Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Báo Cáo Dầu mỏ và chính sách đối ngoại về dầu mỏ của nước Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.4 KB, 24 trang )

KILOBOOKS.COM
1

PHN I
NGHIấN CU NH HNG CA DU M TI QUAN H CA M
V CC QUC GIA KHC, QUA ể THY C V TR CA M
TRONG QUAN H QUC T


Du m - Ngun nng lng truyn thng ny cú vai trũ quan trng ủi
vi mi quc gia ch khụng ch riờng vi nc M, nhiờn liu dựng cho cỏc
phng tin giao thụng vn cha gỡ cú th thc s thay th cho xng du v mi
khi mựa ủụng ủn du li dng nh núng bng cho nhu cu si m Nn KT
ca 1 s quc gia tng trng nhanh chúng nh Trung Quc, n v ngay c
M lm cho tiờu th du trờn ton th gii tng nhanh trong khi ủú tr lng du
khụng phi l vụ tn. Ngi ta c tớnh vo khong 100 t tn. Nh vy vi
mc tiờu th hn 30 t thựng mi nm nh hin nay, du m s cn kit sau 30-
40 nm na. Vin cnh chng my tt ủp ny khin du m cng tr lờn núng
bng hn. Cỏc cng quc luụn mun chy ủua ủn cựng ủ cú chõn trong
cỏc khu vc v du m ủ chim ly c hi phỏt trin thun li hn cỏc quc gia
khỏc trc khi ủún ch ngy tn ca du m.trong ủú nhng quc gia cng
mnh thỡ li cang cú u th. ủiu ny khụng ch nh hng ti quan h cỏc
cng quc vi nhau m cũn nh hng ti quan h vi cỏc khu vc quc gia cú
ngun vng ủen ny. M vi tim lc s 1 v KT v quc phũng ủang ra sc
thc hin mc tiờu chin lc ủú. Nhng chng h d dng mt chỳt no

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
2

PHN II


DU M VN ANG L VN NểNG BNG VI M TRONG
NHNG NM U TH K

I. NHU CU DU M VN MC CAO V GIA TNG T
NHNG NM U TH K
1. Hin trng v nguyờn nhõn
M cng l nh tiờu th du ln nht th gii. Nm 2006, M tiờu th
trung bỡnh 20,8 triu thựng/ngy( chim khong 25% lng du tiờu th ca
ton th gii) v ủó tng nhiu so vi mc 19,5 triu thựng/ngy vo nm
2000.trong ủú 2/3 l cho giao thụng, 25% cho cụng nghip. c tớnh ti 2020
m cn thờm 50% khớ v 1/3 lng du hin nay. Hin nay du m chim
khong 40% nhu cu nng lng trong nc
- Nguyờn nhõn
Bc vo nhng nm ủu th k 21 kinh t m vn tip tc tng trng.
Nn kinh t ln nht th gii ny vi hn 11000 t ủo gdp cn 1 ngun du m
khng l ủ nuụI nú v nn kinh t vn ủang tng trng :1,2% (2001) ủn 3,1%
(2006)
Dõn s tng nhanh v cht lng cuc cng ủ nõng cao. 1din hỡnh
trong cỏch sng ca ngi m l s dng ụ tụ trung bỡnh 2/ ngi trờn 1 chic,
dõn s m tng t 250 triu nm 1990 ủn 288 triu 2002, ủộn nay khoang gn
300 triu. 300tr dõn vi 160tr chic l nhng chic mỏy tiờu th du khng l.
c tớnh nng lng du dựng trong giao thụng 69%(2001). Nh vy s tng
trng KT v dõn s tỏc ủng lm nhu cu tiờu th du tng lờn.
- Nh nc tng d tr quc gia


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
3


2. Tỡnh trng cung ng du trong nc
Chỳng ta bit rng M l nc sn xut du ln th 3 th gii. Nm
2006, My sn xut trung bỡnh mi ngy ủc 8,2 triu thựng du ch ủỏp ng
ủc 40% nhu cu trong nc.ngun cung ng trong nc ủang nờn ti ủnh
ủIm v ủang cú xu hng gim dn. Mc khai thỏc ca m nm 1985 l 10 tr
thựng/ ngy. trong 2 thp niờn ti sn lng khai thỏc s vn tip tc gim. thờm
vo ủú l tỡnh trng xung cp ca c s h tng nng lng. ủ ủỏp ng nhu
cu trong nc buc m phi nhp khu v ủõy chớnh l vn ủ sng cũn ca an
ninh nng lng m
3. S ph thuc vo ngun du bờn ngoi
M vn cũn phi ph thuc rt nhiu vo cỏc ngun cung bờn ngoi.
Lng du nhp khu ca M chim hn 60% tng tiờu th ca quc gia
ny.nhu cu nhp khu ngy cng tng t4,3 triu thựng(1985) ti hn 12 triu
thựng/ ngy Nm 2005, theo thng kờ M phi nhp t bờn ngoi l 13714000
thựng/ ngy trong ủú cú 5578000 thựng t Opec, 2234000 t vnh Persian. Vy
l hn 50% nhp khu du ca M ủn t hai khu vc khụng tht s n ủnh
ny. Canada l nc cung cp nhiu du nht cho M (18%) Mexico(15%) v
Arapxeut(12%).(2005)
- Do vy m bt kỡ s thay ủi no v giỏ du cng nh hng ti m.
Mt vn ủ ln vi M l s bin ủng tht thng ca giỏ du. Ngi dõn M
ch phi tr 50,2 usd con s ny cao hn rt nhiu so vi hi chin tranh vựng
vnh l 41,15 ủụla. Nhng li thp hn thỏng 7 2005 l 63 dola/thựng v 70
ủụla/thựng my thỏng sau.ngi m ko gi quyt ủc vn ủố ny m ph thuc
vo OPEC
1971: Nõng giỏ du sau khi thng lng vi cỏc tp ủon khai thỏc. Tin
ti ủt t l quc gia húa 50% cỏc tp ủon.
1973: Tng giỏ du tng t 2,89 USD mt thựng lờn 11,65 USD. Thi
gian ny ủc gi l cuc khng hong du ln th nht, OPEC khai thỏc 55%
lng du ca th gii.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
4

1974 ñến 1978: tăng giá dầu 5-10% hầu như mỗi nửa năm một lần ñể
chống lại việc USD bị lạm phát.
1979: Khủng hoảng dầu lần thứ hai. Sau cuộc cỏch mạng Hồi giỏo giá
dầu từ 15,5 USD một thùng ñược nâng lên 24 USD. Libya, Algérie và Iraq thậm
chí ñũi ñến 30 USD cho một thùng.
1980: Đỉnh ñiểm chính sách cao giá của OPEC. Lybia ñũi 41 USD, Ả Rập
Sauñi 32 USD và các nước thành viên cũn lại 36 USD cho một thựng dầu.
1981: Lượng tiêu thụ dầu giảm do các nước công nghiệp lâm vào cuộc
khủng hoảng kinh tế và bắt nguồn từ cuộc khủng hoảng dầu lần thứ nhất, do giá
dầu cao, nhiều nước trên thế giới ñầu tư vào các nguồn năng lượng khác. Lượng
tiêu thụ dầu thế giới giảm 11% trong thời gian từ 1979 ñến 1983, thị phần dầu
của OPEC trên thị trường thế giới giảm xuống cũn 40%.
1982: Quyết ñịnh giảm lượng sản xuất tuy ñược thông qua nhưng lại
không ñược các thành viên giữ ñúng. Thị phần của OPEC giảm xuống cũn 33%
và vào năm 1985 cũn 30% trờn tổng số lượng khai thác dầu trên thế giới. Lượng
khai thác dầu giảm xuống ñến mức thấp kỷ lục là 17,34 triệu thùng một ngày.
1983: Giảm giỏ dầu từ 34 USD xuống 29 USD một thựng. Giảm hạn
ngạch khai thỏc từ 18,5 triệu xuống 16 triệu thựng một ngày.
1986: Giá dầu rơi xuống ñến dưới 10 USD một thùng do sản xuất thừa và
do một số nước trong OPEC giảm giá dầu.
1990: Giá dầu ñược nâng lên trong tầm từ 18 ñến 21 USD một thùng. Nhờ
vào
chiến tranh vựng Vịnh giá dầu ñạt ñến mức ñề ra.
2000: Giá dầu ñó dao ñộng mạnh, vượt qua cả hai mức thấp và cao nhất
trong lịch sử. Nếu trong quý I, chỉ với 9 USD người ta cũng có thể mua ñược
một thùng dầu thỡ trong quý IV giỏ ñó vượt trên 37 USD một thùng. Các thành

viên của OPEC ñồng ý giữ giỏ dầu ở mức 22-28 USD/thựng.
Thỏng Giờng 2005: OPEC quyết ñịnh giữ nguyên lượng khai thác 27 triệu
thùng. Các thành viên ñó nhất trớ "tạm ngưng" không giữ giá dầu ở mức 22-28
USD/thựng.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
5

C quan nng lng quc t IEA cú ủa ra bỏo cỏo vo nm 2015 nhu
cu cua th gii tng thờm 15tr thựng/ngy, vi 3 khu vc sn xut chớnh l cỏc
nc vựng vnh Ba tu , tay phi v Nga cung cp gn 80% lng du th gii , v
khi ủú giỏ du cú th lờn ủn 80 ủụla/thựng. Ro rng l 1 nc tiờu thu du ln
nht th gii m li nhp ti 60% thỡ kinh t m gp nhiu khú khn. theo b
trng nng lng m mi thựng du tng 10 dụ thỡ m s thit hi 50 t ủụ mi
nm
4. Hu qu
-Vic giỏ du liờn tc bin ủng ủó tỏc ủng ủn M trờn nhiu goc ủ.
Vi cỏc gia ủỡnh h phi chi tr nhiu hn cho vn ủ nng lng dn ti xu
hng tiờu dựng gim theo sc mua vỡ th cng gim. i vi chớnh ph, ủó cú
luc Bush phi tng gp ủụi hay gp 3 ln mc tin ca hoỏ ủn nng lng. i
vi cỏc doanh nghip giỏ du tng lm chi phớ sn xut tng dn ti giỏ c hng
hoỏ tng ủe do li nhun ca doanh nghip. i vi tng th nn KT M lm
nh hng t ủ tng trng kinh t gia tng lam phat thõm ht cỏn cõn thng
mi nu m thõm ht 0,4- 1999 thỡ ủn cui 2000 thõm ht tng 1,3 % GDP.
Cui nm 2000 cho ủn ủu 2003 cng l nhim k ủu tiờn ca Bush KT M
ủó ri vo tỡnh trng trỡ tr trong ủú giỏ du cao la nguyờn nhõn ủỏng k.
5. Gii phỏp




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
6

Tình hình đó đặt ra các khó khăn cho Mỹ và chính quyền Bush và một lời
giải cho vấn đề an ninh năng lượng, đảm bảo dầu mỏ.ngay khi nhậm chức bush
đã đề cập đến vấn đề khủng hoảng năng lượng và đã bổ nhiệm bộ trưởng năng
lượng mới spencer abraham và giao cho phó tổng thống d.cheney Năm 2001 phó
tổng thống Dichcheney đã đưa ra đạo luật về năng lượng trong đó dành những
mục quan trọng đề cập riêng đến chính sách về dầu mỏ. Ta có thể điểm qua
những chính sách của chính quyền Bush như sau:
+ Mỹ phải đa dạng hố hơn nữa nguồn cung bên ngồi hướng đến thị
trường mới, củng cố thị trường truyền thống
+ Mở rộng quy mơ sản xuất dầu trong nước đi kèm với xây dựng cơ sở hạ
tầng mới đồng bộ và hồn thiện hơn
+ Tích cực đầu tư nghiên cứu triển khai sử dụng các nguồn năng lượng
mới giảm bớt gánh nặng từ dầu mỏ
+ Dự trữ dầu mỏ góp phần đảm bảo an ninh năng lượng chủ động trước
những biến đổi thất thường của thị trường thé giới
+ Có những chính sách đảm bảo sử dụng một cách hiệu quả và tiết kiệm
năng lượng trong đó việ đảm bảo thị trường là quan trọng nhất.

II. CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH VỀ DẦU MỎ TRONG NƯỚC CỦA
CHÍNH QUYỀN BUSH
1. Tăng nguồn cung trong nước
Làm thế nào để có thể tăng nguồn cung? Tức là phải thơng qua việc mở
rộng quy mơ của bộ phận sản xuất trong nước dựa vào việc một số vùng có
nhiều tiềm năng về dầu mỏ chưa được khai thác hết và khả năng dẫn đầu về
cơng nghiệp của Mỹ

Chính phủ liên bang sử dụng khoảng hơn 30% đất đai của cả nước tại đó
tập trung một tỷ lệ lớn các nguồn năng lượng. Những khu vực này đóng góp hơn
50% sản xuất dầu trong nước. Vùng Alatka của Mỹ được xem là nơi có nguồn
dầu lớn nhất nước vẫn đang được khai thác dù chi phí khai thác ở đây là rất lớn.
Alatka hiện nay cung cấp khoảng 17% sản xuất dầu của Mỹ.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
7

Nừu như năm 2002, Mỹ mới sản xuất ñược 5,9tr thung/ngày thì hiện nay
ñã có thể sản xuất hơn 8tr thùng/ngày.
Nhưng có thể thấy rằng mức sản xuất này thấp hơn thế kỉ trước, nó cho
thấy việc mở rộng sản xuất là rất khó. Trong 1 dự án dầu mỏ gần ñây ở alátca có
tên là liberty phải mất tới 10 năm mới có thể ñưa dầu về mỹ ñể tiêu dùng và với
gí cả vo cùng ñắt.
2. Dự trữ dầu mỏ
Đặc biệt là sau sự kiện khủng bố ngày 11-9-2001, Mỹ ñã thúc ñẩy hợp tác
giữa bộ năng lượng, các cơ quan và nhà Trắng ñể nâng cao an ninh năng lượng.
Theo yêu cầu của tổng thống dự trữ dầu mỏ ñược tăng cường với một số tiền
190tr USD năm 2001. Kho dự trữ dầu không chỉ là với mục ñích bình ổn giá cả
thị trường mà còn là kho dự trữ chiến lược có tầm quan trọng quốc gia, do ñó nó
không tuân theo quy luật giá cả thị trường: bán dầu ra khi giá cao và mua vào
khi giá thấp
Tù tháng 11-2001, chính phủ Mỹ liên tục ñưa thêm dầu vào kho dự trữ
chiến lược. Tháng 4-2004 dù giá dầu vẫn ñang tăng, Bộ năng lượng Mỹ vẫn tiếp
tục ñưa thêm dầu vào kho với mức 202000 thùng/ngày. Đến năm 2005 ñã có
700tr thùng dầu trong kho. Với mức tiêu thụ 21tr thùng/ngày kho dự trữ này có
thể ñủ cho nước Mỹ dùng trong khoảng 33 ngày. việc mữ mở rộng hay thu
hẹpkho dự trữ ñều lam giá dầu thay ñổi. Tuy nhiên ñây chỉ là biên pháp phòng

ngừa tạm thời mà ko mang tính bền vững.
3. Phát triển công nghệ ñể sử dụng hiệu quả năng lượng
Năng lượng dùng cho giao thông tăng bình quân 1,5%/ năm. trong 2 thập
kỷ qua ở Mỹ chủ yếu vẫn là năng lượng truyền thống(99%). Năm 2003 chính
quyền Bush ñã ban hành luật “ Đảm bảo hiệu quả năng lượng giao thông cho
tương lai” yêu càu sử dụng công nghệ tiết kiệm và phát triển công nghệ mới ñể
giảm bớt năng lượng tiêu dùng và giảm ô nhiễm.
Nhà nước thiết lập các tiêu chuẩn hiệu quả năng lượng tối thiểu yêu cầu
sử dụng năng lượng tiết kiệm nhất là ñối với các cơ quan công cộng – khu vực
sử dụng năng lượng lớn nhất cả nước. Năm 1999, các cơ quan chính phủ tiêu

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
8

dùng gần 1,1% tổng năng lượng Mỹ và chi tiêu gần 8 tỷ USD cho phương tiện
đi lại, cho các hoạt động và cho 500000 ngơi nhà.
Nhà nước kêu gọi các gia đình thực hành tiết kiệm , thực hiện việc thơng
báo chi tiết chi phí từng loại năng lượng mà các gia đình sử dụng trong hố đơn,
qua đó giúp các gia đình điều chỉnh được mức tiêu thụ năng lượng hợp lý của
mình
4. Xây dựng cơ sở hạ tầng
Cải thiện hệ thống truyền dẫn giữa các bang đồng thời mở rộng chương
trình nghiên cứu và phát triển của Bộ năng lượng đối với hệ thống truyền dẫn
Các chun gia ước tính cần phải xây dựng tức 10 nghìn dặm các ống dẫn
dầu và khí tự nhiên mới và cả những nhà máy xử lý và lọc để cơ thể đáp ứng đủ
nhu cầu tăng lên của khí tự nhiên và dầu.
Đổi mớ và phát triển hệ thống ống dẫn dầu, khí xun Alatka để đảm bảo
rằng dầu và khí tự nhiên sẽ là dòng năng lượng khơng bị ngắt qng cho bờ Tây
của Mỹ.

Để đảm bảo tính an tồn thì luật cải thiện mức an tồn của đường ống dẫn
dầu khí năm 2002 đã được ban hành
5. Phát triển các nguồn năng lượng mới trong tương lai có thể dần
thay thế cho dầu mỏ
Khó khăn nhất vẫn là vấn đề kĩ thuật – kinh tế. Chi phí sản xuất những
nguồn năng lượng tái sinh ( gió, địa nhiệt , sinh học ) cao hơn nhiều so với
những nguồn năng lượng truyền thống khác như dầu mỏ. Chính quyền Bush tiếp
tục tăng đầu tư cho các chương trình R và D ( nghiên cứu và phát triển) năng
lượng tái sinh. Năm 2004 Bush chi 357tr USD cho nghiên cứu và phát triển
nguồn năng lượng này. Hiện tại Mỹ là nưúơc sản xuất và tiêu dùng năng lượng
tái sinh đứng đầu thế giới.
Năng lượng thay thế thường là các loại nhiên liệu dùng cho giao thơng
được tạo ra từ các nguồn phi truyền thống để thay thế cho các nguồn xăng,
diezel bao gồm ethnol, biodiezel, biofuele, pin nhiên liệu , hro, nhiệt hạch

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
9

Riờng ủi vi ngun thay th mi l hyủro, tng thng Bush ủó quyt
ủnh thnh lp mt gi l Freedom CAR, ủng thi tng cng hp tỏc quc t
ủ xõy dng nn Kinh t hyủro. Nm 2003, ngõn sỏch dnh 150tr USD cho
Freedom CAR
Nng lng nguyờn t cng ủc phỏt trin hin ủó chim hn 8% tng
tiờu th nng lng M. Rừ rng cỏc ngun nng lng thay th ny vn l
chuyn ca tng lai
NHỡN CHUNG : cỏc bin phỏp ny mc dự ủó mang li 1 s hiu qu
nhng v cn bn khụng th giI quyt cn bn vn ủ du m ca m. ngun
du trong nc khai thỏc cú cỏI giỏ cao hn quỏ nhiu so vi khai thỏc nc
khỏc v cng ủang tin dn ti dnh ủim. Vic d tr nng lng ch cú th giI

quyt tỡnh th trc mt khi m m gp phi vn ủ nghiờm trng. Vi du
chim 40% ngun nng lng thỡ trong vI nm trc mt khụng cú ngun nng
lng no cú th thay th, hn na chi phớ cho nhng ngun nng nng khỏc
cng quỏ cao. Do vychớnh sỏch du m trong nc ch mang tớnh b sung. Vn
ủ then cht vn l ủm bo th trng bờn ngoi.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
10

PHẦN III
CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI DẦU MỎ

Là nước sản xuất dầu mỏ đứng thứ 3 trên thế giới nhưng cũng tiêu dùng
nhiều nhất thế giới với hơn 25% lượng dầu được sản xuất của tồn thế giới,mỹ
phải nhập khẩu dầu tới hơn một nửa để phục vụ nhu cầu dầu mỏ của mình. Do
khơng tự đáp ứng được nhu cầu cho một nền kinh tế phát triển nhanh chóng, Mỹ
chịu sự phụ thuộc lớn vào bên ngối, có thể gây nguy cơ đến an ninh năng
lượng. Vì thế mà trong chính sách năng lượng quốc gia được ngài phó tổng
thống Dick cheney đưa ra năm 2001, có một phần lớn tập trung vào việc thúc
đẩy các quan hệ quốc tế để đạt mục đích đa dạng hơn nữa nguồn cung. Mỹ tăng
cường hiện diện ở những khu vực dầu mỏ
I. KHU VỰC TRUNG ĐƠNG
1. Vai trò của Trung Đơng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

KILOBOOKS.COM
11

Mỹ rất cần kiểm sốt được khu vực này.Khu vực mà chiếm tới 2/3 trữ
lượng dầu mỏ của thế giới, sản lượng klhoảng 34% và theo dự báo đến năm
2020, các nước trong khu vực này sẽ cung cấp từ 54-67% lượng dầu sản xuất
được của thế giới. Khu vực này cũng rất thuận tiện để khai thác với giá rất thấp
khoảng 1.5 usd/ baren, thấp nhất thế giới sẽ tạo lợi nhuận cao. Đây là khu vực
ngự trị của những thành viên lớn nhất thuộc OPEC. Năm 2005, Mỹ vốn phải
nhập khẩu trung bình mỗi ngày 5587000 thùng dầu từ OPEC( chiếm 41% nhập
khẩu dầu của mỹ). Tổng thống dick cheney đã tun bố:”dù dự tính thế nào, sản
xuất dầu của trung đơng vẫn tiếp tục đóng vai trò trung tâm với an ninh dầu thế
giới.”
2. Chính sách
Chính sách cụ thể của bush ở trung đơng trong những năm đầu thế kỉ này
là triệt để cảI tổ iraq, liên minh với kưait, lơI kéo các tiểu vương quốc arap
oman, quata hình thành các tập đồn thân mỹ ở trung đơng nắm chặt quyền cung
cấp dầu ở đây.sau cuộc chiến vùng vịnh lần thứ 1 mỹ đã kiểm sốt được dầu mỏ
ở arapxeut, kuoat nhưng iraq thì mỹ vẫn chưa tiếp cận được
3. Trọng tâm
- Nước đứng đầu OPEC- Arapxeut- là nước có trữ lượng dầu lớn nhất thế
giới 25,4% thế giới. Hiện tại Arapxeut cung cấp cho Mỹ trung bình mỗi ngày
1537000 thùng dầu(chiếm 11,2% lượng dầu nhập khẩu của Mỹ, đã giám đi so
với tỷ lệ 13,7% năm 2000, lượng cung khơng mấy thay đổi, chí là do Mỹ có
thêm những nguồn cung mới) theo báo cáo của nhóm chính sách phát triển năng
lượng quốc gia NEPD (2001) đI đến kế luận arapxeut được coi như mấu chốt
trong nguồn cung cấp đáng tin cậy. Từ lâu ngành cơng nghiệp dầu khí của
Arapxeut đã gán chạt với Mỹ. Ngành này được thành lập ở Arapxeut từ năm
1938 bởi cơng ty dầu lửa Arabian- American(gọi tắt là Aramco). Ban đầu thuộc
sở hữu của 4 cơng ty dầu lửa Mỹ, mãi đến năm 1974 việc đầu tư mới đặt dưới sự

kiểm sốt của chính phủ Arap. Hiện Arapxeut vẫn là đồng minh quan trọng của
Mỹ ở Trung Đơng dù cho những năm gần đây Arap đánh mất đi vai trò là nhà
cung cấp dầu lớn nhất của Mỹ vào tay Canada, thậm chí còn xếp dưới Canada

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
12

và Mexico. đặc biệt sau vụ 11-9 quan hệ giữa 2 nước trở nên căng thẳng nhưng
nhìn chung mỹ sẽ gắn chặt mình vào quốc gia này.chắc mỹ vẫn còn nhớ bài học
khi khối arap cấm vận dầu với mỹ vì ủng hộ ixraen(1973-1974). Còn về phía các
quỗc gia trung đong khác thân mỹ như arapxeut thì cho tới nay đã phải cơng
nhận ixraen và ln phải nhở mỹ là cáI ơ bảo hộ cho mình. Bởi vậy àm trong
thời gian tới mối quan hệ đồng minh này sẽ vẫn được duy trì
Nước có trữ lượng dầu lớn thứ hai sau Arapxeut cũng nằm ở khu vực này
là Iraq
trữ lượng 112tỷ thùng,thậm chí còn có thể cao hơn).và đây cũng là quốc
gia đại diện cho tư tưởng chống mỹ, là nơI mà mỹ chưa thể tiếp cận với dầu mỏ
và cũng là trọng tâm của chính sách năng lượng mỹ ở trung đơng. trữ lượng lớn
nhưng những dự án khai thác ở đây lại rất ít, iraq có khoảng 526 đIểm có khả
năng khai thác nhưng mới chỉ có 125 đIêm được khai thác, do vậy nước này có
1 nguồn dầu mỏ còn rất phong phú,Mỹ từ lâu xem việc kiểm sáot vùng vùng
vịnh như là lợi ích sống còn của mình. Cựu tổng thống CARTER đã tun bố “
bất kì nỗ lực nào của các thế lực bên ngồI nhằm kiểm sốt vùng vịnh sẽ bị coi
như một cuộc tấn cơng vào lợi ích của hoa kỳ” Thế nhưng Iraq, nước có trữ
lượng dầu lớn thứ hai thế giới đã có thái độ chống lại sự thao túng của Mỹ ở
vùng này, trở thành một vật cản trong chiến lược kiểm sốt nguồn năng lượng
thế giới của Mỹ. Mưu đồ lật đổ Saddam Hussein của Mỹ lại càng mạnh mẽ hơn
sau vụ 11-9 và vào thời điểm khi mà Iraq ký với Pháp, Nga, Trung Quốc một số
hợp đồng khai thác dầu mỏ, chỉ đợi đến khi lệnh cấm vận của Liên Hợp Quốc bị

dỡ bỏ là đi ngay vào thực hiện
+Ngày 20-3-2003, Bush tun bố bắt đầu cuộc chiến tranh chống Iraq gây
sự bất bình to lớn trong cộng đồng quốc tế. Động cơ chủ yếu cho hành động này
của Mỹ là dầu mỏ, chứ khơng phải là chống khủng bố. Một mạt kiểm sốt được
Iraq sẽ có thêm một lượng dầu đáng kể, có được món lời khổng lồ cho các cơng
ty dầu mỏ của Mỹ ( Mỹ rút khỏi nghị định thư Kyoto cũng chính là để đảm bảo
lợi ích cho các cơng ty dầu của mình, Exxan Mobilcorp tập đồn cầu khí có lợi
nhuận 36 tỷ USD năm 2005 đã ra sức vận động cho vấn đề này) Mặt khác sau

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
13

khi kiểm sốt được Iraq, Mỹ sẽ có điều kiện kiểm sốt được nguồn cung cấp dầu
mỏ cho Trung Quốc và các đối thủ khác.có thể nhìn thấy trong chiến dịch này
mỹ đã ko ném bom dảI thảm mà sớm cho bộ binh đổ bộ và chiếm đóng canh giữ
các giếng dầu.



+ Năm 2005 trung bình mỗi ngày Iraq cung cấp cho Mỹ một lượng dầu là
531000 thùng một con số đáng kể tuy chưa đúng với kì vọng của mỹ và có thể
sẽ còn tăng vọt trong thời gian tới. Hiện nay một đạo luật về khai thác dầu ở Iraq
đang trong q trình bàn thảo, tất nhiên việc phác thảo ra đạo luật này có sự
tham gia chủ đạo của chính quyền Mỹ. Dự kiến sẽ được thơng qua vào tháng
3/2007. Đạo luật này ra đời sẽ cho phép các cơng ty lớn như BP, Shell hay
Exxan có được hợp đồng khai thác dài tới 30 năm. Điề này khiến nhiều người
khẳng định rõ ràng hơn, cuộc chiến Iraq, cuộc chiến vì dầu mỏ. Nên nhớ rằng
các tập đồn lớn dầu mỏ cũng là những tập đồn tậo quỹ cho bush tranh cử. Việc
đánh iraq chính là cơ hội cho nhữnh hợp đòng béo bở về xây dựng và khai thác

dầu mỏ cho các cơng ty của mỹ
+ Có vẻ như lời biện hộ của Colin Powel “ Tốn một chi phí rất lớn cho
chúng ta theo đuổi cuộc chiến tranh này. Nhưng dầu của người Iraq thuộc vè
người Iraq, đó là nguồn tài ngun của họ, được dùng cho lợi ích của họ. Chúng
ta khơng tiến hành chiến tranh vì dầu mỏ” giờ đã trở nên vơ giá trị. Chiến tranh
Iraq nằm trong chiến lược kiểm sốt nguồn năng lượng của Mỹ. Tác động của
những chính sách cứng ắn và đơn phương này lại đI ngược lại mong muốn của
mỹ tạo ra 1 sự căng thẳng bất ổn. Về phía iraq, đất nước bị tàn phá, vòng xốy
bạo lực leo thang nguy cơ của 1 cuộc nội chiến. Về phía mỹ khơng bình ổn được

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
14

iraq có nghĩa là mỹ chưa thể yên tam khai thác nguồn dầu ở ñây, trong khi làn
sóng phản ñối trong nước và tư tưởng chống mỹ ở khu vực này càng ra tăng
Những chính sách của tổng thống bush với thị trường truyền thống trung
ñông vẫn nằm trong chính sách chung của các tổng thống mỹ trước, tuy nhiên sự
quá khích của ông bush sau vụ 11-9 với những chính sách quá cứng rắn và ñơn
phương ñI ngược lại xu thế của thế giới làm cho tình hình trung ñông ñã nóng
lại còn nóng hơn, mâu thuẫn giữa mỹ với người dân ở ñây và thậm chí là cả mâu
thuẫn với các cường quốc làm cho ñối ngoại của mỹ trở lên xấu ñI nghiêm
trọng.
II. CHÂU MỸ
Đây cũng là thị trường truyền thống của Mỹ, 3 trong số 4 nhà cung cấp
dầu lớn nhất cho Mỹ nằm ở châu lục này. Đó là Canada, Mexico, Venezuela.
1. Khu vực Bắc Mỹ
- Canada những năm gần ñây ñã trở thành nhà cung cấp dầu lớn nhất cho
Mỹ. Năm 2000 nước này trung bình mỗi ngày xuất sang Mỹ 1,8tr thùng dầu,
ñến năm 2005 ñã tăng lên tới 2,18tr thùng(chiếm 16% tổng nhập khẩu dầu của

Mỹ). Trữ lượng dầu của Canada không thuộc OPEC vậy nên việc nưúơc này
nhanh chóng trở thành nhà cung cấp dầu lớn nhất cho Mỹ ñã khiến nhiều người
bất ngờ. Theo một cuộc thăm dò tháng 6/2006 ñăng trên CBC News thì chỉ có
4% người Mỹ biết ñến ñiều này. ở khu vực Bắc Mỹ Canada là ñồng minh thân
cận của Hoa kỳ, quan hệ thương mại của Mỹ với Canada lớn hơn của Mỹ với
bất cứ quốc gia nào trong tương lai, mối quan hệ này vẫn diễn tiến theo chiều tốt
ñẹp và khả năng Canada vẫn sẽ là nhà cung cấp dầu lớn nhất cho Mỹ hơn nữa ,
là nhà cung cấp dầu ổn ñịnh tin cậy nhất, cũng trong cuộc thăm dò trên, 88%
người Mỹ thể hiện sự yêu thích của họ ñói với Canada
Mexeco là nước cung cấp dầu nhiều thứ 2 sau Canada, năm 2005 trung
bình mỗi ngày, Mỹ nhập của Mexeco 1662000 thùng dầu.(chiếm 12,1% tổng
nhập khẩu dầu của Mỹ) ñã tăng ñáng kể so với mức 1373000 thùng/ngày hồi
năm 2000.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
15

Mexico, Canada. Nhng thnh viờn ca NAFTA ủó cựng M hp tỏc hi
ủm to ra mt chng trỡnh gi l Sỏng kin nng lng Bc M phỏt trin
cỏc chớnh sỏch ủ thỳc ủy liờn kt v thng mi nng lng Bc M.
Nhỡnh chung ngun cung ủn t 2 nc ny l khỏ n ủnh v bn vng
do m khụng chu s cch tranh ln v ngun cung ủõy, khu vc ny l th
trng trun thng cú mi quan h lõu bn v l ủng minh ca m, t tng
chng m cng ko cao. Bi th m vn ủ du m ch l 1 ni dung hp tỏc thỳc
ủy quan h tt ủp gia m v 2 nc ny.
2. Khu vc M Latinh
Venezuela l nc cung cp nhiu du nht cho m khu vc ny tip
ủú phi k ti colombia, ecuado. nm 2005,venezuela cung cp trung bỡnh mi
ngy 1529000 thựng du cho M (chim 11,1% tng du nhp khu ca M).

K t khi gnnh thng mi du la bt ủu Venezuela nhng nm 1920, mt
mi quan h vng chc ủó ủc thit lp gia quc gia ny vi M, Venezuela
tr thnh nh cung cp du quan trng cho M. Ngay c khi cuc quc hu hoỏ
ngnh cụng nghip du din ra 30 nm trc, Venezuela vn duy trỡ v trớ l nh
cung cp du hng ủu ca M. M v Venezuela cng l ủiu phi viờn ca
quỏ trỡnh Sỏng kin nng lng Tõy Bỏn Cu . Thỏng3/2001 ti Mexico cng
ủó din ra cuc hp thng ủnh cu cỏc B trng nng lng bỏn cu Tõy, ủ
thỳc ủy liờn kt v phỏt trin n ủnh Bỏn Cu nay.
Th nhng phi núi rng, quan h gia Venezuela v M khụng phi lỳc
no cng tt ủp. Di thi Hugo Chavez, mi quan h ny din bin phc tp
v núi chung theo chiu hng xu ủi. Hugo Chavez cú th núi l ngi cú xu
hng cỏnh t, ng h t tng, mo hỡnh CNXH, ng h v ca ngi Iran, Cuba.
Nhng quc gia b M cm vn. Venezuela thm chớ mun liờn kt vi Iran lp
ra mt qu tr giỏ 3 t cho cỏc quc gia dỏm chng li M, nht l khu
vc M la tinh- xu th cỏnh t ủang bao trựm vỡ vy m khụng ớt ln Venezuela
ủe do ct ngun cung du cho M trong giai ủon hin ti, s ủe do ny vụ
cựng nguy him ủi vi M vỡ dự sao Venezuela cng l 1 trong nhng nh
cung cp du quan trng nht ca M. Liu kh nng ny cú xy ra hay khụng?

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
16

Mt nh phõn tớch bỡnh lun rng: Hugo Chavez cú th lm vy ủ t rừ lp
trng chớnh tr ca mỡnh, cũn ủ th hin mỡnh l mt nh lónh ủo cú trỏch
nhim ụng ta s khụng lm ủiu ủú. Rừ rng l kinh t Venezuela xut khu
trung bỡnh mi ngy 88000 thựng du sang chõu u, 65000 thựng sang Nam
M, 300000 thựng ủn Trung M v caribe. Chng thm vo ủõu so vi mc
1,5tr thựng sang Hoa k.hoa k cng l quc gia ủu t rt nhiu vo nc ny.
Vi Hugo Chavez chc hn ủó xem xột ủn s so sỏnh tng quan ủú. Nhỡn

chung vi khu vc ny m thi hnh cỏc chớnh sỏch kha mm do ủ kim soỏt
ngun du m ủõy. m ủó ủu t nhiu vo khu vc ny ủ chim th trng
du m ủõy. m cũn can thip vo cỏc chớnh quyn cỏc nc nhm to ra 1
chớnh quyn thõn m nhm ủm bo li ớch ca m ủõy. din hỡnh l vic m
nhiu ln can thip vo venezuela nhm lt ủ ụng chavez,


Nh vy cú th thy rng mc dự quan h gia m v khu vc ny ko
cng thng nh trung ủụng nhng nú ủang tim n nhng mõu thun ủi ủch.
M võn luụn coi ủõy l sõn sau ca m v muụn nm khu vc ny trong ủú cú

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
17

cả dầu mỏ. Trong ñó nhiều nước trong khu vực này như các nước phe cánh tả lại
muốn giảm sự phụ thuộc vào mỹ, chống lại mỹ. Venezuela ñã dùng dầu mỏ là
vũ khí chống lại mỹ, tổng thống nước này tiếp tục kêu gọi lâp 1 liên minh dầu
mỏ chống mỹ. ñiều này ñã làm cho quan hệ giữa mỹ và 1 số nước trong khu vực
mỹ latinh có phần gay gắt Tuy nhiên về hiện tại khu vực này còn lệ thuộc rất
nhiều vào mỹ
III. NGA, CHÂU PHI VÀ CASPI
Nga: Nga chiếm khoảng 5% trữ lượng dầu của thế giới. Năm 2000, Nga
sản xuất trung bình 6,7tr thùng/ngày. Năm 2004, sản xuất dầu ñã xấp xỉ 9tr
thung/ngày. Nga về sản xuất cũng như xuất khẩu dầu ñều thuộc vào hàng 3 nứơc
dẫn ñầu. Tuy nhiên lượng dầu mà Nga xuất sang Mỹ chỉ rất hạn chế. Năm 2000
là 72000 thung/ngày. Năm 2005 tăng nhảy vọt lên 410000 thùng/ngày nhưng
cũng chỉ mới bằng 1/5 so với Canada. Mặc dù trong quá khứ Nga và Mỹ từng có
những giai ñoạn ñối ñầu căng thẳng. Nhưng cả hai bên ñều thấy rằng cần phải
hợp tác chặt chẽ hơn nữa trong vấn ñề năng lượng. Mỹ thì rất cần ñến nguồn tài

nguyên dầu mỏ và khí ñốt phong phú của Nga, còn Nga cần phát triển kinh tế
mà sự trợ giúp từ phía Mỹ là vô cùng hữu ích. Hiện nay, Nga vẫn ñang gặp khó
khăn về xây dựng cơ sở hạ tầng năng lượng. Đây là cơ hội cho các công ty Mỹ
tìm kiếm ñầu tư. Chính phủ Mỹ ñã hỗ trợ các công ty ñối thoại về ñầu tư vào
môi truờng thương mại với các quan chức Nga cũng như cải thiện môi trường
ñầu tư chung.

Hội nghị thượng ñỉnh năng lượng Nga ñã ñược tổ chức ở thành phó
Houston, thủ phủ bang Taxas vào ngày 1 ñến 2-10-2004 với nội dung bàn bạc

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
18

chủ yếu là về việc ñưa Nga từng bước trở thành một nhà cung cấp dầu chiến
lược chính cho Mỹ. Trong hội nghị này, có 3 dự án lớn ñược ñưa ra trong ñó dự
án ñàu tiên và cũng mang tính khả thi nhất là vận chuyển dầu từ vùng Murmask,
một thành phố cảng của Nga nằm ở vùng cực Bắc bằng những tàu chở dầu cực
lớn thảng ñến nước Mỹ. Dự án này có tổng chi phí tối ña từ 1,5 ñến 2,6 tỷ ñôla.
Người ta tin rằng , dự án này nếu thành công có thể cung cấp cho nước Mỹ 1tr
thùng/ngày.
Bộ trưởng năng lượng Mỹ, Spencer Abraham phát biểu rằng: “ Chúng ta
ñang phát triển mạnh quan hệ song phương với Nga, là nước sản xuất và xuất
khẩu dầu mỏ lớn trên thế giới. Tổng thống Bush và Putin ñã ký tuyên bố chung
ñưa ra những sáng kiến năng lượng mang tính chiến lược “
- Tuy nhiên nhều nhà phân tích cũng chỉ ra rằng: Nga chưa phải là ñối
tác trong tương lai gần là sự lựa chọn hàng ñầu của Mỹ trong nhiệm vụ chiến
lược thay thế dần nguồn dầu mỏ ñến từ Trung Đông vì dẫu sao Nga không phải
là ñồng minh thân cận của Mỹ và nga cũng là 1 nước lớn mà mỹ ko thể áp ñặt.
Nhưng dẫu sao dầu mỏ cũng ñã ñưa 2 nước tới gần nhau. Cũng cần lưu ý rằng

dầu mỏ cũng là yếu tố gây căng thẳng giữa 2 nước trong năm 2003 khi mỹ tuyên
bố hủy các hợp ñồng mà chính phủ cũ của iraq ñã kí với nga và nga luôn là quốc
gia nắm rấtchặt vũ khí năng lượng.
Khu vực caspi: nơi có trứ lượng khoảng 200 tỉ barrel, cũng là nơi cung
cấp lượng dầu ñáng kể cho mĩ. ñể củng cố sự hiện diện của mình mĩ ñã viện trợ
quân sự 4,4 tỉ ñô la cho quốc gia giàu dầu lửa azerbaizan. Hoa kì ñã có nhiều
hoạt ñộng quân sự ở khu vực nhạy cảm này cũng là ñể ñảm bảo cho lợi ích của
mĩ trong ñó có những ñường ống dẫn dầu. Năm 2001 tổng thống bush hoan
nghênh nga oman và kazakhstan cùng các công ty dầu mỏ của mỹ là exxon
mobil, chevron tẽaco thành lập CPS. Mĩ thực hiện viện trợ quân sự cho georgia
ñể ñảm bảo an ninh cho ñường ống dẫn dầu baku-tblíi-ceyhan. Mỹ ñã xây dựng
ñường ống dẫn dầu vượt baikan nhằm tạo thêm ñường cung cấp dầu xuất khẩu ở
caspi với sự tham gia của cả 2 công ty dầu của mĩ là exxon mobil và balkan mĩ
ñã ñầu tư khoảng 3,5 tỉ ño vào ngành dầu lửa trung á trở thành nhà ñầu tư lớn

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
19

nhất trong khu vực và đã giành được thế mạnh về quyền khai thác ở khu vực
caspi.
Châu Phi
Trong nỗ lực thốt ra khỏi hay ít nhất giảm thiểu đi sự phụ thuộc q
nhiều vào nguồn dầu mỏ từ Trung Đơng, nơi chứa chất những bất ổn khó lường
và cả khơng ít những rào cản chống đối Mỹ, thì châu Phi là điểm đến hợp lý của
chính quyền Bush. Hơn hết khi nào, bây giờ người ta thực sự nhận thức được
tầm quan tròng của lục địa đen
Các nước chau Phi hiện đã xản xuất được xấp xỉ 9tr thùng dầu mỗi ngày(
trong đó có hơn một nửa đến từ Tây Phi) con số này chiếm khoảng 11% tổng
cung dầu tồn thế giới. Lượng dầu xuất khẩu của chau phi sang Mỹ chiếm gần

20% nhập khẩu dầu của nước này. Cả hai nưúơc Nigeira và Angola đều thuộc
vào hàng 10 nước cung dầu nhiều nhất cho Mỹ. Châu Phi dần trở thành 1 đối tác
quan trọng của Mỹ trong vấn đề dầu lửa. Người Mỹ hy vọng trong tương lai
chau Phi còn có thể làm được nhiều hơn thế bởi đây là 1 mảnh đất đầy tiềm
năng.
Vể trữ lượng dầu mỏ cũng có nhiều tài liệu đăng tải và đa phần chỉ ra rằng
nó nằm trong khoảng từ 80-100 tỷ thùng dầu, chiếm xấp xỉ từ 7-5% tổng trữ
lượng dầu thăm dò được của thế giới. Đó là cơ sở để chau Phi có khả năng gia
tăng hơn nữa sản xuất dầu, lên tới 13-15tr thùng mỗi ngày trong vòng 10-18
năm tới. Những nhà phân tích dự báo rằng 5 nhà sản xuất dầu lớn ở Tây Phi(
Nigeria, Angola, Gabon, cộng hồ Cơngo và Guninea xích đạo) có thể sản xuất
được thêm 2-3tr thùng/ngày. Và những quốc gia như Senegal Sierra Leone, Sao
Teme cũng sẽ trở thành những vùng khai thác “nóng” trong thập kỉ tới
Mặc dù có những tiềm năng khơng nhỏ trong khai thác xuất khẩu dầu
nhưng thạt khó có thể nói rằng châu Phi hay Tây Phi có thể thay thế vị trí cũng
như tầm ảnh hưởng quan trọng của Trung Đơng đối với thị trường dầu thế giới.
Nhưng dù sao đây vẫn tiếp tục sẽ là 1 nguồn cung cấp bổ sung thiết yếu cho Mỹ
và cho cả thế giới, với tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là nơi đầu tư mới hấp dẫn
của nhiều tập đồn dầu khí lớn của Mỹ cũng như các tập đồn quốc tế. Chẳng

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
20

hạn như viẹc Exxon Mobil ñầu tư 3,7 tỷ USD ñể xây dựng 650 dặm ñường ống
dẫn dầu Chad-Cameroon. Vào tháng 6-2003, Chad ñã bắt ñầu sản xuất dầu, hiện
sản xuất ñược 110000 thùng/ngày với 34000 thùng xuất sang Mỹ. Mới ñây
1/2007 mỹ quyết ñịnh tăng gấp 3 lần viện trợ cho châu phi mà nguyên nhân theo
nguyên trợ lí tổng thống mỹ ông jackson nói: “Mặt khác, ñộng thái cũng cho
thấy tầm quan trọng mang tính chiến lược ngày càng tăng của khu vực châu Phi

thông qua cuộc xung ñột với Hồi giáo cực ñoan, chủ nghĩa khủng bố cũng như
tầm quan quan trọng ngày càng lớn của châu Phi trong lĩnh vực tài nguyờn dầu
mỏ.”
Angola, 1 nhà cung cấp dầu quan trọng của Mỹ với . Hiện nay Angola
sản xuất ñược trên 1tr thùng/ngày và với trữ lượng thăm dò ñược khoảng 5-9 tỷ
thùng dầu. Angola hướng tới mục tiêu sản xuất ñược 2tr thùng/ngày vào năm
2008.Ngày 13-5-2004 tại ñại sứ quán Angola ở Washinton, Sonangol( công ty
dầu quốc gia Angola, Chevrantexaco, Total và ENI ñã ký 1 hiệp ñịnh về việc
phát triển mạnh hơn việc khai thác dầu ở 1 khu vực mũi nhọn
Guinea xích ñạo sản xuất ñược trên 360000 thùng/ngày và có tổng trữ
lượng là 1,2tỷ thùng. Những công ty dầu lửa lớn ñang hoạt ñộng ở ñây gồm có
Marathom Oil, Exxan Mobil, Ameradahess và Chevrantexaco. Đại sứ quán Mỹ
cũng ñã ñược mở lại tại Guinea năm 2003 ñể thúc ñẩy hơn mà quốc hội giữa 2
nước. Tổng thống cũng ñã thăm Mỹ, gặp gỡ bộ trưởng Abrâhm thảo luận về
các vấn ñề năng lượng song phương Nigera- quốc gia châu Phi xuất khẩu dầu
lớn nhất cùng với Saôtme and Principe-1 nhiều triển vọng về sản xuất dầu ñã
ký với nhau những thoả thuận quan trọng về việc khai thác ở vùng JDZ ñược
chia sẻ giưũa 2 quốc gia này
Các nước châu Phi nhất là Tây Phi ñang hợp tác tốt với nhau ñể tạo nên
một “cộng ñồng” xây dựng dầu vững mạnh và Mỹ rất coi trọng mối quan hệ với
cộng ñồng này. Vì thế mà Fohn Brodman, phó trợ lý thư ký chính sách
Thuộc Bộ năng lượng Mỹ ñã khẳng ñịnh rằng “Châu Phi sẽ trờ thành nhà
cung cấp năng lượng quan trọng hơn của Mỹ”

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
21

M ủó dựng din ủn hp tỏc kinh t v thng mi M Phi cựng tin
trỡnh B nng lng M-Phi ủ tng cng gn kt song phng, ủa phng,

thỳc ủy mụi trng thun li hn cho thng mi, ủu t, hot ủng du khớ
ca M. Thỏng 6-2002 b nng lng M ủó ti tr cho HN b trng nng
lng M- Phi ln 3 Casablanca tho lun cỏc bc ủi khuyn khớch ủu t
ca khu vc t nhõn vo licnhx vc nng lng.
C quan phỏt trin nng lng M ủó h tr cụng ngh cho ging du Tõy
Phi, ủu t phn no cho cỏc dj ỏn ủng ng liờn quan ủn cỏc cụng ty du
ca M.
Tt c l nhm bin chõu Phi thnh mt th gii mi yờn bỡnh ủem dn
nhng ngun cung du vụ cựng quý giỏ cho nc M. ủiu ny cng thỳc ủy
cỏc nc chõu phi phỏt trin v cI thin mi quan h vi chõu phi, khu vc m
m ủó b rI nhiu nm. trong s hp tỏc khu vc ny cũn cú xu hng cnh
tranh khi c 3 nn kinh t ln ca th gii ủu mun chim th trng ny, ngoi
m ra cũn cú EU v Trung Quc Nm 2005 EU cng cú hi ngh cp cao vi
chõu Phi. Trong nm 2006 trung quc ủó t chc hi nghi cp cao Trung- Phi,
ủu nm nay trung quc li cú 1 chuyn thm cp cao ti chõu phi. Tuy nhiờn s
cnh tranh th trng ny khú cú th to ra nhng cuc xung ủt gõy cng thng
m ch cng lm cho chõu phi phat trin hn.












THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KILOBOOKS.COM
22

PHẦN IV
KẾT LUẬN

1. Chính sách của Mỹ
- Chính sách của mỹ bao gồm cả đối nội và đối ngoại nhưng yếu tố bên
ngồi là quan trọng hơn. trong yếu tố bên ngồi – ngoại giao dầu mỏ chính
quyền bush vừa giữ thị trường truyền thống vừa mở rộng thị trường bằng việc sử
dụng 2 cơng cụ là kinh tế và qn sự:
+ Kinh tế : mỹ dùng sức mạnh kinh tế đầu tư vào các quốc gia dầu mỏ gắn
nền kinh tế của họ vào nền kinh tế mỹ từ đó kiểm sốt thị trường cung ứng
+ Qn sự: mỹ dùng qn sự để thực hiện các viên trợ qn sự đảm bảo
an ninh, nhưng khu vực nhiều dầu đồng thời cũng là khu vực bất ổn về an ninh.
Thơng qua qn đội mỹ có thể tiếp xúc với các mỏ dầu. Mỹ dùng qn đội để
bảo vệ các đường ống dẫn dầu các mỏ dầu của mỹ ở nước ngồi thậm chí là tiến
hành xâm lược dầu mỏ.
- Đặc trưng cơ bản : chính sach ngoại giao của mỹ trong thời kì này chịu
tác động mạnh của vụ khủng bố 11-9 và nó cũng là 1 bộ phận của chính sách đối
ngoại chung. đó là chính sách cứng rắn đơn cực
2. Tác động của những chính sach tới quan hệ quốc tế
- Vấn đề năng lượng trong đó có vấn đề dàu mỏ là vấn đề tồn cầu do vậy
ko thể áp dụng chính sách đơn cực chỉ nghĩ tới quyền lợi củaquốc gia mình gây
ra mâu thuẫn với các cương quốc các quốc gia nhập khẩu dầu lửa khác.biểu hiện
rất rõ là sự chia rẽ giữa mỹ và châu âu trong chiến tranh iraq
- Sự can thiệp thơ bạo vào chủ quyền quốc gia khác nhằm phục vụ lợi ích
cho mình đã gây ra 1 làn sóng chống mỹ chưa từng có. Bush cùng lúc phải đối
mặt với nhiều vấn đề vấn đề hạt nhân của triều tiên của iran, phe cánh tả chống
mỹ ở khu vực nam mỹ, và nhất là cuộc sa lầy ở iraq.

Có thể những chính sách của mỹ đã giúp mỹ đảm bảo an ninh năng lượng
nhưng nó lại thất bại trong cải thiện mối quan hệ với các nước. Lực lượng chống
mỹ ngày càng nhiều hơn, trong đó có nhiều nước xuất khẩu hàng đầu về dầu mỏ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
23

ủe da an ninh nng lng ca m trong thi gian ti. M t cho mỡnh l k
mnh nhng k mnh khụng phi l k ủng lờn vai ngi khỏc m phi l ngi
nõng ngi khỏc trờn ủụI vai mỡnh


MC LC

PHN I 1
NGHIấN CU NH HNG CA DU M TI QUAN H CA M
V CC QUC GIA KHC, QUA ể THY C V TR CA M
TRONG QUAN H QUC T 1
PHN II 2
DU M VN ANG L VN NểNG BNG VI M TRONG
NHNG NM U TH K 2
I. NHU CU DU M VN MC CAO V GIA TNG T NHNG
NM U TH K 2
1. Hin trng v nguyờn nhõn 2
2. Tỡnh trng cung ng du trong nc 3
3. S ph thuc vo ngun du bờn ngoi 3
4. Hu qu 5
5. Gii phỏp 5
II. CHNH SCH IU CHNH V DU M TRONG NC CA

CHNH QUYN BUSH 6
1. Tng ngun cung trong nc 6
2. D tr du m 7
3. Phỏt trin cụng ngh ủ s dng hiu qu nng lng 7
4. Xõy dng c s h tng 8
5. Phỏt trin cỏc ngun nng lng mi trong tng lai cú th dn thay th
cho du m 8
PHN III 10
CHNH SCH I NGOI DU M 10
I. KHU VC TRUNG ễNG 10
1. Vai trũ ca Trung ụng 10
2. Chớnh sỏch 11
3. Trng tõm 11
II. CHU M 14
1. Khu vc Bc M 14
2. Khu vc M Latinh 15
III. NGA, CHU PHI V CASPI 17
PHN IV 22
KT LUN 22

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
24

MỤC LỤC 23




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×