Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Tử địa skyfall

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.06 KB, 47 trang )

Tử địa Skyfall - skyfall.2012
01:25 - Ronson's down. = Ronson bị hạ.
01:28 - He needs medical evac. = Anh ta cần cứu thương.
01:29 - Where is it? Is it there? = Nó đâu rồi? Nó có ở đó không?
01:31 - Hard drive's gone. = Ổ cứng mất rồi.
01:33 - Are you sure? = Anh chắc chứ?
01:38 - It's gone. Give me a minute. = Mất rồi. Cho tôi một phút.
01:39 - They must have it. Get after them. = Chắc hẳn chúng đã lấy. Đuổi theo
chúng.
01:46 - I'm stabilizing Ronson. = Tôi đang giúp Ronson ổn định.
01:47 - We don't have the time. = Chúng ta không có thời gian.
01:48 - I have to stop the bleeding! = Tôi phải cầm máu đã.
01:51 - Leave him! = Để anh ta ở đó.
02:29 - He's in the black Audi. = Hắn ở trong chiếc Audi đen.
02:31 - What about Ronson? = Ronson thế nào rồi?
02:32 - He's been hit. = Anh ấy bị bắn.
02:34 - We're sending an emergency evacuation squad = Chúng tôi đang cử một
đội y tế đến cấp cứu
02:35 - Bọn họ sẽ đến quá trễ cho xem. = They'll be too bloody late!
02:39 - He's seen us. = Hắn đã thấy chúng ta.
02:40 - Medical evac for Ronson five minutes away. = Di tản y tế cho Ronson,
còn 5 phút nữa
02:49 - That's all right. You weren't using it. = Cũng không sao. Cô đâu có dùng

02:53 - I wasn't using that one, either. = Tôi cũng không dùng cái đó luôn.
03:40 - Keep your head down. = Hạ thấp đầu xuống.
04:17 - Just get clear! = Tránh ra đi.
04:20 - Tanner, which way? = Tanner, đường nào?
04:23 - You both know what's at stake here. = Cả hai người đều biết ở đây nguy
thế nào
04:25 - We can't afford to lose that list = Chúng ta không thể để mất danh sách


đó
04:58 - Where are they now? = Giờ họ đâu rồi?
04:59 - Xem ra đang ở trên mái Grand Bazaar. = They appear to be on the
rooftops of the Grand Bazaar.
05:54 - Take a left. There's a bridge. You can cut him off = Đi bên trái. Có một
cây cầu. Cô có thể chặn đầu hắn
06:27 - Down, sir! = Cúi xuống.
06:48 - What happened? They're on the train, ma'am. = Có chuyện gì thế? Họ ở
trên tàu hỏa, thưa bà
06:50 - What do you mean on the train? = Ý cô trên tàu là sao?
06:51 - I mean, they're on top of a train = Ý tôi là, họ đang ở trên nóc một đoàn
tàu
06:53 - Well, get after them, for God's sake! = Vậy thì bám theo họ đi.
07:25 - She's going out of range. = Cô ấy ra ngoài tầm rồi.
07:26 - We've lost tracking. We're blind here = Chúng ta mất dấu rồi, xem như

07:30 - Get me CCTV, satellite, anything! = Cho tôi xem CCTV, vệ tinh, bất cứ
cái gì
08:22 - What was that? = Gì thế?
08:24 - VW Beetles. = Xe con bọ của Volkwagen.
08:25 - I think. = Tôi nghĩ thế.
08:51 - Bond! He's uncoupling the cars. = Bond! Hắn đang tách rời các toa xe
09:34 - Just changing carriages. = Tôi vừa thay đổi phương tiện.
09:38 - What's going on? Report! = Có chuyện gì thế? Báo cáo đi.
09:40 - It's rather hard to explain, ma'am. = Khó giải thích lắm, thưa bà.
09:41 - 007's still in pursuit. = 007 vẫn truy đuổi.
10:48 - Looks like there isn't much more road. = Xem ra không còn đường nữa.
10:50 - I don't think I can go any further. = Tôi nghĩ mình không thể đi xa hơn.
11:26 - I may have a shot. = Tôi có thể bắn được.
11:35 - It's not clean. = Không ngắm được.

11:36 - Repeat, I do not have a clean shot. = Nhắc lại, tầm ngắm không tốt.
11:45 - There's a tunnel ahead. I'm gonna lose them. = Có đường hầm phía
trước. Tôi sẽ mất dấu họ
11:48 - Can you get into a better position? = Cô vào vị trí tốt hơn được không?
11:49 - Negative. There's no time. = Không được, không có thời gian.
11:53 - Take the shot. = Bắn đi.
11:56 - I said take the shot. = Tôi nói cứ bắn đi.
11:59 - I can't! I may hit Bond. = Tôi không thể. Có thể bắn trúng Bond
12:00 - Take the bloody shot! = Cứ bắn cho tôi.
12:25 - Agent down. = Điệp viên bị hạ.
17:45 - It's like being summoned to the headmaster's study. = Cứ như bị triệu tập
đến buổi họp của hiệu trưởng vậy
17:50 - Bloody waste of my time is what I call it. = Tôi gọi việc này là lãng phí
thời gian
17:53 - I'm sorry to have to deal with such = Tôi rất tiếc phải đưa ra
17:55 - a delicate subject at our first encounter. = một vấn đề tế nhị vào ngay lần
gặp đầu tiên
17:59 - But, um = Nhưng
18:01 - I have to be frank with you. = tôi sẽ nói thẳng với bà.
18:03 - I think that would be a good idea. = Tôi nghĩ như thế lại hay.
18:08 - The Prime Minister's concerned. = Ngài Thủ tướng quan tâm.
18:11 - Well, you can tell him my operativesare pursuing every avenue. = Ông
có thể nói với ngài ấy làcác điệp viên của tôi đang truy đuổi.
18:14 - Have you considered pulling out the agents? = Bà có cân nhắc việc rút
các điệp viên ra không?
18:16 - I've considered every option. = Tôi đã cân nhắc mọi khả năng.
18:18 - Forgive me, that sounds like an evasion. = Thứ lỗi cho tôi, việc đó nghe
giống như thoái thác vậy
18:20 - Forgive me, but why am I here? = Thứ lỗi, nhưng vì lý do gì mà tôi ở
đây?

18:23 - Three months ago, you lost thecomputer drive containing the identity = 3
tháng trước, bà để mất ổ cứng máy tính lưu trữ danh tính
18:27 - of almost every NATO agent embedded in = của tất cả điệp viên NATO
đang được cài
18:30 - terrorist organizations across the globe. = trong các tổ chức khủng bố
trên toàn cầu
18:36 - So if you'll forgive me, I thinkyou know why you're here. = Nêu nếu bà
thứ lỗi, tôi nghĩ bà biết lý do bà ở đây rồi
18:40 - Are we to call this "civilian oversight"? = Chúng ta gọi việc này là "sơ
sót của dân thường" à?
18:42 - No, we're to call this "retirement planning." = Không, chúng ta gọi là "kế
hoạch nghỉ hưu."
18:47 - Your country has only the highest respect for you = Đất nước dành sự
tôn trọng cao nhất cho bà
18:52 - When your current posting is completed = Khi nhiệm vụ hiện tại của bà
hoàn tất
18:53 - you'll be awarded GCMG with full honors = bà sẽ được trao tặng huy
chương chữ thập GCMG cao quý
18:58 - Congratulations. = Xin chúc mừng.
19:01 - You're firing me. = Ông sa thải tôi.
19:02 - No, ma'am, I'm here to oversee the transition period = Không đâu, tôi ở
đây để giám sát thời kỳ chuyển giao
19:07 - Your successor has yet to beappointed, so we'll be asking you = Người
kế nhiệm bà đã được bổ nhiệm,nên chúng tôi sẽ yêu cầu bà
19:10 - I'm not an idiot, Mallory. = Tôi không phải đồ ngu, Mallory.
19:12 - I know I can't do this job forever = Tôi biết tôi không thể làm công việc
này mãi mãi
19:15 - but I'll be damned if I'm going to leave the department = nhưng tôi sẽ có
tội nếu bỏ lại một cơ quan
19:17 - in worse shape than I found it. = ở tình trạng tệ hại hơn lúc tôi lập ra nó

19:22 - You should leave with dignity. = Bà nên ra đi với lòng tự trọng.
19:24 - Oh, to hell with dignity. I'll leave when the job's done. = Tự trọng cái
con khỉ. Khi nào xong việc thì tôi đi
19:46 - Yes? = Sao?
19:49 - Now? = Ngay bây giờ à?
19:52 - Ma'am, alert from QBranch. Someone'strying to decrypt the stolen hard
drive. = Thưa bà, cảnh báo từ QBranch.Có người đang cố giải mã cái ổ cứng.
19:56 - We're tracing the encryption signal = Chúng ta đang dò theo tín hiệu giải

19:59 - Localizing now. = Đang định vị.
20:03 - Centering in the UK. = Trung tâm vương quốc Anh.
20:07 - London. = Luân Đôn.
20:08 - Get us back to base as soon as possible = Cho chúng tôi về trụ sở càng
nhanh càng tốt
20:17 - It's coming from MI6. = Nó đến từ MI6.
20:19 - What? = Cái gì?
20:20 - The data packet is linking to our network = Gói dữ liệu liên kết với
mạng của chúng ta
20:23 - Correction. This is behind our firewall = Đúng thế. Nó ở sau tường lửa
của ta
20:26 - We should shut down. = Chúng ta nên thoát ra.
20:27 - No, track it. = Không, dò theo nó.
20:28 - We have to know where it's coming from = Chúng ta phải biết nó từ đâu
đến
20:30 - Strip the headers. Trace the source = Tách các đoạn mã. Dò theo nguồn
gốc
20:32 - How the hell did they get into our system? = Làm thế nào chúng vàohệ
thống của chúng ta được?
20:34 - Getting trace back now. = Truy ngược lại ngay.
20:41 - It appears = Xem ra

20:43 - It appears to be your computer, ma'am = Xem ra là máy tính của bà, thưa
bà.
20:46 - Shut it down. = Tắt nó đi.
20:53 - What is this? = Gì thế?
20:58 - What is this? = "Nghĩ về tội lỗi của bà đi."
21:15 - For God's sake! = Lạy Chúa.
21:19 - Just get out of the way! = Tránh đường đi!
21:22 - Don't you recognize the car? Madam. = Anh không nhận ra xe ai sao?
Thưa bà.
23:54 - This is CNN Breaking News. = Đây là bản tin của CNN.
23:57 - Emergency crews are still attempting to assess = Các nhóm khẩn cấp vẫn
tiếp tục cố gắng đánh giá
24:02 - in what now appears to be a major = của sự kiện vừa trở thành
24:04 - terrorist attack in the heart of London. = vụ tấn công khủng bố lớn ở
trung tâm Luân Đôn.
24:08 - Noone has yet claimed responsibilityfor what sources are calling = Vẫn
chưa ai nhận trách nhiệmcho những nguồn tin được gọi là
24:11 - a possible "cyberterrorist assault"on the British Secret Service. = "vụ tấn
công khủng bố kỹ thuật cao"vào cơ quan mật vụ Anh.
24:16 - Early reports from the scene indicate = Những báo cáo sớm từ các dấu
hiệu ở hiện trường
24:18 - at least six dead, many more injured, = cho thấy ít nhất 6 người chết,
nhiều người bị thương,
24:21 - with victims being evacuated to local hospitals = các nạn nhân đã được
đưa đếncác bệnh viện địa phương
24:24 - within minutes of the explosion. = trong vòng vài phút sau vụ nổ.
24:44 - It's time to go, ma'am. = Đến lúc đi rồi, thưa bà.
24:49 - I'm going to find whoever did this. = Tôi sẽ tìm ra kẻ nào gây ra chuyện
này.
25:40 - Where the hell have you been? = Anh đã ở chỗ quái nào thế?

25:43 - Enjoying death. = Thưởng thức cái chết.
25:46 - 007 reporting for duty. = 007 nhận nhiệm vụ.
25:56 - Why didn't you call? = Sao anh không gọi điện?
25:58 - You didn't get the postcard? = Bà không nhận được bưu thiếp à?
26:00 - You should try it some time. Get away from it all = Lúc nào đó bà nên
thử đi. Bỏ hết mọi công việc
26:02 - It really lends perspective. = Viễn cảnh của bà cũng sẽ thế thôi.
26:05 - Ran out of drink where you were, did they? = Chỗ anh đã ở, họ hết đồ
uống hả?
26:07 - What was it you said? = Bà đã nói gì nhỉ?
26:09 - "Take the bloody shot." = "Cứ bắn cho tôi."
26:11 - I made a judgment call. = Tôi phải ra quyết định.
26:13 - You should have trusted me to finish the job = Bà phải tin tưởng tôi sẽ
hoàn thành nhiệm vụ chứ
26:15 - It was the possibility of losing you = Cân nhắc khả năng mất anh
26:17 - or the certainty of losing all those other agents = hoặc chắc chắn mất tất
cả các điệp viên khác
26:24 - I think you lost your nerve. = Tôi nghĩ bà đã mất dũng khí.
26:25 - What do you expect, a bloody apology? = Anh mong gì hả, một lời xin
lỗi à?
26:28 - You know the rules of the game. = Anh biết luật lệ của cuộc chơi mà.
26:30 - You've been playing it long enough = Anh đã chơi nó đủ lâu rồi.
26:31 - We both have. = Cả hai chúng ta.
26:33 - Maybe too long. = Có lẽ là quá lâu.
26:35 - Speak for yourself. = Anh tự nói đấy nhé.
26:39 - Ronson didn't make it, did he? = Ronson không qua khỏi, đúng không?
26:42 - No. = Phải.
26:47 - So this is it. = Hóa ra là như vậy.
26:49 - We're both played out. = Chúng tôi đều được đưa tiễn lên đường.
26:52 - Well, if you believe that, why did you come back? = Nếu anh tin là thế,

sao còn quay lại?
26:54 - Good question. = Câu hỏi hay.
26:57 - Because we're under attack. = Vì chúng ta bị tấn công.
27:01 - And you know we need you. = Và anh biết chúng tôi cần anh.
27:08 - Well, I'm here. = Tôi ở đây rồi.
27:11 - You'll have to be debriefed anddeclared fit for active service. = Anh sẽ
phải được báo cáo tình hìnhvà được tuyên bố thích hợp hoạt động lại.
27:15 - You can only return to duty when you've passed the tests = Anh sẽ chỉ
có thể trở lại làm nhiệm vụkhi đã qua được các bài kiểm tra
27:17 - so take them seriously. = nên hãy làm cho đàng hoàng.
27:20 - And a shower might be in order. = Và tắm rửa cũng cần đấy.
27:23 - I'll go home and change. = Tôi sẽ về nhà và thay đồ.
27:25 - Oh, we've sold your flat, put your things into storage. = Chúng tôi bán
căn hộ của anh rồi,cho đồ đạc của anh vào kho.
27:30 - Standard procedure on the deathof an unmarried employee = Quy trình
thông thường vớimột nhân viên chết khi chưa kết hôn
27:33 - with no next of kin. = và không có người nối dõi.
27:35 - You should have called. = Anh có thể đòi lại.
27:37 - I'll find a hotel. = Tôi sẽ tìm một khách sạn.
27:39 - Well, you're bloody well not sleeping here. = Anh không nên ngủ ở đây.
28:09 - The assailant hacked intothe environmental control system = Kẻ tấn
công đã hack vàohệ thống điều khiển môi trường,
28:12 - locked out the safety protocols = phong tỏa các quy trình an toàn
28:14 - and turned on the gas, all of whichshould have been impossible. = và mở
khí gas, tất cả những điều đó đều là không thể
28:17 - On top of that, they hacked into her files = Trên hết, chúng hack vào hồ
sơ của bà ấy
28:20 - They knew her appointments, knewshe'd be out of the building. = Chúng
biết các cuộc hẹn, biết bà ấy ở ngoài tòa nhà.
28:23 - They weren't targeting her. = Chúng không nhắm vào bà ấy.

28:26 - They wanted her to see it. = Chúng muốn bà ấy chứng kiến.
28:29 - Where are we, Tanner? = Chúng ta đi đâu, Tanner?
28:30 - New digs. = Hang ổ mới.
28:40 - The old building was declared "strategically vulnerable" = Một công
trình cũ từng được tuyên bố"có thể tổn hại về mặt chiến lược".
28:43 - That's putting it mildly. = Điều đó làm cho nó có vẻ yếu kém.
28:45 - He was able to breach the mostsecure computer system in Britain. = Hắn
có thể xâm nhập vào hệ thốngmáy tính an toàn nhất ở Anh.
28:49 - So we're on war footing now. = Thế nên giờ chúng ta đánh kiểu xưa thôi
28:51 - This was part of Churchill's bunker = Đây là một phần hầm trú ẩn của
Churchill
28:54 - We're still discovering tunnels = Chúng ta vẫn đang khám phá các
đường hầm
28:55 - dating back to the 18th Century = có từ thế kỷ 18.
28:57 - Quite fascinating, if it wasn't for the rats = Cũng khá quyến rũ, nếu
không có lũ chuột
28:59 - When do I see M? = Khi nào tôi được gặp M?
29:01 - Tomorrow you'll see M and Mallory, too, if you're lucky = Ngày mai
anh sẽ gặp M, và cả Mallory, nếu anh may mắn
29:04 - Who's Mallory? = Mallory là ai?
29:06 - The new Chairman of the Intelligenceand Security Committee. = Chủ
tịch mới của Ủy ban Tình báo và An ninh
29:08 - Charming man. I think you and he = Một người quyến rũ. Tôi nghĩ anh
và ông ta
29:10 - are really going to hit it off. = sẽ hợp nhau đấy.
29:13 - Welcome to the new MI6. = Chào mừng đến MI6 mới.
29:35 - it was sent by an asymmetrical security algorithm = nó được gửi bởi một
thuật toán an ninh bất đối xứng
29:38 - which bounced the signal all over the globe = nó dồn tất cả tín hiệu trên
toàn cầu

29:39 - through over a thousand different servers = đi qua hàng nghìn server
khác nhau.
29:41 - And now that they've accessed M's codes = Giờ chúng đã có mật mã của
M
29:46 - QBranch have been analyzing thepicture but so far nothing. = QBranch
đã phân tích hình ảnhnhưng đến nay chưa được gì.
29:49 - The general feeling is it'sprobably someone from her past. = Cảm giác
chung là một người quen cũ của bà ấy.
29:52 - Perhaps when she was runningthings in Hong Kong. = Có lẽ là khi bà ấy
còn điều hành ở Hong Kong
29:55 - She's no idea what it all means = Bà ấy không biết nó có nghĩa gì.
29:56 - You believe that? = Anh tin thế sao?
29:57 - The truth is, we don't have a clue who took the list = Sự thật là, chúng ta
không có manh mốiai đã lấy danh sách
30:01 - or what they plan to do with it = hay chúng định làm gì với nó.
30:10 - We can always do this later. = Chúng ta luôn có thể làm việc này sau
30:12 - You know what? Let's. = Anh biết gì không? Cứ làm đi
31:22 - I'd like to start with some simple word associations = Tôi sẽ bắt đầu với
vài sự kết hợp từ ngữ đơn giản.
31:25 - Just tell me the first word that pops into your head = Hãy nói với tôi từ
đầu tiên nảy ra trong đầu anh
31:28 - For example, I might say "Day" and you might say = Ví dụ, tôi nói
"Day" và anh nói
31:35 - All right. = Được rồi.
31:41 - Gun. = Súng.
31:46 - Provocateur. = Nhân viên ngầm.
31:47 - Woman. = Phụ nữ.
31:48 - Provocatrix. = Nữ giới.
31:49 - Heart. = Trung tâm.
31:50 - Target. = Mục tiêu.

31:52 - Bird. = Chim.
31:55 - M = M.
31:56 - Bitch. = Khốn nạn.
32:00 - Sunlight. = Ánh dương.
32:01 - Swim. = Bơi.
32:02 - Moonlight. Dance. = Ánh trăng. Khiêu vũ.
32:04 - Murder. = Sát nhân.
32:07 - Country. England. = Đất nước. Nước Anh
32:21 - Done. = Xong.
32:28 - Well, this is going well. = Chuyện hay đấy.
33:18 - Get these analyzed. = Phân tích những cái này đi.
33:21 - For her eyes only. = Chỉ cho bà ấy xem thôi.
33:51 - She's ready for you. = Bà ấy sẵn sàng gặp anh.
33:53 - I'm sorry, have we met before? = Xin lỗi, chúng ta từng gặp chưa?
33:56 - I'm the one who should say "sorry". = Tôi là người phải nói "xin lỗi."
34:00 - It was only four ribs. = Chỉ mất 4 khúc xương sườn của tôi thôi.
34:03 - Vài bộ phận không quan trọng. = Some of the less vital organs.
34:06 - Nothing major. = Không có gì lớn.
34:13 - Not enough excitement in Istanbul? = Chưa đủ vui ở Istanbul hả?
34:15 - I've been reassigned. = Tôi dã được giao nhiệm vụ lại.
34:17 - Temporary suspension from field work. = Tạm thời đình chỉ hoạt động
thực chiến
34:19 - Really? Mmm. = Thật à?
34:20 - Something to do with killing 007. = Do việc giết 007.
34:24 - That was hardly my best shot. = Không thể nào là cú bắn tốt nhất của tôi
được
34:27 - I'm not sure I could survive your best = Tôi không chắc có thể sống được
sau cú tốt nhất của cô.
34:29 - I doubt you'll get the chance. = Anh không có cơ hội đâu.
34:31 - Well, do me a favor, will you? Ifthey do ever let you back out there, =

Cô giúp tôi nhé? Nếu họ có cho cô ra ngoài lại
34:35 - warn me first. = nhớ cảnh báo tôi trước nhé.
34:37 - I'm assisting Gareth Mallory in the transition = Tôi đang hỗ trợ Gareth
Mallory trong việc chuyển giao
34:40 - and then I'll be back in the field = rồi sau đó tôi được quay lại hành
động
34:42 - That's what you want? = Đó là điều cô muốn à?
34:46 - It's not for everyone. = Việc đó không dành cho tất cả mọi người đâu
34:47 - Ah, 007. It's this way. = 007, lối này.
34:50 - In your defense, a moving target is much harder to hit = Nói cô biết, mục
tiêu di động khó bắn trúng hơn đấy
34:57 - Then you better keep moving. = Vậy thì anh nên tiếp tục chuyển động
đi
35:09 - The whole office goes up in smoke = Cả văn phòng bị hun khói
35:11 - and that bloody thing survives. = vậy mà cái thứ đó vẫn còn.
35:14 - Your interior decorating tips havealways been appreciated, 007. =
Những mẹo thiết kế nội thất của anhluôn được đánh giá cao, 007.
35:18 - 007, Gareth Mallory. = 007, Gareth Mallory.
35:21 - I hope I haven't missed anything = Hy vọng tôi chưa bỏ lỡ gì.
35:24 - Bond. = Bond.
35:25 - Mallory. = Mallory.
35:31 - I've just been reviewing Bond's tests. = Tôi vừa xem lại các bài kiểm tra
của Bond
35:34 - It seems you've passed by the skin of your teeth. = Xem ra anh đã
đậu căn cứ theo màu răng của anh.
35:38 - You're back on active service. = Anh được trở lại hoạt động.
35:41 - Congratulations. = Chúc mừng anh.
35:42 - Thank you. = Cám ơn ông.
35:43 - I'll, um = Tôi sẽ
35:45 - I'll be outside. = Tôi sẽ ra ngoài.

35:46 - I only have one question. = Tôi chỉ có một câu hỏi.
35:49 - Why not stay dead? = Sao anh không tiếp tục chết?
35:52 - You have the perfect way out.Go and live quietly somewhere. = Anh có
đường thoát tuyệt hảo rồi.Cứ đi và sống yên lặng ở nơi nào đó.
35:56 - Not many field agents get to leave this cleanly. = Không nhiều điệp viên
dễ dàngthoát được cuộc sống này.
35:59 - Do you get out in the field much? = Ông đã hành động thực tế nhiều
chưa?
36:02 - You don't need to be an operative to see the obvious. = Không cần phải
là điệp viênmới thấy những thứ hiển nhiên.
36:07 - It's a young man's game. = Đó là trò chơi của người trẻ.
36:09 - Look, you've been seriously injured. = Anh đã bị thương nặng.
36:11 - There's no shame in saying you've lost a step. = Không có gì xấu hổ khi
nóianh đã mất chút phong độ.
36:18 - Hire me or fire me. It's entirely up to you. = Thuê tôi hay sa thải tôi,
hoàn toàn tùy vào ông.
36:21 - If he says he's ready, he's ready. = Nếu anh ấy nói đã sẵn sàng, thì đúng
là như thế.
36:25 - Perhaps you can't see it, or maybe you won't. = Có lẽ bà không thể thấy,
hoặc sẽ không thấy được
36:30 - You're sentimental about him. = Bà có cảm tình với anh ta.
36:33 - As long as I'm head of this department,I'll choose my own operatives. =
Chừng nào tôi còn đứng đầu bộ phận này,tôi sẽ chọn người của riêng mình.
36:39 - Fair enough. = Cũng được thôi.
36:44 - Good luck, 007. = Chúc may mắn, 007.
36:47 - Don't cock it up. = Đừng làm hỏng việc.
36:55 - We've analyzed the shrapnel fragments. = Chúng tôi đã phân tích các
mảnh đạn
36:59 - You're lucky it wasn't a direct hit = Anh may là không trúng đạn trực
tiếp

37:02 - It's a depleted uranium shell. Military grade. = Đầu đạn đã được rút
Uranium. Loại của quân đội
37:06 - Hard to get, extremely expensive = Khó tìm lắm, cực đắt,
37:09 - and only used by a select few. = và chỉ được sử dụng bởi một số ít người
được chọn
37:12 - Recognize anyone? = Có nhận ra ai không?
37:15 - Him. = Hắn.
37:18 - Okay. Name's Patrice. = Rồi, tên hắn là Patrice.
37:20 - He's a ghost. No known residence or country of origin. = Hắn là một
bóng ma. Không biếtnơi ở, quốc tịch, gốc gác.
37:23 - So how do we find him? = Vậy làm sao tìm được hắn?
37:24 - Well, luckily, we still have oneor two friends left in the CIA. = May
thay, chúng ta vẫn còn vài người bạn ở CIA
37:28 - They're after him for theYemeni ambassador's murder, = Họ truy đuổi
hắn vì vụ ám sát đại sứ Yemen
37:30 - and they're getting close. = và đã đến gần hắn rồi.
37:32 - Intel is he's going to be in Shanghai = Tin tức cho biết hắn sẽ đi Thượng
Hải
37:34 - in two days time, probably on a job. = trong khoảng 2 ngày, có thể là
làm việc
37:36 - You're to go there and await further instructions. = Anh sẽ đến đó và chờ
thêm hướng dẫn mới
37:38 - If he turns up, he's yours. = Nếu hắn xuất hiện, hắn là của anh.
37:40 - Find out who he works for and who has the list = Tìm xem hắn làm việc
cho ai và ai có danh sách
37:44 - Then terminate him, for Ronson. = Rồi xử hắn đi, vì Ronson.
37:46 - With pleasure. = Hân hạnh.
37:49 - Is there anything else you want to tell me? = Còn điều gì khác bà muốn
nói với tôi không?
37:57 - He hasn't set up shop yet, but Tanner will = Anh ta vẫn chưa chuẩn bị

xong, nhưng Tanner sẽ
38:00 - put you two together. Good luck. = sắp xếp cho hai người gặp. Chúc
may mắn
38:03 - Thank you. = Cám ơn bà.
38:07 - 007. = 007.
38:11 - You are ready for this? = Anh sẵn sàng chưa?
38:14 - Yes, ma'am. = Rồi, thưa bà.
38:19 - I didn't know Bond passed the tests. = Tôi không biết là Bond đã qua các
bài kiểm tra đấy
38:21 - He didn't. = Anh ta không đậu.
38:52 - Always makes me feel a little melancholy. = Nó luôn làm tôi thấy u sầu.
38:55 - A grand old warship beingignominiously hauled away for scrap. = Một
con tàu chiến cũ tan tành thành từng mảnh nhỏ.
39:02 - The inevitability of time, don't you think? = Sự không thể tránh khỏi của
thời gian,anh không nghĩ thế sao?
39:07 - What do you see? = Anh thấy gì?
39:10 - A bloody big ship. = Một con tàu bự.
39:13 - Excuse me. = Xin lỗi.
39:15 - 007 = 007
39:21 - You must be joking. = Chắc cậu đùa tôi.
39:23 - Why, because I'm not wearing a lab coat? = Tại sao, do tôi không mặc
áo choàng trắng hả?
39:25 - Because you still have spots. = Vì mặt cậu vẫn còn tàn nhang.
39:28 - My complexion is hardly relevant. = Da dẻ thì có liên quan gì.
39:31 - Well, your competence is. = Năng lực thì có đấy.
39:33 - Age is no guarantee of efficiency. = Tuổi tác không đảm bảo cho hiệu
quả đâu
39:35 - And youth is no guarantee of innovation. = Và tuổi trẻ thì không phải lúc
nào cũng là đổi mới
39:39 - I'll hazard I can do more damage = Tôi cả gan cá rằng mình có thể gây

thiệt hại
39:40 - on my laptop sitting in my pajamas = với cái laptop của mình trong khi
đang mặc đồ ngủ
39:42 - before my first cup of Earl Grey = và uống ly trà Earl Grey
39:44 - than you can do in a year in the field. = còn nhiều hơn anh hành động
trong một năm
39:45 - Oh, so why do you need me? = Vậy sao cậu còn cần tôi?
39:49 - Every now and then a trigger has to be pulled = Lúc nào cũng cần có
người bóp cò.
39:52 - Or not pulled. = Hoặc là không.
39:54 - It's hard to know which in your pajamas. = Thật khó để biết làm cái nào
khi cậu còn mặc áo ngủ
40:00 - Q. = Q.
40:02 - 007. = 007.
40:08 - Ticket to Shanghai. = Vé đi Thượng Hải đây.
40:10 - Documentation and passport. = Tài liệu và hộ chiếu.
40:11 - Thank you. = Cám ơn cậu.
40:13 - And this. = Và cái này.
40:18 - Walther PPK/S 9mm short. = Súng ngắn Walther PPK/S 9mm.
40:22 - There's a microdermal sensor in the grip. = Có một cái cảm ứng da siêu
nhỏ ở tay cầm
40:25 - It's been coded to your palm print so only you can fire it. = Nó được quy
định theo dấu gan bàn taycủa anh, nên chỉ mình anh bắn được.
40:28 - Less of a random killing machine,more of a personal statement. = Chưa
đủ làm cỗ máy giết chóc,nhưng còn hơn sự khẳng định cá nhân.
40:33 - And this? = Còn cái này?
40:35 - Standard issue radio transmitter = Máy phát tín hiệu radio loại chuẩn.
40:38 - Activate it and it broadcasts your location. = Kích hoạt nó và nó sẽ cho
biết vị trí của anh.
40:42 - Distress signal. = Tín hiệu cảnh báo nguy hiểm.

40:45 - And that's it. = Chỉ có thế.
40:48 - A gun = Một súng
40:51 - and a radio. = và một máy phát.
40:57 - Were you expecting an exploding pen? = Anh mong có bút phát nổ à?
41:11 - We don't really go in for that anymore. = Chúc may mắn khi hành động
nhé.
41:22 - Brave new world. = Một thế giới mới can đảm.
49:43 - Who's got the list? = Ai có danh sách?
49:49 - Tell me! Who are you working for? = Nói đi, mày làm việc cho ai?
51:21 - Tanner He's posted the first five names. = Tanner, hắn đã đưa lên 5 cái
tên đầu tiên
51:24 - Their cover's blown. They're in danger. Get them out now = Vỏ bọc của
họ đã bị lộ. Bọn họ đang gặp nguy hiểm
52:07 - Room service. = Phục vụ phòng.
52:17 - I didn't order anything. Not even you. = Tôi không gọi gì cả. Kể cả cô
52:21 - I've got some new information. = Tôi có vài thông tin mới.
52:23 - Aren't you a little overqualifiedto be delivering messages? = Không phải
cô hơi vượt quá chuẩn để chuyển tin sao?
52:27 - It's all part of the learning curve. = Tất cả đều nằm trong việc học.
52:30 - And Q's afraid of flying. = Và Q sợ bay.
52:33 - Of course he is. = Tất nhiên là thế rồi.
52:35 - So whoever stole the list has already decrypted it. = Vậy là kẻ trộm danh
sách đã giải mã được nó
52:39 - They posted the first five names on the web. = Chúng đã đăng 5 cái tên
đầu tiên lên mạng rồi
52:42 - Well, it was only a matter of time. = Chỉ là vấn đề thời gian thôi mà.
52:44 - Well, that's just the start. = Mới chỉ là khởi đầu.
52:46 - They're posting five more nextweek, and the week after. = Chúng sẽ
đăng thêm 5 cái tên nữavào tuần tới, và tuần tới nữa.
52:49 - It's some kind of sadistic game = Giống một trò chơi tàn bạo.

52:56 - Cutthroat razor. = Dao cạo loại cắt cổ.
53:00 - How very traditional. = Rất cổ điển.
53:03 - Well, I like to do some things the oldfashioned way = Tôi thích làm vài
việc theo phong cách xưa
53:08 - Sometimes the old ways are the best. = Đôi khi kiểu cũ lại là tốt nhất.
53:22 - Are you putting your life in my hands again? = Anh lại đặt mạng anh
vào tay tôi nữa à?
53:29 - .already briefed me on the list. = đã nói vắn tắt với tôi về danh sách
53:32 - Raising the tantalizing question = Tôi đang có những câu hỏi
53:35 - Raising the tantalizing question = về việc cô đang làm ở đây.
53:38 - My official directive was to help = Chỉ dẫn trực tiếp của tôi là giúp
đỡ
53:42 - "in any way I can." = "bằng bất cứ cách nào có thể."
53:46 - Like spying for Mallory. = Chẳng hạn như do thám cho Mallory.
53:50 - Like spying for Mallory. = Mallory không tệ như anh nghĩ đâu.
53:50 - Mallory không tệ như anh nghĩ đâu. = You know, Mallory's not as bad
as you think
53:54 - He's a bureaucrat. = Ông ta là người quan liêu.
53:57 - You should do your homework. = Anh nên làm bài tập về nhà.
53:59 - Gareth Mallory was a Lieutenant Colonel = Gareth Mallory là trung

54:02 - Lieutenant Colonel in Northern Ireland, Hereford Regiment. = trung tá ở
Bắc Ireland, trung đoàn Hereford
54:09 - So there's more to him than meets the eye. = Vậy là ông ta còn có nhiều
thứ hơn vẻ bề ngoài
54:15 - We'll see. = Chúng ta sẽ xem.
54:18 - Keep still. = Giữ yên chứ.
54:22 - This is the tricky part. = Đây là phần khó đây.
54:35 - Now that's better. = Giờ thì tốt hơn rồi.
54:38 - You look the part now. = Trông được một phần rồi đấy.

54:43 - And what part's that? = Là phần nào?
54:47 - Old dog, = Người cũ,
54:50 - new tricks. = mẹo mới.
56:03 - Good evening. = Xin chào.
56:05 - Evening. = Chào anh.
56:07 - Don't touch your ear. = Đừng đụng vào tai.
56:10 - I've got three exits, = Tôi có 3 lối ra,
56:13 - lots of blind spots. = rất nhiều điểm mù.
56:15 - I've got them covered. = Tôi lo hết rồi.
56:25 - You don't scrub up so bad yourself. = Trông anh cũng không tệ.
56:27 - You don't scrub up so bad yourself. = Thật kinh ngạc những gì có thể
làmvới thêm một đôi tay.
56:27 - Thật kinh ngạc những gì có thể làmvới thêm một đôi tay. = It's amazing
what one can dowith an extra pair of hands.
56:30 - You're telling me. = Anh đang nói tôi.
56:34 - Do you gamble? = Cô có đánh bạc không?
56:36 - I like a little flutter now and then. = Tôi thích đầu cơ một chút.
56:40 - Who doesn't like to take chances? = Ai lại không thích nhận lấy cơ hội
chứ?
56:48 - Good evening, sir. How may I help you? = Chào ngài, tôi giúp gì được
ngài?
56:59 - One moment, sir. = Ngài chờ một lát.
57:32 - Good fortune tonight, sir. = Chúc ngài may mắn tối nay.
57:40 - Let's hope so. = Mong là thế.
57:51 - With compliments of the house. = Gửi ngài lời chúc mừng của nhà cái
57:53 - Thank you. = Cám ơn.
58:15 - Now you can afford to buy me a drink. = Giờ anh có thể mua đồ uống
cho tôi rồi đó
58:20 - Maybe I'll even stretch to two. = Có lẽ tôi sẽ gọi 2.
58:24 - I'm guessing I've got four million euros in here = Tôi đoán là mình có 4

triệu Euro trong này
58:27 - Not bad. I like this game. = Không tệ. Tôi thích trò này.
58:30 - Why don't we play another? = Sao chúng ta không chơi trò khác?
58:33 - I don't gamble. = Tôi không đánh bạc.
58:38 - I'm not very lucky. = Tôi không may mắn lắm.
58:40 - A little like our friend in Shanghai. = Giống một chút với bạn của chúng
ta ở Thượng Hải
58:46 - I've been waiting to seewho would redeem the chip. = Tôi đang chờ xem
ai sẽ đổi lại được phỉnh
58:49 - You made such a bold entranceinto our little drama. = Anh đã tạo khó
khăn cho đường vàobi kịch nhỏ của chúng ta đấy.
58:53 - Did I overcomplicate the plot? = Tôi đã làm âm mưu bị phức tạp quá
hả?
58:57 - Who doesn't appreciate the occasional twist, Mr ? = Ai lại không biết
thưởng thứcmột dịp đặc biệt chứ, ngài
59:06 - So, Mr. Bond, shall we discuss yournext performance over that drink? =
Ngài Bond, chúng ta sẽ bàn bạc vềmà trình diễn tiếp theo của ngài chứ?
59:11 - I'd like that. = Tôi thích thế.
59:15 - I'd like that. = Các bạn của cô sẽ tham gia cùng chứ?
59:15 - Các bạn của cô sẽ tham gia cùng chứ? = Will your friends be joining
us?
59:20 - That, I'm afraid, is inevitable. = Điều đó, tôi e rằng, không thể tránh
khỏi
59:26 - She's pretty. = Cô ta đẹp nhỉ.
59:27 - Now, now. = Thôi nào.
59:29 - If you like that sort of thing. = Nếu anh thích loại đó.
59:31 - I'll keep you posted. = Tôi sẽ thông báo cho cô.
59:45 - Perfect. = Tuyệt hảo.
59:49 - Would you mind if I asked you a business question? = Anh có phiền
không nếu tôi hỏimột câu về công chuyện?

59:53 - Depends on the question. = Còn tùy câu hỏi là gì.
59:55 - Depends on the question. = Có liên quan đến chết chóc.
59:55 - Có liên quan đến chết chóc. = It has to do with death.
59:59 - A subject in which you're wellversed. = Một chủ đề mà cô từng trải.
00:02 - And how would you know that? = Sao anh biết?
00:05 - Only a certain kind of woman wears a backless dress = Chỉ có một loại
phụ nữ mặc váy không lưng
00:08 - with a Beretta 70 strapped to her thigh. = cùng một khẩu Beretta 70 đeo
ở bắp đùi
00:12 - One can never be too careful when = Là loại phụ nữ không bao giờ quá
cẩn thận
00:15 - handsome men in tuxedos carry Walthers = khi có đàn ông đẹp trai mặc
Tuxedo và đeo khẩu Walther
00:20 - I am correct in assuming you killed Patrice? = Tôi có đúng không khi
cho rằng anh đã giết Patrice?
00:24 - Yes. = Có.
00:27 - Might I ask why? = Tôi có thể hỏi tại sao không?
00:30 - I want to meet your employer. = Tôi muốn gặp người thuê cô.
00:44 - Be careful what you wish for. = Hãy cẩn thận những gì anh muốn.
00:48 - You're scared. = Cô sợ.
00:51 - Thank you for the drink, = Cám ơn vì món đồ uống
00:55 - Mr. Bond. = anh Bond.
01:04 - Mr. Bond. = Cô biểu diễn tốt đấy.
01:04 - Cô biểu diễn tốt đấy. = You put on a good show.
01:08 - But ever since we sat down, you haven't stopped = Nhưng từ lúc chúng
ta ngồi xuống, cô không hề ngừng
01:10 - looking at your bodyguards. = nhìn các vệ sĩ của cô.
01:14 - Now, three of them is a bit excessive. = 3 người là hơi thừa đấy.
01:17 - They're controlling you. They're not protecting you = Họ đang khống
chế cô, chứ không phải bảo vệ cô.

01:23 - The tattoo on your wrist is Macau sex trade. = Hình xăm ở cổ tay cô là
của hội nhà thổ Macao
01:26 - The tattoo on your wrist is Macau sex trade. = Cô thuộc một trong
những nhà thổ. Cô là gì nhỉ? 12? 13?
01:32 - You belonged to one of the houses.What were you? 12? 13? = Tôi nghĩ
hắn là lối thoát của cô.
01:35 - I'm guessing he was your way out. = Có lẽ cô nghĩ là mình đã yêu.
01:39 - But that was a long time ago. = Nhưng đó là từ lâu rồi.
01:44 - You know nothing about it. = Anh chẳng biết gì cả.
01:46 - I know when a woman is afraidand pretending not to be. = Tôi biết khi
nào phụ nữ sợ hãivà giả vờ như không sợ.
01:53 - How much do you know about fear? = Anh biết thế nào về sợ hãi?
01:56 - All there is. = Tất cả.
01:58 - Not like this. = Không phải như chuyện này.
02:03 - Not like him. = Không phải như ông ta.
02:06 - I can help you. = Tôi có thể giúp cô.
02:08 - I don't think so. = Tôi không nghĩ thế.
02:09 - Let me try. = Cứ để tôi thử.
02:13 - How? = Như thế nào?
02:16 - Bring me to him. = Đưa tôi đến gặp ông ta.
02:20 - Can you kill him? = Anh có thể giết ông ta không?
02:21 - Yes. = Có.
02:24 - Will you? = Được chứ?
02:26 - Someone usually dies. = Có người vẫn thường chết mà.
02:32 - Perhaps you can. = Có lẽ anh làm được.
02:45 - When I leave, they're going to kill you. = Nếu anh còn sống, tôi ở trên
tàu Chimera
02:50 - If you survive, I'm on the Chimera. North harbor. = Khoang số 7.
02:53 - We cast off in an hour. = 1 tiếng nữa nhổ neo.
03:01 - Very nice to have met you, Mr. Bond. = Rất vui được gặp anh, anh

Bond.
03:05 - Good luck. = Chúc may mắn.
04:32 - Good luck with that. = Chúc may mắn với cái đó.
04:58 - Thank you. = Cám ơn cô.
05:04 - Put it all on red. = Đặt hết vào màu đỏ.
05:08 - It's the circle of life. = Đúng là vòng đời.
05:39 - It's time to cast off. = Đến lúc đi rồi.
05:43 - All right. = Được.
06:40 - I like you better without your Beretta = Tôi thích cô lúc không có khẩu
Beretta hơn.
06:46 - I feel naked without it. = Không có nó tôi cảm thấy trống không
07:07 - The controversy surrounding theMinistry of Defense has escalated today
= Những tranh cãi quanh Bộ quốc phòngđã tăng cao vào hôm nay
07:10 - as images of the Husein assassination continue to circulate = khi hình
ảnh vụ ám sát Huseintiếp tục được lan truyền.
07:14 - We should warn you, some viewers = Chúng tôi cảnh báo, có thể vài
người
07:16 - might find these images disturbing. = sẽ thấy khó chịu với những hình
ảnh này.
07:19 - Captain Husein, an MI6 operativeembedded in the Middle East, = Đại
úy Husein, một điệp viên của MI6nằm vùng ở Trung Đông,
07:25 - in what is now being considered = trong một vụ việc được xem là
07:27 - the greatest internal securitybreach in modern British history. = vụ đột
nhập an ninh lớn nhấttrong lịch sử Anh quốc hiện đại.
07:34 - while the opposition has taken the position = trong khi đảng đối lập đã
tỏ thái độ
07:37 - Has taken the position we're abunch of antiquated bloody idiots = Tỏ
thái độ rằng chúng ta là một đám ngu lạc hậu
07:43 - Look, three of my agents are dead already. = Nghe này, 3 điệp viên của
tôi đã chết.

07:45 - Don't embroil me in politics now. = Đừng có lôi tôi vào chính trị nữa.
07:47 - The Prime Minister's ordered an inquiry.You'll have to appear. = Thủ
tướng đã ra lệnh điều tra. Bà sẽ phải xuất hiện
07:50 - Oh, standing in the stocks at midday? Who's antiquated now? = Đứng
trên bục vào giữa trưa? Giờ thì ai lạc hậu nào?
07:56 - For Christ's sake, listen to yourself.We're a democracy, = phải có trách
nhiệm với những người chúng ta bảo vệ
08:02 - You don't get this, do you? = Ông không hiểu à?
08:05 - Whoever's behind this, Whoever'sdoing it, he knows us. = Dù kẻ nào
đứng sau chuyện này,làm ra chuyện này, hắn cũng biết rõ ta.
08:09 - He's one of us. He comesfrom the same place as Bond. = Hắn ở giữa
chúng ta. Hắn đến từ cùng một nơi như Bond.
08:12 - The place you say doesn't exist. = Cái nơi mà ông nói rằng không hề tồn
tại
08:15 - The shadows. = Bóng tối.
08:54 - The shadows. = Vẫn chưa quá trễ. Chúng ta có thể quay lại.
09:03 - I wouldn't be so sure. = Tôi không chắc chắn lắm đâu.
09:43 - They abandoned it almost overnight = Người ta bỏ chỗ này ngay trong
đêm.
09:46 - He made them think there was aleak at the chemical plant. = Ông ta làm
họ tin rằng có rò rỉ ở nhà máy hóa chất.
09:51 - It's amazing the panic you cancause with a single computer. = Sự hoảng
loạn anh gây ra với một cái máy tính thật là tuyệt.
09:56 - He wanted the island, so he took it = Ông ta muốn hòn đảo, nên ông ta
chiếm nó
10:01 - Does he always get what he wants? = Hắn luôn có được thứ hắn muốn
à?
10:09 - More than you know. = Tôi xin lỗi.
10:39 - Hello, James. Welcome. = Chào James. Xin chào mừng!
10:47 - Do you like the island? = Bà tôi có một hòn đảo.

10:49 - Nothing to boast of. You couldwalk around it in an hour. = Chẳng đáng
để khoe. Anh có thể đi vòng quanh nó trong 1 giờ
10:53 - But still, it was, it was a paradise for us. = Nhưng nó vẫn là một thiên
đường cho chúng tôi.
10:57 - One summer, we went for a visit = Một mùa hè nọ, chúng tôi đến
thăm
10:59 - and discovered the place had been infested with rats! = và phát hiện nơi
đó đã bị lũ chuột xâm lăng.
11:04 - They'd come on a fishing boat andgorged themselves on coconut. =
Chúng đến từ một con tàu đánh cávà tự nuôi sống bằng dừa.
11:08 - So how do you get rats off an island? Hmm? = Anh diệt chuột bằng cách
nào?
11:11 - My grandmother showed me. = Bà tôi đã chỉ cho tôi.
11:14 - We buried an oil drum and hinged the lid = Chúng tôi chôn một thùng
dầu, làm cái nắp có bản lề
11:17 - then wired coconut to the lid as bait. = rồi nối quả dừa đến cái nắp để
làm mồi
11:19 - And the rats would come for the coconut and = Bọn chuột đến ăn dừa,

11:23 - they would fall into the drum = chúng sẽ rơi vào thùng.
11:26 - And after a month, you have trapped all the rats = Sau một tháng, chúng
tôi đã bẫy được tất cả chuột
11:30 - But what do you do then? = Nhưng sau đó thì làm gì?
11:33 - Throw the drum into the ocean? = Ném thùng xuống biển?
11:36 - Burn it? No. = Đốt nó? Không.
11:38 - You just leave it. = Anh cứ để đó.
11:41 - And they begin to get hungry. = Và chúng bắt đầu đói.
11:44 - And one by one = Và từng con một
11:49 - they start eating each other = bắt đầu ăn thịt nhau.

×