Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tiểu Luận Xây dựng bài tập về tính chất vật lý của các hợp chất dẫn xuất halogen-ancol-phenol(hóa học lớp 11-T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.3 KB, 19 trang )

Đề tài NCKH Trang 1
Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Việt Nga
đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành
đề tài nghiên cứu khoa học này.Đồng thời tôi xin cảm ơn
các bạn trong lớp đã có những ý kiến bổ sung, đóng góp
xác đáng để đề tài hoàn thành được tốt hơn.
Quy Nhơn ,ngày 20 tháng 3 năm 2009.
Sinh viên: Nguyễn Thanh Cường.

GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 2
PHẦN I : MỞ ĐẦU
Lời nói đầu:
Hóa học là ngành khoa học chuyên cứu về các chất và sự chuyển hóa
giữa chúng, là một trong những ngành khoa học quan trọng của khoa
học tự nhiên.Cùng với sự vượt bậc của khoa học kỹ thuật,ngày nay
hóa học đã trở thành một lĩnh vực khoa học vô cùng rộng lớn và
phong phú.Ngành khoa học đã tham gia vào mọi mặt của đời sống xã
hội.Bộ môn hóa học ở trường phổ thông giúp các em học sinh biết và
nắm vững các nguyên lý về lý thuyết chủ đạo.
I.Lý do chọn đề tài:
Trong chương trình hóa học phổ thông thì phần tính chất hóa học là được chú trọng
và đề cập nhiều nhất.Trong khi đó phần tính chất vật lý cũng không kém phần quan
trọng,nó giúp các em học sinh hiểu biết hơn về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên và
trong cuộc sống hằng ngày nhưng lại rất ít được mọi người chú trọng và bài tập hóa học
ở phổ thông về tính chất vật lý cũng ít được đề cập đến.Do đó trong bộ môn hóa học ở
trường phổ thông cần tăng cường các dạng bài tập về tính chất vật lý của các chất là
điều cần thiết.
Nhận thấy đây là đề tài hay và bổ ích nên tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu này
nhằm tìm ra một số hướng dạy học tích cực giúp học sinh có cái nhìn tổng quát


hơn,hiểu được ứng dụng của nó và giúp các em có được hướng hoạt động tích cực cho
chính bản thân mình.
Thông qua việc giải bài tập loại này giúp các em học sinh phổ thông tập vận dụng
kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống sản xuất, và qua đó giúp học sinh phát triển
tư duy sáng tạo,giúp học sinh vận dụng kiến thức đã tiếp thu được qua các bài tập thành
kiến thức của mình.
Tuy nhiên trong thời gian ngắn không thể nghiên cứu hết được nên tôi xin chọn đề
tài nghiên cứu của mình là: Xây dựng bài tập về tính chất vật lý của các hợp chất dẫn
xuất halogen-ancol-phenol(hóa học lớp 11-THPT).
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 3
Trong quá trình thực hiện đề tài,vì thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp nên chưa nói
hết được những yêu cầu rộng hơn của đề tài nên còn nhiều thiếu sót.Mong được sự góp
ý của các thầy cô để đề tài này có thể ứng dụng trong thực tế giúp học sinh chúng ta có
những hướng nhìn nhận bộ môn này một cách tổng quát và toàn diện hơn.
II.Mục đích nghiên cứu:
Trong bộ môn hóa học ở trường phổ thông,phần tính chất vật lý của các chất vốn
không được chú trọng,làm học sinh hiểu biết về trạng thái,màu sắc, độ tan…của các
chất một cách mơ hồ.Trong khi đó phần tính chất vật lý rất có nhiều ứng dụng trong
thực tế,ví dụ như: dựa vào sự khác nhau về độ tan mà có thể chiết các chất ra khỏi
nhau,hoặc dựa vào nhiệt độ sôi có thể điều chế các chất bằng cách chưng cất…Ngoài
ra,nó giúp ta giải thích được các hiện tượng xảy ra trong đời sống.Đề tài này mong
muốn các em học sinh có được cách nhìn tổng quát hơn về bộ môn hóa học,giúp học
sinh hình thành một số kỹ năng dự đoán,giải thích hiện tượng xảy ra.
III.Phương pháp nghiên cứu:
Trong đề tài này tôi đã sử dụng một số phương pháp như sau:
-Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
-Phương pháp sưu tầm tài liệu.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 4

PHẦN II : NỘI DUNG
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.Cấu tạo:
1)Dẫn xuất halogen:
Khi thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử hidrocacbon bằng các
nguyên tử halogen (Hal: F,Cl,Br,I) ta được dẫn xuất halogen.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử,có thể chia dẫn xuất halogen thành nhiều loại
khác nhau:
-Theo cấu tạo của gốc hidrocacbon: dẫn xuất halogen no, dẫn xuất halogen không
no, dẫn xuất halogen thơm.
-Theo số lượng nguyên tử halogen trong phân tử: dẫn xuất monohalogen, dẫn xuất
đihalogen, dẫn xuất trihalogen và dẫn xuất polihalogen.
-Dựa vào bản chất của các nguyên tử halogen: Florua, clorua, bromua,iođua.
-Dựa vào bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử halogen:dẫn xuất
halogen bậc 1, dẫn xuất halogen bậc 2, dẫn xuất halogen bậc 3.
2)Ancol:
Khi thay thế nguyên tử hidro của nguyên tử cacbon no trong phân tử hidrocacbon
bằng nhóm hidroxi sẽ cho ancol.
Tuỳ theo số nhóm hidroxi trong phân tử ta có: monoancol, điol,poliol.
3)Phenol:
Khi thay thế nguyên tử hidro trong nhân benzen bằng nhóm hidroxi thì sẽ thu được
phenol.
Tuỳ theo số nhóm hidroxi trong phân tử, ta có:monophenol, điphenol và poliphenol.
II.Mối quan hệ giữa cấu tạo với tính chất vật lý:
1)Dẫn xuất halogen:
Tính chất vật lý của dẫn xuất halogen phụ thuộc vào thành phần và cấu tạo của gốc
hidrocacbon cũng như bản chất và số lượng các nguyên tử halogen có mặt trong phân
tử.
a)Trạng thái:
Các ankyl halogen thấp( CH

3
Cl,CH
3
Br,C
2
H
5
Cl….) là các chất khí.Metyl iodua,etyl
bromua và phần lớn các ankyl halogenua khác là những chất lỏng.Một số p- đihalogen
thơm và các dẫn xuất thế halogen nhiều lần là những chất rắn.
b)Nhiệt độ sôi:
So với hidrocacbon có cùng bộ khung cacbon, các dẫn xuất halogen có phân tử khối
lớn hơn và có độ phân cực cũng lớn hơn nên các dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi cao
hơn hidrocacbon tương ứng.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 5
Các dẫn xuất có cùng khung cacbon thì điểm sôi và khối
lượng riêng tăng dần từ dẫn xuất Flo đến dẫn xuất iot.
Floro < cloro < bromo < iodo.
Các dẫn xuất halogen có cùng số nguyên tử cacbon và chứa cùng 1 halogen thì điểm sôi
giảm dần từ bậc 1 đến bậc 3 do lực hút vandevan giảm.
c) Độ tan:
Các dẫn xuất halogen có liên kết cộng hoá trị nên hầu như không tan trong nước
nhưng lại tan dễ dàng trong các dung môi hữu cơ như C
6
H
6
, C
6
H

5
CH
3
,CH
3
OCH
3
.
Một số dẫn xuất halogen cũng là những dung môi h ữu cơ rất thông dụng
(CHCl
3
,CCl
4
….).
2)Ancol:
Vì chứa nhóm OH trong phân tử nên ancol là hợp chất phân cực, nguyên tử oxi có độ
âm điện lớn hơn nguyên tử cacbon nên liên kết C-O phân cực về phía oxi.
a)Trạng thái:
Ba chất đầu dãy đồng đẳng là những chất lỏng linh động,có mùi dễ chịu.T ừ C
4
đến
C
11
là những chất lỏng sánh có mùi khó chịu, từ C
12
trở lên là những chất rắn giống như
parafin.
b)Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi:
Các đồng phân mạch nhánh có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các đồng
phân mạch thẳng.Ancol có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn ankan tương

ứng.Sở dĩ các ancol có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao là vì giữa các phân tử
ancol tồn tại liên kết hidro liên phân tử.
c) Độ tan:
Độ hoà tan của các ancol trong nước giảm dần theo sự tăng số nguyên tử
cacbon.Thực chất chỉ có ba chất đầu của dãy đồng đẳng tan vô hạn trong nước. Các
ancol thấp có khả năng tan hoàn toàn trong nước là do chúng tạo liên kết hidro với
nước.
3)Phenol:
Các phenol là những chất rắn ở nhiệt độ thường,trừ m-crezol.
Phenol đơn giản nhất là C
6
H
5
OH nóng chảy ở 43
0
C, sôi ở 182
0
C.Các phenol đều có
nhiệt độ sôi cao.
Do có nhóm OH nên phenol có thể tạo liên kết hidro và tạo liên kết hidro với nước,
vì vậy phenol có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn dẫn xuất aryl halogenua có
phân tử khối tương đương.
Tuy tạo được liên kết hidro với nước,song đa số phenol ít tan trong nước.
Các đồng phân meta và para của nitrophenol có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân
octo.Vì đồng phân meta và đồng phân para có khả năng tạo liên kết hidro liên phân tử,
còn đồng phân octo có liên kết hidro nội phân tử.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 6
CH Ư ƠNG II: B ÀI T ẬP
I.Bài tập tự luận:

Câu 1: So sánh nhiệt độ sôi của C
2
H
5
OH và CH
3
OCH
3
.
Giải:
H trong (-OH) của rượu linh động hơn các nguyên tử H trong (CH
3
OCH
3
).Rượu
C
2
H
5
OH có thể tạo được liên kết hidro liên phân tử với chính nó, còn CH
3
OCH
3
thì
không.
….O-H.…O-H….O-H….
| | |
C
2
H

5
C
2
H
5
C
2
H
5
Bởi vậy nhiệt độ sôi của C
2
H
5
OH lớn hơn nhiệt độ sôi của CH
3
OCH
3
.
Câu 2:
a)Viết các kiểu liên kết hidro trong hỗn hợp rượu etylic và phenol.Kiểu liên kết nào
bền vững nhất?
b)So sánh độ tan trong nước và nhiệt độ sôi của: C
2
H
5
OH , C
3
H
7
OH , C

2
H
5
OC
2
H
5
.
Giải:
a) Có 4 kiểu:
Kiểu 1: O-H….O-H Kiểu 2: H-O….H-O
| | | |
C
2
H
5
C
2
H
5
C
6
H
5
C
6
H
Kiểu 3: O-H….O-H Kiểu 4: O-H….O-H
| | | |
C

2
H
5
C
6
H
5
C
6
H
5
C
2
H
5
Kiểu 4 bền vững nhất vì nguyên tử H trong nhóm OH của phenol có tính axit lớn
hơn rượu, còn nguyên tử oxi trong nhóm OH của rượu có mật độ electron lớn hơn
nguyên tử oxi trong phenol.
b) - Độ tan trong nước được sắp xếp theo thứ tự:
C
2
H
5
OH > C
3
H
7
OH > C
2
H

5
OC
2
H
5
.
Giải thích: C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH có liên kết hidro với nước còn C
2
H
5
OC
2
H
5
không
có liên kết hidro với nước do đó C
2
H
5
OC
2
H

5
có độ tan bé nhất.
Khi mạch cacbon tăng thì tính kị nước của gốc R tăng lên nên tinh tan giảm do đó
C
3
H
7
OH có độ tan bé hơn C
2
H
5
OH.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 7
-Nhiệt độ sôi:
C
3
H
7
OH > C
2
H
5
OH > C
2
H
5
OC
2
H

5
.
Giải thích: Giữa các phân tử rượu có liên kết hidro còn C
2
H
5
OC
2
H
5
không có liên
kết hidro nên nhiệt độ sôi của rượu cao hơn.
Cùng dãy đồng đẳng M(C
3
H
7
OH) > M(C
2
H
5
OH) nên nhiệt độ sôi của C
3
H
7
OH
lớn hơn nhiệt độ sôi của C
2
H
5
OH.

Câu 3: Nêu tính chất vật lý của rượu?
Giải:
Rượu sôi ở nhiệt độ cao và tan nhiều trong nước.
-Rượu có nhiệt độ càng cao khi khối lượng phân tử càng lớn,và giữa các phân tử
rượu tạo được mối liên kết hidro liên phân tử.
-Rượu tan nhiều trong nước vì giữa các phân tử rượu và phân tử nước có mối liên
kết hidro liên phân tử.Rượu có M càng lớn càng khó tan vì gốc R kị nước.
II.Bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Cho các hợp chất C
2
H
5
X ( với X :F,Cl,Br,I ) nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự
là:
A. I > Br > Cl > F
B. F > Cl > Br > I
C. Cl > Br > I > F
D. Br > I > Cl > F.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng :
A. Nhiệt độ sôi của ancol etylic cao hơn ancol metylic và thấp hơn ancol propylic.
B. Để so sánh nhiệt độ sôi của các ancol ta phải dựa vào liên kết hydro.
C. Ancol metylic ở trạng thái khí .
D. Ancol dễ tan trong nước.
Câu 3: ancol etylic tan trong nước vì :
A. Phản ứng với nước.
B. Tạo được liên kết hidro với nước.
C. Điện li thành ion.
D. Cho được liên kết hidro với ancol .
Câu 4: Nhiệt độ sôi của các chất sau đây được xếp theo thứ tự :

A. C
2
H
5
Cl > C
2
H
5
OH > CH
3
-O-CH
3
.
B. CH
3
-O-CH
3
> C
2
H
5
OH > C
2
H
5
Cl.
C. C
2
H
5

OH > C
2
H
5
Cl > CH
3
-O-CH
3
.
D. C
2
H
5
OH > CH
3
-O-CH
3
> C
2
H
5
Cl.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 8
Câu 5: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất :
A. CH
3
OCH
3
B. C

2
H
5
OH.
C. H
2
O. D. C
3
H
8
.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai :
A. Ancol có nhiệt độ sôi cao bất thường vì ancol có liên kết hidro với nước.
B. Phenol có tính axit là do ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm –OH .
C. Phenol là chất rắn màu trắng,độc và rất ít tan trong nước lạnh.
D. Phenol và ancol thơm đều có chứa hidro linh động.
Câu 7: Trong các chất C
2
H
6
, CH
3
-OH , CH
3
-Cl và CH
4
, chất có nhiệt độ sôi cao nhất
là …
A. C
2

H
6
B. CH
3
-OH C. CH
3
-Cl D. CH
4
Câu 8: Trong dãy đồng đẳng của rượu đơn chức no, khi mạch cacbon tăng, nói chung:
A.Độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng.
B.Độ sôi tăng, khả năng tan trong nước giảm.
C.Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng.
D.Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm.
Câu 9:Cho các chất C
2
H
5
Cl (I); C
2
H
5
OH (II);CH
3
OC
2
H
5
(III) ; C
3
H

7
OH(IV).
Trật tự tăng dần nhiệt độ sôi các (trái sang phải) như sau :
A. (I), (II), (III), (IV)
B. (II), (I), (III), (IV)
C. (I), (III),(II), (IV)
D. (IV), (I), (III), (II)
Câu 10 :Trong các câu sau đây, câu nào không đúng:
A. Phenol cũng có liên kết hidro liên phân tử
B. Phenol có liên kết hidro với nước
C. Nhiệt độ sôi của phenol thấp hơn nhiệt độ sôi của etyl benzen
D. Phenol ít tan trong nước lạnh.
Câu 11: Câu nào sau đây không đúng?
A. Phenol là chất rắn, tinh thể không màu, có mùi đặc trưng
B. Để lâu ngoài không khí, phenol bị oxi hoá một phần nên có màu hồng
C. Phenol dễ tan trong nước lạnh
D. Phenol rất độc, gây bỏng nặng đối với da.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 9
Câu 12: Xét các liên kết hidro có trong các đồng phân F – C
6
H
4
– OH
O
H
F
1) 2)
O
F

H
F
O
H
3)
F
O
O
H
H
F
O
H
4)
F
F
O
H
Liên kết kiểu nào làm tăng nhiệt độ sôi của F – C
6
H
4
– OH cao hơn:
A. (1) B. (2), (3) C.(3) D. (1), (4)
Câu 13: Chọn cụm từ đúng nhất để điền vào chổ trống sau:
Nhiệt độ sôi của rượu cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của ankan tương ứng là vì giữa các
phân tử rượu tồn tại………
A.Liên kết cộng hóa trị B.Liên kết hidro
C.Liên kết phối trí D.Liên kết ion.
Câu 14: Cho các chất sau: C

3
H
8
(A);C
3
H
7
Cl (B); C
3
H
7
OH (C).Chiều tăng dần nhiệt độ
sôi của A,B,C là:
A. A<B<C C. B<A<C
B. B<C<A D. A<C<B
Câu 15: Trong số các tính chất vật lý sau,tính chất nào là tính chất của phenol:
A.Ít tan trong nước lạnh B. Rất độc.
C.Tinh thể không màu. D. A,B,C đều đúng.
Câu 16: Ở điều kiện thường, metanol là chất lỏng mặc dù khối lượng phân tử của nó
không lớn, đó là do:
A .Các phân tử metanol tạo được liên kết hidro liên phân tử.
B. Trong thành phần của metanol có oxi.
C. Độ tan lớn của metanol trong nước.
D. Sự phân ly của rượu.
Câu 17: Trong dãy đồng đẳng rượu no đơn chức, khi mạch cacbon tăng, nói chung:
A. Nhiệt độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng.
B. Nhiệt độ sôi tăng, khả năng tan trong nước giảm.
C. Nhiệt độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng.
D. Nhiệt độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường

Đề tài NCKH Trang 10
Câu 18: Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của đimetyl ete là do:
A. Phân tử rượu phân cực mạnh.
B. Cấu trúc phân tử rượu bền vững hơn.
C. Rượu etylic tạo liên kết hidro với nước.
D. Rượu etylic tạo được liên kết hidro liên phân tử.
Câu 19: Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Rượu etylic. B. Rượu n-propylic.
C. Etylmetyl ete. D. Etylclorua.
Câu 20: Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của phenol?
(1) Chất rắn; (2) Màu nâu; (3) Rất độc; (4) Nóng chảy ở nhiệt độ cao ; (5)Tan nhiều
trong nước nóng ;
A. 1, 3 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 2, 4, 5.
Câu 21: Rượu etylic tan nhiều trong nước là do:
A. Rượu etylic là chất điện ly.
B. Rượu etylic có khối lượng phân tử nhỏ.
C. Rượu etylic tạo liên kết hiđro với nước.
D. Rượu etyliccó kích thước nhỏ.
Câu 22: Rượu etylic có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với các ankan và dẫn suất halogen
có khối lượng xấp xỉ với nó vì:
A. Trong các hợp chất đã nêu, chỉ có rượu etylic cho phản ứng với Na.
B. Trong các hợp chất đã nêu, chỉ có rượu etylic tạo được liên kết hiđro với nước.
C. Trong các hợp chất đã nêu, chỉ có rượu etylic có khả năng loại nước tạo olefin.
D. Trong các hợp chất đã nêu, chỉ có rượu etylic có khả năng liên kết hiđro liên
phân tử.
Câu 23: Ở điều kiện thường CH
3
OH là chất lỏng mặc dù khối lượng phân tử không lớn
là do:
A. Trong cấu tạo của phân tử CH

3
OH có nguyên tử hiđro linh động.
B. Tạo thành liên hợp các phân tử do giữa các phân tử CH
3
OH có liên kết hiđro.
C. Do trong thành phần phân tử có nguyên tử O.
D. Do CH
3
OH có tạo thành liên kết hiđro với nước.
Câu 24: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A/ CH
3
-O-CH
3
B/ C
2
H
5
OH C/ CH
3
CH
3
D/ H
2
O
Câu 25: Rượu etylic có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất
halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó, vì:
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 11
A/ trong các hợp chất trên chỉ có rượu etylic tác dụng với Na

B/ trong các hợp chất trên chỉ có rượu etylic có liên kết hiđro với nước
C/ trong các hợp chất trên chỉ có rượu etylic có liên kết hiđro liên phân tử
D/ vì chỉ có rượu etylic có nguyên tử oxi.
Câu 26: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so
với hyđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có phân tử khối tương đương hoặc
cùng số nguyên tử C là do:
A. ancol có phản ứng với Na
B. ancol có nguyên tử oxi trong phân tử
C. giữa các phân tử ancol có liên kết hyđro.
D. trong phân tử ancol có liên kết cộng hóa trị.
Câu 27: Khi so sánh nhiệt độ sôi của rượu etylic và nước thì:
A.Nước sôi cao hơn rượu vì nước có khối lượng phân tử nhỏ hơn rượu.
B.Rượu sôi cao hơn nước vì rượu là chất dễ bay hơi.
C.Nước sôi cao hơn rượu vì liên kết hidro giữa các phân tử nước bền hơn
liên kết hidro giữa các phân tử rượu.
D.Nước và rượu đều có nhiệt độ sôi gần bằng nhau.
Câu 28: Cho 3 rượu: Rượu metylic, rượu etylic và rượu propylic.Điều nào sau đây là
sai:
A.Tất cả đều nhẹ hơn nước. B.Tan vô hạn trong nước.
C. Nhiệt độ sôi giảm dần. D. Đều có tính axit.
Câu 29: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất
A. CH
3
OCH
3
B. C
2
H
5
OH

C. CH
3
CHO C. C
2
H
6
.
Câu 30: Sắp xếp các chất sau n-butan, metanol,etanol, nước theo thứ tự nhiệt độ sôi
tăng dần .
A. n-butan < metanol < etanol < nước.
B. n-butan < etanol < metanol < nước.
C. n-butan < nước < methanol < etanol.
D. Metanol < etanol < nước < n-butan.
Câu 31: Etanol tan vô hạn trong nước,trong khi đó đimetyl ete thì hầu như không tan.
Giải thích nào sau đây đúng?
A. Etanol phân cực mạnh.
B. Etanol có khối lượng phân tử lớn.
C. Giữa các phân tử etanol có tạo liên kết hidro.
D. Phân tử etanol tạo liên kết hidro với nước.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 12
Câu 32: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
A. C
2
H
5
OH B.C
2
H
6

C. CH
3
OH D. C
3
H
7
OH.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây về liên kết hidro là đúng?
A. Liên kết hidro là liên kết vật lý được hình thành do sự hút tĩnh điện giữa nguyên
tử hidro tích điện dương với nguyên tử ( của nguyên tố có độ âm điện tương đối
lớn) tích điện âm.
B. Liên kết hidro bền hơn liên kết cộng hoá trị.
C. Nước có nhiệt độ sôi cao hơn rượu etylic bởi vì liên kết hidro giữa các phân
tử nước bền hơn liên kết tương ứng của các phân tử rượu.
D. A và C đúng .
Câu 34: Sắp xếp các chất sau: etanol, butanol,pentanol theo thứ tự độ tan trong nước
tăng dần.
A. etanol < butanol < pentanol
B. pentanol < butanol < etanol
C. butanol < etanol < pentanol
D. butanol < pentanol < etanol
Câu 35: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
1. C
2
H
5
OH tan trong nước theo bất cứ tỉ lệ nào.
2. C
4
H

9
OH tạo được liên kết hidro với nước nên tan trong nước theo bất cứ tỷ lệ
nào.
3. C
6
H
5
OH tan trong nước kém hơn C
2
H
5
OH.
4. Liên kết hidro giữa các phân tử rượu làm cho rượu có nhiệt độ sôi cao bất
thường( nếu so với phân tử lượng M của rượu).
A. Chỉ có 3 B. 2 và 3
C. 2 D. 3 và 4
Câu 36: Trong các ancol sau đây, ancol nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
A.CH
3
CH
2
CH
2
OH
B.CH
3
CH
2
CH
2

CH
2
OH
C.CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH
D.CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH.
Câu 37: Trong các ancol sau đây, ancol nào có khối lượng riêng cao nhất ?
A.CH
3

CH
2
CH
2
OH
B.CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH
C.CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH
D.CH
3
CH
2
CH

2
CH
2
CH
2
CH
2
OH.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 13
Câu 38: Trong các ancol sau đây, ancol nào dễ tan nhất trong nước?
A.CH
3
CH
2
CH
2
OH
B.CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH
C.CH
3
CH

2
CH
2
CH
2
CH
2
OH
D.CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
OH.
Câu 39 : So sánh nhiệt độ sôi của benzen ,phenol và p-crezol.Sắp xếp theo thứ tự
nhiệt độ sôi tăng dần.
A. Benzen < phenol < p-crezol.
B. Phenol < benzen < p-crezol.
C.P-crezol < benzen < phenol.
D. Phenol < p-crezol < benzen.
Câu 40 : So sánh độ tan trong nước của benzen ,phenol và etanol.Sắp xếp theo thứ tự
độ tan tăng dần.
A.Benzen < phenol < etanol.

B. Benzen < etanol < phenol.
C. Phenol < benzen < etanol.
D. Etanol < benzen < phenol.
Câu 41. Ở điều kiện thường, ancol nào là chất lỏng ?
A. Etanol.
B. Pentan-1-ol.
C. 2,6-Đimetylđecan-1-ol.
D. Cả A, B và C.
Câu 42. Trong dung dịch ancol etylic có bao nhiêu loại liên kết hiđro ?
A. 1 C. 3
B. 2 D. 4
Câu 43. Cho các chất sau : C
4
H
10
, iso–C
5
H
12
, C
4
H
9
OH, C
3
H
7
OCH
3
. Chất có nhiệt độ sôi

cao nhất là :
A. C
4
H
10
B. iso–C
5
H
12
C. C
4
H
9
OH
D. C
3
H
7
OCH
3
Câu 44. Liên kết hiđro gây ảnh hưởng rất lớn đến :
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 14
A. tính chất hoá học của ancol.
B. tính chất vật lí của ancol.
C. tốc độ phản ứng hoá học.
D. khả năng phản ứng hoá học.
Câu 45. Các ancol ở đầu dãy đồng đẳng của ancol etylic :
A. đều nhẹ hơn nước.
B. đều nặng hơn nước.

C. chỉ có 3 ancol đầu dãy đồng đẳng nhẹ hơn nước, còn các ancol còn lại đều
nặng hơn nước.
D. có tỉ trọng bằng tỉ trọng của nước nếu đo ở cùng nhiệt độ.
Câu 46. Liên kết hiđro không ảnh hưởng đến
A. nhiệt độ sôi của ancol.
B. độ tan của ancol trong nước.
C. khối lượng riêng của ancol.
D. khả năng phản ứng với Na.
Câu 47. Chỉ ra nội dung sai :
A. Những ancol mà phân tử có từ 1 đến 12 nguyên tử cacbon đều ở
thể lỏng.
B. Các ancol trong dãy đồng đẳng của ancol etylic đều nặng hơn nước.
C. Ancol metylic, ancol etylic và ancol propylic tan vô hạn trong nước.
D. Một số ancol lỏng là dung môi tốt cho nhiều chất hữu cơ.
Câu 48. Trong cồn 96
0
:
A. ancol là dung môi, nước là chất tan.
B. ancol là chất tan, nước là dung môi.
C. ancol và nước đều là dung môi.
D. ancol và nước đều là chất tan.
Câu 49. Trong số các chất : benzen, toluen, phenol,etylic, chất ở điều kiện thường có
trạng thái tồn tại khác với ba chất còn lại là :
A. Benzen.
B. Toluen.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 15
C. Phenol.
D. Etylic.
Câu 50. Chất gây bỏng nặng khi rơi vào da là :

A. Benzen.
B. Toluen.
C. Phenol.
D. Anilin.
Câu 51. Ở điều kiện thường, phenol là :
A. Chất lỏng không màu.
B. Chất lỏng màu hồng.
C. Tinh thể màu hồng.
D. Tinh thể không màu.
Câu 52. Khi để lâu ngoài không khí, phenol có màu :
A. đen.
B. nâu.
C. vàng.
D. hồng.
Câu 53. Khi để phenol trong không khí một thời gian, có hiện tượng :
A. bốc khói.
B. chảy rữa.
C. thăng hoa.
D. phát quang.
Câu 54. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường thấy phenol có màu hồng, do
A. đó là màu bản chất của phenol.
B. dưới tác dụng của ánh sáng nó biến đổi thành chất có màu hồng.
C. bị oxi hoá một phần bởi oxi không khí nên có màu hồng.
D. tác dụng với khí cacbonic và hơi nước tạo ra chất có màu hồng.
Câu 55. Glixerol không có tính chất nào ?
A. Chất lỏng linh động.
B. Chất có vị ngọt.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 16
C. Chất tan nhiều trong nước.

D. Chất có khả năng giữ nước.
CHƯƠNG III: Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
Số lượng bài tập về tính chất vật lý của các chất chiếm tỉ lệ không đáng
kể trong tổng số các bài tập của chương trình chính khóa,trong các sách tham
khảo, sách ôn luyện. Trong khi đó,trong các đề thi vào đại học,cao đẳng hầu
như 100% các đề thi đều có bài tập về tính chất vật lý.
Sau khi xem xét 1 lượng đáng kể các bài tập về tính chất vật lý của
chương trình phổ thông và trong các đề thi đại học,cao đẳng,tôi xin có 1 số đề
xuất như sau:
Cần tăng cường thêm các bài tập về tính chất vật lý của các chất, nhất là
chương trình hóa học hữu cơ.
Chúng ta có thể cho học sinh giải các bài tập tự luận hoặc trắc nghiệm.
-Dạng bài tập tự luận: Dạng bài tập này có thể là cho học sinh nêu tính
chất vật lý của các chất,quy luật biến đổi các thông số vật lý trong cùng một
nhóm hợp chất,cùng 1 dãy đồng đẳng.Cho học sinh giải thích một số hiện
tượng vật lý,ví dụ: Tại sao ancol lại tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao
bất thường?
-Dạng bài tập trắc nghiệm: Trong chương trình phổ thông thì hầu như bài
tập trắc nghiệm là phổ biển và được phổ cập rộng rãi. Dạng bài tập loại này ta
soạn theo câu hỏi trắc nghiệm có nhiều ưu việt và có tính khả thi cao vì câu
hỏi trắc nghiệm có thể hệ thống hóa kiến thức 1 cách tổng quát và toàn diện
hơn.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 17
PHẦN III: KẾT LUẬN
Trong chương trình hóa học phổ thông thì phần tính chất vật lý không kém phần
quan trọng vì nó liên quan đến những hiện tượng,các biến đổi xảy ra trong cuộc sống
hằng ngày.
Qua việc thực hiện đề tài:“Xây dựng bài tập về tính chất vật lý của các hợp chất
dẫn xuất halogen-ancol-phenol(hóa học lớp 11-THPT)”,tôi nhận thấy lý thuyết của đề

tài rất phong phú và đa dạng trong khi số lượng bài tập còn hạn chế và chưa được chú
trọng.Vì vậy trong đề tài này tôi trình bày trọng tâm là: xây dựng bài tập về tính chất
vật lý.
Qua việc nghiên cứu sách giáo khoa,sách bài tập và các tài liệu tham khảo tôi đã
xây dựng được gần 60 bài tập gồm 2 dạng bài tập:
-Bài tập tự luận: Bài tập về áp dụng kiến thức sách giáo khoa như nêu tính chất vật
lý,dựa vào đặc điểm cấu tạo giải thích hiện tượng.
-Bài tập trắc nghiệm: Xây dựng các dạng bài tập mà học sinh thường gặp và phổ
biến trong các sách bài tập.
Hy vọng đề tài này sẽ giúp ích cho các bạn dạy và học hóa học trong việc tổng hợp
kiến thức lý thuyết,xây dựng bài tập theo cách riêng của mình nhằm nâng cao chất
lượng dạy và học môn hóa học ở phổ thông.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 18
Tài liệu tham khảo
1) Đỗ Đình Rãng – Hóa Học Hữu Cơ,Tập 2 . NXB Giáo Dục,2006.
2) Hóa Học 11 ( Nâng cao) . NXB Giáo Dục,2008.
3) Hóa Học 11 ( Cơ bản ) . NXB Giáo Dục,2008.
4) Bài tập Hóa Học 11 (Nâng cao) . NXB Giáo Dục,2008.
5) Bài tập Hóa Học 11 ( Cơ bản ) . NXB Giáo Dục,2008.
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường
Đề tài NCKH Trang 19
Mục lục
Trang
Phần I . MỞ ĐẦU…………………………………………… 2
Lời nói đầu …………………………………………………… 2
I.Lý do chọn đề tài……………………………………………. 2
II.Mục đích nghiên cứu ………………………………… 3
III.Phương pháp nghiên cứu …………………………… 3
Phần II . NỘI DUNG ………………………………………… 4

Chương I. Cơ sở lý thuyết …………………………………… 4
I.Cấu tạo ………………………………………………………. 4
1. Dẫn xuất halogen ………………………………………… 4
2. Ancol ……………………………………………………… 4
3. Phenol …………………………………………………… 4
II.Mối quan hệ giữa cấu tạo với tính chất vật lý…………… 4
1.Dẫn xuất halogen ………………………………………… 4
a) Trạng thái ……………………………………………… 4
b) Nhiệt độ sôi …………………………………………… 4
c) Độ tan ………………………………………………… 5
2. Ancol………………………………………………………. 5
a) Trạng thái ……………………………………………… 5
b) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi …………………… 5
c) Độ tan ………………………………………………… 5
3. Phenol …………………………………………………… 5
Chương II. Bài tập……………………………………………… 6
I . Bài tập tự luận …………………………………………… 6
II. Bài tập trắc nghiệm ………………………………………. 7
Chương III. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT………………………………. 16
Phần III. KẾT LUẬN………………………………………… 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………. 18
MỤC LỤC……………………………………………………… 19
GVHD:Nguyễn Thị Việt Nga SVTH:Nguyễn Thanh Cường

×