Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

xây dựng bài tập phân hóa -nếu vấn đề và giải quyết vấn đề trong hóa học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.82 KB, 20 trang )

A. Đặt vấn đề
Trong trờng phổ thông, thí nghiệm giúp học sinh làm quen với những tính
chất, mối liên hệ và quan hệ có tính qui luật giữa các đối tợng nghiên cứu, giúp làm
cơ sở để nắm vững các qui luật, các khái niệm khoa học và biết cách khai thác
chúng. Đối với bộ môn hoá học, thí nghiệm giữa vai trò đặc biệt quan trọng nh một
bộ phận không thể tách rời của quá trình dạy học. Thí nghiệm hoá học có tác
dụng phát triển t duy, giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng và củng cố niềm
tin khoa học của học sinh, giúp hình thành những đức tính tốt của ngời lao động:
ngăn nắp, trật tự, gọn gàng. Vì vậy khuynh hớng chung của việc cải cách bộ môn
hoá học ở trong nớc và trên thế giới là tăng tỉ lệ giờ cho các thí nghiệm và nâng cao
chất lợng các bài thí nghiệm.
Trong quá trình giảng dạy và nghiên cứu, Tôi nhận thấy, bài tập hoá học thực
nghiệm là một trong số loại bài tập có tác dụng củng cố lí thuyết, rèn luyện kĩ
năng, kĩ xảo thực hành, có ý nghĩa lớn trong việc gắn liền lí thuyết và thực hành.
Loại bài tập này vừa mang tính chất lí thuyết và tính chất thực hành. Mối quan hệ
hữu cơ giữa lí thuyết và thực hành đợc thể hiện rõ khi giải loại bài tập này. Muốn
giải đợc loại bài tập này học sinh cần nắm vững lí thuyết, vận dụng lí thuyết để
vạch phơng án giải quyết và vận dụng những kĩ năng kĩ xảo thực hành để thực hiện
phơng án đã vạch ra.
Bài tập phân hoá - nêu vấn đề và giải quyết vấn đề là loại bài tập kết hợp hai
yếu tố: phân hoá và nêu vấn đề trong dạy học nhằm đạt đợc các mục tiêu đổi mới
phơng pháp dạy học trong giai đoạn hiện nay là đảm bảo tính vừa sức, sát đối tợng
trong giáo dục vừa phát huy tính tích cực trong học tập, hình thành và phát triển
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề là những bài tập mà trong quá trình giải, th-
ờng xuất hiện trớc học sinh các câu hỏi có đặc tính nêu vấn đề. Tuỳ theo mục
đích dạy học, tính phức tạp và quy mô của từng loại bài tập hoá học mà giáo viên
có thể sử dụng các hình thức phân hoá khác nhau.
Nội dung chơng trình sách giáo khoa hoá học 10 ban cơ bản và nâng cao đã đa
những thí nghiệm bằng hình vẽ và có thêm tiết thực hành, nhng số lợng thí nghiệm
học sinh đợc làm và theo dõi từ thầy cô giáo làm còn hạn chế, nên việc hình thành
kĩ năng thực hành thí nghiệm cũng hạn chế: ví dụ nh cách thu khí, thực hiện phản


1
ứng giữa chất khí và chất rắn Vì vậy trong sáng kiến kinh nghiệm này Tôi mạnh
dạn xây dựng và đa vào sử dụng loại bài tập hoá học thực nghiệm theo hớng phân
hoá nêu vấn đề cho hai chơng: Halogen và Ôxi lu huỳnh mà chủ yếu đợc khai thác
từ các thí nghiệm trong sách giáo khoa lớp 10 chơng trình mới.
B. Giải quyết vấn đề.
1. Nguyên tắc xây dựng
Trên cơ sở phân loại bài tập hoá học thực nghiệm và phân hoá theo năng lực học
tập của học sinh, chúng ta có thể xây dựng hệ thống các bài bài tập hoá học thực
nghiệm với mức độ khác nhau.
a) Mức độ 1: Cần hớng học sinh nêu ra đợc các tính chất, các hiện tợng, cách
giải thích những nguyên nhân đơn giản nhất, trình bày lại các kiến thức cơ bản
dựa vào trí nhớ.
b) Mức độ 2: Học sinh biết vận dụng kiến thức vào những điều kiện và hoàn
cảnh mới. Để giải quyết vấn đề này học sinh cần có sự phân tích, so sánh để nêu
ra một số yêu cầu cơ bản đối với một số lớn các chất, các hiện tợng.
c) Mức độ 3: Là mức độ cao nhất, mức độ này yêu cầu không chỉ phân tích, so
sánh mà phải khái quát hoá các số liệu thu đợc, sử dụng chúng trong điều kiện
phức tạp hơn
2. Xây dựng bài tập hoá học thực nghiệm theo hớng phân hoá nêu vấn đề
cho hai chơng: Halogen và Ôxi lu huỳnh.
Ví dụ 1: nội dung bài tập điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm
Mức độ 1: Sắp xếp thứ tự thao tác hợp lý khi tiến hành thí nghiệm điều chế Clo
và thử tính tẩy màu của Clo ẩm.
1. Lấy kẹp gỗ (hoặc giá gỗ) kẹp ống nghiệm.
2. Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống hút nhỏ giọt dung dịch HCl
đặc vào ống nghiệm đựng KMnO
4
.
3. Lấy 1 lợng nhỏ KMnO

4
cho vào ống nghiệm.
4. Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm, 1 mảnh giấy màu ở miệng ống nghiệm.
5. Bóp nhẹ đầu cao su của ống hút cho 3 - 4 giọt dung dịch HCl đặc vào KMnO
4
.
A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 3, 4, 2, 5 C. 1,2, 3, 5, 4 D. 1, 3, 2, 5,4
2
Hãy chọn đáp án đúng
Đáp số: đáp án D
Mức độ 2: Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí Clo sau đây, hình vẽ nào đúng?
Hớng dẫn: Dựa trên tính chất vật lí và hoá học của khí clo là:
- Nặng hơn không khí và không tác dụng với không khí
- Tác dụng với H
2
O
Từ đó học sinh thấy đợc rằng phơng pháp thu khí clo trong phòng thí nghiệm là ph-
ơng pháp đẩy không khí, đợc mô tả bằng hình 1
Mức độ 3:
Cách 1:
Hớng dẫn:
Khí C là khí có đặc điểm: Nặng hơn không khí và không tác dụng với không khí
C Cl
2
SO
2
CO
2
O
2

3
Dụng cụ vẽ bên cạnh có thể dùng để điều
chế chất khí nào trong số các khí sau
trong phòng thí nghiệm: Cl
2
, O
2
, NO,
NH
3
, SO
2
, CO
2
, H
2
, C
2
H
4
. Giải thích. Lập
bảng để xác định chất A, B, C tơng ứng
Khí C
A
dung dịch B
B Dd HCl dd HCl ddH
2
SO
4
đ,n Dd HCl H

2
O
2
A KMnO
4
Sun fit S, Cu Cacbonát MnO
2
Cách 2:
Ví dụ 2: Làm sạch khí clo sau khi điều chế
Mức dộ 1: Khi điều chế Clo trong PTN (từ HClđ và KMnO
4
hoặc MnO
2
) sản phẩm
sinh ra lẫn HCl d và hơi H
2
O để loại bỏ HCl d và hơi H
2
O ngời ta dẫn hỗn hợp sản
phẩm qua các bình đựng.
A. Dung dịch K
2
CO
3
B. Bột đá CaCO
3
C. Dung dịch NaCl sau đó qua H
2
SO
4

đặc
D. Dung dịch KOH đặc
Hãy chọn đáp án đúng
Đáp số: Đáp án C
Mức độ 2: Trong phòng thí nghiệm ngời ta thờng tiến hành điều chế khí clo tinh
khiết theo hình vẽ sau: hãy giải thích tại sao lại phải mắc sơ đồ thí nghiệm nh thế?
4
Cho các chất sau: H
2
O, HCl, H
2
SO
4 ,
NaOH,
NaCl, CaCO
3
,MnO
2
,

CaCl
2
, Na
2
SO
4
,

KMnO
4

Cặp chất dùng để điều chế khí clo trong
phòng thí nghiệm (hình vẽ bên) là:
X Y
A NaCl H
2
SO
4
B HCl H
2
SO
4
C HCl MnO
2
D CaCl
2
KMnO
4
Khí clo
Y
X
Hớng dẫn: Khí clo điều chế đợc có lẫn: khí HCl, hơi nớc nên phải dẫn qua dung
dịch NaCl để hấp thụ HCl và H
2
SO
4
đặc để hấp thụ hơi nớc.Khí clo nặng hơn không
khí và không tác dụng đợc với không khí nên có thể thu trực tiếp, bông tẩm dung
dịch NaOH để hạn chế khí clo thoát ra ngoài không khí.
Mức độ 3:
Khí clo đợc điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng của axit HCl với

MnO
2
thờng có lẫn tạp chất . Để thu đợc khí clo tinh khiết, ngời ta dẫn khí clo
không tinh khiết đi qua hai bình, một bình đựng chất lỏng X và một bình đựng chất
lỏng Y. Hãy xác định các chất X, Y trong số các chất sau: KMnO
4
, H
2
O, dung dịch
NaCl, Ca(OH)
2
, NaOH, H
2
SO
4
đặc, dung dịch HCl. Vẽ sơ đồ qui trình làm sạch khí
clo bằng hoá chất đã xác định ở trên.
Hớng dẫn: X
Y
Dung dịch NaCl H
2
SO
4
đặc
Dung dịch KMnO
4
H
2
SO
4

đặc
Ví dụ 3: Bài tập về lắp đặt dụng cụ thí nghiệm khi điều chế khí Clo trong phòng thí
nghiệm.
Mức độ 1:
5
dung dịch HCl đặc
MnO
2
bông tẩm NaOH đặc
Khí clo
dd NaCl H
2
SO
4
đặc
Khí clo
Y
X
Khí clo
Y
X
Hình vẽ bên mô tả cách điều chế khí clo
trong phòng thí nghiệm, hãy giải thích sơ
đồ lắp ráp đó?
Hớng dẫn:
Khí clo đợc điều chế từ chất rắn MnO
2

axit HCl đặc nên tiến hành trong bình cầu,
cần đốt nóng bình cầu vì phản ứng xảy ra

cần nhiệt độ. Khí clo thoát ra thu trực tiếp
vào bình đựng khí để ngửa, không nút đậy
(phơng pháp đẩy không khí), vì khí clo
nặng hơn không khí và không tác dụng với
không khí
Khí clo
MnO
2
HCl
Mức độ 2:
Mức độ 3: ( Bài tập tổng hợp: điều chế làm sạch lắp đặt dụng cụ thí nghiệm)
Trong phòng thí nghiệm để điều chế và thu một số khí tinh khiết, ngời ta lắp bộ
dụng cụ thí nghiệm nh hình vẽ đó
6
Khí clo
MnO
2
HCl
đặc
B
Phân tích chỗ sai trong sơ đồ
hình vẽ điều chế khí clo trong phòng
thí nghiệm
Hớng dẫn:
Hình vẽ bên mô tả cách điều chế và thu trực tiếp khí clo bằng phơng pháp đẩy
không khí, nên bình thu khí không đậy nút kín để không khí trong bình bị đẩy ra
ngoài. Sai ở nút B
Phễu 1 chứa chất lỏng hoặc dung dịch
Bình cầu 2 Chứa chất rắn hoặc dung dịch
Bình tam giác 3 chứa chất lỏng hoặc dung dịch

Bình tam giác 4 chứa chất rắn hoặc dung dịch
Bình tam giác 5 thu khí.
a) Hãy cho biết dụng cụ trên điều chế và thu khí nào trong số các khí sau
đây: H
2
, O
2
, Cl
2
, HCl, H
2
S, SO
2
, CO
2
, CO, CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
.
b) Hãy đề nghị cách khắc phục ( lắp đặt lại dụng cụ) để có thể điều chế
và thu đợc những khí còn lại.
Hớng dẫn:
a) Để điều chế khí nặng hơn không khí và không tác dụng với không khí: O

2
,
Cl
2
, HCl, H
2
S, SO
2
, CO
2
b) Để thu đợc khí nhẹ hơn không khí ( lắp lại dụng cụ thí nghiệm), thì úp ngợc
bình số 5: H
2
, CO, C
2
H
4
, CH
4
, C
2
H
2
Ví dụ 4: Nội dung điều chế khí HCl
Mức độ 1:
Cách 1: Phản ứng đợc dùng để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm là:
A. H
2
S + Cl
2

2HCl + S
B. CH
4
+ 2Cl
2
C + 4HCl
C. H
2
+ Cl
2
2HCl
D. NaCl
r
+ H
2
SO
4
đ NaHSO
4
+ HCl
Hãy chọn đáp án đúng
7
t
0
as
1
2
3
4
5

bông
Đáp số: Đáp án D
Cách 2: Sắp xếp các thao tác hợp lí khi tiến hành thí nghiệm giữa Hiđrô và Clo
trong phòng thí nghiệm.
2. Đốt cháy dòng khí H
2
3. Cho một ít H
2
o vào bình chứa khí clo
4. đa dòng khí H
2
đang cháy vào bình khí clo
5. Thu khí clo vào bình kín và điều chế khí H
2
bằng bình kíp
6. Lắc đều bình khí sau phản ứng, cho một mẫu quỳ tím vào để xác định sản
phẩm tạo thành.
A. 1, 2, 3, 4, ,5
B. 2, 3, 4, 5, 1
C. 4, 2, 1, 3, 5
D. 4, 2 ,1 ,5 ,3
Đáp số: đáp án C
Mức độ 2: Trong các hình vẽ sau, xác định hình vẽ đúng nhất mô tả cách thu khí
HCl trong phòng thí nghiệm.
Hớng dẫn: Dựa vào tính chất vật lí và hoá học của khí HCl
- Nặng hơn không khí, không tác dụng với không khí
- Tan nhiều trong nớc
Từ đó học sinh thấy rằng phơng pháp thu khí HCl trong phòng thí nghiệm là phơng
pháp đẩy không khí, đợc mô tả bằng hình 2
Mức độ 3: Sau đây là một số phơng pháp thu khí vào ống nghiệm

8
1 2 3
Hãy cho biết phơng pháp (1), (2), (3) có thể thu đợc những khí nào trong số các khí
sau: H
2
, Cl
2
, O
2
, N
2
, HCl, SO
2
, H
2
S.
Hớng dẫn: Phơng pháp 1: dùng để thu khí nhẹ hơn không khí
Phơng pháp 2: Thu khí nặng hơn không khí và không tác dụng với không khí
Phơng pháp 3: Thu khí không tác dụng đợc với H
2
O
Phơng pháp Thu khí
1 H
2
2 Cl
2
, O
2
, HCl, SO
2

, H
2
S
3 O
2
, H
2
, N
2
Ví dụ 5: Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và tính chất của oxi
Mức độ 1:
Mức độ 2:
9
Hình vẽ bên là cách lắp đặt dụng
cụ thí nghiệm, điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm.Hãy giải thích
cách lắp đặt đó.
KMnO
4
bông
Hớng dẫn:
ống nghiệm hơi trúc xuống,để hơi nớc trong quá trình đun nóng KMnO
4
không rơi xuống đáy ống nghiệm làm vỡ ống nghiệm.
Trớc khi đậy nút cần cho vào ống nghiệm một ít bông để hạn chế bụi thuốc tím
bay sang ống dẫn khí khi phản ứng xảy ra.
Dùng đèn cồn hơ lớt nhẹ dọc ống nghiệm, sau đó đun tập trung ngọn lửa vào
chỗ có thuốc tím vì tránh quá trình thuỷ tinh co giãn đột ngột làm vỡ ống
nghiệm.
Cách 1: Khi điều chế oxi trong phòng thí nghiệm có thể thu khí oxi bằng 2 cách sau:

Cách nào thu đợc oxi tinh khiết hơn, giải thích?
Hớng dẫn: Dựa vào tính chất vật lí và hoá học của khí oxi là:
- Nặng hơn không khí, không tác dụng với không khí
- Tan ít trong nớc
Từ đó học sinh dễ dàng suy ra:
Phơng pháp 1: oxi thu đợc có thể có lẫn các khí có trong không khí ( phơng pháp
đẩy không khí)
Phơng pháp 2: thu đợc oxi tinh khiết ( phơng pháp đẩy nớc)
Cách 2: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả cách thu khí oxi trong phòng thí
nghiệm, hãy giải thích?
Từ cách 1 và 2 trên có thể xây dựng bài tập trắc nghiệm sau:
10
1 2
1 2
3
Hớng dẫn:
Phơng pháp 1,3: ống nghiệm t thế đặt nằm
ngang, nên hơi nớc sinh ra trong quá trình
điều chế ngng tụ có thể làm vỡ ống nghiệm
Phơng pháp 2:Là cách lắp đặt đúng để điều
chế khí oxi và thu đợc oxi tinh khiết hơn
Cách 3: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ mô tả đúng nhất cách thu khí O
2
tinh khiết
là:
A. chỉ có 1 B. chỉ có 2 C. Chỉ có 3 D. chỉ có 1.2
Hớng dẫn: đáp án B
Mức độ 3:
Ví dụ 6: Lắp đặt thiết bị khi tiến hành phản ứng
Mức độ 1: Hãy sắp xếp theo thứ tự hợp lý các thao tác khi làm thí nghiệm natri

cháy trong khí ôxi.
1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Cho 1 lợng natri bằng hạt ngô vào muỗng lấy hoá chất.
3. Mở nắp lọ đựng ôxi.
4. Đa nhanh muỗng có natri đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn một lớp cát
5. Khi cháy xong đậy nắp lọ lại.
6. Quan sát hiện tợng, viết phơng trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham
gia phản ứng.
A. 1, 2, 3, 4, 5, ,6 B. 2, 1, 3, 4, 6, 5
C. 2, 1, 3, 4, 5, 6 D. 3, 1, 2, 4, 5, 6
Hãy chọn đáp án đúng
Đáp số: đáp án C
Mức độ 2: Giải thích tại sao: Khi tiến hành các phản ứng hoá học giữa chất rắn và
chất khí, kèm theo đun nóng thì bình đựng khí phải có một ít nớc hoặc một ít cát, ví
dụ khi thực hiện phản ứng giữa natri với oxi, natri với clo, sắt với oxi, sắt với clo
.v.v
Hớng dẫn: Vì khi đốt nóng hoặc đun nóng chảy (kim loại kiềm) sau đó cho vào
bình đựng khí, các phản ứng toả nhiệt, sản phẩm sinh ra rơi xuống bình có thể làm
vỡ bình.
Mức độ 3: Hãy giải thích cách làm sau:
Sau khi điều chế oxi xong, ngời ta phải tháo ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm rồi
mới tắt đèn cồn ( phơng pháp đẩy nớc).
Hớng dẫn :
11
Nếu lấy đèn cồn (tắt đèn cồn) thì áp suất trong bình giảm nên nớc từ ngoài phun
vào bình làm vỡ ống nghiệm
Ví dụ 7: Điều chế khí SO
2
Mức độ 1: Để điều chế SO
2

trong phòng thí nghiệm , chúng ta tiến hành nh sau:
A - Cho lu huỳnh cháy trong không khí.
B - Đốt cháy hoàn toàn khí H
2
S trong không khí.
C - Cho dung dịch Na
2
SO
3
+ dung dịch H
2
SO
4
D Nhiệt phân muối sunfit
Hãy chọn đáp án đúng
Đáp số: Đáp án C
Mức độ 2: Cho các hoá chất: Cu, H
2
SO
4
đặc nóng. Các dụng cụ thí nghiệm: bình
cầu có nhánh, phễu, giá thí nghiệm, bình tam giác, bông tẩm dung dịch NaOH đặc.
Hãy vẽ sơ đồ thí nghiệm điều chế khí SO
2
Hớng dẫn:
Mức độ 3: Hãy lựa chọn hoá chất và các dụng cụ cần thiết để điều chế khí SO
2
tinh
khiết. Vẽ sơ đồ thí nghiệm điều chế khí SO
2

tinh khiết đó.
Hớng dẫn:
- Hoá chất: Cu với H
2
SO
4
đặc, hoặc dung dịch Na
2
SO
3
với
dung dịch H
2
SO
4
, CuSO
4
khan, bông tẩm NaOH đặc
- Dụng cụ: Bình cầu có nhánh, giá thí nghiệm, 2 bình tam giác,
ống dẫn khí, đèn cồn.
Sơ đồ:
12
Khí SO
2
Cu
H
2
SO
4
đ

bông tẩm NaOH đ
Ví dụ 8: Nghiên cứu tính chất của SO
2
Mức độ 1:Tiến hành một thí nghiệm nh hình vẽ: bình cầu chứa khí SO
2
có cắm ống
dẫn khí vào các cốc đựng nớc có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím. Khi mở khoá K hiện t-
ợng quan sát đợc là:
A. Nớc không màu phun vào trong bình cầu
B. Nớc có màu hồng phun mạnh vào bình cầu
C. Nớc có màu xanh phun mạnh vào bình cầu
D. Không có hiện tợng gì xảy ra
Hớng dẫn: Khí SO
2
là khí tan nhiều trong nớc, tạo thành dung dịch H
2
SO
3
làm quỳ
tím chuyển màu hồng, nên nớccó màu hồng phun mạnh vào bình cầu. Đáp án đúng
là B
Mức độ 2: Tiến hành một thí nghiệm nh hình vẽ: bình cầu chứa khí SO
2
có cắm
ống dẫn khí vào các cốc đựng dung dịch brôm. Khi mở khoá K hiện tợng quan sát
đợc là:
A. Không có hiện tợng gì xảy ra
B. Nớc phun mạnh vào bình cầu
C. Dung dịch brôm phun mạnh vào bình
D. Chất lỏng không màu phun mạnh vào bình

Hớng dẫn: SO
2
tác dụng đợc với dung dịch brôm theo phơng trình sau:
13
H
2
SO
4
hoặc H
2
SO
4
đ
Cu hoặc Na
2
SO
3
CuSO
4
khan
Khí SO
2
bông tẩm NaOH
K
SO
2
H
2
O
SO

2
+ Br
2
+ 2H
2
O = 2 HBr + H
2
SO
4
Đáp án đúng là D
Mức độ 3:Tiến hành một thí nghiệm nh hình vẽ: bình cầu chứa khí A có cắm ống
dẫn khí vào các cốc đựng chất lỏng B. Khi mở khoá K dung dịch B phun vào bình
cầu. Hãy xác định khí A là khí nào trong các khí sau : H
2
, N
2
, HCl, CO
2
, SO
2
, H
2
S,
Cl
2
,C
2
H
4
, C

2
H
2
. Khi chất lỏng B là:
a) H
2
O
b) Dung dịch NaOH
c) Dung dịch nớc brôm
C. Kết luận
14
K
A
B
Hớng dẫn:
Chất lỏng B phun vào bình cầu khi khoá K mở nên khí A trong bình cầu phải dễ
hoà tan trong B hoặc tác dụng với B tạo ra chất lỏng nên áp suất trong bình cầu
giảm mạnh so với áp suất khí quyển làm cho nớc phun mạnh vào bình cầu chứa
khí A. Vậy:
a) HCl
b) HCl, CO
2
, SO
2
, H
2
S, Cl
2
c) SO
2

, C
2
H
4
, C
2
H
2
1. Những việc đã hoàn thành
- Đã xây dựng đợc 27 bài tập hóa học thực nghiệm theo dạng phân hoá - nêu
vấn đề.
- Đã đa vào sử dụng loại bài tập này ở chơng trình lớp 10 sách giáo khoa
mới
Kết quả nh sau:
Bảng 1
Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng
Lớp ss Nam Nữ Lớp ss Nam Nữ
1OA 2 45 25 20 10A 3 45 24 21
1OA4 45 23 22 10A5 45 22 23
Bảng 2: Kết quả đánh giá bài thực hành chơng halogen của các lớp
Tần
số n
i
Lớp
Sốhọc
sinhkt
Điểm x
i
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lớp

TN
10A 2 45 0 0 0 2 2 5 16 15 4 1
10A4 45 0 0 0 1 4 4 18 13 3 2
Lớp
Đc
10A3 45 0 0 2 4 13 13 8 5 0 0
10A5 45 0 0 3 3 9 10 13 7 0 0
Bảng 3: Kết quả đánh giá bài thực hành chơng oxi lu huỳnh của các lớp
Tần
số n
i
Lớp
Sốhọc
sinhkt
Điểm x
i
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lớp
TN
10A 2 45 0 0 0 1 4 5 14 15 5 1
10A4 45 0 0 0 2 3 4 16 13 5 2
Lớp
Đc
10A3 45 0 0 1 4 14 11 9 6 0 0
10A5 45 0 0 2 3 10 11 11 7 1 0
2. Các kết luận
Trong quá trình sử dụng loại bài tập này, Tôi nhận thấy học sinh rất hào hứng,
vì nó gắn liền giữa lí thuyết với thực hành thí nghiệm, giúp các em tiếp cận gần hơn
với các thao tác làm thí nghiệm nh: quan sát, mô tả, lắp đặt sơ đồ thiết bị để tiến
hành làm thí nghiệm Bài tập này là một bớc trung gian cho học sinh đi từ lí

15
thuyết đợc lĩnh hội đến chứng minh bằng thực hành thí nghiệm. Trên cơ sở bài tập
dạng này học sinh sẽ tự định hớng và đề ra các bớc tiến hành làm một thí nghiệm.
Dạng bài tập này có thể sử dụng trong hầu hết các tiết học nh: dạy bài mới, ôn tập
luyện tập, thực hành. Ngoài ra có thể dùng bài tập này để kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh (ví dụ đề thi học sinh giỏi khối 10 năm học 2006 2007
xem phần phụ lục).
Tóm lại:
- Giúp học sinh nắm chắc lí thuyết, phát triển tt duy và rèn luyện kỹ năng thực
hành thí nghiệm.
- Góp phần nâng cao hứng thú học tập, chất lợng tiếp thu kiến thức của học
sinh.
- Góp phần nâng cao chất lợng dạy học hóa học ở trờng trung học phổ thông.
3. Đề xuất
Để phát triển loại bài tập này cho các chơng khác của các lớp 10 và lớp 11
thuộc chơng trình sách giáo khoa mới, cần cung cấp trang thiết bị một cách đầy đủ
cho giáo viên và học sinh nh: dụng cụ thí nghiệm, máy tính, máy đo pH, máy lọc li
tâm để giáo viên và học sinh tiếp xúc với nền khoa học kĩ thuật và với thực tiễn.
Nhằm nâng cao chất lợng dạy và học môn hóa học ở trờng trung học phổ thông.
Câu 1:
1) Hãy chỉ ra điểm sai ở mỗi cấu hình electron sau:
16
Sở GD & ĐT Thanh Hoá
Trờng trung học phổ thông L-
ơng Đắc Bằng
Kỳ thi học sinh giỏi trờng
Năm học 2006 2007
Môn thi: Hoá Học lớp 10
Thời gian: 150 phút
a) 1s

2
2s
1
2p
5
b) 1s
2
2s
2
2p
6
4s
2
3d
6
c) 1s
2
2s
2
2p
6
4p
6
4s
2
Viết lại cấu hình cho đúng mỗi cấu hình trên. Mỗi cấu hình đúng đó là cấu hình
của hạt nào (nguyên tử, ion). Hãy viết một phơng trình phản ứng chứng minh
tính chất hoá học điển hình ( nếu có) của hạt.
2) Ba nguyên tố X, Y, Z ở trong cùng một chu kỳ thuộc bảng hệ thống tuần
hoàn có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình

cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố trên hầu nh
không phản ứng với nớc ở nhiệt độ thờng.
a) Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn
( nhóm, phân nhóm, chu kỳ), viết cấu hình electron của nguyên tử và gọi tên
từng nguyên tố
b) So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố đó
c) So sánh tính bazơ các hiđrôxit của các nguyên tố đó
d) Tìm cách tách từng ôxit ra khỏi hỗn hợp oxit của ba nguyên tố trên.
Câu 2:
1) Hãy cho biết dạng hình học và trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm
với phân tử H
2
O và H
2
S. So sánh góc liên kết trong hai phân tử đó và giải thích.
2) Giải thích tại sao: Nhiệt độ sôi của nớc (100
0
C) cao hơn nhiệt độ sôi với
của HF (+19,5
0
C), mặc dù chúng đều có liên kết hiđrô và khối lợng phân tử gần
bằng nhau
Câu 3:
1) Cho khí A lội qua dung dịch KMnO
4
(môi trờng H
2
SO
4
) làm cho dung dịch

mất màu.
a) Cho biết bản chất của khí A? kể ra một số chất vô cơ có thể là A. Viết ph-
ơng trình phản ứng minh họa
b) Nếu khí A làm mất màu dung dịch KMnO
4
đồng thời tạo kết tủa, A có thể
là chất nào? Viết phơng trình minh họa
2) Cho 1,26 g hỗn hợp Mg và Al (trộn theo tỉ lệ mol 3:2) tác dụng với H
2
SO
4

đặc, nóng vừa đủ, thu đợc 0,015 mol một sản phẩm có chứa lu huỳnh.
a) Xác định sản phẩm có chứa lu huỳnh là chất nào trong các chất SO
2
, S,
H
2
S?
b) Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
36,75 % (d= 1,28 g/cm
3
) đã dùng

3)
17
Khí C

A
dung dịch B
Dụng cụ vẽ bên cạnh có thể dùng để điều
chế chất khí nào trong số các khí sau
trong phòng thí nghiệm: Cl
2
, O
2
, NO,
NH
3
, SO
2
, CO
2
, H
2
, C
2
H
4
. Giải thích. Lập
bảng để xác định chất A, B, C tơng ứng
Câu 3:
1) Hoà tan 2,14 g một muối clorua vào nớc thu đợc 200 ml dung
dịch X. Cho 1/2 dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO
3
d thu đợc 2,87 g kết
tủa.
a) Xác định công thức muối clorua đã dùng

b) Viết các phơng trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều
kiện, nếu có)
2) Nêu và giải thích quy luật biến đổi, tính axit, độ bền và tính ôxi hoá trong
dãy: HClO, HClO
2
, HClO
3
, HClO
4
Câu 5:
Nung a(g) hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đợc chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng
nhau. Cho phần một tác dụng với dung dịch HCl d thu đợc hỗn hợp khí Z có tỉ
khối hơi so với H
2
là 13.
1. Tính phần trăm khối lợng mỗi chất trong X
2. Cho phần 2 tác dụng hết với 55 g dung dịch H
2
SO
4
98%, đun nóng thu đợc V
lít khí SO
2
(đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung
dịch BaCl
2
d tạo thành 58,25 g kết tủa. Tính a, V.
Cho biết: Fe = 56; S = 32; O =16; H= 1; Ag = 108; Cl =35,5; N =14; Mg = 24; Al
=27;

Học sinh không đợc sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
Hết
18
Sở giáo dục và đào tạo thanh hoá
Trờng trung học phổ thông lơng đắc bằng
***
Sáng kiến kinh nghiệm
Xây dựng bài tập hóa học thực nghiệm
theo hớng phân hoá nêu vấn đề
cho hai chơng Halogen và Ôxi lu huỳnh
(Chơng trình hóa học lớp 10 SGK mới)
Họ và tên: Trần Thị Ngà
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: THPT Lơng Đắc Bằng
SKKN thuộc môn: Hóa học
hoằng hóa - 2007
X Y Cl
2
Z
+ NaOH + KOH, đun sôi khí R
khí Q
Đơn chất A
đơn chất B
19
20

×