đợc vài tuyến ống cung cấp nớc cục bộ cho một số khu ở của nhân dân
3.2. Qui hoạch cấp nớc:
a/ Nguồn nớc:
Lấy từ mạng lới cấp nớc thành phố, đờng Bà Triệu
b/ Tính toán nhu cầu dùng nớc
b1. Nớc sinh hoạt:
+ Tiêu chuẩn cấp : 150l/ ng.ngđ
+ Tỷ lệ cung cấp : 75% dân số
c/ Qui hoạch mạng lới cấp nớc
- Thiết lập mạng lới vòng với d
min
= 100mm
4. Qui hoạch hệ thống thoát nớc
4.1. Hiện trạng:
- Khu vực qui hoạch cha có mạng lới cống thoát nớc hoàn chỉnh. Để
đáp ứng cho nhu cầu ở của dân, một số tuyến cống đã đợc triển khai xây dựng,
song còn mang tính chất cục bộ, manh mún. Phần lớn nớc ma đợc chảy tràn
trên mặt nền và cùng với nớc thải sinh hoạt đợc xả thẳng ra sông gây ô nhiễm,
ảnh hởng đến nguồn nớc.
4.2. Qui hoạch thoát nớc:
a/ Lựa chọn giải pháp

- Xây dựng hệ thống cống chung cho nớc ma và nớc thải sinh hoạt ( đã
xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trong các công trình)
- Khi điều kiện kinh tế cho phép, xây dựng hệ thống cống bao để thu và
xử lý tập trung nớc thải của toàn khu vực
b/ Qui hoạch mạng lới thoát nớc:
- Mạng lới cống đợc xây dựng trên các đờng giao thông trong khu.
Cống đợc đặt 2 bên đờng với mặt cắt đờng > 15m và một bên đờng với mặt
cắt đờng < 15m
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 11
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
- Hệ thống thoát nớc dùng cống tròn BTCT đờng kính từ 500mm đến
1000 mm. Tổng chiều dài cống tròn các loại: 13.960m
- Cống đặt trên hè đờng: độ sâu tối thiểu là 0,7m (tính từ đỉnh cống đến
mặt nền)
c/ Tính toán thuỷ văn, thuỷ lực hệ thống cống
- Tính toán lu lợng nớc ma lớn nhất cho từng đoạn cống theo công thức:
Qm = . . q . F (l/s), trong đó:
- Qm: Lu lợng tính toán lớn nhất cho từng đoạn cống (l/s)
- : Hệ số phân bố ma lấy = 1
- : Hệ số dòng chảy, lấy trung bình = 0,7
- q: Cờng độ ma (l/s - ha) lấy theo biểu đồ cờng độ ma với chu kỳ tràn
cống p = 0,5
- F: Diện tích lu vực tính toán (ha)
* Tính toán lu lợng nớc sinh hoạt cho từng đoạn cống theo phơng pháp
mô đun dòng chảy. Lu lợng đơn vị:
qo s ha=
m . P

86. 400
(/ )
Trong đó:
m: Tiêu chuẩn thoát nớc l/ngời, ngày đêm (lấy bằng 70% lu lợng cấp
nớc)
P: Mật độ dân số (ngời/ha)
* Lu lợng tính toán cho mỗi đoạn ống
Q = Q
m
+ Q
sh
(l/s)
5. Qui hoạch cấp điện:
5.1. Cơ sở thiết kế:
- Qui mô qui hoạch chi tiết khu dân c Đông thành phố Huế
- Hiện trạng của khu đất qui hoạch
- Qui chuẩn xây dựng Việt Nam
- Thiết kế dự toán và tính giá thành (Nhà xuất bản KHKT 1996)
5.2 Chỉ tiêu cấp điện:
- Công trình công cộng : 80 ữ 150 KW/ ha (8 ữ 15 W/m
2
)
- Công viên cây xanh : 12 KW/ha ( 1,2 W/m
2
)
- Giao thông : 20 KW/ha (2 W/m
2
)
- Khu đất ở : 170 W ữ 200 W/ ngời
5.3. Tính toán phụ tải:

Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 12
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
a/. Đánh giá phụ tải: Phụ tải điện chủ yếu là điện sinh hoạt và chiếu
sáng. Hệ số công suất cos () vào khoảng từ 0,7 ữ0,8. Hệ số sử dụng
là 0,7. Hệ số dự phòng là 1,15.
b/ Bảng tính toán phụ tải
Bảng 10
TT Tên công trình DTXD
(m
2
)
DT sàn
(m
2
)
Đơn vị
tính
Công suất
(KW)
Số
ngời
1 Nhà trẻ, mẫu giáo 4.799 4.799 10 W/m
2
47,990 -
2 Trờng cấp 1, 2 5.024 12.913 10 W/m
2
129,000 -

3 Trung tâm thể thao 3.784 10.664 20 W/m
2
213,280 -
4 Đất giao thông 339.372 - 2 W/m
2
20,000 -
5 Đất cây xanh 114.572 - 1 W/m
2
11,520 -
6 Nhà vờn 36.350 72.700 180 W/ng 719,640 3.998
7 Nhà liền kề 17.100 34.200 180W/ng 282,240 1.568
8 Nhà chỉnh trang 61.200 91.800 170 W/ng 1.040,400 6.120
9 Nhà chung c 16.132 85.460 170 W/ng 1.027,310 6.043
10 Nhà cao tầng cao cấp 7.324 41.282 250 W/ng 400,000 1.600
11 Trung tâm hành chính 6.650 26.752 12 W/m
2
312,000 -
12 Siêu thị, khách sạn, cao ốc
văn phòng, y tế
7.276 36.072 12 W/ m
2
432,560 -
13 Nhà văn hóa đa năng 1.750 5.250 10 W/ m
2
52,500 -
14 Chợ và dịch vụ thơng mại 4.248 11.144 10 W/ m
2
111,440 -
15 Chùa 641 633,02 8 W/ m
2

5,065 -
16 Sân thể thao 9.600 - 10 W/ m
2
96,000 -
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 13
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Phần II
Thiết kế mạng lới cấp nớc
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 14
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Chơng III
Hiện trạng sử dụng nớc và
xác định nguồn nớc cung cấp
III.1 Hiện trạng
Khu đô thị phía đông thành phố Huế đợc xây dựng mới hoàn toàn nẳm
trong quy hoạch của thành phố Huế trong tơng lai. Đợc xây dựng trên đất
nông nghiệp và 1 phần diện tích đất hiện trạng nhà ở. Với quy mô 120 ha và
dân số dự kiến cho năm 2030 là gần 6 vạn dân. Là một trong những khu đô
thị hiện đại của nớc ta. Tạo thêm vẻ đẹp cho thành phố Huế mộng mơ.
Căn cứ vào tài liệu khảo sát về sự phát triển của dân số và nhu cầu sử
dụng nớc ngày càng tăng trong nhân dân, đông thời giải quyết đợc vấn đề vệ
sinh môi trờng và các dịch bệnh do nguồn nớc gây ra thì việc xây dựng hệ
thống cấp nớc sạch cho khu đô thị là một điều cần thiết.Để hoàn thành một
khu đô thị hiện đại của thành phố Huế nói riêng và Việt Nam nói chung.

III.2 Các nguồn nớc hiện có trong khu vực
1. Nớc ngầm
Nguồn nớc ngầm mạch sâu tại khu đô thị và vùng phụ cận có trữ lợng
không đáng kể, công tác khoan khai thác không thuận lợi nên không là nguồn
cấp nớc thô đô thị . Tuy nhiên, nếu tiến hành khảo cứu đầy đủ có thể sử dụng
để cấp nớc thô cho các trạm cấp nớc cục bộ - công suất nhỏ, nơi mà hệ thống
cấp nớc tập trung cha vơn tới.
2. Nớc mặt
Xung quanh khu đô thị có rất nhiều sông . Sông sẽ tạo cảnh quan và có
trữ lợng nớc lớn.
+ Phía bắc giáp với sông Nh ý
+ Phía đông giáp với sông Phát Lác
+ Phía Nam giáp với sông An Cựu
=> Chọn nguồn nớc mặt là nguồn nớc cần xử lý và công cấp nớc sạch cho
khu đô thị phía đông thành phố Huế .
III.3. Đề xuất phơng án xây dựng
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã khởi sắc, mức độ đô
thị hoá, hiện đại hoá không ngừng phát triển, theo đó nhu cầu dùng nớc cũng
tăng lên đáng kể. Để cấp nớc cho khu đô thị về lâu dài, thì nớc sông Nh ý đ-
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 15
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
ợc chọn làm nguồn nớc cung cấp cho khu đô thị, ta phải tiến hành thiết kế
mạng lới, đờng ống cấp nớc cho thị xã, đồng thời phải tiên hành xây dựng
trạm xử lý, nhằm xử lý nớc tốt đảm bảo nhu cầu và tiêu chuẩn nớc sạch Việt
Nam quy định.
Qua tính toán công suất trạm năm 2030 là 16000 m
3

/ngđêm. Do đó ta đề
xuât phơng án xây dựng hệ thống cấp nớc cho thị khu đô thị phía đông thành
phố Huế nh sau:
Công trình thu :
Xây dựng trạm công suất 16000 m
3
/ngđêm
Trạm bơm I :
Kết hợp các tài liệu đã có từ địa hình, địa chất, thuỷ văn, ta sẽ xây dựng
trạm bơm I kết hợp với công trình thu mới hoàn toàn đợc thu nớc từ sông Nh
ý.
Trạm bơm II :
Phần bao che xây dựng bằng gạch xây mái bằng, lắp đặt các bơm có công
suất đúng theo thiết kế và bơm rửa lọc .
Mạng l ới :
Thiết kế mạng lới cấp nớc đủ sức cung cấp cho khu đô thị liên tục và đủ
áp lực với độ an toàn bậc I.
Khu xử lý :
Thiết kế xây dựng khu xử lý đáp ứng yêu cầu phục vụ cho hệ thống cấp n-
ớc đã thiết kế. Đợc xây dựng mới trên phía Tây-Bắc của khu đô thị .Trên điện
tích đát nông nghiệp và thuận lợi cho thu nớc.
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 16
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
CHƯƠNG IV
Tính toán thiết kế mạng lới cấp nớc
IV.1. xác định Nhu cầu dùng nớc của khu đô thị
Các loại nhu cầu dùng n ớc

1. Nớc dùng cho sinh hoạt.
2. Nớc sản xuất công nghiệp và dịch vụ thơng mại.
3. Nớc dùng cho các công trình công cộng.
4. Nớc dùng cho tới cây, đờng, quảng trờng.
5. Nớc thất thoát, rò rỉ.
6. Nớc dùng cho bản thân trạm xử lý.
1. Lu lợng nớc tính toán.
Theo tài liệu dự báo về mức độ tăng trởng dân số đã nêu trên, ta có số dân
đợc cấp nớc khu đô thị là 55.000 ngời. Với TC cấp nớc 150l/ng/ngđ
Hệ số dùng nớc lớn nhất không điều hoà ngày lấy K
ngd
=1,2 (Theo 20 TCN
33 - 2006 , K
ngd
= 1,2 1,4)
1.1. Lu lợng nớc sinh hoạt tính toán cho khu dân c
- Lu lợng nớc sinh hoạt tính toán cho khu dân c trong ngày dùng nớc lớn
nhất:

ngdem
tc
K
Nq
ì
ì
=
1000
Q
SH
ng.max

(m
3
/ngđêm)
Trong đó
q
tc
: tiêu chuẩn dùng nớc .
N : Số dân c đợc cấp nớc .
Vậy lu lợng nớc sinh hoạt tính cho khu đô thị là :

SH
ng.max
150 55000
Q 1,2 9900
1000
ì
= ì =
(m
3
/ngđêm)
1.2. Lu lợng nớc cấp cho công trình công cộng
Theo bảng 3.1 TCVN 33- 2006 lợng nớc cấp cho công trình công cộng từ
10%-20 % Q
ngđêm
. Do cha có số liệu cụ thể ta lấy bằng 10% Q
ngđêm.

CC
DP
Q

= 10% Q
ngđêm
= 10% x 9900 = 990 (m
3
/ngđêm)
Trong đó 45% Q
CC
= 445,5 m
3
/ngđ là nớc cho trờng học và 55% Q
CC
=544,5
m
3
/ngđ cho bệnh viện
1.3. Lu lợng nớc tới dùng cho rửa đờng, tới cây
Lợng nớc dùng để tới cây cho công viên, vờn hoa và rửa đờng, theo
bảng 3.1 TCVN 33-2006 lợng nớc dùng cho tới cây, rửa đờng 10 % Q
ngđêm,

Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 17
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Q
tới
= 10% Q
ngđêm
= 10% x 9900 = 990 (m

3
/ngđêm)
Trong đó:
- Nớc dùng cho tới cây lấy bằng 60% Q
tới
và tới vào 3 giờ buổi sáng
sớm và 3 giờ vào buổi chiều tối.
Q
tớicây
= 60% Q
tới
= 60% x 990 = 594 (m
3
/ngđêm)
- Nớc dùng cho rửa đờng lấy bằng 40% Q
tới
, tới đờng liên tục từ 9 giờ
đến 16 giờ mỗi ngày.
Q
rửa
= 40% Q
tới
= 40% x 990 = 396 (m
3
/ngđêm)
2. Công suất cấp nớc cho khu đô thị
2.1. Công suất hữu ích
Q
hữu ích
= Q

SH
+ Q
CC
+ Q
Tớis
(m
3
/ng.đ).
Q
hữu ích
= 9900+990+990 = 11880(m
3
/ngđ)
2.2. Công suất trạm bơm cấp II vào mạng lới.
Q
II
= Q
hữu ích
x K
rr
( m
3
/ngđ ).
Trong đó :
K
rr
=1.15 là hệ số kể đến nớc rò rỉ trên mạng lới
Q
II
= 11880x1.15=13662 (m

3
/ngđ)
2.3. Công suất trạm bơm cấp I
Q
I
= Q
II
* K
XL
( m
3
/ngđ ).
Trong đó:
K
Xử Lý
=1.1 Hệ số kể đến lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý và dự trữ
chữa cháy
Q
II
=13662(m3/ngđ) - Công suất trạm bơm cấp II
Vậy : Q
I
= 13662x1.1=15028 (m
3
/ngđ)
Chọn công suất trạm xử lí 16000 m
3
/ngđ
iv .3. phân bổ lu lợng theo các giờ trong ngày
Hệ số không điều hoà giờ đợc xác định nh sau.

K
h
max
=
max
x
max
Trong đó:
+
max
: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình và chế độ làm
Tổng hợp lu lợng cấp nớc cho đô thị
Giờ
Nớc sinh
hoạt Nớc tới Bệnh Viện Trờng học Tổng hợp lu lợng
K
h
=1.7
Đờng Cây
K
h
=2,5 K
h
=1,8
Cha dự
phòng
Có dự
phòng
% m
3

m
3
m
3
% m
3
% m
3
m
3
m
3
1 2 3 5 6 7 8 9 10 12 13
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 18
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
0-1 2.2 217.8

0.2 1.09

218.89 276.89
1 2 2.3 227.7

0.2 1.09

228.79 289.42
2 3 2.4 237.6


0.2 1.09

238.69 301.94
3 4 2.5 247.5

0.2 1.09

248.59 314.46
4 5 3 297

0.5 2.72

299.72 379.15
5 6 5.5 544.5

0.5 2.72

547.22 692.23
6 7 5.5 544.5

99 3
16.3
2
8.4
2 37.553 697.37 882.18
7 8 4.5 445.5

99 5 27.20 7.55 33.673 605.37 765.80
8 9 4.1 405.9


99 8 43.52 7.55 33.673 582.09 736.35
9 10 4.2 415.8

10.4
56.5
8 7.55 33.673 506.05 640.15
10 11 5 495 66

6 32.64 7.55 33.673 627.31 793.55
11 12 4.2 415.8 66

9.6 52.22 7.55 33.673 567.70 718.14
12 13 4.1 405.9 66

9.4
51.1
4
15.
2 67.792 590.83 747.40
13-14 4.2 415.8

6 32.64 7.55 33.673 482.11 609.87
14-15 4.3 425.7

5 27.20 7.55 33.673 486.57 615.51
15 - 16 5.4 534.6 66 99 8.1 44.06 7.55 33.673 777.34 983.33
16 - 17 7 693 66 99 5.5 29.92 7.55 33.673 921.59 1165.82
17 - 18 7.5 742.5 66 99 5 27.20
8.4
3 37.598 972.30 1229.96

18 - 19 6.4 633.6

5 27.20

660.80 835.91
19 - 20 4.5 445.5

5 27.20

472.70 597.97
20 - 21 3.5 346.5

3.7 20.13

366.63 463.78
21 - 22 3 297

2
10.8
8

307.88 389.47
22 - 23 2.5 247.5

1 5.44

252.94 319.97
23 - 24 2.2 217.8

0.5 2.72


220.52 278.96
Tổng 100 9900 396 594 100 544 100 446 11880.00 15028.20

việc của các xí nghiệp công nghiệp,
max
= 1.4 ữ 1.5. Chọn
max
= 1.5
+
max
: Hệ số kể đến số dân trong khu vực, theo (T.C.N 33 - 06)
với số dân 55.000 lấy
max
= 1.2
Ta có : K
h
max
= 1.5 * 1.2 = 1.8
Chọn K
h
max
= 1.8
Và tiến hành lập bảng phân bổ lu lợng theo các giờ trong ngày ( bảng 1)
iv.4. xác định dung tích bể chứa
Dung tích bể chứa đợc xác định bằng công thức :
W
B.Chứa
= W
Đ.Hòa

+ W
C.Cháy
3h
+ W
Bản thân
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 19
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
W
Đ.Hòa
:Dung tích điều hòa của bể chứa đợc xác định bằng phơng pháp biểu
đồ.
Chế độ bơm của trạm bơm cấp I là 4.17%.
Từ bảng phân bố lu lợng các giờ trong ngày ta có chế độ bơm của trạm
bơm cấp II là:
- Từ 5h-21h : Bơm với chế độ 5,19% Q
ngđ
- Từ 21h-5h : Bơm với chế độ 2,12 % Q
ngđ
Bảng xác định dung tích đIều hòa bể chứa
dung tích điều hoà bể chứa
Giờ
Chế độ
bơm
cấp II
Chế độ
bơm
cấp I

Lợng nớc
vào bể
Lợng n-
ớc ra bể
Lợng nớc
còn lại
trong ngày
% Q
ngđ
% Qngđ
% Q
ngđ
% Q
ngđ
% Q
ngđ
0 - 1 2.12 4.16 2.04

2.04
1-2 2.12 4.16 2.04

4.08
2-3 2.12 4.16 2.04

6.12
3-4 2.12 4.16 2.04

8.16
4-5 2.12 4.16 2.04


10.2
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 20
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
5-6 5.19 4.17

1.02 9.18
6-7 5.19 4.17

1.02 8.16
7-8 5.19 4.17

1.02 7.14
8-9 5.19 4.17

1.02 6.12
9-10 5.19 4.17

1.02 5.1
10-11 5.19 4.17

1.02 4.08
11-12 5.19 4.17

1.02 3.06
12-13 5.19 4.17

1.02 2.04

13-14 5.19 4.17

1.02 1.02
14 - 15 5.19 4.17

1.02 0
15 - 16 5.19 4.17

1.02 -1.02
16 - 17 5.19 4.17

1.02 -2.04
17 - 18 5.19 4.17

1.02 -3.06
18 - 19 5.19 4.17

1.02 -4.08
19 - 20 5.19 4.17

1.02 -5.1
20 - 21 5.19 4.17

1.02 -6.12
21 - 22 2.12 4.16 2.04

-4.08
22 - 23 2.12 4.16 2.04

-2.04

23 - 24 2.12 4.16 2.04

0
24 h
100
100 16.32 16.32

Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 21
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Theo biểu đồ trên ta có W
ĐH
=(10.2+6.12)% Q
ngđ
W
Đ.Hòa
= 16.32%* 11880 = 1939 m
3
W
C.Cháy
3h
- Lợng nớc dự trữ chữa cháy trong 3 giờ.
W
C.Cháy
3h
= 3 * q
C.Cháy
* n

Trong đó:
q
C.Cháy
= 30 l/s - Tiêu chuẩn nớc cho một đám cháy.
n = 2 - Số đám cháy xảy ra đồng thời.
W
C.Cháy
3h
=
3
m6
1000
2 x 30 x 3600 x 3
48
=
W
Bản thân
- Lợng nớc dự trữ của bản thân trạm
W
Bản thân
= 8%Q
ng.đêm
W
Bản thân
= 8% x 11880 = 950m
3
/ngày
Vậy : W
B.Chứa
= 1939 + 950 + 648 = 3537m

3
Chọn bể 2 hình vuông
Có kích thớc mỗi bể : B x L x H = 18 x 18 x 5,7m.
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 22
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
Chơng v
Tính toán thủy lực mạng lới cấp nớc
v.1 vạch tuyến mạng lới cấp nớc và lựa chọn vị trí đặt
nhà máy nớc
1. phơng án vạch tuyến mạng lới cấp nớc.
Căn cứ vào địa hình và bản đồ quy hoạch khu đô thị phía đông
thành phố Huế đa ra hai phơng án thiết kế mạng lới cấp nớc cho khu
đô thị này.
* Nguyên tắc vạch tuyến cho mạng lới cấp nớc
0 Bao trùm mọi đối tợng dùng nớc
1 ống chính theo hớng phát triển của đô thị
2 Các đờng ống chính đi qua các điểm lấy nớc tập trung
3 Số lợng các đờng ống chính trên 2 đờng ống
4 Khoảng cách giữa 2 đờng ống chính là 300- 600 m
5 Các ống chính nối với nhau bằng ống nối khoảng cách là 400- 800 m ,
không đợc cho các ống xuyên qua vùng đất đã quy hoạch
6 ống chính ít bị gãy khúc để tổng chiều dài là nhỏ nhất
7 ống nhựa PVC
8 ống không xuyên qua chớng ngại vật nh sông , hồ, ao
9 ống đặt ở nơi cao
10 Liên hệ chặt chẽ với các công trình ngầm của đô thị
11 Liên kết chặt chẽ giữa trớc mắt và tơng lai

* Vạch tuyến cho mạng lới
Dựa vào các nguyên tắc nêu ở trên ta vạch tuyến cho mạng lới cấp nớc cho đô
thị phía đông TP.Huế , mạng có dạng mạng kết hợp giữa mạng vòng để đảm
bảo an toàn cho nhu cầu dùng nớc đợc đảm bảo. Các tuyến ống chạy dọc theo
các tuyến đờng quốc lộ và đờng thành phố, có hớng từ nguồn chạy dọc theo
đô thị.
Khu đô thị này có diện tích không lớn nên ta có thể ding biến tần ở trạm
bơm cấp 2. Với biến tần này thì lu lợng đợc đảm bảo hơn và không phải dùng
đài để điều hoà mạng lới. Kết hợp với quản lý cấp nớc. Ta xây dựng một
mạng lới cấp nớc tơng đối là tốt.
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 23
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
2. Lựa chọn vị trí xây dựng nhà máy nớc.
ở phần lựa chọn nguồn nớc ta đã chọn nguồn nớc sông Nh ý cho
H.T.C.N, do vậy việc chọn vị trí nhà máy nớc sao cho thuận tiện trong khai
thác quản lý, kinh tế và hiệu qủa là vấn đề đáng quan tâm. Do vậy sẽ chọn
trạm bơm cấp I đặt tại bờ sông Nh ý để dẫn nớc thô , trạm xử lý và trạm bơm
cấp II đợc xây dựng trên phần đất hiện trạng bên trong đừơng Nguyễn Công
Chứ để đảm bảo diện tích đất quy hoạch.
3. LựA CHọN PHƯƠNG áN THIếT Kế Hệ THốNG CấP NƯc
a. hệ thống cấp nớc sử dụng đài điều hoà nớc
- Hệ thống này có u điểm là chi phí nhỏ để đảm bảo áp lực.
- Huế là một thành phố du lịch nên đài nớc có thể thiết kế làm tăng mỹ quan
cho khu đô thị nói riêng và tp.Huế nói chung,
B. Hệ THốNG CấP NƯớc có sử dụng biến tần
- Là HTCN hiện đại tốn kém. Nhng cũng có nhiều u điểm bởi chức năng
quản lý và đảm bảo áp lực trên mạng.

- Dùng biến tần còn có thể mở rộng phạm vi cung cấp nớc cho mạng.
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 24
đồ án tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc
Thiết kế hệ thống cấp nớc KHU DÂN CƯ PHíA ĐÔNG TP. HUế
v.2. tính toán thủy lực mạng lới
1. toán thủy lực giờ dùng nớc lớn nhất.
- Từ sơ đồ tính toán mạng lới cấp nớc ta có đợc chiều dài của mỗi đoạn
ống và tổng chiều dàI mạng lới.
Căn cứ vào bản phân bố lu lợng các giờ dùng nớc trong ngày của thị xã ,xác
định đợc giờ dùng nớc lớn nhất trong ngày là thời gian từ 17
h
- 18
h
.
Vào thời gian này thị xã tiệu thụ lợng nớc = 8,2%Qngđ.
Q
sh
max
= 8,2% * 11880 = 974,16 ( m
3
/h) =270,6 ( l/s )
2. xác định chiều dài tính toán :
L
tt
= L
th
x m
Trong đó:

+ L
th
: chiều dài thực tế của đoạn ống (m).
+ L
tt
: chiều dài tính toán của đoạn ống (m).
+ m : hệ số phụ thuộc.
+ m = 1 : khi lấy nớc từ hai phía .
+ m = 0,5 : khi lấy nớc từ một phía .
3 Lu lợng dọc đờng đơn vị đợc xác định :
(l/s.m)
tt
L
Q
q
Vào
dddv

=
Trong giờ dùng nớc max lợng nớc tiêu thụ là 7.3%Q
ng.đêm
,
Trong đó :
tt
l

: tổng chiều dài tính toán =7799 ( m )

(l/s.m) 0.0347q
7799

270.6
dddv
==
)
bảng xác định lu lợng dọc đờng.
STT Đoạn ống
Chiều
dài
thực tế
(m)
Hệ số
phục
vụ
Chiều
dài
tính
toán
(m)
q
đv
l/s
Q

l/s
1 1-2 223 0.5 111.5 0.0347 3.869
2 2-3 205 0.5 102.5 0.0347 3.557
Gvhd: TS. Vũ VĂN HIểU
Svth : NGUYễN ĐìNH QUANG- 05N1
Trang 25

×