Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Friends season 1 the one with the sonogram at the end

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.11 KB, 18 trang )

Friends season 1-2 : The One with the Sonogram at the End
00:01 - You don't understand. = Các cậu không hiểu gì cả.
00:03 - For us, kissing is as important as any part. = Với con gái tụi
tui,hôn là quan trọng nhất.
00:06 - Yeah, right! = Ừ, đúng thế!
00:10 - You serious? = Nói thật đấy hả?
00:13 - Oh, yeah. = Đúng vậy.
00:14 - Everything is in that first kiss. - Absolutely. = -Mọi thứ mà cậu
cần biết là nụ hôn đầu đấy. -Chắc chắn.
00:17 - For us, kissing's an opening act = Với bọn con trai thì hôn giống
như sự mở đầu vậy
00:20 - like the comedian you have to sit through = giống như khi xem
kịch chúng ta phải ngồi xuống vậy.
00:24 - before Pink Floyd comes out. = trước khi Pink Floyd xuất hiện.
00:29 - And it's not that we don't like the comedian. = Và không phải vì
thế mà chúng tôi không thích xem kịch.
00:32 - It's just that that's not why we bought the ticket. = Đó là lí do tại
sao chúng tôi mua vé.
00:39 - The problem is, no matter how great the show was = Vấn đề là
không quan trọng buổi diễn có hay hay không
00:44 - you girls are looking for the comedian again. = bọn con gái các
người cứ khoái xem lại lần nữa.
00:48 - We're in the car, fighting traffic, just trying to stay awake. = Trong
xe, trong khi đang chạy xe, chỉ là cố thức thôi.
00:54 - Word of advice: Bring back the comedian. = Lời khuyên đây: Đem
cất mấy cái buổi kịch đó đi.
00:58 - Or next time you'll find yourself listening to that album alone. =
Không lần tới cậu sẽ thấy mình ngồi nghe nhạc một mình đấy.
01:07 - Are we still talking about sex? = Chúng ta vẫn đang nói về tình
dục chứ?
01:11 - The One With the Sonogram at the End


02:01 - No, it's good. It is good. = Không, nó tốt, nó rất tốt.
02:03 - It's just that Doesn't she seem a little angry? = Chỉ là cô ấy trông
có vẻ giận dữ nhỉ?
02:07 - Well, she has issues. = À, cô ấy có vài vấn đề.
02:10 - Does she? = Thật à?
02:11 - Try to live with "Mr. I'm Evolving." = Cố gắng sống với "Ngài.
Tôi đang tiến hóa." đây
02:15 - He's out while she's home getting the mastodon smell out of the
carpet. = Hắn ta ra ngoài trong khi cô ấy ở nhà cố gắng làm cho tấm thảm
không có mùi của voi.
02:22 - Marsha, see, these are cave people. = Marsha, nhìn này, đây là
người tiền sử.
02:26 - Okay, they have issues like: = Được chứ họ có vấn đề như là:
02:28 - "Gee, that glacier's getting kind of close." = "Thế! Cái sông băng
kia có lẽ đang đến gần."
02:32 - Speaking of issues, isn't that your ex-wife? = Nói về vấn đề kia có
phải vợ cũ của anh không?
02:36 - No. - Yes, it is. Carol, hi! = - Không. - Phải mà. Carol, chào!
02:38 - Okay. Yes, it is. I'll catch up with you in the Ice Age. = Được
rồi.Đúng là như vậy. Tôi sẽ gặp cô ở kỉ băng hà.
02:42 - Can I stay? - No. = - Tôi ở lại được không? - Không.
02:58 - Hi. - Hi. = - Hi. - Hi.
03:08 - Is this a bad time? - No, it's = -Đây có phải là lúc không tiện
không? -Không đây là
03:11 - the Stone Age. = thời đồ đá.
03:15 - You look great. I hate that. = Em trông xinh. Anh ghét thế.
03:20 - Sorry. Thanks. You look good too. = Xin lỗi . Cảm ơn, anh trông
cũng tuyệt.
03:24 - Well, you know, in here, anyone who = À, em biết đấy, trong
đây, mọi người đều

03:28 - stands erect = đứng thẳng
03:33 - What's new? Still a - A lesbian? = - Có gì mới không? Vẫn là -
Đồng tính phải không?
03:37 - You never know. How's the family? = Em không bao giờ biết đâu.
Gia đình thế nào rồi?
03:42 - Marty's still totally paranoid. - Carol, why are you here? = - Marty
vẫn mắc bệnh hoang tưởng. - Carol, tại sao em ở đây?
03:48 - I'm pregnant. - Pregnant. = - Em đã có mang. - Có thai.
03:59 - She didn't leave in such a hurry after all. = Cô ấy ra đi không vội
mấy nhỉ.
04:02 - This is the Three's Company episode with a misunderstanding. =
Tớ nghĩ đây là phần của phim Đại đội số 3 với sự hiểu lầm.
04:10 - Then I've already seen this one. = Thế thì tớ xem rồi.
04:14 - Are you through with that? = Cậu xong với cái đó chưa?
04:16 - Sorry, the swallowing slowed me down. = Xin lỗi, việc nuốt làm
chậm tớ lại.
04:20 - Whose ball of paper is this? = Đồng giấy này của ai thế?
04:22 - Mine. I wrote a note to myself, then I didn't need it. = Tớ đấy. Tớ
đang viết một số ghi chú, mà không cần nữa.
04:26 - So I balled it up and now I wish I was dead. = nên tớ vò lại và để
đó, giờ tớ ước gì tớ đã chết.
04:31 - She already fluffed that pillow. You already fluffed It's fine. = Cô
ấy đã phủi mấy cái gối đó rồi mà. Cậu biết đấy cậu đã phủi nó rồi, nhưng
tốt thôi.
04:36 - I just don't wanna give them any more ammunition. = Tớ xin lỗi
nhưng tớ không muốn dọn thêm dù chúng đã được dọn rồi.
04:40 - Parents can be cruel about the flatness of a child's pillow. = Chúng
ta đều biết cha mẹ có thể tàn nhẫn đến mức nào về chuyện phét vào gối
của đứa con
04:46 - Relax, you do this every time. The place looks great. = Thư giãn

đi, cậu làm rất tốt mỗi khi họ đến. Nơi này trông rất tuyệt
04:49 - You got a lasagna here that looks good enough = Cậu có món
bánh trông rất hấp dẫn này nhìn mà muốn
04:53 - to avoid touching. = không dám đụng vào.
04:58 - Monica? Hi! = Monica? Gì!
05:01 - Monica, you're scaring me. = Monica, cậu làm tớ sợ.
05:05 - I mean, you're all chaotic and twirly, you know? = Ý tớ là cậu
trông rất hỗn loạn và xoay vòng cậu biết đấy?
05:09 - Not in a good way. = Không phải theo cách tốt.
05:12 - Calm down. You don't see Ross getting twirly every time they
come. = Bình tĩnh đi. Cậu không thấy Ross có bao giờ bị loạn như thế khi
họ đến không.
05:18 - That's because my parents think Ross can do no wrong. = Bởi vì
ba mẹ tớ nghĩ Ross không làm gì sai cả .
05:22 - You see, he's "The Prince." = Cậu thấy đấy, anh ấy là "Hoàng tử"
05:24 - They had some big ceremony before I was born. = Họ đã có vài
nghi lễ lớn trước khi tớ được sinh ra.
05:31 - What? - Ugly Naked Guy got a ThighMaster. = - Gì thế? - "The
Ugly Naked Guy" đang làm động tác xấu.
05:39 - Has anybody seen my engagement ring? - It's beautiful. = - Có ai
thấy nhẫn đính hôn của tớ không? - Có nó rất đẹp.
05:47 - Oh, God! Oh, God! Oh, God! = Trời ơi! Trời ơi! Trời ơi! Trời ơi!
05:51 - No, don't touch that. = Không đừng chạm vào đó.
05:55 - Like I wasn't dreading tomorrow enough, having to give it back. =
Tớ sợ nghĩ đến ngày mai đi trả nhẫn cho anh ta mà giờ không có nữa.
06:00 - "Hi, Barry, remember me? I'm the girl that stomped on your
heart." = "Hi, Barry, nhớ em không?Em là cô gái đã làm tan nát tim anh
trước cả gia đình anh."
06:05 - Now I must return the ring without the ring = Bây giờ tớ phải trả
lại cái nhẫn, không có nó mọi chuyện

06:08 - which makes it so much harder. = sẽ rất là khó.
06:12 - Easy, we'll find it. Won't we? = Bình tĩnh nào. Chúng ta sẽ tìm ra
nó, phải không mấy ông?
06:15 - Look, it's gonna be okay. You'll give it back = Nghe này, chuyện
này sẽ tốt thôi, cậu sẽ trả lại nó
06:19 - and we'll eat ice cream. - Okay. It's a pear-shaped diamond = - và
chúng ta sẽ ăn cà rem. -Được rồi, nó có một mảnh kim cương rất sáng.
06:23 - Any diamond ring we find, we'll run it by you. = Mọi viên kim
cương nào tìm được,tớ sẽ báo cho cậu biết.
06:28 - When did you have it last? - Doy, right before she lost it. = - Thế
lần cuối cậu đeo nó là khi nào? - Ngốc à ngay khi cô ấy mất nó chứ đâu.
06:35 - You don't get a lot of "doy" these days. = Cậu không thể có nhiều
kẻ ngốc như ngày nay được.
06:39 - I know I had it this morning. = Không tớ có mang nó sáng nay.
06:42 - I know I had it when I was in the kitchen with = Tớ biết tớ có nó
khi đang ở trong bếp với.
06:45 - Dinah? = Dinah à?
06:49 - Oh, don't be mad. - You didn't. = - Đừng giận nhé. - Cậu không
làm vậy chứ.
06:53 - Oh, I'm sorry. - I gave you one job! = - Tớ xin lỗi. - Tớ đã chỉ cho
cậu một việc vậy mà.
06:59 - But look how straight those noodles are. = Nhưng nhìn những
cọng mì thẳng chưa kìa.
07:02 - That's not how you look for an engagement ring in a lasagna. =
Nhưng cậu biết đấy đó không như vậy khi cậu tìm nhẫn đính hôn trong
món đó.
07:09 - I just can't do it. = Tớ không làm được.
07:12 - Boys? We're going in. = Mấy cậu ơi? Chúng ta nhào dô nào.
07:24 - Hi. = Hi.
07:27 - That is not a happy "hi." - Carol's pregnant. = - Đó không phải là

"chào" vui vẻ - Carol có thai rồi.
07:30 - I found it! = Tìm thấy rồi!
07:34 - What? = Gì gì gì chứ?
07:38 - Yeah. = Đúng vậy.
07:40 - Do that for two hours, you might be where I am about now. = Làm
thế trong hai giờ nữa, chị có thể như em bây giờ.
07:46 - That puts that whole pillow thing in perspective. = Chuyện này sẽ
đẩy mọi chuyện về cái gối thành một viễn cảnh đấy.
07:51 - How do you fit into this whole thing? = Thế anh tính làm thế nào?
07:54 - Carol and Susan want me to be involved. = Carol và Susan muốn
tớ có liên quan chút ít.
07:57 - But if I'm not comfortable with it, I don't have to be involved. =
Nhưng nếu tớ không thoải mái với chuyện đó thì, tớ có thể không tham
gia.
08:02 - It's totally up to me. - She is so great. I miss her. = - Hoàn toàn là
quyết định của tớ. - Cô ấy thật tuyệt, tớ nhớ cổ.
08:11 - What does she mean by "involved"? - Your job is done. = - Cô ấy
nói "liên quan" là sao? - Về mặt lí thuyết thì công việc của cậu đã xong.
08:18 - And the most enjoyable. = Và có cả sự thích thú nữa.
08:21 - Phoebe, say something. = Phoebe, nói gì đi chứ.
08:23 - They want me to go down to this sonogram thing = Dù sao thì họ
cũng muốn tớ đi nội soi với họ
08:27 - with them tomorrow. = ngày mai.
08:29 - Remember when life was simpler = Nhớ rằng cuộc sống đơn giản
hơn.
08:31 - and she was just a lesbian? = và cô ấy chỉ là đồng tính nữ.
08:35 - Those were the days. = Thời nay là thế.
08:38 - What are you gonna do? - I have no idea. = - Anh sẽ làm gì? - Anh
không biết.
08:41 - No matter what I do, I'm still gonna be a father. = Dù anh làm gì đi

nữa thì anh vẫn sẽ làm cha.
08:55 - This is still ruined, right? = Thì món này cũng hư rồi đúng không?
09:03 - Martha Lugwin's daughter is gonna call you. = Con gái của Martha
Lugwin sẽ gọi cho con.
09:09 - What's that curry taste? - Curry. = - Vị cà ri gì thế gì? - Cà ri à.
09:17 - I think they're great. I really do. = Con nghĩ nó rất ngon. Con thật
sự nghĩ thế.
09:21 - The big Lugwin had a thing for you. = Con nhớ Lugwin chứ cô ấy
luôn để ý con.
09:24 - They all had a thing for him. - Oh, Mom. = - Họ lúc nào mà chẳng
để ý nó. - Thôi mà mẹ.
09:28 - Why is this girl going to call me? = Tại sao họ lại muốn gọi cho
con?
09:30 - She just graduated, and she wants to be something in cooking or
food = Cô ấy vừa mới tốt nghiệp, và cô ấy cần ai đó dạy nấu ăn
09:36 - I told her you have a restaurant = Mẹ nói là con có một nhà hàng
09:39 - I don't have, I work in a restaurant. - They don't have to know that.
= -Con không có nhà hàng, con làm trong nhà hàng. -Thế thì họ không cần
biết điều đó.
09:48 - Ross, help me with the spaghetti. - Yes. = - Ross, ra giúp em với
món mì với. - Được.
09:51 - Oh, we're having spaghetti. That's easy. = Oh, chúng ta có món mì
Ý. Cái đó thì dễ ẹt.
09:56 - We were going to have lasagna. = Chúng con định làm món pho
mát.
09:58 - I love lasagna. - We're not having it. = - Bố thích món đó. - Nhưng
giờ chúng ta không có nó.
10:02 - Then why bring it up? He latches on. = Thế thì sao con còn nói về
nó? Con biết bố con ghiền món đó lắm không.
10:08 - This will sound unbelievably selfish = Chuyện này nghe có vẻ

cực kì ích kỉ về phần em
10:11 - but did you plan to bring up the baby/lesbian thing? = nhưng anh
có định nói chuyện về đứa bé không?
10:14 - It might take the heat off of me. = Chuyện này sẽ làm cho em bớt
được ít gánh nặng.
10:20 - That Rachel. We saw her parents at the club. = Đó là Rachel.
Chúng ta đã gặp họ ở câu lạc bộ.
10:24 - They were not playing well. = Họ không được vui vẻ cho lắm.
10:26 - I won't say what they spent = Tôi sẽ không nói họ đã trải qua
chuyện gì đâu
10:29 - but $40,000 is a lot for a wedding. = nhưng 40 ngàn đô thì quả là
cái đám cưới hoành tráng.
10:34 - At least she had the chance to leave a man at the altar. = Ít ra cô ấy
có cơ hội bỏ người đàn ông này ở nơi làm lễ.
10:41 - What's that supposed to mean? - Nothing. = - Ý đó là gì vậy? -
Chả có gì cả.
10:44 - It's an expression. - No, it's not. = - Nó chỉ là diễn đạt thôi. -
Không phải thế.
10:48 - Don't listen to her. You've always been independent. = Đừng nghe
lời mẹ con. Con lúc nào cũng tự lập được cả.
10:51 - Even when you were a chubby kid = Ngay cả khi hồi nhỏ khi con
béo ú
10:54 - and you had no friends, you were just fine. = và con chả có bạn bè
thế mà vẫn ổn thôi.
10:58 - You'd read alone in your room. Your puzzles = Con thích đọc
sách một mình trong phòng. Và con thích giải đố
11:05 - People like Ross need to shoot for the stars. = Người như Ross đều
có những cơ hội lớn.
11:09 - With his museum and his published papers. = Với bảo tàng và
những tựa sách mà nó sắp phát hành.

11:12 - Others are satisfied with staying where they are. = Còn lại thì đều
là những kẻ tự mãn với những gì họ có được.
11:16 - These people never get cancer. = Ba nói cho con biết bọn đó
không bao giờ mắc bệnh được.
11:20 - They're happy with what they have, content = Họ chỉ hạnh phúc
với những gì họ có thôi, đoại loại như
11:23 - like cows. = như bò vậy.
11:27 - Cows, Dad? = Bò hả ba?
11:29 - She knows how much I love cows. = Con bé biết ba yêu bò thế
nào mà.
11:34 - I read about women trying to have it all, and I thank God = Ba đã
đọc được về một người phụ nữ muốn có tất cả, nhưng cảm ơn Chúa
11:38 - our "Harmonica" doesn't have that problem. = Harmonica bé nhỏ
của chúng ta không có vấn đề đó.
11:43 - I'm telling you, you'll be fine. - Thank you, Daddy. = - Ba nói với
con rồi con sẽ ổn thôi. - Cảm ơn ba.
11:48 - Oh, so this does work. = Ồ thế cái này dùng được à.
11:55 - So, Ross, what's going on with you? = Vậy Ross chuyện gì xảy ra
với anh?
11:58 - Any stories? No news, no little anecdotes to share with the folks?
= Có chuyện nào không? Không có tin tức không có chuyện vặt nào để kể
cho cả nhà nghe à?
12:07 - Look, I realize you guys have been wondering = Cả nhà nghe
này, con tự hỏi chắc mọi người muốn biết chính xác
12:10 - what exactly happened between Carol and me. = chuyện xảy ra giữ
Carol và con.
12:14 - And so, well, here's the deal. = Và chuyện là thế này.
12:19 - Carol's a lesbian. = Carol bị đồng tính.
12:22 - She lives with a woman named Susan. = Cô ấy sống với người phụ
nữ tên Susan.

12:26 - She's pregnant with my child. = Cô ấy mang trong mình đứa bé
của con.
12:30 - She and Susan are going to raise the baby. = Cô ấy và Susan định
nuôi đứa trẻ.
12:37 - And you knew about this? = Con biết chuyện này mà không nói
à?
12:47 - Folks are really that bad? = Gia đình cậu tệ thế sao?
12:50 - Well, you know, these people are pros. = Cậu biết đấy những
người này là chuyên nghiệp.
12:55 - They know what they do. = Họ biết họ làm gì.
12:56 - They take their time. They get the job done. = Họ rất thư thả. Và
họ làm xong công việc của mình.
13:02 - They say that you can't change your parents. = Người ta nói mình
không thể thay đổi cha mẹ được.
13:05 - Boy, if you could, I'd want yours. = Nếu như bạn có thể, thì chị
muốn có ông bà già như của em.
13:10 - Must pee. = Phải đi tè.
13:13 - It's worse when you're twins. = Nó tệ hơn khi cậu là cặp sinh đôi.
13:15 - You're a twin? - We don't speak. = - Cậu có chị em sinh đôi à? - Ừ
chúng tôi ít nói chuyện.
13:17 - She's this high-powered, driven, career-type. = Cô ấy có vẻ cao giá
hơn tớ về sự nghiệp hay lối sống.
13:20 - What does she do? - She's a waitress. = -Thế cô ấy làm gì? - Bồi
bàn.
13:25 - Identical? - People say we look alike. = - Giống nhau y hệt à? -
Người ta hay nói chúng tớ rất giống nhau.
13:27 - But I don't see it. = Nhưng tớ không thấy thế.
13:30 - You guys, I kind of gotta clean up now. = Mấy cậu tớ sắp dọn dẹp
rồi.
13:33 - Chandler, as an only child, you don't have this. = Chandler anh là

con một chắc anh không có ba cái chuyện này chứ.
13:36 - No, although I did have an imaginary friend = Không mặc dầu
anh có vài người bạn tưởng tượng
13:40 - who my parents preferred. = mà thật ra ông bà già anh chọn.
13:44 - Hit the lights, please. = Tắt đèn giúm cái.
13:53 - How long was I in there? = Anh ở trong đó bao lâu rồi?
13:56 - I'm just cleaning up. - Oh, you need any help? = - Em vừa mới
dọn. - Cần giúp không?
14:02 - Okay, sure. Thanks. = Có cảm ơn
14:10 - Anyway = Dù sao thì
14:12 - So you nervous about Barry tomorrow? = Em có lo lắng về chuyện
của Barry ngày mai không?
14:15 - A little. = Một chút.
14:19 - A lot. = Rất nhiều.
14:21 - So, got any advice? = Có lời khuyên gì cho em không?
14:24 - You know, as someone who's recently been dumped. = Anh biết
đấy từ người cũng vừa bồ đá.
14:28 - You may wanna steer clear of the word "dumped." = Em có thể
muốn hiểu rõ từ "đá" hơn tí nữa
14:33 - Chances are he's gonna be this broken shell of a man. = Có thể anh
ta là người đang đau khổ.
14:38 - You should try not to look too terrific. I know it'll be hard. = Nên
em có thể trông đừng quá đẹp. Anh biết chuyện đó hơi khó.
14:45 - Or I'll go down there, and I'll give Barry back his ring. = Hay là
anh sẽ tới đó đưa Barry chiếc nhẫn.
14:50 - And you can go with Carol and Susan to the ob-gyn. = Và em có
thể đi với Susan và Carol đến s s iêu âm.
14:56 - You've got Carol tomorrow. = Anh có chuyện với Carol ngày mai
à.
15:00 - When did it get so complicated? - Got me. = -Từ bao giờ mà

chuyện này phức tạp quá vậy? -Hiểu anh đấy.
15:04 - Remember being in high school? - Yeah. = - Nhớ hồi ở trường
chứ? - Ừ.
15:07 - Didn't you think you'd meet someone = Anh không nghĩ là gặp ai
đó và
15:10 - fall in love, and that'd be it? = yêu người ấy thế là xong à?
15:17 - Ross? - Yes. Yes. = - Ross à? - Ừ, ừ
15:22 - Man, I never thought I'd be here. = Trời, em chưa từng nghĩ em sẽ
như vầy.
15:32 - Me neither. = Anh cũng thế.
15:51 - Sorry I'm late. I got stuck at work. = Xin lỗi anh muộn, anh bị kẹt
ở nơi làm việc.
15:54 - There was this big dinosaur thing. Anyway = Ở đó có con khủng
long bự. Dù sao thì
15:58 - Hi. = Hi.
16:00 - You remember Susan. - How could I forget? = - Anh nhớ Susan
chứ. - Làm sao mà quên được?
16:05 - Hello, Susan. Good shake, good shake. = Chào, Susan. Tay chắc
đấy.
16:09 - So, we're just waiting for? = Vậy chúng ta đợi ai đây?
16:12 - Dr. Oberman. - And is he? = - Bác sĩ Oberman. - Và anh ta là?
16:15 - She. - Of course, "she." = - Cô ta. - Dĩ nhiên là "cô ta"
16:19 - Is she familiar with our special situation? = Cô ta có quen với tình
huống này không?
16:23 - Yes, and she's very supportive. - Okay, that's great. = - Vâng cô ấy
rất nhiệt tình. - Được tốt đấy.
16:29 - No, I'm Oh. = Không, tôi không
16:31 - Thanks. = Cảm ơn.
16:53 - That opens my cervix. = Ross à! Cái đó dùng để mở tử cung của
em.

17:01 - Barry? - Come on in. = - Barry à? - Vào đi.
17:04 - Are you sure? - It's fine. = - Chắc chứ? - Ổn mà.
17:06 - Robbie's gonna be here for hours. = Robbie sẽ ở đây cả tiếng ấy
mà.
17:12 - So, how are you doing? = Vậy em sao rồi?
17:15 - I'm = Em
17:17 - I'm okay. = Em ổn.
17:20 - You look great. - Yeah, well. = - Anh trông tuyệt quá. - Ừ.
17:23 - Dr. Farber, Jason Greenspan's gagging. = Bác sĩ. Farber, Jason
Greenspan đang cần anh.
17:26 - Be right there. Be back in a second. = Chờ chút lát anh sẽ quay
lại.
17:34 - I dumped him. = Chị đá ổng.
17:54 - So, how's this all gonna work? = Vậy chuyện này sẽ như thế nào?
17:58 - The baby grows in a special place inside = À đứa bé sẽ lớn lên bên
trong cơ thể mẹ
18:01 - Thank you. = Cảm ơn.
18:02 - I mean, how's this gonna work, you know, with us? = Ý tôi là
chuyện của chúng ta sẽ như thế nào?
18:07 - When important decisions have to be made? = Khi mà quyết định
quan trọng cần được đặt ra ấy?
18:10 - Give me a "for instance." - Well, I don't know. = - Cho em vài ví
dụ đi - À anh không biết.
18:13 - How about with the baby's name? - Marlon. = - Như là chuyện tên
đứa trẻ thì sao? - Marlon.
18:17 - If it's a boy. Minnie, if it's a girl. = Nếu là con trai. Minnie,nếu là
gái
18:22 - As in "Mouse"? = Như trong họ chuột à ?
18:25 - As in my grandmother. = Như trong tên ngoại em.
18:27 - Still, you say "Minnie," you hear "Mouse." = Như khi em nói

"Minnie," em nghe "Chuột"
18:32 - How about ? = Còn ?
18:34 - How about Julia? = Còn Julia thì sao?
18:37 - Julia. - We agreed on Minnie. = - Julia. -Chúng tôi đồng ý với
Minnie.
18:39 - We agreed we'd spend our lives together. = Chúng tôi đã đồng ý
khi mà còn chung sống với nhau cả đời.
18:42 - Things change. Roll with the punches. = Mọi thứ thay đổi rồi.
Đừng có xía vào nữa.
18:46 - I believe Julia's on the table? = Thế em vẫn chọn Julia chứ?
18:51 - Sorry about that. = Xin lỗi về chuyện đó.
18:55 - So, what have you been up to? = Em sống ra sao rồi?
18:58 - Oh, not much. = Không nhiều.
19:01 - I got a job. - That's great. = - Em có việc làm rồi. - Tuyệt đấy.
19:05 - Why are you so tan? = Sao anh trông rám nắng thế?
19:09 - I went to Aruba. = Anh đã đến Aruba.
19:12 - Oh, no. You went on our honeymoon alone? = Ôi không anh đi
hưởng tuần trăng mật một mình à?
19:15 - No. = Không.
19:19 - I went with = Anh đi với
19:22 - Now, this may hurt. - Me? = - Giờ thì sẽ hơi khó chịu chút. - Cháu
à?
19:24 - No. = Không.
19:28 - I went with Mindy. = Anh đi với Mindy.
19:30 - Mindy? = Mindy à?
19:32 - My maid of honor, Mindy? = Phù dâu của em đấy hả?
19:34 - Yeah, we're kind of a thing now. = Ừ bọn anh giờ đã yêu nhau rồi
19:42 - You got plugs! = Anh sửa vết nhăn này!
19:44 - Careful. They haven't quite taken yet. = Cẩn thận nó chưa lành hẳn
đâu

19:47 - And you got lenses. = Và anh đeo kính sát tròng.
19:50 - You hate sticking your finger in your eye. = Nhưng anh ghét chọc
tay vào mắt lắm mà.
19:53 - Not for her. = Không phải cho cô ấy.
19:58 - Listen, I really wanted to thank you. = Nghe này thật sự anh rất
cảm kích.
20:01 - Okay. = Được rồi.
20:04 - A month ago, I wanted to hurt you more than I've ever wanted to.
= Tháng trước anh rất muốn làm em tổn thương em hơn muốn làm với ai
khác cả.
20:09 - And I'm an orthodontist. = Và anh là bác sĩ chỉnh răng.
20:12 - You know, you were right. I thought we were happy. = Em biết
không em đúng, anh tưởng chúng ta sẽ hạnh phúc.
20:16 - We weren't happy. = Nhưng không chúng ta không hạnh phúc.
20:19 - But with Mindy = Nhưng với Mindy
20:22 - now I'm happy. = giờ anh hạnh phúc.
20:25 - Spit. - What? = - Nhổ ra đi. - Gì?
20:26 - Me. = Cháu.
20:30 - Anyway = Dù sao thì
20:33 - I guess this belongs to you. Or maybe some day Mindy. = Em
đoán cái này của anh nhưng mà sau này có thể là của Mandy.
20:38 - Like she'd settle for that. = Làm như cô ấy sẽ chấp nhận nó vậy.
20:45 - Yeah, that's true. = Ừ đúng vậy.
20:47 - But I think it's a nice ring = Nhưng em nghĩ đây là cái nhẫn đẹp
20:51 - and thank you for giving it to me. = và cảm ơn anh đã trao nó cho
em.
20:56 - Thank you for giving it back. = Cảm ơn vì em đã trả lại nó.
21:00 - Hello! = Chào!
21:05 - Please, what's wrong with Helen? - Helen Geller? = - Làm ơn có
vấn đề với Helen sao? - Helen Geller à?

21:10 - I don't think so. - It's not gonna be Helen Geller. = - Tôi không
nghĩ vậy - Nó sẽ không mang tên Helen Geller.
21:14 - Thank you. - No, I mean, it's not Geller. = - Cảm ơn. - Không ý em
là không có Geller.
21:18 - It'll be Helen Willick? = Nó sẽ là Helen Willick à?
21:20 - No, actually, we talked about Helen Willick Bunch. = Không thật
ra thì em nghĩ đến Helen Willick Bunch.
21:26 - Wait a minute. Why is she in the title? = Chờ đã. Sao lại có tên cô
ta?
21:29 - It's my baby too. = Đó là con tôi mà.
21:31 - Really? I don't remember you making any sperm. = Thật không?
Tôi không nghĩ cô làm ra tinh trùng.
21:37 - And we all know what a challenge that is. = Và chúng tôi đều biết
đó là thử thách.
21:40 - You two, stop it. - She gets a credit. I'm in there too. = - Hai người
dừng lại đi. - Cô ta có phần kết nhưng anh cũng có trong đó mà.
21:44 - Helen Willick Bunch Geller? I think that borders on child abuse. =
Đừng nói là anh chịu tên Helen Willick Bunch Geller à? Tôi nghĩ nó sẽ
làm đứa bé bị sỉ nhục.
21:50 - Of course not. I'm suggesting Geller Willick Bunch = Dĩ nhiên
không. Tôi đề nghị là Geller Willick Bunch.
21:54 - See what he does? He knows no one's gonna say all those names.
= Em thấy anh ta định làm gì không? Anh ta biết là chả ai lại kêu cả đống
tên như vậy.
21:59 - They'll call her Geller. He gets his way. = Họ sẽ gọi nó là Geller.
Và anh ta sẽ có phần của anh ta.
22:02 - My way? You think this is my way? = Phần của tôi à? Cô nghĩ tôi
làm thế vì tôi à?
22:04 - Of all the ways I ever imagined this moment being = Tin tôi đi
tôi chưa từng nghĩ là sẽ trải qua chuyện này

22:08 - this is not my You know what? This is too hard. = Đây không phải
là vì tôi nhé? Chuyện này quá khó.
22:12 - Knock, knock. How are we? Any nausea? = Cóc cóc. Cô sao rồi?
Thấy buồn nôn không?
22:15 - A little. - Just a little. = Có một ít. Chút ít.
22:18 - I was wondering about the mother-to-be, but thanks for sharing. =
Tôi đang hỏi người mẹ, nhưng cảm ơn vì đã chia sẻ.
22:23 - Lie back. - You know what? I'm gonna go. = - Nằm ra đi. - Cô biết
gì không tôi sẽ đi.
22:27 - I don't think I can be involved in this family thing. = Tôi không
nghĩ mình sẽ liên quan được đến vấn đề gia đình này.
22:42 - Oh, my God! - Look at that. = - Ôi chúa ơi ! - Nhìn nó kìa.
22:45 - I know. = Em biết.
22:57 - Well, isn't that amazing? = Không kinh ngạc sao?
23:03 - What are we supposed to be seeing here? = Tụi tớ phải xem cái
quái gì ở đây vậy?
23:06 - I don't know, but I think it's about to attack the Enterprise. = Tớ
không biết nhưng đó có thể là cuộc tấn công vào Enterprise.
23:14 - If you tilt your head and relax your eyes = Nếu cậu nghiêng đầu
và thư giản mắt
23:17 - it kind of looks like an old potato. = thì nó giống như là quả khoai
tây cũ vậy.
23:21 - Then don't do that, all right? = Vậy đừng làm thế được chứ?
23:25 - Monica, what do you think? = Monica, em nghĩ sao?
23:31 - Are you welling up? - No. = - Em có vui chút nào không? - Uh
hum.
23:33 - You are. You're welling up. - I'm not. = - Có mà em đang rất vui. -
Hổng dám đâu.
23:37 - You're gonna be an aunt. - Oh, shut up. = - Em sẽ được làm cô. -
Thôi im đi.

23:41 - Hi, Mindy. Hi, it's Rachel. = Hi, Mindy. Chào là Rachel đây.
23:45 - Yeah, I'm fine. I saw Barry today. = Ừ tớ ổn tớ vừa gặp Barry hôm
nay.
23:49 - Yeah, he told me. No, it's okay. Really, it's okay. = Ừ anh ta nói
rồi, ổn mà không sao đâu.
23:54 - I hope you two are very happy. I really do. = Mình hi vọng hai bạn
được hanh phúc. Mình nói thật.
23:58 - And, Min, you know, if everything works out = Và Mind biết gì
không mọi chuyện sẽ tốt đẹp
24:02 - and you guys get married and have kids = và hai cậu sẽ đám cưới
và có con
24:06 - I hope they have his hairline and your nose! = Tôi hi vọng nó có
kiểu tóc xấu xí của hắn và cái mũi to của bà!
24:14 - That was a cheap shot, but I feel so much better now! = Được rồi
đó là cách hèn hạ, nhưng tớ cảm thấy tốt hơn rồi

×