Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Friends season 1 the one with the evil orthodontist

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.83 KB, 18 trang )

Friends season 1-20 : The One with the Evil Orthodontist
00:02 - I can't believe you'd actually say that. = Tớ ko thể tin là cậu có thể
nói thế.
00:05 - I'd much rather be Mr. Peanut than Mr. Salty. = Tớ thích làm Mr.
Peanut hơn là Mr. Salty.
00:09 - No way. Mr. Salty is a sailor. = Ko đời nào. Mr. Salty là 1 thủy
thủ.
00:11 - He's gotta be the toughest snack there is. = Ông ấy đã phải dùng
những thứ khó nhai nhất.
00:16 - I don't know. You don't wanna mess with Cornnuts. = Tớ ko biết.
Cậu ko muốn dùng món thịt hầm với hột ngũ cốc sao?
00:20 - They're crazy. = Chúng rất điên dại đấy.
00:24 - Oh, my God. You gotta come see this. = Oh, lạy chúa. Các cậu
phải xem cái này.
00:26 - There's some creep out there with a telescope. = Có gã ghê tởm
ngoài kia với cái kính viễn vọng.
00:31 - I can't believe it. He's looking right at us. = Ko thể tin được. Hắn ta
đang nhìn thẳng vào chúng ta.
00:34 - Oh, that is so sick. = Oh, Thật bệnh hoạn.
00:36 - I feel violated. = Tớ cảm giác như bị xâm phạm.
00:38 - And not in a good way. = Và ko phải bằng cách hay.
00:40 - How can people do that? = Sao người ta có thể làm thế chứ?
00:44 - You guys, look. Ugly Naked Guy got gravity boots. = Này các cậu,
nhìn kìa. Ugly Naked Guy đang mang giày trọng lực.
00:50 - The One With the Evil Orthodontist = The One With the Evil
Orthodontist
01:39 - Years from now, school children will study it = Từ lâu lắm rồi,
những đứa trẻ sẽ tiếp thu nó
01:42 - as one of the greatest first dates ever. = như 1 trong những
cuộc hẹn đầu tiên tuyệt vời nhất.
01:46 - Yeah. I'll say, yeah. = Uh. Tớ sẽ nói, uh.


01:48 - It was unbelievable. = Thật khó tin.
01:50 - We could be ourselves. We didn't have to play games. = Chúng ta
có thể là chính mình. Chúng ta ko còn phải đùa giỡn nữa.
01:53 - Have you called her? She'd know I like her. That's crazy. = Cậu gọi
cho cô ta chưa? Cô ấy sẽ biết là tớ thích cô ấy. Chuyện đó thật điên rồ.
01:57 - Guys. It's gross. = Này,nó thật thô thiển.
01:59 - It's the next day. How needy do I wanna seem? = Ngày mai. Tớ
đâu cần phải vội vã?
02:02 - I'm right. Right? Yeah, let her dangle. = Đúng ko? Yeah, hãy "nhử"
cô ta đã.
02:06 - I can't believe my parents are pushing me to find one of you
people. = Tớ ko thể tin là bố mẹ tớ đang thúc ép tớ tìm 1 người như cậu.
02:11 - Come on. Just do it. = Thôi nào. Làm đi.
02:14 - Call her. Stop being so testosterone y. = Gọi cho cô ta. Ngừng việc
kích thích tố sinh dục đàn ông đi.
02:19 - Which, by the way, is the real San Francisco treat. = Nhân tiện, đó
chính là điều vui sướng rất San Francisco.
02:27 - Her machine. Answering machine? = Máy cô ấy. Máy trả lời ấy
ah?
02:29 - No, interestingly, her leaf blower picked up. = Ko, đó là tiếng máy
quạt của cô ấy đang quay.
02:35 - So, why didn't you say anything? = Vậy, tại sao cậu ko nói gì?
02:38 - No. Last time I left a spontaneous message = Oh,ko, ko.Lần cuối
cùng tớ để lại tin nhắn
02:41 - I ended up using the phrase, "Yes, indeed io." = tớ đã kết thúc
bằng câu, "Vâng, thật io"
02:46 - Look, it's Rachel and Barry. Don't everybody look. = Nhìn kìa, đó
là Rachel và Barry. Đừng ai nhìn cả.
02:50 - What's going on? = Có chuyện gì xảy ra ko?
02:51 - They're just talking. Does he look upset? = Họ chỉ đang nói

chuyện. Anh ta có tỏ vẻ khó chịu ko?
02:55 - Does he look like he was told to shove anything? = Nhìn anh ta có
vẻ như đang bị xô đẩy hay gì giống vậy ko?
03:00 - No. Actually, he's smiling. = Ko. Thật ra anh ta đang cười.
03:02 - Oh, my God. Don't do that. = Oh, lạy chúa. Đừng làm thế.
03:04 - What? What? What? = Sao? Sao? Sao?
03:05 - That man across the street just kicked that pigeon. = Cái gã băng
qua đường vừa đá mấy con bồ câu.
03:11 - And basically, that's how a bill becomes a law. = Và cơ bản, đó là
cách mà 1 luật dự thảo trở thành luật lệ.
03:18 - See? Hey, Rach. = Hey, Rach.
03:22 - How'd it go? = Sao rồi?
03:23 - You know, it was actually really great. = Nó thực ra khá là tuyệt.
03:27 - Lunch at the Russian Tea Room. = Dùng buổi trưa ở Russian Tea
Room.
03:29 - I had that chicken, where you poke it and butter squirts out. =
Dùng thịt gà, món mà khi chọc vào bơ sẽ chảy ra ngoài.
03:33 - Not a good day for birds. = Ko phải là 1 ngày đẹp trời cho những
con chim.
03:35 - Then we went to Bendel's. = Rồi chúng tớ đi tới Bendel.
03:37 - And I told him not to, but he got me a bottle of Chanel. = Và tớ đã
nói là ko cần nhưng anh ấy vẫn mua tặng tớ 1 chai Channel.
03:42 - That's nice. Now was that before or after you told him = Hay
nhỉ. Đó là trước hay sau khi cậu bảo anh ta
03:46 - to stop calling, stop sending flowers and to leave you alone?
= ngừng gọi điện, tặng hoa và để cậu 1 được yên?
03:51 - Right. Well, we never actually got to that. = Uh. Thực tế chúng tớ
chưa bao giờ hiểu nhau đến thế.
03:55 - It was just so nice to see him again. = Chỉ là thật tuyệt khi gặp lại
anh ấy.

03:58 - It was comfortable and it was familiar. = Có gì đó thật thoải mái và
thân thuộc.
04:02 - It was just nice. = Nó thật tuyệt.
04:04 - That's nice twice. = Tuyệt 2 lần rồi đấy.
04:07 - Isn't this the same Barry who you left at the altar? = Đó chẳng phải
là Barry người mà cậu đã bỏ lại ở nhà thờ hay sao?
04:11 - Where have you been? = Uh,cậu đã ở đâu?
04:15 - It was different with him today. = Nhưng hôm nay anh ấy thật
khác so với lúc ấy.
04:17 - He wasn't, like, Orthodontist Guy. = Anh ấy đã ko còn là 1 nha sỹ
nữa.
04:20 - I mean, we had fun. Is there anything wrong with that? = Chúng tớ
đã rất vui vẻ. Vậy có gì sai sao?
04:27 - Why? I have my reasons. = Tại sao? Tớ có những lý do của tớ.
04:32 - He's engaged to another woman = Anh ta đã đính hôn với
người
04:35 - who happens to be your ex best friend? = sẽ có thể ko còn là
bạn thân của cậu nữa?
04:38 - All right. I know it's stupid. = Được rồi. Tớ biết chuyện đó thật
ngốc.
04:41 - I'll see him this afternoon and put an end to it. = Tớ sẽ gặp anh ta
chiều nay và sẽ chấm dứt mối quan hệ này.
04:51 - I'm not crazy, right? I mean, it was never like that. = Em ko điên
phải ko? Ý em là, ta chưa bao giờ làm thế này.
04:55 - No, it wasn't. = Ko, ko hề.
05:01 - It was so nice having this little sink here. = Thật hay khi có cái bồn
rửa ở đây.
05:08 - Then with authority, hang up. = Rồi với trách nhiệm, hãy nhấc
máy lên.
05:15 - Will you just leave her the message? = Cậu chỉ cần để lại lời nhắn

cho cô ta thôi phải ko?
05:18 - Okay. All right, fine. = Okay. Được rồi.
05:23 - "Oh, Danielle, I wasn't expecting the machine. = Oh, Danielle,
Anh đã mong đó ko phải là máy trả lời của em ."
05:28 - Give me a call when you get a chance. = Gọi lại cho anh khi có thể
nhé.
05:33 - Bye bye. = Bye bye.
05:35 - Oh, God. = Oh, Chúa ơi.
05:39 - That's what you've been working on for two hours? = Đo là tất cả
những gì cậu làm trong 2 giờ qua sao?
05:42 - Hey, I've been honing. = Hey, tớ đang chuẩn bị.
05:45 - What was with the dishes? She might think I'm in a restaurant. =
Cậu làm gì với cái dĩa lúc nãy thế? Cô ấy có thể nghĩ là tớ đang ở nhà
hàng.
05:50 - I might have a life. Like I haven't been sitting here = Tớ có cuộc
sống của mình. Giống như tớ ko ngồi ở đây
05:54 - honing for the last two hours? = để chuẩn bị trong 2 giờ.
05:57 - The telescope guy's doing it again. Oh, my God. = Gã kính viễn
vọng lại làm thế nữa kìa. Oh, chúa ơi.
06:03 - Go away. Stop looking in here. = Đi đi. Đừng nhìn sang đây nữa.
06:07 - Great. Now he's waving back. = Tuyệt. Anh ta đang vẩy tay lại.
06:11 - We gotta do something. = Ta phải làm gì đó thôi.
06:12 - I caught him looking into our place. I feel like I can't do stuff. = Tớ
đã bắt gặp hắn nhìn căn hộ của chúng ta. Nó khiến tớ ko thể làm việc đó.
06:18 - What kind of stuff? = Việc đó là việc gì?
06:22 - Will you grow up? I'm not talking about sexy stuff = Cậu trưởng
thành chưa thế? Tớ ko nói về "chuyện đó"
06:26 - but, like, when I'm cooking naked. = nhưng, khi tớ khỏa thân
nấu ăn
06:30 - You cook naked? = Cậu khỏa thân nấu ăn ah?

06:32 - Yeah, toast, oatmeal. Nothing that spatters. = Uh, bánh mỳ, yến
mạch. Ko thể vấy bẩn lên quần áo.
06:38 - What are you looking at me for? I didn't know that. = Sao lại nhìn
tớ? Tớ ko hề biết chuyện đó.
06:44 - What's the matter? = Chuyện gì thế?
06:46 - I just Oh, Barry, this was not good. = Chỉ là Oh, Barry, chuyện
này thật ko hay.
06:49 - No, it was. It was very, very good. = Ko, nó hay đấy Nó rất, rất, rất
hay.
06:52 - What about Mindy? Way better than Mindy. = Còn Mindy? Còn
hay hơn cả Mindy.
06:58 - I mean, what about you and Mindy? = Ý em là chuyện giữa anh và
Mindy?
07:01 - If you want, I'll break it off with her. = Nếu em muốn, anh sẽ chia
tay cô ta.
07:06 - No, don't do that. Not for me. = Ko, đừng làm thế. Đừng vì em.
07:08 - Dr. Farber, Bobby Rush is here for his adjustment. = Bác sỹ
Farber, Bobby Rush đã đến.
07:12 - Thanks, Bernice. = Cảm ơn, Bernice.
07:14 - Let's go away this weekend. = Ta hãy đi đâu đó vào cuối tuần này.
07:17 - This is all way too No, we can go to Aruba. = Ko Barry,chuyện
này đã Chúng ta có thể đi đến Aruba.
07:21 - When I went there on what would've been our honeymoon = Nơi
mà ta định hưởng tuần trang mật, anh đã tới đó
07:25 - it was really nice. You would've liked it. = nó rất tuyệt. Em sẽ
thích nó cho xem.
07:30 - I had a bra. = Em nhớ có mang áo ngực.
07:43 - Hey, Dr. Farber. = Hey, Dr. Farber.
07:44 - All right, Miss Greene, everything looks fine. = Ổn rồi, cô Greene,
mọi thứ trông vẫn tốt.

07:49 - We're starting to see some real progress. = Chúng ta đang bắt đầu
thấy sự tiến triển rồi.
07:55 - What? I'm 1 2, I'm not stupid. = Sao hả? Cháu 12 tuổi, và cháu ko
ngốc.
08:09 - Can I use your phone? = tớ dùng điện thoại của cậu được ko?
08:11 - For future reference, that thing in your hand = Sẵn đây, cái cậu
đang cầm trên tay
08:14 - can also be used as a phone. = cũng có thể được sử dụng như
điện thoại.
08:20 - Yes, it's working. = Vâng,nó vẫn hoạt động.
08:23 - Why isn't she calling? Maybe she never got your message. = Sao
cô ấy ko gọi? Có thể cô ấy ko nhận được lời nhắn của cậu.
08:27 - Call her machine, and if she has a lot of beeps = Gọi vào máy cô
ấy, và có nhiều tiếng bip
08:31 - that means she didn't get her messages yet. = có nghĩa là cô ấy
chưa nhận được lời nhắn.
08:34 - Doesn't that make me seem? Desperate? Needy? Pathetic? =
Chuyện đó ko làm tớ trông như? Tuyệt vọng? Thèm muốn? Thảm hại?
08:38 - You obviously saw my personal ad. = Cậu hẳn đã thấy tờ quảng
cáo cá nhân của tớ.
08:44 - How many beeps? = Bao nhiêu tiếng bip?
08:45 - She answered. = Cô ấy nghe máy.
08:48 - This is where you'd use that "hello" word. = Có vẻ giờ là lúc cậu
dùng từ "xin chào" rồi đấy.
08:53 - I won't talk to her. She got my message = Tớ sẽ ko gọi cho cô ấy.
Cô ấy đã nhận được lời nhắn
08:55 - and is choosing not to call me. Now I'm needy and snubbed.
= nhưng ko gọi cho tớ. Giờ tớ như 1 kẻ đói khát và bị hắt hủi.
09:00 - God, I miss just being needy. = Chúa ơi, tớ vừa trở thành kẻ đói
khát.

09:05 - So how'd he take it? = Anh ta đón nhận chuyện đó thế nào?
09:07 - Pretty well, actually. = Thực tế thì khá ổn.
09:12 - How come you have dental floss in your hair? = Sao vải nha sỹ lại
ở trên tóc cậu,Rachel?
09:17 - Oh, do l? = Oh, thế ah?
09:21 - We ended up having sex in his chair. You had sex in his chair? =
Chúng tớ đã làm "chuyện đó" trên ghế của anh ta. làm "chuyện đó" trên
ghế của anh ta?
09:30 - I said that a little too loudly, didn't l? = Hình như tớ nói hơi to
nhỉ?
09:34 - You had what? = Cậu đã làm gì?
09:37 - Sex in his chair. = Chuyện ấy trên ghế của anh ta.
09:42 - What ? What were you thinking? = Cậu ? Cậu đang nghĩ gì thế?
09:45 - I don't know. We still care about each other. = Tớ ko biết. Chúng tớ
vẫn còn quân tâm đến nhau.
09:48 - There's a history there. It's like you and Carol. = Khó có thể quên
được. Như cậu và Carol.
09:54 - It's nothing like me and Carol. = Nó ko giống tớ và Carol.
09:56 - If she said to you, "Ross, I want you on this couch = Nếu cô ấy
nói, "Ross, em muốn anh trên chiếc ghế này
10:01 - right here, right now," what would you say? = ngay đây,ngay
lúc này," cậu sẽ làm gì?
10:05 - If it helps, I could slide over. = Nếu nó có ích, tớ có thể dịch qua
đây.
10:10 - It's a totally different situation. It's apples and oranges. = Nó hoàn
toàn khác nhau. Giống như quả táo và quả cam.
10:15 - It's orthodontists and lesbians I gotta go. = Đây là 1 gã nha sỹ và 1
cô đồng tính. Tớ phải đi đây.
10:19 - Where are you going? I just have to go. = Cậu định đi đâu? Tớ
phải đi.

10:22 - I have things to do with my life. = Tớ có vài chuyện cần làm.
10:25 - I have a jam packed schedule. = Tớ có cả 1 bản liệt kê các công
việc cần làm.
10:28 - And I am late for keeping up with it, okay? = Và tớ phải làm ngay
nếu ko muốn trễ?
10:45 - Mindy. = Mindy.
10:48 - How are you? = Cậu khỏe ko?
10:50 - Yes, I heard. Congratulations. That is so great. = Uh,tớ đã nghe
nói.Chúc mừng cậu. Thật tuyệt.
10:54 - Really, oh, God = Thật ah, oh, Chúa ơi
10:59 - I'm working tomorrow, but if you want, you can come by if you'd
like. = Ngày mai tớ phải làm việc,nhưng cậu có thể ghé qua chỗ tớ nếu
muốn.
11:06 - Great. = Rồi.
11:07 - Great. = Rồi.
11:11 - So I'll see you tomorrow. = Hẹn gặp cậu ngày mai.
11:13 - Okay. Bye. = Okay. Bye.
11:17 - Oh, God. Oh, God. = Oh, Chúa ơi. Oh, Chúa ơi.
11:21 - So how's Mindy? = Vậy Mindy thế nào?
11:24 - She wants to see me tomorrow. She sounded weird. I gotta call
Barry. = Cô ta muốn gặp tớ ngày mai. Giọng cô ta nghe lạ lắm. Tớ phải
gọi cho Barry.
11:33 - It's me. I just Mindy. = Em đây. Em vừa Mindy.
11:37 - Mindy. No, I figured that's where you'd be. = Mindy. Ko, tớ đoán
là cậu sẽ ở đó mà.
11:58 - Hell is filled with people like you. = Địa ngục đã đầy những người
như cậu.
12:04 - He's back. The peeper's back. = Anh ta đấy. Tên nhìn trộm lai bắt
đầu nữa rồi.
12:07 - Get down. Get down? = Cuối xuống. Cuối xuống?

12:09 - And boogie. = Và nhảy điệu bo gi.
12:12 - I gotta go and get my eyes scratched out by Mindy. = Tớ phải đi và
chuẩn bị xoay sở với Mindy đây.
12:16 - She may not even know. = Có thể cô ta ko biết.
12:18 - I haven't heard from her in seven months, what else is it about? =
Tớ chẳng nghe gì về cô ta trong 7 tháng, và giờ cô ta gọi cho tớ, chuyện
này còn có thể là gì chứ?
12:24 - She was my best friend. = Cô ta đã từng là bạn thân nhất của tớ.
12:26 - We went to camp together, she taught me how to kiss = Chúng
tớ thường đi cắm trại cùng nhau, cô ta đã dạy tớ hôn
12:33 - Now, you know, I'm, like, the other woman. = Và giờ, tớ như 1
người khác vậy.
12:36 - I feel so Naughty. = Tớ cảm thấy mình Nghịch ngợm.
12:41 - See you later. I'll walk with you. = Gặp các cậu sau. Tớ sẽ đi cùng
cậu.
12:44 - When she taught you to kiss, were you wearing any kind of little
uniform? = Khi cô ta dạy cậu hôn, cậu có mặc gì ko?
12:51 - That's fine, yeah. = Được rồi, yeah.
12:54 - I'm going to the bathroom. Will you watch my phone? = Tớ phải đi
vệ sinh. Trong giúp điện thoại tớ nhé?
12:57 - Take it with you. We haven't had a second date = Sao ko đem
theo? Sẽ ko có lần thứ 2
13:01 - she needs to hear me pee? Why don't you call her? = nên cô ấy
có nên nghe tớ "tè" ko? Sao cậu ko gọi cho cô ấy?
13:04 - I can't. I left a message. I have some pride. = Tớ ko thể. Tớ đã để
lại lời nhắn. Tớ cũng có lòng tự trọng chứ.
13:08 - Do you? No. = Thật ko? Ko.
13:16 - Danielle, hi. = Danielle, hi.
13:18 - It's Chandler. = Chandler đây.
13:20 - I'm fine. = Anh khỏe.

13:23 - Listen = Nghe này
13:24 - I don't know if you tried to call me because = Anh ko biết là em
có gọi cho anh ko vì
13:28 - I accidentally shut off my phone. = anh đã lỡ tắt điện thoại
của mình.
13:34 - That's fine. That's great. Okay. = Được rồi. Được rồi. Okay.
13:38 - She's on the other line. She's gonna call me back. = Cô ấy đang
nhận 1 cuộc gọi khác. Cô ấy sẽ gọi lại.
13:41 - She's on the other line, she's gonna call me back. = Cô ấy đang
nhận 1 cuộc gọi khác. Cô ấy sẽ gọi lại.
13:46 - Don't you have to pee? That's why I'm dancing. = Cậu ko buồn
"tè" nữa sao? Vì thế tớ mới nhảy đây.
13:53 - Mindy. Hey, you. = Mindy. Chào cậu.
13:56 - Hey, you. = Chào cậu.
14:02 - So what's up? = Vậy có chuyện gì thế?
14:04 - We should really be sitting for this. = Có lẽ ta nên ngồi xuống nói
chuyện.
14:08 - Sure we should. = Chắc thế.
14:20 - I'm gonna ask once, and I want a straight answer. = Tớ sẽ chỉ hỏi 1
lần, và tớ muốn nhận câu trả lời ngay.
14:23 - Not like when I asked if those red pants made my ass look big. =
Ko phải vì nếu ngồi lâu,cái quần lót đỏ sẽ làm mông tớ to ra.
14:28 - I know things have been weird = Tớ biết điều này có thể hơi kỳ
cục
14:31 - but you're my oldest friend, except for Laurie = nhưng cậu là
bạn thân nhất của tớ, ngoài Laurie ra
14:34 - who's bitter because she lost weight = cô ấy đang đau khổ vì
đang thừa cân
14:37 - and it turns out, she doesn't have a pretty face. = và hơn cả, cô
ấy ko được xinh cho lắm.

14:40 - Okay, I'm just gonna say it. Okay. = Okay, tớ nói ngay đây. Okay.
14:45 - Will you be my maid of honor? = Cậu làm phù dâu cho tớ nhé?
14:51 - Of course. That's so great. = Dĩ nhiên rồi. Tuyệt quá.
14:53 - It is. It is. It is. = Nó là. Nó là. Nó là
14:56 - That's all you wanted to ask? That's all. = Cậu chỉ muốn hỏi thế
thôi hả? Uh chỉ thế thôi.
15:02 - What? That's not all. = Sao thế? Thực ra chưa hết.
15:07 - Oh, sure it is. Oh, no, it isn't. = Oh, hết rồi mà. Oh, ko, chưa hết
đâu.
15:12 - I think Barry's seeing someone in the city. = Tớ nghĩ Barry đang
qua lại với ả nào đó trong thành phố này.
15:16 - What would make you think that? = Điều gì khiến cậu nghĩ thế?
15:18 - Since the engagement, he's acted weird. = Sau khi đính hôn, anh
ấy hành động rất kỳ lạ.
15:21 - And then last night, he came home smelling like Chanel. = Tối
qua, anh ấy về nhà với mùi nước hoa Channel.
15:27 - Really? = Thật sao?
15:30 - If it'll make you feel any better = Nếu điều này làm cậu cảm thấy
khá hơn
15:33 - when Barry and I got engaged, he was weird too. = khi tơ và
Barry đính hôn, anh ta cũng kỳ lạ như thế đấy.
15:36 - Oh, God. That's what I was afraid of. = Oh, Chúa ơi. Đó chính là
điều tớ lo sợ.
15:39 - What's what you were afraid of? = Cậu lo sợ chuyện gì?
15:43 - When Barry was engaged to you, he and l = Khi Barry đính hôn
với cậu, anh ấy và tớ
15:48 - kind of had a little thing on the side. = có vài chuyện ngoài
lề.
15:53 - What? I know, I know. = Sao? Tớ biết, tớ biết.
15:55 - When he proposed, people said, "He'll do to you what he did to

Rachel." = Khi anh ấy cầu hôn, mọi người đã nói, "Anh ta sẽ làm với cậu
như đã làm thế với Rachel."
16:00 - And now I feel so stupid. = Và giờ tớ cảm thấy mình thật ngốc.
16:07 - You are so stupid. = Cậu đúng là ngốc thật.
16:11 - We are both so stupid. = Cả 2 ta đều thế.
16:13 - What do you mean? = Ý cậu là gì?
16:17 - Smell familiar? = Mùi quen ko?
16:22 - Oh, I'm so sorry. = Oh, tớ xin lỗi.
16:24 - Oh, no, me. I am so sorry. = Oh, ko, là tớ. Tớ xin lỗi.
16:26 - No, I am sorry. I'm sorry. = Ko, Tớ mới có lỗi.
16:42 - Oh, my. = Oh, "my".
16:46 - Four letters, "circle or hoop." = Bốn chữ, "hình tròn hoặc vòng
đai."
16:49 - Ring, damn it, ring. Thanks. = Đổ chuông đi, chết tiệt, đổ chuông.
Cảm ơn.
16:55 - You know our phone's not working? What? = Điện thoại của
chúgn ta ko hoạt động phải ko? Hả?
16:59 - I called and there was no answer. = Tớ đã gọi nhưng ko thấy trả
lời.
17:03 - I turned it off. = Tớ đã tắt nó.
17:04 - Mother of God, I turned it off. = Đức mẹ đồng trinh ơi, tớ đã tắt
nó.
17:07 - Just like you told her you did. = Như cậu đã nói với cô ta.
17:11 - Just pointing out the irony. = Chỉ châm biếm thôi mà.
17:13 - I went across the street to the doorman. = Tớ đã qua bên kia đường
tới căn hộ của gã kia.
17:17 - I got the peeper's name. Can I use the phone? = Tớ đã biết tên gã
nhìn trộm kia. Tớ mượn điện thoại chút?
17:22 - Can I use your phone? = Tớ dùng điện thoại cậu được chứ?
17:27 - The number for a Sidney Marks, please. = Làm ơn nốii máy tới

căn hộ của Sidney Marks.
17:30 - Heating device. = Thiết bị làm nóng.
17:33 - Radiator. = Lò sưởi.
17:34 - Five letters. = Năm chữ cái.
17:36 - Rdtor. = L sưởi.
17:42 - Yeah, is Sidney there? = Vâng, có phải Sydney đấy ko?
17:45 - Oh, this is? Sidney's a woman. = Oh, vậy ah? Sidney là phụ nữ.
17:48 - So she's a woman, so what? = Cô ta là phụ nữ, vậy thì sao chứ?
17:51 - Yeah, so what? = Yeah, vậy thì sao chứ?
17:53 - I live across the street, and I know about your telescope. = Tôi
sống bên kia đường, và tôi biết cô có cái kình viễn vọng.
17:57 - And I don't appreciate it. = Và tôi ko thích lắm với việc đó.
17:59 - Yeah, I can see you right now. Hello? = Vâng, tôi đang thấy cô
đây. Xin chào?
18:02 - If I wanna walk around in my underwear, I shouldn't have to feel =
Nếu tôi muốn mặc quần xì đi lại trong phòng, tôi sẽ ko phải cảm thấy
18:07 - Thank you. = Cảm ơn.
18:11 - That's not really the point. The point is, that = Đấy ko phải là mục
đích chính. Mục đích chính là
18:15 - Mostly free weights, but occasionally = Ko hẳn là cỡ lớn, nhưng
thỉnh thoảng
18:20 - Yeah, my neighbor. Yeah, the brunette. = Yeah, hàng xóm của tôi.
Yeah, cô tóc đen.
18:24 - She said you looked pretty that day in the green dress. = Cô ta nói
trông cậu rất xinh trong chiếc váy xanh đấy.
18:28 - The green dress? Really? = Váy xanh ah? Thật chứ?
18:31 - She said you looked like lngrid Bergman. = Cô ấy nói trông cậu
giống như lngrid Bergman.
18:39 - Did she mention me? = Cô ấy có đề cập đến tớ ko?
18:43 - She wants to know why you tie the towel around your head. = Cô

ấy muốn biết tại sao cậu lại quấn khăn quanh đầu.
18:48 - It's a leave in conditioner, okay? = Tớ đang dùng dầu dưỡng
tóc,được chứ?
18:52 - It's a leave in conditioner. = Đó là vì dầu dưỡng tóc.
18:59 - You got a second? Sure, sure. = Anh rãnh chứ? Chắc rồi.
19:01 - Come on = Mời
19:03 - in. Hello, sweetheart. = vào. Chào kưng.
19:06 - What you guys doing here? = Các em làm gì ở đây thế này?
19:08 - We are here to break up with you. = Chúng tôi tới đây để kết thúc
mọi chuyện với anh.
19:12 - Both of you? = Cả 2 sao?
19:14 - We think you're a horrible person, and bad things should happen to
you. = Anh đúng là người đáng kinh tởm, và những chuyện tồi tệ nhất nên
xảy ra với anh.
19:20 - I'm sorry. God, I am so sorry. = Anh xin lỗi. Chúa ơi, Anh rất xin
lỗi.
19:23 - I was weak. I couldn't help myself. = Anh đã mềm yếu. Anh ko thể
kiểm sóat được bản thân mình.
19:25 - Whatever I did, I only did because I love you so much. = Bất cứ
chuỵện gì anh làm, anh làm thế chỉ vì anh yêu em rất nhiều.
19:31 - Which one of us are you talking to there? = Anh đang nói với ai
trong 2 bọn tôi thế?
19:36 - Mindy. = Mindy.
19:38 - Of course, Mindy. It was always Mindy. = Dĩ nhiên rồi, Mindy. Đó
luôn là em, Mindy.
19:41 - When we were having sex in that chair? = Thậm chí dù chúng ta
đã làm "chuyện đó" trên cái ghế kia?
19:43 - I swear, whatever I was doing, I was thinking of you. = Anh thề,
bất cứ điều gì anh làm, Anh đều nghĩ tới em.
19:47 - Please. That second time, you couldn't have picked her out of a

lineup. = Làm ơn đi. Đến lần thứ 2, anh còn chẳng biết cô ấy là ai nữa mà.
19:53 - You did it twice? = 2 lần ah?
19:55 - The first time didn't really count. You know, it was Barry. = Lần
đầu ko tính. Cậu biết Barry rồi đấy.
19:59 - Honey, sweetheart, look. Just give me another chance. = Honey,
kưng ơi, nghe này. Hãy cho anh 1 cơ hội khác nhé.
20:03 - We'll start over. We'll go back to Aruba. = Ta sẽ bắt đầu lại từ đầu.
Ta sẽ trở lại Aruba.
20:06 - What is it with you and Aruba? Do you have a deal with the
airlines? = Có chuyện gì giữa anh và vùng Aruba đó thế? Anh có thỏa
thuận với hãng hàng ko ah?
20:12 - What do you say? = Nói gì đi?
20:14 - Dr. Farber, we've got an emergency here. = Dr. Farber, chúng ta có
1 ca ở đây.
20:17 - Jason Castalano 's choking on his retainer. = Jason Castalano đang
khó thở vì cái vòng kẹp của ông ấy.
20:20 - Oh, God. I'll be right there, Bernice. = Oh, Chúa ơi. Tôi tới ngay
đây, Bernice.
20:23 - Look, please don't go anywhere. = Nghe này, đừng đi đâu cả nhé.
20:25 - I'll be right back. = Anh sẽ trở lại ngay.
20:29 - Okay, and we'll be here, hating you. = Okay, chúgn tôi sẽ ở ngay
đây, căm thù anh.
20:32 - See how he was sweating when he walked out? = Thấy anh ta vã
mồ hôi thế nào khi ra khỏi đây chứ?
20:36 - If I'm hogging the ball, you jump right in there = Nếu tớ mà la
con cừu đực, hắn sẽ phải nhảy ngay đây
20:39 - and take some punches. This feels great. = và nhận vài cú đá.
Nghĩ thôi đã thấy tuyệt rồi.
20:43 - I'm pretty sure I'm still gonna marry him. = Nhưng tớ chắc rằng
mình vẫn lấy anh ta

20:47 - What are you talking about? = Cậu đang nói gì thế?
20:49 - Mindy, the guy is the devil. = Mindy, gã đó là 1 con quỷ.
20:52 - He is Satan in a smock. = Hắn là quỷ Satan trong chiếc áo bờ lu.
20:55 - I know he's not perfect. = Tớ biết anh ta ko tốt.
21:01 - But the truth is at the end of the day, I still really wanna be =
Nhưng thật sự,đến cuối cùng tớ vẫn muốn trở thành
21:06 - Mrs. Dr. Barry Farber = Phu nhân bác sỹ Barry Farber
21:10 - D. D.S. = D. D.S.
21:13 - Oh, God. = Oh, trời.
21:15 - I hope you can find a way to be happy for me. = Tớ hi vọng cậu sẽ
vui vì tớ.
21:18 - And I hope you'll still be my maid of honor. = Và tớ hi vọng cậu
vẫn là phù dâu của tớ.
21:22 - And I hope Barry doesn't kill you and eat you in Aruba. = Cón tớ
hi vọng Barry ko giết và làm thịt cậu ở Aruba.
21:32 - You okay? = Cậu ko sao chứ?
21:36 - Really? = Thật chứ?
21:40 - Since I ran out on Barry at the wedding = Kể từ khi bỏ chạy khỏi
nhà thờ
21:43 - I've wondered whether I made the right choice. = tớ luôn tự hỏi
mình đã làm đúng ko.
21:47 - And now I know. = Giờ tớ đã biết.
21:49 - I'm so glad. = …….
21:55 - Big day. = 1 ngày thu hoạch lớn.
22:05 - I'll give you this: Mr. Peanut is a better dresser. = Tớ cho các cậu
biết điều này: Mr. Peanut ăn mặc rất bảnh.
22:09 - He's got the monocle, he's got the top hat = Ông ta có kính một
mắt, có mũ chóp cao
22:12 - Did you know he's gay? = Cậu có biết ông ta đồng tính ko?
22:17 - I just wanna clarify this. Are you outing Mr. Peanut? = Tớ muốn

làm rõ chuyện này. Cậu đang hẹn hò với ông ta ah?
22:24 - Danielle, hi. = Danielle, chào.
22:25 - Everybody, this is Danielle. Danielle, everybody. = Mọi người,đây
là Danielle. Danielle, đây là bạn anh.
22:29 - Why are you here? = Sao em đến đây?
22:31 - I've been calling, but I had your number wrong. = Em đã gọi cho
anh, nhưng em đã gọi nhầm số.
22:34 - When I got the right one, there was no answer. = Khi em gọi đúng
thì chẳng có ai nghe máy.
22:37 - So I thought I'd come down here and make sure you were okay. =
Thế nên em nghĩ mình nên đến đây để biết chắc anh ko sao.
22:42 - I'm okay. = Anh ko sao.
22:43 - Maybe we could get together later? = Chúng ta có thể gặp nhau ở
đâu đó chứ?
22:47 - That sounds good. I'll call you. Or you call me, whatever. = Nghe
hay đấy. Anh sẽ gọi cho em. Hoặc em gọi cho anh,sao cũng được.
22:51 - You got it. = Được rồi.
22:53 - Bye, everybody. Bye. = Chào mọi người. Bye.
22:57 - There you go. Second date. = Cuộc hẹn thứ 2 đấy.
23:00 - I don't know. = Tớ chẳng biết nữa.
23:02 - You don't know? = Cậu ko biết gì?
23:03 - She seems nice, but her coming all the way here = Cô ấy dường
như rất tốt, nhưng cô ấy đến đây
23:07 - just to see if I was okay? I mean, how needy is that? = chỉ để
chắc là tớ ko sao ah? Ý tớ là có cần phải thèm ko?

×