Friends season 1-21 : The One with the Fake Monica
00:01 - Mother, just once, can we go to lunch = Mẹ,chỉ 1 lần, khi ta
dùng bữa trưa
00:03 - and not talk about what I'm wearing or where my career is
going? = có thể ko nói về chuyện con mặc gì hay công việc thế nào?
00:09 - Or who I'm dating. = Hoặc cả chuyện hẹn hò.
00:11 - Ready for the check? -God, yes. = -Quí khách lấy hóa đơn chứ?
-Vâng.
00:14 - I'll take it. -No, darling. = -Con sẽ trả. -Để mẹ.
00:16 - I said I'll take it. Here, take it. Go. Run. = Con nói là con sẽ trả.
Đây cầm lấy. Đi chỗ khác.
00:22 - Very sweet. = Con thật đáng yêu.
00:23 - And on what they pay you -Career. = -Vậy ai sẽ trả cho con ?
-Công việc.
00:27 - You don't have to worry about me. I'm doing fine. = Mẹ ko cần
phải lo lắng về con đâu. Con đang rất tốt.
00:31 - I'm afraid this has been denied. = Tôi e rằng thẻ của cô đã bị từ
chối.
00:34 - That's impossible. = Ko thể nào.
00:36 - That's all right, dear. Here you go. = Được rồi,con yêu. Đây.
00:41 - The One With The Fake Monica = The One With The Fake
Monica
01:29 - How'd someone get your card number? = Làm sao mà người nào
đó có thể có số tài khoản của cậu?
01:32 - No idea. Look how much they spent. = Tớ ko biết. Nhìn xem họ
đã tiêu bao nhiêu này.
01:35 - You only have to pay for the stuff you bought. = Cậu chỉ phải trả
cho những thứ mà cậu mua thôi.
01:39 - Still, it's just such reckless spending. = Đúng là sự tiêu pha vô tội
vạ.
01:41 - When somebody steals = Khi ai đó lấy trộm đồ
01:44 - they've already thrown caution to the wind. = họ sẵn sàng vứt
bỏ sự tiết kiệm đi.
01:49 - Wow, what a geek. They spent $69. 95 on a Wonder Mop. =
Wow, đúng là kẻ lập dị. Họ dùng $69. 95 chỉ để mua giẻ lau sàn.
01:55 - That's me. = Đấy là tớ.
01:59 - You see, when I say geek, I mean = Khi tớ nói lập dị, ý của tớ là
02:03 - The hell with it, you bought a $70 mop, you're a geek. = mặc xác
nó, cậu tiêu $70 cho cái giẻ lau sàn, cậu đúng là kẻ lập dị.
02:08 - Oh, yuck. Ross, he's doing it again. = Oh, kinh quá. Ross, nó lại
làm thế kìa.
02:12 - Marcel, stop humping the lamp. = Marcel, ko được "làm" cây đèn.
02:14 - Stop humping. Now, Marcel, come Come here, Marcel. = Ngừng
lại. Bây giờ, Marcel, đến đây, Marcel.
02:18 - Oh, no. Not in my room. I'll get him. = Oh, ko. Ko phải phòng tao.
Tớ sẽ bắt nó ra.
02:21 - You've got to do something about that. = Cậu phải làm việc gì về
chuyện "làm" này.
02:24 - What? It's just a phase. = Sao? Đó chỉ là 1 thời kỳ thôi mà.
02:26 - Well, that's what we said about Joey. = Uh, đấy cũng là cái mà ta
đã nói về Joey.
02:31 - You'd think you would be more understanding. = Tớ nghĩ là các
cậu sẽ thông cảm.
02:34 - I know. But we're not. = Tớ biết. Nhưng ko.
02:36 - Would you all relax? It's not that big a deal. = Các cậu thư giản đi
nào. Nó ko phải là chuyện quá lớn.
02:40 - Marcel, stop it. Marcel. Bad monkey. -What? = -Marcel, ngừng
lại. Marcel. Con khỉ hư. -Sao thế?
02:44 - Let's say my Curious George is no longer curious. = Để tớ nói,
Curious George của tớ giờ đã ko còn kỳ lạ nữa rồi.
02:56 - You are not still going over that thing. = Cậu chưa đi ngủ vì
chuyện đó sao?
02:59 - This woman's living my life. -What? = -Người đàn bà này đang
sống cuộc sống của tớ. -Sao?
03:02 - She's living my life, and she's doing it better than me. = Cô ta sống
cuộc sống của tớ, và cô ta còn làm tốt hơn cả tớ.
03:06 - Look at this. Look. She buys tickets to plays I wanna see. = Nhìn
đi. Cô ta mua vé xem kịch cái mà tớ muốn coi.
03:11 - She shops where I'm afraid of the salespeople. = Cô ta mua sắm ở
những nơi mà tớ sợ người bán hàng.
03:15 - She spent $300 on art supplies. -You're not an artist. = -Cô ta tiêu
$300 cho việc trợ cấp mỹ thuật. -Cậu đâu phải là họa sỹ.
03:19 - I might be if I had the supplies. = Tớ có thể là họa sỹ nếu được trợ
cấp.
03:23 - I mean, I could do all this stuff. Only I don't. = Ý tớ là tớ cũng có
thể làm mọi thứ như thế. Chỉ là tớ đã ko làm.
03:28 - Oh, Monica, come on. You do cool things. = Oh, Monica, thôi
nào. Cậu đang làm đúng.
03:30 - Really? Let's compare, shall we? = Vậy sao? Chúng ta so sánh
nhé?
03:33 - Oh, it's so late for "shall we." = Oh, giờ đã quá trễ cho từ "chúng
ta" rồi.
03:37 - Do I horseback ride in the park? = Tớ có bao giờ cưỡi ngựa ở công
viên ko?
03:39 - Do I take classes at the New School? -No. = -Tớ có đăng ký 1
khóa học ở New School? -Ko.
03:44 - She's got everything I want, and she doesn't have my mother. = Cô
ta làm mọi chuyện mà tớ muốn làm, và cô ta ko có mẹ của tớ.
03:57 - How about Joey Paponi? -No, still too ethnic. = -Vậy tên Joey
Paponi thế nào? -Ko, nó đặc trưng quá.
04:02 - My agent wants a more neutral name. -Joey Switzerland? =
-Người quản lý của tớ muốn 1 cái tên trung lập hơn. -Joey Switzerland?
04:11 - Plus, I think it should be Joe. Joey makes me sound like I'm this
big: = Thêm vào đó, tớ nghĩ nên là Joe. Joey khiến tớ trông như cái thứ to
to này:
04:17 - Which I'm not. = Ko phải của tôi.
04:20 - Joe, Joe, Joe Stalin? = Joe, Joe, Joe Stalin?
04:26 - Stalin. = Stalin.
04:28 - Do I know that name? It sounds familiar. = Tó có biết cái tên đó
ko nhỉ? Nó nghe quen quá.
04:31 - Well, it does not ring a bell with me. = Nó chẳng cho tớ chút ấn
tượng nào cả.
04:34 - But you're more plugged into that show business thing. = Nhưng
nó có thể gây được ấn tượng trong công việc của cậu.
04:38 - Joe Stalin. = Joe Stalin.
04:44 - You know, that's pretty good. = Nó khá hay đấy chứ.
04:46 - You might wanna try Joseph. = Có thể cậu sẽ muốn thử với tên
Joseph.
04:55 - Joseph Stalin. = Joseph Stalin. (1 nhà độc tài của Liên Xô cũ)
04:58 - I think you'd remember that. -Yes. = -Tớ nghĩ họ sẽ nhớ nó. -Uh.
05:02 - Bye Bye Birdie, starring Joseph Stalin. = Tạm biệt giai đoạn yếu
ớt, bắt đầu với Joseph Stalin.
05:05 - Joseph Stalin is the Fiddler on the Roof. = Joseph Stalin sẽ là tấm
lá chắn vững chãi.
05:21 - Hi. Yes, this is Monica Geller. = Hi. Vâng, tôi là Monica Geller.
05:24 - I'm taking some classes with you, and I was wondering what they
were. = Tôi đã đăng ký 1 lớp học của cô, và tôi tự hỏi đó là lớp học gì
vậy.
05:30 - I've had a recent head injury and certain numbers = Gần đây tôi bị
đau đầu và tôi chỉ còn nhớ các số
05:34 - Barbecue. Oh, did l? See, there you go. = Liên hoan ngoài trời.
Oh, thế sao? Đấy, cô thấy chưa?
05:41 - What are you doing? -All right, great. = -Cậu làm gì thế? -Được
rồi.
05:44 - Great. Thanks a lot. I'm going to tap class. = Vâng. Cảm ơn nhiều.
Tớ sẽ đến lớp nhảy clacket.
05:48 - To dance with the woman that stole your card? = Để nhảy với
người đã lấy trộm thẻ tín dụng của cậu?
05:51 - To see what she looks like. = Để xem trông cô ta như thế nào.
05:53 - I'm sure her picture's up at the post office. = Tớ chắc là có hình cô
ta ở sở cảnh sát đấy.
05:56 - I should get to see who she is. = Tớ nên đến đó để xem cô ta là ai.
05:59 - You're kind of losing it here. This is becoming a weird obsession.
= Có thể việc bị mất trộm đã tạo nỗi ám ảnh cho cậu.
06:04 - This is madness, I tell you. = Tớ nói cho cậu biết, chuyện này thật
điên rồ.
06:07 - For the love of God, Monica, don't do it. = Vì Chúa, Monica, đừng
làm thế.
06:12 - Thank you. = Cảm ơn.
06:22 - What do you think? -Lots of things. = -Các cậu đang nghĩ gì thế?
-Rất nhiều thứ.
06:26 - Which one is she? -May I help you? = -Cô ra là ai nhỉ? -Tôi giúp
gì được cho các cô?
06:29 - No, thanks. We're just here to observe. = Ko, cảm ơn. Chúng tôi
chỉ tham quan thôi.
06:32 - You don't observe a dance class. You dance a dance class. = Các
cô ko quan sát ở lớp nhảy. Các cô nhảy ở lớp nhảy.
06:36 - Spare shoes are over there. = Giày dự phòng ở kia.
06:41 - What does she mean? = Ý bà ta là gì nhỉ?
06:42 - I think she means "You dance a dance class." = Tớ nghĩ ý bà ta là
"Các cô nhảy ở lớp nhảy"
06:46 - Come on, come on, come on. -Really? = -Nhanh nào. -Thật sao?
06:50 - Do you see anybody you think could be me? = Các cậu có thấy ai
có thể là tớ ko?
06:53 - Last time there were yogurt containers lying around after class. =
Tôi muốn đây là lần cuối cùng có sữa chua trong lớp.
06:58 - Let's not have that happen again. -She could be you. = -Ko được
để điều đó xảy ra nữa. -Bà ta có thể là cậu.
07:07 - Let's get started. = Bắt đầu nào.
07:09 - Five, six. Five, six, seven, eight. = 5, 6. 5, 6, 7, 8.
07:17 - Okay, I'm not getting this. -I'm totally getting it. = -Okay, Tớ ko
thể làm được. -Tớ hoàn toàn làm được.
07:27 - Do you ever feel like you're so uncoordinated? = Cậu có bao giờ
có cảm giác như mình đang đươc giải thoat chưa?
07:38 - What? You click when they click. = Sao? Cậu gõ khi họ gõ.
07:42 - All right, everyone grab a partner. = Được rồi, tìm bạn nhảy đi
nào.
07:46 - All right. And my dead mother said you are it. I'm with Rachel. =
Được rồi. "Và người mẹ đã chết nói với bạn là nó". Tớ với Rachel.
07:52 - Great, it's gym class all over again. = Tuyệt, lớp thể dục lại kết
thúc nữa rồi.
07:57 - You can come up to the front and dance with me. = Cô có thể nhảy
với tôi.
08:01 - Why don't I just take off my clothes and have a nightmare? = Tại
sao tôi ko cởi quần áo và gặp ác mộng nhỉ ?
08:10 - It's okay, it's okay. I'm here, I'm here. I'm so sorry I'm late. = Được
rồi, được rồi,tôi đến đây Tôi tới rồi, xin lỗi vì đến trễ.
08:15 - Okay, here I am. So who's the new tense girl? = Ok, tôi đây. Vậy
cô gái đang bồn chồn này là ai vậy?
08:19 - She's your partner. -Hi, I'm Monica. = -Cô ta sẽ là bạn nhảy của
cô. -Hi, tôi là Monica.
08:24 - Oh, Monica. = Oh, Monica.
08:28 - Hi, I'm Mon = Hi, Tôi là Mon
08:30 - Nana. -Monana. = -Nana. -Monana.
08:34 - It's Dutch. -You're kidding. = -Tên Hà Lan. -Cô đùa ah.
08:36 - I spent three years in Amsterdam. = Tôi đã sống ở Amsterdam 3
năm đấy.
08:43 - Pennsylvania Dutch. = Pennsylvania Dutch. ( 1 dân tộc ở Mỹ và
Canada)
08:46 - And we're dancing. Five, six, seven, eight.
08:50 - (nhìn nàng Pheeboe nhảy kìa :D) = And we're dancing. Five, six,
seven, eight.
08:51 - (nhìn nàng Pheeboe nhảy kìa :D)
08:58 - Hi. = Hi.
09:01 - Hey. Where have you been? -I just got back from the vet. = -Hey.
Cậu đã ở đâu thế? -Tớ vừa tới chỗ bác sỹ thú y.
09:06 - She's not gonna make you wear a big plastic cone? = Cô ta sẽ ko
làm mặt cậu dài ra như thế chứ?
09:13 - She says Marcel's humping is not a phase. = Cô ta nói bệnh của
Marcel ko phải là giai đoạn.
09:16 - Apparently, he's reached sexual maturity. = Hình như, nó đang
trong thời kỳ trưởng thành về giới tính.
09:20 - Hey, he beat you. = Hey, nó giỏi hơn cậu đấy.
09:26 - She says, as time goes on, he's gonna start getting violent. = Cô ta
nói, khi thời gian trôi đi, nó sẽ trở nên hung dữ.
09:31 - So, what does this mean? = Vậy phải làm sao?
09:35 - I have to give him up. = Tớ phải từ bỏ nó.
09:51 - I can't believe it. This sucks. = Tớ ko thể tin được. Nó còn bú sữa
mà.
09:54 - You just got him. How could he be an adult already? = Cậu chỉ
vừa nuôi nó. Sao nó có thể trưởng thành nhanh thế được?
09:58 - I know. One day he's this little thing = Tớ biết. Một ngày nó chỉ
là vật nhỏ bé
10:01 - and then he's this little thing I can't get off my leg. = và rồi nó
vẫn là 1 vật nhỏ bé mà tớ ko thể nào gỡ ra khỏi chân.
10:08 - Isn't there any way to keep him? = Ko còn cách nào để giữ nó lại
ah?
10:11 - No. The vet said unless he's in a place = Ko. Bác sỹ thú y nói
nếu nó ko được sống
10:14 - where he has regular access = ở nơi mà nó có cơ hội để
10:17 - to some monkey loving = làm "chuyện khỉ"
10:20 - he's just gonna get vicious. = nó sẽ trở nên nguy hiểm.
10:23 - I just gotta get him into a zoo. = Tớ phải đem nó tới sở thú.
10:27 - How do you get a monkey into a zoo? -I know. = -Làm sao cậu bỏ
con khỉ vào sở thú được? -Tớ biết .
10:35 - No, that's popes into a Vokswagen. = Ko,đó là "làm sao đặt Giáo
hoàng trong chiếc Vokswagen ?". (Vokswagen là loại xe có trần rất thấp)
10:39 - We're applying to a lot. Our first choice would be a big state zoo.
= Tớ và bác sỹ đã lựa chọn rất nhiều. Lựa chọn đầu tiên của tới là sở thú
của Bang nào đó.
10:44 - You know, like San Diego. Right? = Chẳng hạn như San Diego.
Đúng ko?
10:49 - But that may just be a pipe dream. He's out-of-state. = Nhưng đấy
dường như là 1 ý nghĩ viễn vong. Bởi vì nó "out-of-state". (ko có hộ khẩu
bang)
10:55 - My vet knows someone at Miami, so that's a possibility. = Bà bác
sỹ thú y có biết vài sở thú ở Miami, và ở đó thì có thể được.
11:00 - But that's two blocks from the beach. It's a total party zoo. =
Nhưng đó là 2 khu ở bờ biển. Và đó hoàn toàn là các "đảng-sở-thú".
11:10 - We found the girl. = Tụi này đã tìm được cô ta.
11:12 - Did you call the cops? -We took her to lunch. = -Gọi cho cảnh sát
chưa? -Ko, chúng tớ mời cô ta ăn trưa.
11:15 - Oh, your own brand of vigilante justice. = Oh, lấy danh nghĩa là
đội dân phòng ah.
11:19 - Are you insane? This woman stole from you. = Em bị tưng ah? Cô
ta đã lấy cắp tiền của em.
11:22 - She stole. She's a stealer. = Cô ta đã ăn trộm. Cô ta là kẻ cắp.
11:26 - After you're with this woman for 10 minutes, you forget that. =
Sau khi tiếp xúc với cô ấy khoảng 10ph, các cậu sẽ quên chuyện đó ngay.
11:31 - I mean, she's this astounding person with this amazing spirit. = ý
em là, cô ấy là 1 người với 1 tâm hồn đáng kinh ngạc.
11:36 - Which she probably stole from some cheerleader. = Uh, có thể cô
ta cũng đã trộm nó từ các hoạt náo viên.
11:41 - Take off their hats. -Popes in a Vokswagen. = -Lấy mũ của họ đi.
-"đặt Giáo hoàng trong chiếc Vokswagen ?". (làm sao Giáo hoàng ngồi
vừa chiếc xe Vokswagen. Câu trả lời là, lấy cái mũ to của ông ta đi)
11:47 - I love that joke. = Tớ thích trò đùa này.
11:53 - No way. No way did you do this. -Monana was very brave. = -Ko
đời nào. Ko đời nào cậu làm chuyện đó. -Monana đã rất dũng cảm.
11:58 - We told them we were the Gundersons in room 61 5 = Chúng tớ
đã nói với họ chúng tớ là đội Gundersons ở phòng 615
12:02 - only to find out the Boston Celtics had the entire floor. = để
tìm đội Boston Celtics, lùng sụt khắp 6 tầng khách sạn.
12:07 - When they saw that we're short and have breasts = Và khi họ
thấy chúng tớ lùn và có ngực
12:11 - They threw us out. I was thrown out of a hotel. Me. = Họ đã ném
tụi tớ ra ngoài. Tớ đã bị ném ra khỏi khách sạn. Chính tớ.
12:15 - Go, Monana. = Được lắm, Monana.
12:19 - You ladies are not the only ones living the dream. = Các tiểu thư
ko phải là những người duy nhất đang sống trong mơ
12:23 - I get to go pour coffee for people I don't know. Don't wait up. =
Giờ tớ phải đi tới quán cafe và gặp những người ko quen biết."Đừng thức
đợi tớ".
12:30 - Oh, by the way = Oh, nhân tiện
12:31 - tomorrow we're auditioning for a Broadway show. = ngày mai
tụi mình sẽ có 1 buổi thử giọng cho buổi biểu diễn ở Broadway.
12:36 - Excuse me? -There's an open call for Cats. = -Xin lỗi? -Có 1 buổi
"thử giọng-mở" ở quán Cats.
12:39 - I'm thinking we sing "Memories" = Tớ nghĩ chúng ta sẽ hát bài
"Memories"
12:42 - and make complete fools of ourselves. What do you say? = và
khiến những người khác thành những thằng hề. Cậu nghĩ sao?
12:46 - No, no, no. Remember who you're dealing with here. = Ko, ko, ko.
Hãy nhớ cậu thỏa thuận.
12:51 - I can't even stand in front of a tap class. = Tớ thậm chí còn ko thể
đứng trc lớp nhảy clacket.
12:54 - That's because of your Amish background. = Đó là vì lai lịch
người Amish của cậu. (Amish-1 nhóm người sống ở Mỹ, tảy chay các
thành tựu khoa học,sống như thời trung cổ )
12:59 - What? -You're Pennsylvania Dutch, right? = -Hả? -Cậu là người
Pennsylvania Dutch, đúng ko?
13:02 - Right. Till I bought a blow dryer. Then I was shunned. = Uh. Cho
đến khi tớ mua 1 cái mấy sấy tóc. Rồi giờ tớ bị xa lánh.
13:08 - I was just like you. And then, one day, I saw a movie that changed
my life. = Tớ đã từng giống cậu. Và rồi, 1 ngày, tớ xem 1 bộ phim và nó
đã thay đổi cả cuộc đời tớ.
13:14 - Did you ever see Dead Poets Society? = Cậu đã bao giờ coi "Dead
Poets Society" chưa?
13:17 - I thought that movie was so incredibly boring. = Tớ nghĩ bộ phim
đó nhạt nhẽo đến đáng kinh ngạc.
13:23 - That thing at the end where the kid = Đến cuối phim,thèn bé
đã
13:25 - kills himself because he can't be in the play? = tự tử bởi vì nó
ko thể có vai trong 1 vở kịch?
13:30 - It's like, "Kid, wait a year. Leave home, do some community
theater." = Giống như, "Nhóc, đợi 1 năm nữa. Đi bụi, và diễn kịch ngoài
đường ấy."
13:37 - I thought, "That's two hours of my life that I'm never getting
back." = Tớ đã nghĩ, "Đó là 2 giờ của cuộc đời mà tớ ko bao giờ muốn trải
qua."
13:43 - That scared me more than all the other crap I was afraid to do. =
Chuyện đó đã làm tớ sợ hãi hơn bất cứ thứ tào lao nào trên đời.
13:48 - Wow. Then I would definitely not recommend Mrs. Doubtfire. =
Wow. Và tớ dứt khoát sẽ ko giới thiệu nó cho bộ phim "Mrs. Doubtfire".
(bộ phim nói về 1 ông bố đóng giả vú em để được gặp con)
13:59 - Oh, God. = Oh, Trời.
14:02 - We didn't get into Scranton. = Tụi mình ko được nhận vào
Scranton.
14:06 - That was, like, our safety zoo. = Đó đúng là cái sở thú an toàn của
chúng tớ.
14:10 - They take, like, dogs and cows. = Họ thu nhận chó và bò.
14:16 - See, I don't know who this is harder on, me or him. = Tớ ko biết ai
đang khổ hơn, tớ hay nó.
14:21 - I'd say that chair's taking the brunt of it. = Tớ nghĩ là cái ghế mới
là thứ đang chịu đựng.
14:26 - Marcel. Marcel. Marcel, no. = Marcel. Marcel. Marcel, ko.
14:31 - Good boy. See? How can nobody want him? = Ngoan lắm. Thấy
chưa? Sao mà chẳng nơi nào nhận nó?
14:35 - Somebody will. = Rồi sẽ có.
14:40 - You know, there already is a Joseph Stalin. = Tất cả các cậu biết là
có 1 người tên Joseph Stalin chứ.
14:48 - You're kidding. = Cậu đùa ah.
14:51 - Apparently, he was this Russian dictator who slaughtered people.
= Hình như, ông ta là 1 nhà độc tài Liên Xô, đã tàn sát rất nhiều người.
14:57 - You'd think you would've known that. -You'd think I would've. =
-Tớ nghĩ là cậu đã biết chuyện đó. -Ngu sao ko biết.
15:02 - Hey, how about Joey Heatherton? = Hey, vậy tên Joey Heatherton
sao?
15:06 - Come on, I told you I don't wanna go back to Joey. = Tớ đã nói là
tớ ko muốn trở lại làm Joey.
15:13 - What do you think a good stage name for me would be? = Cậu cho
tớ 1 nghệ danh hợp với tớ xem?
15:19 - Flame Boy. = Cậu bé lửa.
15:28 - Where exactly is your zoo? = Vậy chích xác sở thú của ông ở
đâu?
15:30 - Well, it's technically not a zoo, per se. = Well, nó ko hẳn là sở thú,
thực chất
15:33 - It's more of an interactive wildlife experience. = nó là nơi động
vật hoang dã trao đổi kinh nghiệm sống với nhau.
15:37 - Let me ask you some questions about Marcel. = Tôi sẽ hỏi anh 1
số câu hỏi về Marcel.
15:41 - Does he fight with other animals? -No, no. He's very docile. = -Nó
có tấn công các con vật khác ko? -Ko, ko. Nó rất ngoan ngoãn.
15:47 - Even if he were cornered? = Ngay cả khi bị dồn vào chân tường?
15:53 - Well, I don't know. Why? = Well, Tôi ko biết. Tại sao?
15:55 - How is he at handling small objects? = Nó có cầm được các vật
nhỏ ko?
16:00 - He can hold a banana, if that's what you mean. = Nó có thể cầm
được chuối, nếu ý của ông là thế.
16:04 - What about a hammer or a small blade? = Vậy còn búa hoặc dao
nhỏ?
16:10 - Why would he need a blade? = Tại sao nó lại cầm dao?
16:13 - If he's up against an animal with horns = Nếu nó ko được lòng
các loài có sừng chẳng hạn
16:16 - you got to give him something. = cậu phải đưa cho nó vài thứ
tự vệ chứ.
16:19 - Otherwise, it's just cruel. = Nếu ko, sẽ thảm khốc lắm.
16:24 - He got into San Diego. -What? = -Nó đã được nhận vào sở thú San
Diego. -Sao?
16:27 - We came back from our walk. The phone was ringing = Khi tụi
tớ vừa về nhà. Họ đã gọi đến
16:31 - He's in. = Nó đã được nhận.
16:32 - Did you hear that, Marcel? San Diego. San Diego. = Mày có nghe
thấy ko, Marcel? San Diego. San Diego.
16:38 - You're making a mistake. San Diego's good = Cậu đang phạm 1
sai lầm đấy. San Diego thì tốt đấy
16:41 - but I'll start him off against a blind rabbit = nhưng tôi sẽ
cho nó đấu với 1 con thỏ mù
16:45 - and give you 20% of the gate. = và tặng cho cậu 20% giá vé.
17:08 - Where have you been? = Cậu đã ở đâu thế?
17:09 - Monica and I just crashed an embassy party. = Monica và tớ vừa
đập phá ở bữa tiệc đại sứ quán.
17:14 - I think I kissed an archbishop. = Tớ nghĩ tớ đã hôn 1 tổng giám
mục.
17:18 - But, of course, it could've been a chef. = Nhưng có vẻ đó là tên
bếp trưởng.
17:23 - Are you drunk? -No. = -Cậu xỉn ah? -Ko.
17:31 - I'm lying. I am so drunk. -Oh, God. = -Tớ nói dối đấy, Tớ đang rất
xỉn. -Oh, trời.
17:36 - You know what? You could've called. = Cậu biết sao ko? Cậu có 1
cuộc gọi.
17:39 - I've been worried Monica. = Tớ bắt đầu lo về cô Monica kia.
17:48 - Water rules. = Nguyên tắc uống nước.
17:53 - Yes. Yes, it does. = Uh. đúng đấy.
17:55 - The restaurant called. They wanna know if you're showing up for
work. = Nhà hàng đã gọi. Họ muốn biết hôm nay cậu có đi làm ko.
17:59 - Nope. Going to the Big Apple Circus today. = Ko. Hôm nay tớ sẽ
tới rạp xiếc Big Apple.
18:04 - You're gonna lose your job. This is not you. = Cậu sẽ mất việc
đấy. Đây ko phải là cậu.
18:08 - No, it is me. = Ko, đây mới là tớ.
18:10 - I'm not just the person who fluffs the pillows = Trc đây tớ chỉ là
1 người suốt ngày dọn dẹp
18:13 - and pays the bills right away. = và trả hóa đơn đúng hạn.
18:16 - You know, when I'm with her, I'm so much more than that. = Rồi
khi đi với cô ấy, Tớ thấy mình còn giỏi hơn thế.
18:23 - I'm Monana. = Tớ là Monana.
18:31 - Hello? Yes, she is. Hold on a second please. = Alo? Vâng có. Xin
chờ 1 chút.
18:36 - Monana, it's for you. The credit card people. = Monana, gặp cậu.
Người của ngân hàng.
18:41 - Hello. = Hello.
18:45 - Yes? = Vâng?
18:48 - Oh, my God. = Oh, lạy chúa.
18:50 - Thanks. -What? = -Cảm ơn. -Gì thế?
18:55 - They've arrested Monica. = Họ vừa bắt Monica.
19:08 - Hi. -Hi. = -Hi. -Hi.
19:10 - How are you? = Cậu khỏe ko?
19:12 - Not too bad. Fortunately, blue's my color. = Ko quá tệ. May
thay,màu xanh là màu ưa thích của tớ.
19:16 - How did you know I was here? = Sao cậu biết tớ ở đây?
19:19 - Because I'm Monica Geller. = Vì tớ chính là Monica Geller.
19:25 - It was my credit card you were using. = Thẻ tín dụng cậu đang xài
là của tớ.
19:28 - That I was not expecting. = Đó mới là điều tớ ko mong.
19:30 - I want you to know, I didn't turn you in. = Tớ muốn cậu biết, tớ ko
tố giác cậu.
19:35 - Thanks. -No, thank you. = -Cảm ơn. -Ko, cảm ơn.
19:38 - You have given me so much. = Cậu đã cho tớ rất nhiều.
19:40 - I'd never have gotten to sing = Tớ chưa bao giờ được hát
19:43 - "Memories" at the Winter Garden Theater. = bài "Memories"
ở nhà hát Winter Garden.
19:46 - Actually, you only got to sing "Memo" = Thật ra, cậu chỉ hát bài
"Memo"
19:50 - I can't believe you're here. What will I do without you? = Tớ ko
thể tin là cậu đã bị bắt. Tớ sẽ là gì được nếu ko có cậu?
19:54 - Who's gonna crash parties with me? = Ai sẽ đập phá các bữa tiệc
với tớ?
19:57 - Who's gonna take me to the Big Apple Circus? = Ai sẽ đưa tớ tới
rạp xiếc Big Apple ?
20:00 - I started my day by peeing in front of 25 other women = Tớ bắt
đầu 1 ngày bằng việc tè trc 25 ả khác
20:04 - and you're worried about who'll take you to the circus? = còn
cậu lại lo lắng về việc ai sẽ đưa cậu tới rạp xiếc?
20:10 - Well, not worried, you know, just wondering. = Well, ko phải là lo
lắng, chỉ là tự hỏi thôi.
20:14 - There's nothing to wonder about. = Ko có gì để băn khoăn ở đây
cả,Monica.
20:16 - You'll go back to being who you were. That's who you are. = Cậu
hãy trở lại chính con người của mình đi. Đó mới là cậu.
20:21 - Not necessarily. -Yes, necessarily. = -Ko nhất thiết . -Vâng, nhất
thiết phải thế.
20:23 - I don't know what it is. Maybe it's the Amish thing. = Tớ ko biết
đó là gì. Có thể nó là văn hóa người Amish.
20:30 - I'm not actually Amish. -Really? Then why are you like that? =
-Thạt ra tớ ko phải là người Amish. -Thật sao? Tại sao cậu lại giống họ thế
nhỉ?
20:51 - You, by the door, in or out? -ln. = -Cô cạnh cửa, tham gia hay ko?
-Có.
21:01 - You're getting it all wrong. -But at least I'm doing it. = -Cô nhảy
sai cả rồi. -Nhưng ít nhất tôi cũng đang nhảy.
21:20 - This is the final boarding call for Flight 67
21:24 - to San Diego at gate 42A.
21:27 - Okay, goodbye, little monkey guy. All right, I wrote you this
poem. = Okay, tạm biệt, chú khỉ nhỏ bé. Tao đã viết cho mày 1 bài thơ.
21:33 - Okay, but don't eat it till you get on the plane. = Okey, nhưng ko
được ăn nó cho đến khi lên máy bay.
21:36 - Thank you, Aunt Phoebe. = Cảm ơn dì Phoebe.
21:42 - Okay, bye, champ. = Okay, bye, khỉ-nhai.
21:44 - There'll be a lot of babes in San Diego = Sẽ có nhiều cô nàng ở
San Diego
21:48 - but remember, there's also a lot to learn. = nhưng nhớ kỹ, còn
phải học hỏi nhiều đấy.
21:57 - I don't know what to say, Ross. It's a monkey. = Tớ ko biết nói gì
cả, Ross. Nó chỉ là con khỉ.
22:01 - Just say what you feel, Joey. = Chỉ cần nói cảm giác của cậu thôi,
Joey.
22:05 - Marcel, I'm hungry. -That was good. = -Marcel, tao đói. -Hay đấy.
22:12 - Marcel, this is for you. = Marcel, đây là cho mày.
22:15 - It's just, you know, something = Nó là vật mà
22:19 - to do on the plane. = mày có thể "làm" trên máy bay.
22:24 - If you don't mind, I'd like a moment alone. = Nếu ko phiền, tớ
muốn ở 1 mình với nó.
22:27 - Oh, sure. Absolutely. -Go ahead. = Oh, dĩ nhiên rồi.
22:35 - Marcel, come here. Come here. Come here. = Marcel, đến đây.
Đến đây.
22:40 - Well, buddy = Well,anh bạn
22:43 - this is it.
22:45 - Just a couple of things I wanted to say. = Có vài chuyện tao muốn
nói với mày.
22:50 - I'm really gonna miss you. = Tao sẽ nhớ mày lắm.
22:53 - You know, I'm never gonna forget about you. = Tao sẽ ko bao giờ
quên mày.
22:56 - You've been more than just a pet to me. = Với tao,mày còn hơn là
con vật nuôi.
23:01 - You've been more like a Okay. Marcel. = Mày giống như Okay.
Marcel.
23:05 - Would you leave my leg alone? = Bỏ chân tao ra ko?
23:08 - Would you stop humping me for two seconds? = Đừng "làm" thế
với chân tao trong 2 giây thôi có được ko?
23:11 - Okay, would you just take him away? Just take him. = Okay, cô
mang nó đi chứ? Đem nó đi đi.
23:37 - Oh, that I were a glove upon that hand = Oh, tôi mong là găng
tay trên đôi tay đó
23:41 - that I might touch thy cheek. = để tôi có thể chạm vào cổ em.
23:45 - That's fine. Thank you. -Next. = -Được rồi. Cảm ơn. -Tiếp.
23:53 - I'll be reading for the role of Mercutio. = Tôi đến thử vai cho bộ
phim Mercutio.
23:56 - Name? -Holden McGroin. = -Tên? -Holden McGroin.