Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm Bồi dưỡng Học Sinh giỏi môn sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.25 KB, 16 trang )

Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
mơn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 1

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MƠN SINH HỌC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Thành tích của trường được đánh giá trên nhiều lĩnh vực khác nhau như:
Đồn, đội, thư viện …Trong đó cơng tác dạy và học là cơng tác trọng tâm để
hồn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học. Chính vì thế phong trào GVG và HSG
đáng được quan tâm của BGH các trường và là điều băn khoăn trăn trở của
đội ngũ GV chúng tơi.
Trường PTDTNT Thị xã Bình Long trong nhiều năm qua đã gặt hái nhiều
thành tích cao trong cơng tác BDHSG các mơn văn hóa như : Vật lí, tốn
casio, địa lí, đặc biệt là mơn sinh học.
Bản thân tơi, được PGD-ĐT Thị xã Bình Long và BGH trường PTDTNT


Thị xã Bình Long phân cơng BDHSG cấp huyện và cấp tỉnh trong nhiều năm
qua, HS tơi ln đạt được nhiều giải cao cấp huyện và tỉnh góp phần làm nên
bề dày thành tích HSG của trường PTDTNT Thị xã Bình Long.
2.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI:
Chia sẻ kinh nghiệm mà bản thân đã tích lũy được trong q trình BDHSG
mơn sinh học ở cấp THCS nói chung ( Đặc biệt ở Trường PTDTNT Bình Long
nói riêng) tham gia kì thi HSG các cấp.

3.ĐỐI TƯNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI:
- Đối tượng được áp dụng: Học sinh tham gia bồi dưỡng HSG.
-Phạm vi nghiên cứu:
+Phương pháp vận dụng trong cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi
+Kĩ năng giải bài tập di truyền.
PHẦN II: NỘI DUNG
I-Tình hình thực tiễn:
1.Thuận lợi:
a/Về phía nhà trường:
-BGH ln quan tâm động viên đến cơng tác BDHSG.
-Ln tạo điều kiện tốt nhất cho GV và HS tham gia bồi dưỡng.
-Sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của tổ chun mơn.
b/Giáo viên:
Có nhiệt huyết, lòng u nghề và tinh thần trách nhiệm cao.
c/Học sinh:
-u thích bộ mơn, say mê hứng thú học tập bộ mơn.
-HS ăn ở tại trường nên có thời gian tập trung cho việc ơn luyện.
-HS có tính chăm chỉ, cần mẫn( đây là yếu tố then chốt)
2.Khó khăn:
-Thời gian đầu tư cho cơng tác BDHSG q ít( chỉ có 20 tiết)
Sáng ki
ế

n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 2

-Tài liệu trong tủ sách nhà trường còn nhiều hạn chế.
-Vốn kiến thức thực tiễn của HS không nhiều (về thực vật và động vật) vì các
em ở môi trường nội trú.
-Trình độ nhận thức và độ nhạy bén của HS có phần hạn chế (so với các
trường THCS trong huyện, thị)
-Số học sinh quá ít 35-43 HS khối lớp 9 ( gây khó khăn cho việc tuyển chọn
HSG các bộ môn)
3.Thực trạng của đề tài:
Trong những năm đầu tham gia bồi dưỡng HSG môn sinh học thì kết quả
chưa cao. Từ năm 2009 tôi mạnh dạn thay đổi phương pháp trong công tác bồi
dưỡng HSG thì kết quả mĩ mãn hơn. Cụ thể như sau:
Số HS đạt kết quả trong các kì
thi

Năm học Đơn vị trường Số
HS
tham
gia
dự
thi
Cấp
thị
Cấp tỉnh
2007- 2008
2008-2009
2009-2010
2010-2011
2011-2012
THCS An Lộc B
THCS An Lộc B
PTDTNT Bình Long
PTDTNT Bình Long
PTDTNT Bình Long
3
2
6
4
5
2
2
5
3
4
1(Hoàng Thị Mái)

1(Dương Thoại Nguyên)
4
2

II-Quá trình thực hiện:
1.Phát hiện và chọn nguồn:
-Trong quá trình dạy, từ 6,7,8 luôn tạo điều kiện phát triển nhận thức của HS
để làm nền cho BDHSG ở lớp 9 (Bằng các câu hỏi khó để phát hiện nguồn,
Đề kiểm tra cần phải có câu hỏi khó để phân loại HS) đồng thời kích thích tính
tò mò, sáng tạo và yêu thích bộ môn.
-GV phải hướng cho HS dự thi môn nào? Theo sở thích và năng lực của bản
thân, không ép HS thi môn này hay môn kia, mà phải thực sự yêu thích bộ
môn và có ý thức tốt khi tham gia BDHSG.
2.Kế hoạch bồi dưỡng:
A-Nội dung ôn tập:

Sinh học 7: 2 buổi (4 tiết)
8: 2 buổi (4 tiết)
9: 6 buổi (12 tiết)
B-Thời gian ôn tập + số tiết ôn tập:
Thời gian bắt đầu từ tuần 8(2 tiết /buổi)
Tổng số tiết ôn tập: 20 tiết, trong đó: 10 tiết lí thuyết
Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ

ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 3

10 tiết bài tập
C-Kế hoạch cụ thể:

STT

Nội dung Tuần Số
tiết

Ghi chú
1 Hệ thống chương trình
ĐVKXS và ĐVCXS (
ĐVNS,
ruột khoang, các ngành
giun,thân mềm, chân
khớp, cá, ếch nhái, bò sát
, chim, thú) qua đặc điểm
cấu tạo, tiến hóa về hô
hấp, tuần hoàn, sinh sản
… ( sinh học 7)

1-2 3 GV cung cấp câu hỏi

xây dựng đáp án sau
khi hệ thống kiến
thức
2 Hệ thống kiến thức và
làm bài tập kiểm tra
phần:Ti
êu hóa, cơ xương,
thần kinh ở người
(sinh 8)
2-3 3 GV cung cấp câu hỏi

+ xây dựng đáp án
sau khi h
ệ thống kiến
thức
3 Lí thuyết: Qui luật di
truyền của MenDen,
ADN , biến dị, NST, di
truyền người
Bài tập
: Bài tập lai,
ADN, và di truyền giới
tính, NST
4-5


6,7,8,9,


10
4


10
Hệ thống kiến thức
đã học, cung cấp
kiến thức mới GV
hướng dẫn giải các
dạng bài tập + cho
bài tập về nhà HS tự
rèn kĩ năng giải

3.Tài liệu bồi dưỡng:
Tài liệu trong tủ sách nhà trường không thể đủ để đáp ứng cho việc
BDHSG có kết quả cao. Vì vậy chúng ta phải đầu tư trang bị cho mình
thật nhiều đầu sách có giá trị và dung lượng kiến thức nhiều để hỗ trợ
cho công tác BDHSG. Chắt lọc kiến thức phù hợp với trình độ HS bậc
THCS làm phong phú bộ đề kiểm tra, ôn tập cho HS.



Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ

ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 4

Những tài liệu mà tôi thường sử dụng trong quá trình BDHSG:

4.Phương pháp thực hiện:
-Bồi dưỡng kiến thức từ cơ bản đến nâng cao( Củng cố kiến thức đã học , cung
cấp kiến thức khó, mới)
-Bồi dưỡng các dạng toán khác nhau (từ dễ đến khó, dạng toán thuận - nghịch)
chứ không chỉ bồi dưỡng từng bài.

MỘT SỐ DẠNG TOÁN CẦN CUNG CẤP CHO HỌC SINH

1/Đề bài cho biết tính trội, lặn của tính trạng hay gen qui định tính trạng và
kiểu hình của P, dạng bài toán thuận.
*Ví dụ 1:

Ở ruồi giấm, thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen. Gen qui định Tính
trạng nằm trên NST thường
-Cho con đực thân xám (TC) giao phối với con cái thân đen, xác định tỉ lệ
phân li về KG và KH ở F
2


-Làm thế nào để xác định được ruồi thân xám (TC) và không (TC) ở F
2
trong
phép lai trên?
Giải:
Qui ước: Gen A qui định thân xám, a thân đen
-P: Mẹ thân đen x Bố thân xám
aa AA
Gp: a A
F
1
: Aa( thân xám)
F
1
x F
1
: Aa x Aa
G
F1
: A, a A, a
F
2
: 2Aa : 1AA : 1aa
Tên tài liệu Tác giả Nhà xuất bản
-150 bài tập di truyền
-Bộ đề thi TS CĐ–ĐH


-HD học và ôn tập



-500 câu hỏi và BT
trắc nghiệm
-Thái Huy Bảo


-Nguyễn Vinh Quang

Trần Bá Hoành
Nguyễn Thị Dung
-Nguyễn Đăng Phước

-Nhà xb trẻTp.HCM
-Nhà XB ĐH và GD chuyên
nghiệp

-Nhà XB Giáo Dục

-Nhà XB Đà Nẵng
Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc

Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 5

( 3 thân xám : 1 thân đen)
-Tiến hành lai phân tích:
Nếu ở đời con đồng tính  P
F2
(TC)
Phân li  P
F2
(dị hợp) không TC
P
F2
: thân xám x thân đen
AA aa
G: A a
F: Aa  P
F2
(TC)
P
F2
: thân xám x thân đen
Aa aa
G: A,a a

F: Aa , aa  P
F2
(không TC)
Ví dụ 2:

Ở người mắt đen trội hoàn toàn so với mắt xanh. Gen qui định màu mắt nằm
trên NST thường
-P phải có KG và KH như thế nào để các con sinh ra đều mắt đen?
-P phải có KG và KH như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người
mắt xanh?
Giải:

-Con đều mắt đen, vậy trong KG của con ít nhất phải có 1 gen trội
Qui ước : D(mắt đen), d(mắt xanh)
Từ đó suy ra KH của P có những khả năng sau:
+P: Bố mắt đen DD x Mẹ mắt đen DD
G
P
: D D
F
1
: DD(100% mắt đen)
+P: Bố(mẹ) mắt đen Dd x Bố (mẹ) DD
G: D,d D
F: DD,Dd
+P: Bố(mẹ) mắt đen DD x Bố (mẹ) mắt xanh dd
G: D d
F: Dd
-Để con mắt xanh (dd) thì bố và mẹ đều mang 1 gen lặn(d), để có con mắt đen
thì cả bố và mẹ phải mang gen trội ( hoặc 1 bên phải mang gen trội)  P có

những trường hợp sau:
+P: Bố mắt đen Dd x Mẹ mắt đen Dd
G: D, d D, d
F: DD, 2Dd , dd
( 3 mắt đen , 1 mắt xanh)
+P: Bố mắt đen Dd x Mẹ mắt xanh dd
G: D, d d
Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 6

F: Dd, dd
( 50% mắt đen : 50% mắt xanh)Hoặc ngược lại
2/ Bài toán về tính trội không hoàn toàn:
*Ví dụ:Ở hoa mõm chó, hoa đỏ là tính trạng trội

Hoa trắng là tính trạng lặn
Hoa hồng là tính trạng trung gian
Xác định kết quả thu được về KG và KH của những phép lai giữa các cây hoa
mõm chó sau đây:
Hoa đỏ x hoa hồng
Hoa trắng x hoa hồng
Hoa đỏ x hoa trắng
Hoa hồng x hoa hồng
Giải:
Qui ước MM hoa đỏ
Mm hoa hồng
mm hoa trắng
-P
1
: hoa đỏ(MM) x hoa hồng (Mm)
G: M M, m
F: MM, Mm ( 1 đỏ: 1 hồng)
-P
2
: hoa trắng (mm) x hoa hồng (Mm)
G: m M, m
F: Mm, mm (1 trắng : 1 hồng)
-P
3
: hoa đỏ (MM) x hoa trắng (mm)
G: M m
F: Mm ( 100% hoa hồng)
-P
4
: hoa hồng (Mm) x hoa hồng (Mm)

G: M, m M, m
F: 1MM, 2 Mm, 1mm
( 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng)
3/Bài toán về giới tính và liên kết giới tính:
* Ví dụ 1:
Ở mèo kiểu gen DD( lông đen), Dd( lông tam thể), dd( lông hung)
Gen qui định màu lông nằm trên NST X
Xác định tỉ lệ phân li về KG và KH ở F
2
trong các phép lai sau:
-Mèo cái lông đen x mèo đực lông hung
-Mèo cái lông hung x mèo đực lông đen
Giải :
-P: mèo cái lông đen x mèo đực lông hung
X
D
X
D
X
d
Y
G: X
D
X
d
, Y
F
1
: X
D

X
d
, X
D
Y
( cái tam thể, đực lông đen)
Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 7

F
1
x F
1
: X

D
X
d
x X
D
Y
G: X
D
, X
d
X
D
, Y
F
2
: X
D
X
D
, X
D
Y, X
D
X
d
, X
d
Y
( 1 cái đen: 1 đực đen : 1 cái tam thể : 1 đực lông hung)
-P: Cái hung x đực lông đen

X
d
X
d
X
D
Y
G: X
d
X
D
, Y
F
1
: X
D
X
d
, X
d
Y
( cái tam thể: đực hung)
F
1
x F
1
: X
D
X
d

x X
d
Y
G: X
D
, X
d
X
d
, Y
F
2
: X
D
X
d
, X
d
X
d
, X
D
Y, X
d
Y
( 1 cái tam thể: 1 cái hung: 1 đực đen : 1 đực hung)
*Ví dụ 2:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X qui định. Gen H
cũng nằm trên NST X qui định KH bình thường
Bệnh có túm lông ở dáy tai do gen nằm trên NST Y qui định

a/Tại sao nói : bệnh có túm lông ở dáy tai là bệnh của nam giới , còn bệnh máu
khó đông thường xuất hiện ở nam
b/Một cặp vợ chồng sinh được các con trai, trong số đó có đứa bình thường, có
đứa bị máu khó đông. Còn các con gái đều bình thường. Hãy xác định KG và
KH của cặp vợ chồng trên và lập sơ đồ lai
Giải:

Theo đề ra ta có : X
H
(BT), X
h
(bệnh máu khó đông)
a/-Bệnh có túm lông ở dáy tai là bệnh của nam vì ở
nữ NST giới tính: XX
nam NST giới tính : XY
 mà gen gây bệnh chỉ nằm trên NST Y  bệnh chỉ có ở nam
-Bệnh máu khó đông thường xuất hiện ở nam. Vì TT lặn chỉ được thể hiện ở
trạng thái đồng hợp gen lặn:X
h
X
h
 nên ở nữ thường khó xuất hiện KH gây
bệnh
Còn ở nam chỉ cần nhận 1 X
h
là đủ điều kiện biểu hiện K
H
bệnh
b/Lập sơ đồ lai:
Con trai bình thường: X

H
Y  nhận Y từ bố, X
H
từ mẹ
 mẹ có KG: X
H
X
h

Con trai bệnh : X
h
Y  Y từ bố, X
h
từ mẹ
Con gái bình thường: X
H
X
H
 nhận X
H
từ bố, X
H
từ mẹ
X
H
X  nhận X
H
từ bố, X
h
từ mẹ

P: X
H
Y x X
H
X
h

G: X
H
, Y X
H
, X
h

Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
mơn sinh h

c”


Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 8

F1: X
H
X
H
: X
H
X
h
: X
H
Y : X
h
Y
-Phải kiểm tra đánh giá từng giai đoạn trong q trình bồi dưỡng để phát hiện
những điểm yếu và có kế hoạch bồi dưỡng sao cho hiệu quả.
-Phải động viên, tâm sự giải tỏa tâm lí căng thẳng mệt mỏi trong các buổi bồi
dưỡng.
-Thời gian bồi dưỡng trên lớp chưa đủ để có kết quả tốt , mà phải tận dụng kết
hợp thời gian tự học của HS để rèn kĩ năng giải bài tập. Vì vậy GV phải ra và
tập hợp các bộ đề giao cho HS về làm sau các buổi bồi dưỡng, sau đó GV bố
trí thời gian kiểm tra và sửa bài cho HS
4/Bài tốn về ADN và Gen:
Ví du: Một phân tử mARN có U = 1200 chiếm 20% tổng số Nu của mạch
a.Tính tổng số Nu có trong gen tổng hợp nên phân tử mARN đó?
b.Chiều dài của gen tổng hợp nên mARN là bao nhiêu A
0
?


Giải:
a.Tính tổng số Nu có trong gen:
Số Nu của phân tử mARN có trong gen là:
1200 x 100
= 6000 Nu
20
Như vậy mạch gốc tổng hợp ra mARN sẽ có 6000 Nu
Vì gen gồm 2 mạch, do đó tổng số Nu của gen là:
6000 x 2 = 12000Nu
b.Chiều dài của gen là chiều dài của 1 mạch đơn của gen đó
1200
l = x 3,4 A
0
= 20400A
0

2
5/Bài tốn về Nhiễm sắc thể:
Ví dụ:Có 2 nhóm tế bào tạo giao tử. Nhóm tế bào sinh tinh và nhóm tế bào
sinh trứng, khi giảm phân được môi trường cung cấp 936 NST. Số NST có
trong tinh trùng nhiều hơn so với trứng là 156
a.Xác đònh số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng. Cho biết bộ NST 2n
= 78
b.Xác đònh số tế tinh trùng và trứng tạo thành?
Gi
ải:
a.Số tế bào sinh tinh và sinh trứng:
Gọi x là số tế bào sinh tinh, y là số tế bào sinh trứng
Sáng ki

ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
mơn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 9

x tế bào sinh tinh  số tinh trùng 4x
y tế bào sinh trứng  số trứng 4y
ta có: 78x = 78 y =936(1)
39x – 39 y = 156(2)
Giải Phương trình ta có : x = 8, y= 4
Vậy số tế bào sinh tinh là: 8
Số tế bào sinh trứng là: 4
b.Số tinh trùng và trứng tạo thành:
số tinh trùng: 4 x 8 = 32tinh trùng
số trứng : 4 x 1 = 4 trứng

MỘT SỐ BỘ ĐỀ ÁP DỤNG KIỂM TRA VÀ LÀM Ở NHÀ


ĐỀ SỐ 1
1.Chứng minh đặc điểm cấu tạo của bộ xương chim thích nghi với đời sống
bay lượn?(2điểm)
2.Nêu rõ những đặc điểm tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương các
động vật trong lớp thú?(1,5điểm)
3.Nêu rõ cơ sở của các biện pháp rèn luyện tim. Bản thân em cần phải làm gì
để giúp tim mạch hoạt động tốt?(1 điểm)
4.Bộ não người có cấu tạo như thế nào? Nêu những đặc điểm tiến hóa của bán
cầu não lớn ở người so với động vật có vú?(1,5điểm)
5.Ở bắp, hạt đỏ do gen A qui định trội hồn tồn so với gen a qui định hạt
trắng
Cây cao do gen B qui định trội hồn tồn so với gen b qui định cây thân thấp
Biết rằng 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Hãy xác
định kết quả lai F1 trong các trường hợp sau(4 điểm)
a/TH
1
: AABb x AaBB c/TH
3
: AaBb x aaBb
b/TH
2
: AaBb x Aabb d/TH
4
: AaBb x aabb
e/TH
5
: Aabb x aaBb
ĐỀ SỐ 2
I-Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng:

1/ADN là chuỗi xoắn kép gồm:
a.2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải
b.3 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải
c.2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ phải sang trái
d.3 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ phải sang trái
2/Đường kính vòng xoắn của chuỗi xoắn kép là
Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 10

a.5A
0
b.10A
0
c.15A

0
d.20A
0

3/Bản chất hóa học của gen là?
a.ARN c.ADN
b.Phân tử ADN tháo xoắn d.ADN con
4/Sự tổng hợp ARN xảy ra ở đâu?
a.Trong nhân TB c.Trong môi trường nội bào
b.Tại các NST d.Cả a và b
5/Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố cơ bản
a.C,H,O và N c.C,H,P và N
b.C,H,O và P d.Cả a và b
6/Trong không gian Prôtêin có mấy loại cấu trúc khác nhau?
a.3 bậc cấu trúc c.5 bậc cấu trúc
b.4 bậc cấu trúc d.6 bậc cấu trúc
7/Trong các hợp chất sau đây, loại nào là hoocmôn có vai trò điều hòa hàm
lượng đường trong máu?
a.Enzim c.Insulin
b.Ribôxôm d. Cả a, b và c
8/Chức năng chủ yếu của Prôtêin là :
a.Chức năng cấu trúc và xúc tác c.Chức năng bảo vệ
b.Chức năng điều hòa quá trình TĐC d.Cả a, b và c
9/ARN được cấu tạo từ các nguyên tố:
a.C,H,O,N và P c.C,H,O và N
b.C,H,O và P d.C.H.O
10/Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quyết định?
a.Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các Nu trong phân tử
b.Hàm lượng ADN trong TB
c.Tỉ lệ A + T/ G + X trong phân tử

d.Cả a, b và c
11/Theo nguyên tắc bổ sung, các biểu thức nào dưới đây là đúng:
a. A + T = G + X c. A = X; G = T
b. A + X = G + T d. X = G; T = A
e.Cả a và d
12/ Mỗi chu kì vòng xoắn của ADN cao 34A
0
gồm 10 cặp Nu. Vậy chiều dài
của mỗi Nu tương ứng với bao nhiêu A
0
?
a. 34A
0
b. 3,4A
0
c. 1,7A
0
d. 17A
0

13/Một phân tử ADN có tổng số Nu là: 800.000. Để tính chiều dài của phân tử
ADN đó ta có thể thực hiện như thế nào?
a. l = 800.000 x 3,4 c. l = (800.000 x 2) x 3,4

Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B


i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 11

b.
14,3
000.800
l
d.
14,3
2
000.800
xl

14/ Khi phân tử ADN mẹ tự nhân đôi 1 lần thì số Nu mà môi trường nội bào
cung cấp là bao nhiêu?
a.Bằng số Nu của ADN mẹ c.Gấp 2 lần số Nu của ADN mẹ
b.Bằng ½ số Nu của ADN mẹ d.Tất cả đều sai
15/Cơ chế nào đảm bảo cho ADN ổn định qua các thế hệ TB?
a.Giảm phân b.Nguyên phân
c.Sự tự nhân đôi của ADN d.Cả a và b

16/Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào sau
đây?
a.Nguyên tắc khuôn mẫu, nguyên tắc bổ sung
b.Nguyên tắc giữ lại 1 nữa
c.Nguyên tắc khuôn mẫu, nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc giữ lại 1 nữa
d.Cả a và c
17/Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch đơn của ADN?
a. 1 mạch b. 2 mạch c.3 mạch d.4 mạch
18/ADN có những chức năng cơ bản nào?
a.Có 2 mạch đơn mang cặp Nu c.Truyền đạt thông tin di truyền
b.Mang thông tin di truyền d. Cả b và c
19/Đặc điểm nào sau đây về mặt cấu tạo của ADN khác ARN?
a.Nu loại A liên kết với Nu loại X
b.Có 4 loại Nu: A, U, G, X liên kết với nhau tạo nên 1 vòng xoắn
c.Nu loại A liên kết với Nu loại U
d.Cả b và c
20/ Thế nào là nguyên tắc bổ sung?
a.Trên phân tử ADN, các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc: A
– T, G –X
b. Trên phân tử ADN, các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc:
A – G, T– X
c.Nu loại A liên kết với loại U
d.Cả b và c
II-Bài toán:
1.Một phân tử ADN có tổng số Nu = 1.200.000
a/Biết số Nu loại G = 200.000. Tính số Nu của mỗi loại còn lại
b/Tính chiều dài của phân tử ADN đó. (Đơn vị A
0
)
2.Một phân tử ADN có chiều dài là: 1.700.000

a/Phân tử ADN có tổng số bao nhiêu Nu?
b/Trong ADN này nếu biết số Nu loại A = 200.000. Tính số lượng mỗi loại
còn lại?
Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 12

3.Ở người, gen trội M qui định mắt bình thường, gen lặn tương ứng m qui định
bệnh mù màu. Biết rằng các gen này nằm trên NST X mà nằm trên NST Y.
Trong một gia đình có bố(1) và mẹ(2) bình thường, sinh một con gái (3) bình
thường và một con trai (4) bệnh mù màu. Con gái lấy chồng(5) bình thường và
sinh một cháu trai(6) bị mù màu. Con trai lấy vợ (7) bình thường và sinh một
cháu gái(8) bị mù màu. Hãy xác định KG của 8 thành viên trong gia đình trên?

ĐỀ SỐ 3

I-Lí thuyết:
Câu 1:

a.Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua
nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa? Cho ví dụ?
b.Trong chọn giống người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao
phối gần nhằm mục đích gì?
Câu 2:

a.Đột biến gen là gì? Đột biến gen có các dạng nào?
b.Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng có ý nghĩa
đối với chăn nuôi và trồng trọt?
Câu 3
: So sánh biến đổi và hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm
phân?
II-Bài tập:
1.Đem giao phối thỏ lông xù, tai thẳng với thỏ lông xù tai cụp. Ở F
1
thu được
tỉ lệ KH 3:3:1:1
a.Xác định KG bố mẹ. Cho biết lông xù, tai thẳng trội hoàn toàn so với lông
trơn tai cụp
b.Lai phân tích thỏ lông xù, tai thẳng ở P. xác định kết quả thu được ở F
1

2.Có 2 nhóm tế bào tạo giao tử. Nhóm tế bào sinh tinh và nhóm tế bào sinh
trứng, khi giảm phân được môi trường cung cấp 936 NST. Số NST có trong
tinh trùng nhiều hơn so với trứng là 156
a.Xác định số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng. Cho biết bộ NST 2n =
78

b.Xác định số tế tinh trùng và trứng tạo thành?
3.Ở người thuận tay phải là trội hoàn toàn so với tay trái. Trong 1 gia đình, bố
và mẹ đều thuận tay phải, con gái họ lại thuận tay trái. Xác định KG bố, mẹ và
viết sơ đồ lai minh họa
5- Kết quả đạt được:
-Trong những năm thi HSG môn sinh, tôi luôn có HSG cấp huyện giải (I, II)
và tham gia bồi dưỡng đội tuyển HSG của PDG - ĐT Bình Long luôn có HSG
cấp tỉnh giải cao ( có những năm đạt 7/10 HS, với các giải I, II, III)
Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
mơn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 13

-Trong 2 năm vừa qua tơi được tổ chức điều về cơng tác tại trường PTDTNT
Bình Long , và tham gia BDHSG kết quả cụ thể như sau:



Kết quả học sinh giỏi
Năm học
Cấp Huyện (Thị) Cấp tỉnh
2009-2010
2010-2011
2011-2012
5
3
4
4
2

PHẦN III. KẾT LUẬN
Bằng phương pháp kích thích được óc tò mò, ham hiểu biết của học sinh
bằng cách tạo những tình huống mang tính chất sáng tạo và hiệu quả. Tùy
thuộc vào sự vận dụng tổ chức hướng dẫn sáng tạo của giáo viên phù hợp
với đặc điểm trình độ, điều kiện thực tế c
ủa từng trường, nhằm hoàn thành
mục tiêu giáo dục của ngành, nâng cao ch
ất lượng thành tích của HSG,
chuẩn bò đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước, hòa nhập xu thế phát triển của thế giới.
Trên đây là những điều mà bản thân tơi đúc kết được trong suốt thời gian đảm
nhận cơng tác BDHSG, xin chia sẻ rất chân tình với q thầy cơ. Rất mong
được sự đóng góp ý kiến chân tình từ các bạn đồng nghiệp, thầy cơ. Cuối cùng
xin kính chúc sức khỏe BGH các trường bạn,và ln tạo điều kiện tốt nhất cho
anh em GV trong cơng tác BDHSG các cấp. Chúc q thầy cơ cùng các bạn
đồng nghiệp sức khỏe , cơng tác tốt cùng với đơn vị chúng tơi làm nên trang
giáo dục DTNT của tỉnh nhà ngày một phát triển hơn.

1-Một số kiến nghị:
-Thời gian thực hiện bồi dưỡng q ít ( với số tiết là 20)
-Kinh phí bồi dưỡng cho GV còn gặp nhiều khó khăn
-Giáo trình tài liệu phục vụ cho cơng tác giảng dạy còn nhiều hạn chế ( GV
phải tự trang bị thêm)
-Nhận thức, tư duy của HS còn chậm so với HS trường THCS trên địa bàn, vì
vậy việc bồi dưỡng kiến thức và rèn kĩ năng cho học sinh dân tộc là điều rất
khó khăn trong q trình bồi dưỡng HSG. Vì thế cần tăng cường lượng thời
gian cho cơng tác bồi dưỡng HSG.
2-Bài học kinh nghiệm:
Để đạt được kết quả cao trong cơng tác BDHSG theo tơi cần có:
a/Giáo viên:
Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”

Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 14


-Có lòng nhiệt tình và trách nhiệm của mỗi GV đối với nhiệm vụ được phân
công, không tính toán hơn thiệt ( ví dụ: thời gian 20 tiết không thể nào để có
được đội tuyển có thành tích cao). Phải có tính mục đích, là đề ra mục tiêu và
đích phải đến. Phải làm tốt công tác phân tích vai trò của các em trong đội
tuyển HSG ( danh dự của bản thân, gia đình và là niềm tin của thầy cô và nhà
trường)
-Phải có phương pháp phù hợp trong quá trình bồi dưỡng HSG và có nghệ
thuật trong công tác này( mềm dẻo, động viên có phần thưởng khích lệ tuyên
dương kịp thời)
-Biện pháp thực hiện có tính quyết định không nhỏ đến sự thành công trong
BDHSG, GV phải kết hợp nhiều biện pháp khác nhau nhau như: kích thích
tính tò mò trong hiểu biết của HS, mềm dẻo trong uốn nắn động viên các em
nhưng không thể thiếu tính nghiêm khắc và cương quyết trong giảng dạy.
b/Học sinh:
-Phải yêu thích bộ môn, cần mẫn chăm chỉ trong học tập
c/Các cấp lãnh đạo:
-Cần quan tâm, động viên kịp thời đến đội ngũ giáo viên, học sinh tham gia
bồi dưỡng HSG
-Cần tham mưu kịp thời để giải quyết các bất cập trong công tác bồi dưỡng
HSG( như quĩ thời gian, kinh phí)


Bình Long, ngày 15/2/2012
Người thực hiện



Nguy


n Th

H

nh










Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”


Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 15

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ


1.Tổ chuyên môn:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………….

2.Ban giám hiệu nhà trường:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………


3.Sở GD-ĐT Bình Phước:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….



Sáng ki
ế
n kinh nghi

m “B

i d
ưỡ
ng H
ọc
Sinh gi
ỏi
môn sinh h

c”


Người thực hiện: Nguyễn Thị Hạnh Gv Trường PTDTNT Thị Xã Bình Long
Page 16

M
ỤC LỤC
Phần I- ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
2.Mục đích của đề tài
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Phần II- NỘI DUNG
I-Tình hình thực tiễn
1.Thuận lợi
2.Khó khăn
3.Thực trạng của đề tài
II-Quá trình thực hiện
1.Phát hiện và chọn nguồn
2.Kế hoạch bồi dưỡng
3.Tài liệu bồi dưỡng
4.Phương pháp thực hiện
Phần III-KẾT LUẬN
1.Một số kiến nghị
2.Bài học kinh nghiệm

×