Friends season 1-9 : The One where Underdog gets Away
00:06 - Terry, I know I haven't worked here very long but would it be
possible = Terry, cháu làm ở đây chưa lâu, nhưng cháu tự hỏi rằng có
thể nào
00:11 - if I got a $1 00 advance on my salary? = nếu bác có thể thêm
100$ tiền trả trước vào lương của cháu không?
00:15 - An advance? = Trả trước à?
00:16 - So I can spend Thanksgiving with my family. = Để cháu có thể
dùng trong dịp lễ tạ ơn với gia đình cháu.
00:19 - Every year we ski in Vail, and my father pays for my ticket. = Mỗi
năm vào dịp này nhà cháu thường đi trượt tuyết ở Vail, và ba cháu trả tiền
vé.
00:24 - But I've started this independent thing = Nhưng mà cháu đang
bắt đầu những thứ như tự lập
00:27 - which is actually why I took this "job. " = thế nên cháu mới
nhận cái việc này.
00:32 - Rachel, Rachel, sweetheart! = Rachel, Rachel, cục cưng à!
00:35 - You' re a terrible, terrible waitress. = Cháu là một bồi bàn tồi tệ.
00:39 - Really, really awful. = Rất rất là kinh khủng.
00:43 - I hear what you're saying. I'm with you. = Cháu nghe những gì bác
nói, và cháu đồng ý với bác.
00:48 - But I'm trying really hard, and I think I'm doing better. = Nhưng
cháu đã cố gắng rất nhiều, và cháu nghĩ cháu đang làm tốt hơn.
00:52 - I really do. = Cháu thật sự nghĩ thế.
00:55 - -Does anybody need coffee? -Yeah, over here. = -Có ai cần cà phê
không? -Có đằng này.
01:01 - Look at that. = Nhìn xem này.
01:03 - The One Where Underdog Gets Away
01:51 - Excuse me, sir? Hi. You come in here all the time. = Xin lỗi thưa
ông. Ông lúc nào cũng đến đây.
01:55 - Do you think there's a possibility that you could advance me my
tips? = Ông có nghĩ là có khả năng nào để tăng tiền boa cho tôi không?
02:01 - Okay, okay. That's fine. Fine. Sorry about that spill before! =
Được tốt thôi. Xin lỗi vì vụ đổ nước lần trước!
02:08 - Only 98.50 to go! = Chỉ còn 98,5 $ thôi!
02:11 - Did you know Mom and Dad are going to Puerto Rico for
Thanksgiving? = Anh có biết ba và mẹ đi Puerto Rico vào lễ tạ ơn không?
02:16 - -What? No, they're not. -Yes, the Blymans invited them. = -Cái gì?
Không họ không có đi đâu. -Đúng thế đấy, nhà Blymans mời họ.
02:20 - You' re wrong. = Em lộn rồi.
02:23 - -I am not wrong. -You' re wrong. = -Em không có lộn. -Em lộn
rồi.
02:27 - No, I just talked to them. = Không em vừa nói chuyện với họ.
02:30 - I' m calling Mom. = Anh sẽ gọi cho mẹ.
02:37 - -Hey, hey. -Hey! = -Chào, chào. -Chào!
02:40 - And this from the Cry for Help Department: Are you wearing
makeup? = Và đây là câu hỏi từ Ủy Ban Khóc Để Được Giúp Đỡ: Cậu
đang trang điểm à?
02:47 - Yes, I am. As of today, I'm officially Joey T ribbiani, actor/model.
= Đúng vậy. Kể từ ngày hôm này, tớ chính thức là Joey Tribbiani, diễn
viên xoẹt người mẫu.
02:53 - That's funny. I was thinking you look more like, Joey T ribbiani,
man/woman. = Thật buồn cười. Tớ nghĩ là cậu nhìn giống , Joey
Tribbiani, đàn ông xoẹt phụ nữ hơn đấy.
03:00 - -What were you modeling for? -Posters for the free clinic. = -Cậu
làm mẫu cho cái gì thế? -Áp phích cho bệnh viện đa khoa.
03:04 - So you' re gonna be one of those healthy guys? = Thế cậu sẽ là
một trong những anh chàng "hãy sống khỏe" ấy hả?
03:07 - -The asthma guy's really cute. -Know which one you'll be? = -Anh
chàng bệnh suyễn nhìn rất dễ thương. -Biết mình nhận được cái nào
không?
03:12 - No, but I hear Lyme disease is open, so you know = Không,
nhưng bệnh Lyme đang còn trống, nên cậu biết đấy
03:16 - -Good luck, man. I hope you get it. -Thanks. = -Chúc may mắn
anh bạn, hi vọng cậu có nó. -Cảm ơn.
03:23 - You were right. How can they do this? It's Thanksgiving! = Em đã
đúng. Làm sao họ có thể làm thế ? Đây là lễ tạ ơn mà!
03:27 - What if I cook dinner at my place? I'll make it just like Mom's. =
Em sẽ nấu bữa tối ở chỗ em chịu không? Em sẽ làm y chang mẹ.
03:32 - Will you make mashed potatoes with the lumps? = Em làm món
khoai nghiền có lẫn cục lổn nhổn nhé?
03:36 - They're not actually supposed to I'll work on the lumps. = Lẽ ra
món ấy không được có cục Em sẽ làm.
03:41 - -Joey, you' re going home? -Yeah. = -Joey, cậu sẽ về nhà à? -Ừ.
03:44 - Chandler, you' re still boycotting all the pilgrim holidays? =
Chandler, cậu vẫn tẩy chay những ngày lễ của người Pilgrims à? (Người
Anh di cư sang Mĩ)
03:49 - -Every single one of them. -Phoebe, you'll be with your grandma?
= -Vẫn tẩy chay tuốt. -Phoebe, cậu về nhà bà cậu à?
03:53 - And her boyfriend. = Và bạn trai của bà ấy.
03:55 - We're celebrating Thanksgiving in December because he's lunar. =
Nhà mình sẽ tổ chức vào tháng Chạp vì ông ta theo Âm lịch.
04:02 - So you're free Thursday then? = Thế thì cậu rảnh vào thứ 5 chứ
gì?
04:06 - -Yeah. Oh, can I come? -Yeah. = -Á! Thế cho tớ tới nữa nhé?
-Được.
04:10 - -Rach, are you gonna make it to Vail? -Absolutely. Shoop, shoop,
shoop. = -Rach, cậu sẽ đi đến Vail à? -Chắc rồi. Shoop, shoop,
shoop(tiếng trượt tuyết).
04:15 - -Only $1 02 to go. -I thought it was 98. 50? = -Chỉ còn 102 đô
nữa. -Tớ tưởng là còn 98,5 đô chứ?
04:19 - Yeah, well, it was, but l I broke a cup, so = À đúng là thế,
nhưng tớ vừa làm vỡ cái tách
04:23 - -Well, l' m off to Carol's. -Ooh, ooh, why don't we invite her? =
-Thôi tớ đi đến chỗ Carol đây. -U u sao cậu không mời cô ấy?
04:29 - Ooh, ooh, because she's my ex-wife and will want to bring her =
U, u bởi vì cô ấy là vợ cũ của tớ và chắc là phải mời thêm
04:34 - ooh, ooh, lesbian life partner. = u, u, bạn đồng tính của cô ta
tới nữa.
04:45 - Hi. Is Carol here? = Chào, có Carol có ở đây không?
04:48 - -No, she's at a faculty meeting. -I just came by to pick up my skull.
= -Không cô ấy đang đi họp. -Tôi chỉ ghé qua để lấy cái sọ của mình.
04:53 - Well, not mine, but = À, không phải đầu tôi, cái khác
04:57 - -Come in. -Thanks. = -Vào đi. -Cảm ơn.
04:59 - Carol borrowed it, and I have to get it back to the museum. =
Carol đã mượn nó, và tôi phải lấy lại để trả cho bên bào tàng.
05:03 - -What's it look like? -Kind of like a big face without skin. = -Nó
trông như thế nào? -Giống như là một khuôn mặt lớn mà không có da.
05:09 - Yes. I'm familiar with the concept. = Ừ, tôi rất quen thuộc với khái
niệm đó.
05:14 - -We can just look for it. -Okay. = -Chúng ta chỉ cần tìm nó thôi.
-Được.
05:22 - Wow, you guys sure have a lot of books about being a lesbian. =
Ái chả, các bạn có rất nhiều sách để làm một người đồng tính nữ nhỉ.
05:29 - Well, you know, you have to take a course. = Anh biết đấy, anh
phải trải qua một khóa học.
05:35 - Otherwise they don't let you do it. = Nếu không, họ không cho anh
làm thế đâu.
05:45 - Hey, Yertle the Turtle! A classic. = Này,cuốn " Yertle the Turtle"!
Kinh điển đấy.
05:49 - Actually, I'm reading it to the baby. = Thật ra tôi đọc nó cho em
bé.
05:54 - The baby that hasn't been born yet? = Em bé chưa sinh ra đời mà?
05:58 - Wouldn't that mean you're crazy? = Không phải điều đó có nghĩ là
cô bị điên à?
06:02 - You don't think they can hear sounds in there? = Anh không nghĩ
nó có thể nghe trong đó à?
06:06 - You' re not serious? I mean, you really talk to it? = Cô có nghiêm
túc không đấy? Ý tôi, là cô thật sự nói chuyện với nó à?
06:11 - Yeah, all the time. I want the baby to know my voice. = Đúng mọi
lúc. Tôi muốn em bé biết được giọng của tôi.
06:18 - Well, that's just Do you talk about me? = Thế cô có nói về tôi
không?
06:23 - -Yeah. All the time. -Really? = -Ừ nói suốt ấy chứ. -Thật à?
06:27 - But, we just refer to you as " Bobo the Sperm Guy. " = Nhưng
chúng tôi ám chỉ anh là " Bobo anh chàng tinh trùng"
06:43 - If she's talking to it, I just think I should get some belly time too. =
Nếu cô ta nói chuyện với nó, tớ nghĩ tớ cũng nên có ít thời gian với nó
chứ.
06:48 - Not that I believe this. = Không phải là tớ tin mấy chuyện này.
06:50 - I believe it. I think the baby can hear everything. = Tớ tin đấy.Tớ
nghĩ em bé có thể nghe mọi thứ.
06:54 - -Really? -I'll show you. This'll seem weird. = -Thật à? -Tớ sẽ chỉ
cho cậu, cái này sẽ hơi kì cục một chút.
06:57 - But you put your head inside this turkey = Nhưng cậu cứ cắm
đầu vào con gà tây này
07:01 - and we'll all talk and you'll hear everything we say. = và chúng
tớ sẽ nói chuyện và cậu sẽ nghe thấy.
07:06 - I'd just like to say I'm totally behind this experiment. = Tớ phải nói
là tớ không tán thành thí nghiệm này.
07:11 - In fact, I'd very much like to butter your head. = Ngay bây giờ tớ
sẵn sàng trét bơ lên đầu cậu cho trơn.
07:18 - -Hey. -Rach, did you make your money? = -Hey. -Rach, cậu kiếm
đủ tiền chưa vậy?
07:21 - No, not even close. Forget Vail. Forget seeing my family. = Chưa,
thậm chí chưa gần đủ nữa. Quên Vail đi. Quên luôn chuyện được gặp gia
đình mình đi.
07:25 - Forget shoop, shoop, shoop. = Quên luôn cả shoop, shoop, shoop.
07:30 - -Rach, here's your mail. -Thanks. You can put it on the table. =
-Rach, đây là thư của cậu này. -Cảm ơn cậu cứ đặt nó lên bàn đi
07:36 - No. Here's your mail! = Không! Đây là thư của cậu này!
07:40 - Thanks. You can put it on the table! = Cảm ơn. Thì cậu cứ để lên
bàn đi!
07:44 - Would you just open it! = Cậu mở nó ra đi!
07:49 - Oh, my God! You guys are great! = Chúa ơi các cậu thật là tuyệt!
07:54 - We all chipped in. = Bọn tớ đóng góp lại đấy.
07:57 - -We did? -You owe me $20. = -Chúng ta làm thế à? -Anh nợ em
20$.
08:00 - Thank you. Thank you so much! = Cảm ơn! Cảm ơn rất nhiều!
08:03 - Chandler, got your traditional holiday feast. T omato soup =
Chandler,em lấy cho anh bữa ăn truyền thống cho gia đình anh rồi này.
Súp khoai tây
08:07 - grilled-cheese fixings and a family-size bag of Funyuns. = pho
mai nướng sẳn và một túi ngũ cốc "Funyuns" gia đình loại lớn.
08:11 - This is your Thanksgiving dinner? What is it with you and this
holiday? = Đây là bữa ăn tối vào lễ tạ ơn của cậu à? Thế cậu có vấn đề gì
với lễ tạ ơn này à?
08:18 - -I'm 9 years old. -I hate this story! = -Lúc tớ 9 tuổi. -Tớ ghét câu
chuyện này!
08:21 - We've finished this magnificent Thanksgiving dinner. I have =
Gia đình mình vừa mới ăn xong một bữa ăn tuyệt vời vào lễ tạ ơn. Lúc đó
tớ đang
08:25 - a mouthful of pumpkin pie. = ngốn một họng đầy bánh bí ngô.
08:28 - And then my parents tell me they're getting divorced. = Và thế là
ba mẹ tớ chọn thời điểm này để nói là họ sẽ li dị.
08:32 - Oh, my God! = Chúa ơi!
08:33 - Very difficult to enjoy Thanksgiving dinner once you've seen it in
reverse. = Rất khó mà thưởng thức các món ăn Lễ Tạ Ơn sau khi cậu đã
nhìn thấy chúng đi ngược từ trong bụng ra ngoài.
08:41 - What's this? I never saw this at Mom's. = Cái gì đây? Tớ chưa bao
giờ thấy mẹ làm cái này.
08:45 - -It's a yam. -Hello = -Đó là khoai mỡ -Ơ này
08:49 - This isn't a yam. Yam comes in purple cans. = Đây không phải là
khoai mỡ. Khoai mỡ từ những cái lon màu tím cơ.
08:55 - They don't They don't come in these. = Chúng không đến từ cái
này.
08:58 - Ross, don't take this the wrong way or anything, but back off. =
Ross, đừng để bụng nhé: LÙI LẠI NGAY
09:17 - Hi. = Hi.
09:19 - -We used to work together. -We did? = -Chúng ta từng làm với
nhau. -Thật à?
09:22 - Yeah, at Macy's. You' re the Obsession girl, right? = Ở cửa hàng
nước hoa Macy Em tiếp thị Obsession đúng không?
09:26 - -Yes. -I was the Aramis guy. = -Phải. -Anh làm cho Aramis này.
09:30 - -Aramis. Aramis. Aramis. -Yeah, right! = -Aramis. Aramis.
Aramis. -Đúng rồi!
09:36 - -You' re the best in the business. -Get out. = -Anh phải nói là em
giỏi quá. -Thôi mà.
09:39 - You' re amazing! You know when to spritz. You know when to lay
back. = Em rất tuyệt. Em biết lúc nào thì xịt, lúc nào thì tránh đường cho
khách.
09:45 - Really? You don't know what that means to me. = Thật à? Anh
không biết điều đó có ý nghĩa gì với em đâu.
09:50 - You smell great tonight. What are you wearing? = Người em thơm
quá? Em sức nước hoa gì vậy?
09:55 - Nothing. = Không gì cả.
10:06 - -Listen, do you wanna go get a drink? -Yeah, that would be =
-Nghe này em muốn đi uống với anh không? -Vâng em sẽ đi.
10:13 - -What's wrong? -I have to do something. = -Có chuyện gì thế?
-Em có chuyện này phải làm.
10:17 - What? = Chuyện gì thế?
10:20 - -Leave. -Wait, wait, wait! = -Đi đây. -Chờ, chờ đã!
11:07 - So I guess you all saw it. = Tớ đoán là mọi người thấy rồi à.
11:09 - -What? -Saw what? = -Cái gì? -Nhìn thấy cái gì cơ?
11:11 - No, we' re just laughing. You know how laughter can be
infectious. = Không bọn này chỉ cười thôi. Cậu biết đấy cười có thể lây
mà.
11:34 - Set another place for Thanksgiving. My entire family thinks I have
VD. = Tớ phải tìm nơi khác để ăn mừng Lễ Tạ Ơn. Cả nhà tưởng tớ bị VD
(giang mai)
11:40 - "T onight, on a very special Blossom. " = "Tối nay, trên một
chương trình rất đặc biệt ở Blossom "
11:52 - Looking good! Okay! = Nhìn ngon đấy! Được rồi!
11:54 - Cider's mulling, turkey's turkeying, yams are yamming = Rượu
táo đang được hâm nóng, gà tây ra gà tây, khoai mỡ đang chảy mỡ
11:59 - What? = Gì thế?
12:01 - I don't know. It's just not the same without Mom in the kitchen. =
Anh không biết. Nhưng không giống như mẹ làm ở trong bếp vậy.
12:05 - Get out and stop annoying me! = Tránh ra khỏi bếp của em và
đừng làm phiền em nữa!
12:08 - Oh, that's closer. = Thế là gần giống rồi đấy.
12:11 - I got the tickets! = Tớ có vé rồi này!
12:13 - Five hours from now, shoop, shoop, shoop! = 5 tiếng kể từ bây
giờ, shoop, shoop, shoop!
12:18 - -Oh, you must stop shooping. -Okay, l' m gonna get my stuff. =
-Cậu nên dừng cái shoop đó lại đi. -Được rồi tớ sẽ đi lấy đồ.
12:22 - Will you come in? = Cậu có thể vào được không?
12:24 - I prefer to keep a safe distance from all this merriment. = Tớ thích
giữ khoảng cách với mọi sự hớn hở này.
12:28 - Look out! Incoming pumpkin pie! = Coi chừng! Bánh bí ngô bay
tới đây!
12:38 - We laughed when you did it with the stuffing, but that's not funny.
= Lúc cậu làm thế với món nhồi gà thì cả bọn đều cười, nhưng thật ra
không hay ho gì đâu.
12:44 - Hey, Monica, I got a question. I don't see any T ator T ots. =
Monica, tớ có câu hỏi này. Tớ không thấy khoai tây rán nào cả.
12:48 - -That's not a question. -My mom makes them. It's a tradition. =
-Đó không phải là câu hỏi. -Mẹ tớ luôn làm thế. Đó là truyền thồng.
12:53 - You get a piece of turkey on your fork, a little cranberry sauce and
a T ot! = Cậu có một miếng gà tây trên thìa, và một ít nước sốt nam việt
quất và khoai tây rán!
12:59 - I mean, it's bad enough I can't be with my family because of my
disease. = Ý tớ là,mọi chuyện đủ tệ rồi khi tớ không thể ở bên gia đình vì
bệnh của mình.
13:06 - All right. Fine. = Được rồi, tốt thôi.
13:08 - Tonight's potatoes will be mashed, with lumps and in the form of
Tots. = Tối nay khoai tây sẽ là nghiền thành viên và khoai tây rán.
13:16 - All right, I'm off to talk to my unborn child. = Tớ đi nói chuyện
với đứa con chưa ra đời của mình đây.
13:21 - Okay, Mom never hit. = Đủ rồi nhé, mẹ không bao giờ đánh.
13:27 - Okay, all done. = Xong cả rồi.
13:30 - Phoebe, did you whip the pota? Ross needs lumps! = Phoebe, cậu
đã xay khoai tây ra rồi à? Ross cần viên lại mà!
13:35 - Oh, l' m sorry! I just = Tớ xin lỗi.
13:37 - I thought we could have them whipped and then add some peas
and onions. = Tớ tưởng tớ có thể xay chúng ta và bỏ thêm đậu và hành lên
đó.
13:42 - Why do that? = Tại sao làm thế?
13:44 - Because then they'd be just like my mom used to make it, before
she died. = Bởi vì mẹ tớ thường làm thế trước khi bà chết.
13:51 - Okay. Three kinds of potatoes coming up. = Được rồi, sẽ có ba
loại khoai tây sẽ ra lò.
13:56 - Okay. Goodbye, you guys! Thanks for everything! = Tạm biệt mọi
người, cảm ơn vì tất cả!
14:00 - Oh, God, look at Sorry! I'm so sorry. = Chúa ơi, tớ xni lỗi.
14:05 - An unbelievable thing happened! Underdog got away! = Một
chuyện khó tin vừa xảy ra! Siêu khuyển vừa trốn thoát!
14:09 - -The balloon? -No, no, the actual cartoon character. = -Quả bóng
bay hả? -Không không con chó hoạt hình cơ.
14:14 - Of course the balloon! = Dĩ nhiên là quả bóng rồi!
14:17 - He broke free and was spotted flying over Washington Square
Park. = Mọi tin tức đều nói về nó, nó bị đứt dây và đang lơ lửng ở quảng
trường Washington.
14:22 - -I'm going to the roof. Who's with me? -I can't! = -Tớ sẽ lên sân
thượng ai đi theo nào? -Tớ không thể!
14:26 - An 80-foot dog over the city? How often does that happen? = Một
con chó cao 80 thước trên thành phố à? Chuyện đó có thường xuyên xảy
ra không hả?
14:30 - Almost never. = Gần như là chưa bao giờ.
14:32 - -Got the keys? -Okay. = -"Có chìa khóa" -Được rồi.
14:40 - Anytime you' re ready. = Bất cứ khi nào anh sẵn sàng.
14:42 - Okay. Okay, here we go. = Được rồi nghe đây.
14:51 - Okay. Where am I talking to here? = Anh nói vào chỗ nào đây?
14:55 - There is one way that offers a certain acoustical advantage, but
= Chỉ có một chỗ chắc chắn đem lại lợi thế về âm thanh nhất , nhưng
mà
15:01 - Just aim for the bump. = Anh cứ nói vào chỗ phồng lên ấy.
15:04 - Okay. = Được rồi.
15:05 - Okay. Okay. Okay, here goes. = Được rồi nói đây.
15:16 - You know, I can't do this. This is = Em biết không anh không thể
làm thế này
15:20 - It's too weird. I feel stupid. = Thật là kì quặc anh cảm thấy thật ngu
ngốc.
15:24 - It's fine. You don't have to do it just because Susan does it. = Tốt
thôi, anh không cần phải làm thế vì Susan đã làm rồi.
15:28 - Hello, baby. Hello. Hello. = Xin chào, bé con.
15:33 - the moment we first saw the dog shadow fall over the park! = lần
đầu tiên tớ thấy bóng con chó bao phủ cả một thành phố!
15:37 - But did they have to shoot him down? That was just mean. =
Nhưng họ có cần bắn hạ nó không? Thật là ác độc.
15:42 - Right now the turkey should be crispy on the outside = Bây giờ
thì con gà tây đã giòn bên ngoài
15:46 - and juicy on the inside. = và mọng nước bên trong.
15:49 - Why are we standing here? = Thế sao chúng ta còn đứng đây nữa?
15:51 - We're waiting for you to open the door. You have the keys. =
Chúng tớ chờ cậu mở cửa. Cậu có chìa khóa mà.
15:55 - No, I don't. = Không tớ đâu có.
15:58 - Yes, you do. When we left, you said, "Got the keys. " = Có mà
trước khi đi cậu nói :"Có chìa khóa"
16:02 - No, I didn't. I asked, "Got the keys? " = Không tớ hỏi là " Có chìa
khóa chưa"
16:07 - No, no, no. You said, "Got the keys! " = Không, không cậu nói "
Có chìa khóa"
16:10 - Do either of you have the keys? = Thế hai bà có chìa khóa không?
16:15 - -The oven is on! -I've gotta get my ticket! = -Lò nướng đang mở!
-Tớ phải có mấy cái vé đó!
16:18 - -Wait! We have a copy of your key. -Get it! = -Khoan đã tớ có
chìa dự phòng của nhà cậu. -Thì lấy đi!
16:21 - That tone won't make me go any faster. = Cái giọng đó không làm
tớ nhanh hơn được đâu.
16:24 - -Joey. -That one will. = -Joey. -Cái đó sẽ làm đấy.
16:29 - And everyone's telling me, "You gotta pick a major. " = Và mọi
người nói với ba "Con phải chọn một ngành đi thôi"
16:34 - So on a dare, I picked paleontology. = Thế là trong lần thử thách,
ba đã chọn cổ sinh vật học.
16:39 - And you have no idea what I'm saying, because, face it, you' re a
fetus. = Và con không biết ba đang nói gì đâu, bởi vì, sự thật là con chỉ là
cái bào thai.
16:46 - You're happy you don't have gills anymore. = Cứ vui đi, giờ này
con không còn mang cá nữa rồi.
16:50 - You don't have to talk to it. You can sing = Anh không cần nói chỉ
cần hát thôi.
16:53 - Please. I am not singing to your stomach, okay? = Làm ơn, anh
không hát cho bụng em nghe đâu?
16:58 - How's it going? = Sao rồi?
17:00 - Here we come = Ba hát này.
17:02 - Walking down the street
17:04 - Get the funniest looks from Everyone we meet
17:08 - Hey, hey
17:13 - -Hey, did you just feel that? -I did. = -Này em có cảm thấy thế
không hả? -Có.
17:16 - -Does it always? -That was the first. = -Nó có thường thế không?
-Đây là lần đầu đấy.
17:19 - IKeep singing! IKeep singing! = Hát tiếp đi! Cứ hát tiếp đi!
17:21 - Hey, hey, you 're my baby And I can 't wait to meet you
17:25 - When you come out I'll buy you a bagel Then we 'll go to the zoo
17:30 - -lt did it again! -I felt it that time! = -Nó đạp nữa rồi! -Em có thể
nhận thấy nó!
17:33 - Hey, hey, I'm your daddy I'm the one without any breasts = Này
này ta là cha con. Cha là người không có ngực.
17:41 - This is great. It's 5:00. My plane is pulling away from the gate. =
Hay thật 5 giờ rồi máy bay tớ đã bay mất.
17:46 - -Maybe you can take a later flight. -There is none. = -Có thể cậu
đón chuyến sau vậy. -Làm gì có cái nào.
17:50 - -You can go tomorrow. -T omorrow is not Thanksgiving! = -Cậu
có thể đi vào ngày mai -Ngày mai không phải là lễ tạ ơn!
17:54 - If l' m gonna cheer you up, you have to meet me halfway. = Nếu
cậu muốn tớ làm cậu vui thì cũng phải tích cực lên chứ!
17:59 - Can you go any faster? = Cậu có thể làm nhanh lên được không?
18:01 - I got one keyhole and a zillion keys! You do the math. = Tớ chỉ có
một lỗ cho cả đống chìa khóa nhé! Cậu tính thử xem.
18:05 - Why do you guys have so many keys in there anyway? = Thế tại
sao mấy cậu lại có cả đống chìa khóa thế này?
18:09 - For an emergency just like this. = Cho những trường hợp khẩn cấp
như thế này.
18:12 - All right. Listen, smirky! = Được rồi nghe này, khôn lõi!
18:15 - If not for your stupid balloon, I'd be on a plane = Nếu không
phải là tại cái bong bóng ngu ngốc của ông thì giờ tôi đã ở trên máy bay
rồi
18:19 - watching a woman do this right now. But l' m not! = nhìn
người phụ nữ làm thế này ngay bây giờ!
18:24 - You said you had the keys! = Tớ thề cậu nói cậu có chìa khóa!
18:26 - No, I didn't! I wouldn't say I had the keys unless I had the keys! =
Không có! Tớ sẽ nói có chìa khóa nếu tớ có chìa khóa, nhưng thật sự tớ
không có!
18:31 - That's it! Enough with the keys. No one say keys! = Đủ với từ chìa
khóa rồi! Không ai nói chìa khóa nữa.
18:37 - Why would I have the keys?! = Tại sao tớ lại có chìa khóa?!
18:40 - -Aside from the fact you said you did? -I didn't! = -Ngoài sự thật
là cậu nói cậu có chìa khóa à? -Nhưng tớ không có!
18:43 - -You should've. -Why? = -Thế thì cậu nên có. -Tại sao?
18:45 - -Because! -Why? = -Bởi vì! -Sao?
18:46 - Everything's my responsibility? Isn't it enough that l' m making
dinner? = Mọi thứ đều là trách nhiệm của tớ à? Không phải đó là quá đủ vì
đã làm món ăn lễ tạ ơn cho mọi người à?
18:51 - Everyone wants a different kind of potato, so I'm making them. =
Mọi người đều muốn loại khoai tây khác nhau thế nên tớ làm thế.
18:55 - Does anybody care what kind of potatoes I want? No! = Thế có ai
quan tâm món khoai tây tớ thích là gì không!
19:00 - No! No! = Không!Không!
19:02 - Just as long as Phoebe gets her peas and onions, and Mario gets
his T ots = Chỉ ngay khi Phoebe có món đậu và hành, và Mario có món
rán của cậu ấy.
19:08 - It's my first Thanksgiving, and l = Đây là lễ tạ ơn đầu tiên của tớ
mà tớ
19:12 - It's all burnt, and I can't = Tất cả đều cháy rồi, và tớ không
thể
19:17 - Monica, only dogs can hear you now. Look, the door's open. Here
we go. = Monica, em nóicao thế thì chỉ có loài chó mới nghe được thôi.
Nhìn này cửa đã mở vào thôi
19:27 - -All right, Chandler, don't lose this. -No = -Chandler đừng làm mất
nó nhé. -Đừng
19:34 - Well, the turkey's burnt! = Món gà tây cháy rồi!
19:38 - Potatoes are ruined! Potatoes are ruined! Potatoes are ruined! =
Món khoai tây này cháy rồi! Món khoai tây kia cháy rồi.Món khoai tây nọ
cháy rồi!
19:42 - Here we come
19:44 - Walking down the
19:48 - This doesn't smell like Mom's. = Cái này không giống như mẹ
làm.
19:53 - It doesn't, does it? You wanted lumps? Here you go, buddy. You
got one! = Nó không phải đúng không? Anh muốn viên à? Đây này anh
bạn, anh có rồi đây!
19:59 - -Don't yell at me. You burned dinner! -Hey, don't make her squeak
again! = -Đừng hét anh chứ! Em làm cháy món ăn chứ bộ! -Này đừng làm
cô ấy hét lên nữa!
20:05 - God, this is great! The plane is gone. I guess I'm stuck here with
you guys. = Tuyệt thật máy bay đã đi rồi, tớ kẹt với các cậu ở đây.
20:10 - We all had better plans. This was nobody's first choice! = Chúng ta
đều có kế hoạch tốt. Đây không phải là sự lựa chọn đầu tiên của chúng ta!
20:15 - Oh, really? So why was I busting my ass to make this delicious
dinner? = Ồ thật sao? Thế tại sao tớ lại phải cong mông lên mà làm những
món ngon này hả?
20:20 - -You call that delicious? -You be quiet! = -Cái đó mà cho là ngon
à? -Im lặng nào!
20:25 - Stop it! Stop it! Stop it! = Dừng lại! Dừng lại!
20:27 - Now this feels like Thanksgiving. = Giờ mới thấy đây là cảm giác
của lễ tạ ơn.
20:36 - Skiing. = Trượt tuyết.
20:39 - Shoop, shoop, shoop = Shoop, shoop, shoop
20:43 - Shoop. = Shoop.
20:46 - -Eww. -What? = -Eo ôi. -Gì thế?
20:48 - Ugly Naked Guy's taking his turkey out of the oven. = "Ugly
Naked Guy'" đang lấy gà tây ra khỏi lò nướng.
20:53 - -Who cares? -He just sat in gravy. = -Ai quan tâm chứ? -Anh ta
đang phết nước dùng lên đó.
20:58 - Oh, my God! He's not alone. = Chúa ơi anh ta không ở một mình.
21:02 - Ugly Naked Guy is having Thanksgiving dinner with Ugly Naked
Gal. = "Ugly Naked Guy" đang cùng "Ugly Naked Gal" ăn tối trong ngày
lễ tạ ơn này.
21:08 - I gotta see this! = Tớ phải xem mới được!
21:13 - All right, Ugly Naked Guy! = Hay lắm, Ugly Naked Guy!
21:15 - Ugly naked dancing! = Ugly naked đang nhảy kìa!
21:19 - It's nice that he has someone. = Thật tốt khi anh ta có ai đó.
21:32 - Shall I carve? = Tớ cắt ra nhé?
21:34 - -By all means. -All right. = -Xin mời. -Thế nhé.
21:41 - Who wants light cheese, and who wants dark cheese? = Ai muốn
pho mát trắng, và ai muốn pho mát đen nào?
21:45 - I don't even want to know about the dark cheese. = Tớ không
muốn biết pho mát đen là gì đâu.
21:49 - -Does anybody wanna split this? -I will. = -Có ai muốn ăn cùng tớ
không? -Tó muốn.
21:52 - -You guys have to make a wish. -Make a wish? = -Hai cậu phải
ước gì đó -Ước à?
21:55 - Come on, you know, Thanksgiving. = Coi nào, các cậu biết đây là
lễ tạ ơn mà.
22:02 - You got the bigger half! What did you wish for? = À há cậu có
miếng to hơn! Cậu ước gì đó?
22:06 - The bigger half. = Miếng to hơn
22:10 - All right, I'd like to propose a toast. = Tớ đề nghị nâng ly nào.
22:13 - A little toast here. Ding, ding! = Nâng ly nào! Ding, ding!
22:15 - This isn't the Thanksgiving you planned = Đây không phải là lễ
tạ ơn mà các cậu dự tính
22:18 - but for me, this has been really great. = nhưng với tớ nó rất là
tuyệt.
22:23 - I think because it didn't involve divorce or projectile vomiting. =
Tớ nghĩ thế bởi vì nó chẳng liên quan gì đến li dị hay là nôn mửa gì cả.
22:30 - If you'd gone to Vail or if you had been with your family = Nếu
như cậu không đi Vail hoặc nếu cậu không về bên gia đình
22:34 - or if you didn't have syphilis and stuff = hay nếu cậu không
mắc bệnh giang mai và nhiều thứ khác
22:41 - we wouldn't be together. = chúng ta sẽ không có mặt ở đây.
22:43 - I guess what l' m trying to say is that = Tớ nghĩ đó là tất cả
những gì tớ cố gắng nói ra
22:46 - I' m very thankful that all of your Thanksgivings sucked. = tớ
rất cảm kích những buổi lễ tạ ơn tồi tệ của các cậu.
22:51 - -That's so sweet! -Thank you. = -Điều đó thật ngọt ngào! -Cảm
ơn.
22:57 - -Here's to a lousy Christmas! -And a crappy New Year! = -Đây là
cho một giáng sinh tồi tệ! -Và cho một năm mới dở ẹt!
23:00 - -Hear, hear! -Hear, hear!