Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Friends season 1 the one with mrs bing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.78 KB, 20 trang )

Friends season 1-11 : The One with Mrs. Bing
00:01 - Do you think they have yesterday's Daily News? = Cậu có nghĩ họ
có bán tờ Daily News của ngày hôm qua không nhỉ?
00:04 - I just wanna check my horoscope, see if it was right. = Tớ chỉ
muốn xem quẻ của mình xem nó có đúng không thôi.
00:08 - Oh, my God! Don't Iook now. Behind you there's a guy = Ôi
chúa ơi!Phoebe! Đừng nhìn ra đằng ấy. Đằng sau cậu có một anh chàng
00:12 - who can break our hearts and plunge us into depression. =
người mà có thể làm tan nát trái tim chúng ta và đẩy chúng ta đến hố sâu
tuyệt vọng.
00:18 - Come to mama. = U lại đây với em nào.
00:20 - He's coming. Be cool. Be cool. Be cool. = Anh ta đang tới. Hãy
bình tĩnh! Hãy bình tĩnh! Hãy bình tĩnh!
00:23 - Nice hat. -Thanks. = -Nón đẹp đấy. -Cảm ơn anh.
00:26 - We should do something. Whistle. -I' m not whistling. = -Chúng ta
nên làm gì đó. Mút chuột đi. -Tớ sẽ không mút chuột đâu.
00:28 - Come on, do it! = Coi nào làm đi!
00:30 - Do it. Do it. Do it. Do it. = Làm đi! Làm đi! Làm đi!
00:37 - I can't believe you did that. = Thật không tin là cậu đã làm thế.
00:41 - The One With Mrs. Bing
01:28 - It's all my fault. -No, it's mine. = -Đó là lỗi của tớ. -Không đó là
của tớ chứ.
01:30 - Why did I whoo-hoo? = Tại sao tớ lại đi hú lên như thế?
01:32 - Was I hoping he'd turn around and say = Có phải tớ đã hi vọng là
anh ta sẽ quay lại và nói
01:35 - " I Iove that sound. I must have you now"? = " Anh yêu cái
âm thanh đó, anh phải có em ngay bây giờ" phải không?
01:39 - I wish there was something we could do. = Tớ ước là tớ có thể làm
được điều gì đó.
01:44 - Hello, coma guy. = Chào anh chàng bất tỉnh.
01:47 - Get up, you Girl Scout! Up, up, up! = Dậy ngay đi đồ đàn bà!


Dậy!Dậy!Dậy!
01:49 - What are you doing? = Cậu làm gì thế hả?
01:51 - Maybe nobody's tried this. = Có thể chưa ai thử cách này cả.
01:56 - I wish we at Ieast knew his name. = Ước gì ít ra chúng ta biết được
tên anh ấy.
01:58 - I hate that they're calling him John Doe. = Tớ ghét khi người ta gọi
anh ấy là John Doe.
02:01 - It's so sad. It's Iike he's a deer, a female deer. = Cái tên nghe thật
buồn. Nghe như tên một con nai vậy, một con nai cái.
02:05 - Oh, I was gonna stop. = Ồ tớ không nói nữa đâu.
02:09 - Look at that face. = Nhìn khuôn mặt ấy xem.
02:11 - Even sleeping he Iooks smart. = Ngay cả khi ngủ anh ấy trông thật
thông minh.
02:13 - Yeah, but the dents in his knuckles mean he's artistic. = Cậu nhìn
thấy vết lõm này không, anh ta là một nghệ sĩ đấy.
02:17 - Okay. He's a Iawyer who teaches sculpting on the side. = Anh ta là
một luật sư, biết điêu khắc.
02:22 - And he can dance. = Và anh ta có thể khiêu vũ.
02:24 - And he's the kind of guy who, when you're talking, he's Iistening
= Và anh ta là mẫu người mà, khi mà bạn nói, thì anh ta biết lắng nghe
02:29 - not saying, " I understand " = và không nói " anh hiểu"
02:31 - but really wondering what you Iook Iike naked. = nhưng rất
hay tự hỏi là mình trông thế nào khi thỏa thân.
02:36 - I wish all guys could be Iike him. = Tớ ước mọi anh chàng đều
được như anh ta.
02:41 - I know. = Tớ biết.
02:47 - You don't even know this guy. = Anh không hiểu được tụi em còn
không biết anh ta là ai mà
02:49 - Are there no conscious men in the city for you two? = Bộ ở thành
phố này không có anh chàng tỉnh táo nào cho hai bà à?

02:54 - He doesn't have anyone. = Anh ta không có người thân.
02:55 - We feel kind of responsible. = Chúng tớ cảm thấy mình có trách
nhiệm.
02:58 - I can't believe you said "whoo-hoo. " = Thật không tin được là cậu
lại hú lên
03:01 - I don't even say "whoo-hoo. " = Tớ còn chưa từng hú lên như thế
03:03 - Oh, she's coming up. = Ồ bác ấy lên hình rồi kìa.
03:05 - When we return, we 'll talk with the always interesting Nora Tyler
Bing. = Khi chúng ta trở lại, chúng ta sẽ nói về cuốn "EUPHORIA
UNBOUND" của Nora Tyler Bing.
03:10 - Put the kids to bed for this one. = Bạn có thể bảo bọn trẻ đi ngủ vì
cuốn sách này đấy.
03:12 - Don't watch this. Weekend at Bernie 's is on Showtime and HBO.
= Chúng ta không cần xem cái này. Cuối tuần này có chường trình Bernie
ở HBO và Cinemax.
03:16 - No way. = Không đời nào.
03:17 - She's your mom. -Exactly. Weekend at Bernie 's. = -Coi nào đó là
mẹ cậu mà. -Chính xác. Cuối tuần ở chương trình Bernie.
03:21 - Dead guy getting hit in the groin 20, 30 times. = Một gã đã chết
đâm đầu xuống đất khoảng 20 đến 30 lần.
03:26 - I gotta tell you, I Iove your mom's books. = Chandler tớ phải nói
cho cậu biết là tớ rất thích sách của mẹ cậu.
03:29 - I can't get on a plane without one. This is so cool. = Tớ không thể
lên máy bay mà không có nó. Nó rất là hay.
03:32 - You wouldn't think so if you were 1 1 = Cậu sẽ không nghĩ thế
khi cậu 11 tuổi
03:35 - and your friends were passing around page 79 of Mistress Bitch.
= và bạn bè của cậu đều hỏi về trang thứ 79 "Bà chủ nhà dâm đãng".
03:39 - I remember page 79. = Em nhớ trang 79.
03:42 - The thing after the opera with the girl with the trick hip? = Có phải

cái vụ sau vở nhạc giao hưởng với cô vũ nữ múa bụng không hả?
03:49 - I Iove your mom. I think she's a blast. = Tớ rất thích mẹ cậu. Tớ
nghĩ bác ấy rất táo bạo.
03:52 - That's because she's not your mom. = Đó là vì đó không phải là mẹ
cậu.
03:54 - Oh, please. She's the = Ồi làm ơn đi bác ấy
03:55 - Hi, sweetie. = Chào cục cưng.
03:59 - When did " Rigatoni " get back from Rome? = Cái thằng "Mì
Ống" ấy trở về từ Rome khi nào thế hả?
04:03 - Last night. -Really? = -Tối qua ấy. -Thật à?
04:05 - So, his plane didn't explode in a big ball of fire? = Thế máy bay
hắn ta không nổ tung tạo thành một quả cầu lửa khổng lồ à?
04:08 - Just a dream I had. = Đó chỉ là giấc mơ thôi.
04:11 - But, phew! = Nhưng mà, thật may mắn!
04:13 - Hey, she's on. = Này bác ấy lên hình kìa.
04:17 - Nora Bing. = Nora Bing.
04:21 - Back to the book. What is this about you being arrested in
London? = Nói về cuốn sách, có đoạn nói là bà bị bắt ở London, thế
chuyện đó là sao?
04:25 - Your mom was arrested? = Mẹ cậu từng bị bắt à?
04:27 - I'm busy beaming with pride. = Tớ đang bận mơn trớn lòng tự hào
bên trong.
04:30 - This is kind of embarrassing = Chuyện đó thật là xấu hổ
04:33 - but occasionally, after I've been intimate with a man = nhưng
thỉnh thoảng, sau khi tôi thân thiết với một người đàn ông
04:37 - Why would she say that's embarrassing? = Tại sao bà ấy vừa nói
chuyện này là xấu hổ chứ?
04:40 - I just get this craving for kung pao chicken. = tôi chỉ là rất
thèm món gà hầm rượu.
04:43 - That's too much information. = Như thế là quá nhiều thông tin

đấy.
04:49 - Needless to say, he got a huge tip. = Khỏi cần nói cũng biết, anh ta
có cái ấy rất to.
04:56 - Oh, God, I Iove her! = Chúa ơi mình thích bà ấy quá!
04:58 - I think I' m having a stroke. = Tớ nghĩ mình vừa bị đột quỵ.
05:02 - So how is your book tour going? = Thế cuốn sách hướng dẫn du
lịch của bà thế nào rồi?
05:05 - Oh, fine. I'm leaving for New York tomorrow, which I hate. = Ồ
tốt, tôi sẽ đi đến New York ngày mai, nơi mà tôi rất ghét.
05:09 - But I get to see my son, who I love. = Nhưng tôi phải gặp con trai
mình, người tôi rất yêu quý.
05:13 - This is the way that I find out. Most moms use the phone. = Đây là
cách mà tớ nhận được tin. Những bà mẹ khác đều dùng điện thoại.
05:17 - Don 't take this wrong, I just don 't see you as a mom. = Đừng hiểu
nhầm tôi, chỉ là tôi không thấy bà giống người mẹ cho lắm.
05:21 - I don 't mean that bad. -Oh, no. I'm a fabulous mom. = -Tôi không
có ý nói đó là điều tệ. -Ôi không tôi là người mẹ rất tuyệt vời đấy.
05:26 - I bought my son his first condoms. = Tôi đã mua cho con trai mình
cái bao cao su đầu tiên.
05:34 - And then he burst into flames. = Và sau đó nó đã đốt nó.
05:45 - Let's see. Congress is debating a new deficit-reduction bill. = Xem
nào, hội nghị đang nhóm họp về việc sụt giảm ngân sách.
05:50 - The mayor wants to raise subway fares. The high today was 45. =
Thị trưởng đang muốn tăng tiền vé xe điện ngầm. Nhiệt độ cao nhất trong
ngày là 45.
05:55 - And teams played sports. = Và mục thể thao.
06:24 - What about GIen? = Thế GIen thì sao hả?
06:26 - He could be a GIen. = Anh ta có thể là GIen.
06:27 - Not special enough. = Không đủ đặc biệt.
06:30 - How about Agamemnon? = Còn Agamemnon thì sao?

06:32 - Way too special. = Quá đặc biệt.
06:42 - I'm famished. What do I want? = Mình đang chết đói đây. Mình
gọi món gì nhỉ?
06:45 - PIease, God, don't Iet it be kung pao chicken. = Làm ơn Chúa ơi,
đừng nói đó là gà hầm rượu.
06:49 - You watched the show. What did you think? = Con xem chương
trình đó rồi à. Con thấy nó thế nào hả?
06:52 - I think you need to come out of your shell. = Con nghĩ mẹ cần bộc
lộ thêm một tí tí xíu nữa.
06:57 - What is this dive? = Nhà hàng đặc biệt quá!
06:59 - Only you could've picked this place. = Chỉ có cô mới có thể chọn
được nơi này.
07:02 - Come on. Shut up. It's fun. Give me a hug. = Thôi nào, im đi. Cho
cô ôm cái nào.
07:06 - I heard about the divorce. Lesbian, huh? = Cô có nghe về vụ li dị.
Đồng tính nữ à?
07:10 - Well, you know what they say: Be careful what you wish for. =
Các cháu biết đấy, người ta vẫn nói "Hãy cẩn thận với những gì mình
ước".
07:18 - I think we' re ready for some tequila. -I know I am. = -Cô biết mọi
người đã sẵn sàng làm vài ly tequila rùi. -Con biết là con đã sẵn sàng.
07:21 - Who's doing shots? -Hit me. = -Ai muốn bắt đầu một vòng nào?
-Để cháu.
07:23 - There you go. Ross? = Của cháu này. Ross ơi?
07:25 - I' m not really a shot-drinking kind of guy. = Cháu nghĩ cháu
không phải là người thích uống rượu.
07:27 - Hi. Sorry we' re Iate. = Chào xin lỗi bọn cháu tới trễ.
07:29 - We kind of just, you know, Iost track of time. = Chỉ là chúng cháu
quên mất cả thời gian.
07:35 - But a man can change. = Nhưng mà con người có thể thay đổi.

07:43 - Anyone want me to appraise anything? = Có ai muốn tớ thẩm định
cái gì không?
07:56 - Well, I' m gonna go to tinker-town. = À tớ phải đi đến thị trấn giải
sầu đây.
07:59 - Mrs. Bing, I've read everything you've written. = Thưa cô Bing
cháu đã đọc tất cả những gì mà cô viết.
08:03 - When I read Euphoria at Midnight, I wanted to become a writer. =
Khi mà cháu đọc cuốn "Euphoria at Midnight", cháu chỉ muốn làm nhà
văn thôi.
08:07 - Oh, please. If I can do it, anybody can. = Ôi thôi mà cháu yêu,
nghe này cô có thể thì cháu cũng có thể.
08:10 - Start with half a dozen European cities = Mở đầu với nửa tá
thánh phố ở Châu Âu
08:12 - throw in 30 euphemisms for male genitalia = thêm vào
khoảng 30 từ màu mè ám chỉ "của quý" thì bùm
08:15 - and you've got yourself a book. = cháu đã có cho mình một
cuốn sách.
08:19 - My mother, Iadies and gentlemen. = Mẹ tôi đấy, thưa quý ông và
quý bà.
08:25 - Yeah, any messages for room 226? = Yeah, có tin nhắn nào cho
phòng 266 không?
08:29 - You okay, slugger? -Oh, yeah. I' m fine. = -Cháu ổn chứ hả bợm
rượu? -Dạ cháu ổn.
08:45 - What is with you tonight? = Có chuyện gì với cháu tối nay thế?
08:47 - Nothing. Nothing, nothing. = Không có gì, không có gì cả.
08:50 - Okay, thank you. = Được rồi cảm ơn.
08:55 - It's the Italian hand-Iicker, isn't it? = Có phải là kẻ liếm tay người
Ý không hả?
08:58 - No. It's the one he's Iicking. = Không, người mà hắn liếm ấy.
09:01 - She's supposed to be with you. = Cô ấy đáng ra phải cặp với cháu.

09:04 - You' re good. = Cô giỏi thật.
09:06 - I have sold 1 00 million copies of my books, and you know why?
= Cô đã bán được cả trăm triệu cuốn sách rồi, cháu biết sao không?
09:11 - The girl on the cover with her nipples showing? = Có phải là cô
gái trên bìa sách để hở ngực không?
09:16 - No, because I know how to write men that women fall in Iove
with. = Không. bởi vì cô biết viết về người mà phụ nữ sẽ yêu.
09:22 - I cannot sell a Paolo. = Cô không bán một gã như Paolo.
09:24 - People will not turn 325 pages for a Paolo. = Người ta không trả
325 tờ giấy chỉ vì một Paolo.
09:27 - Come on. The guy's a secondary character. = Coi nào, anh ta chỉ là
nhân vật phụ thôi.
09:31 - He's just a complication you eventually kill off. = Hắn ta chỉ là
một nỗi buồn bực. đến cuối thì cháu sẽ giết được nó thôi.
09:35 - When? = Thế khi nào?
09:39 - He's not a hero. = Anh ta không phải là nhân vật chính
09:42 - You know who our hero is? = Cháu biết ai là nhân vật chính?
09:44 - The guy on the cover with his nipples showing? = Chàng trai ở
trên bìa để ngực trần à?
09:47 - No, it's you. = Không. đó là cháu.
09:49 - PIease. -No, really. = -Thôi mà. -Không thật đấy.
09:50 - Come on. You' re smart. You' re sexy. = Coi nào, cháu thông
minh, và hấp dẫn.
09:53 - Right. -Yes, you are. = -Thế à. -Đúng vậy mà.
09:55 - The fact that you don't think you are makes you sexier. = Sự thật là
cháu không nghĩ mình như thế thì chỉ làm cháu hấp dẫn hơn thôi.
09:59 - Come on, kiddo. You' re gonna be fine, believe me. = Coi
nào,cháu yêu. Cháu sẽ ổn thôi, tin ta đi.
10:23 - I'II just pee in the street. = Cháu sẽ ra ngoài đường tè vậy.
10:34 - Is Chandler here? = Có Chandler ở đây không?

10:35 - Wait. Come here. = Ra đây nào.
10:38 - Okay, about Iast night = Được rồi về chuyện tối qua
10:41 - you know = cậu biết đấy
10:42 - Chandler, you didn't tell = Chandler, cậu không nói chứ

10:44 - We don't need to tell Chandler. It was just a kiss. No big deal,
right? = Tớ nghĩ rằng không cần nói cho Chandler nhỉ. Chỉ là một nụ hôn
thôi. Có gì to tát đâu?
10:49 - Right. No big deal. = Đúng vậy không có gì to tát cả.
10:51 - In bizarro world. = Trong thế giới kì dị ấy.
10:56 - You broke the code. = Cậu đã phá vỡ luật rồi.
10:57 - What code? -You don't kiss your friend's mom. = -Luật gì hả?
-Cậu không được hun mẹ của bạn.
11:00 - Sisters are okay. Maybe a hot-Iooking aunt. = Em gái thì không
sao. Người dì nóng bỏng có thể được.
11:04 - But not a mom. Never a mom. = Nhưng không phải là mẹ. Không
bao giờ là mẹ bạn.
11:09 - What are you guys doing out here? = Tụi bay làm gì ngoài này
đấy?
11:12 - Joey and I had discussed getting in an early morning racquetball
game. = Joey và tớ đã bàn là sẽ dậy sớm và làm vài trận bóng mềm.
11:17 - But apparently somebody overslept. = Nhưng hình như có ai đó
ngủ nướng.
11:22 - Well, you don't have your racquet. = Thế à còn cậu thì không có
vợt đánh bóng.
11:24 - No. No, I don't because it's being restrung. = Không bởi vì nó đang
được làm căng lại.
11:27 - Somebody was supposed to bring me one. = Ai đó phải mang cho
tớ một cái chứ.
11:30 - Well, you didn't call and Ieave your grip size. = Thế sao, cậu

không gọi tớ và để lại cỡ vợt.
11:35 - You guys are spending way too much time together. = Tụi bay
đúng là quỡn không có chuyện làm.
11:41 - I' m scum. I' m scum. = Được rồi.Tớ là đồ đồi bại.
11:43 - How could you Iet this happen? -I don't know. = -Làm sao mà cậu
có thể để chuyện đó xảy ra chứ? -Tớ chả biết.
11:46 - It's not Iike she's a regular mom. = Cô ấy không phải như những
người mẹ bình thường.
11:48 - She's sexy. She's = Cô ấy gợi cảm. Cô ấy
11:50 - You don't think my mom's sexy? = Cậu không nghĩ mẹ tớ gợi cảm
sao?
11:54 - Well, not in the same way. = À không phải theo cách đó.
11:56 - I'II have you know, GIoria T ribbiani was a handsome woman in
her day. = Tớ phải cho cậu biết là, GIoria Tribbiani là một phụ nữ rất đẹp
trai vào giai đoạn đỉnh cao đấy nhé.
12:02 - You think it's easy giving birth to seven children? = Cậu nghĩ đẻ 7
đứa con dễ lắm sao hả?
12:07 - Okay, I think we're getting into a weird area here. = Được rồi, tớ
nghĩ cuộc nói chuyện bắt đầu có xu hướng kì cục rồi đây.
12:12 - What are you doing here? = Các cậu làm gì ngoài này thế?
12:15 - Not playing racquetball. = Không phải là chơi bóng mềm đâu.
12:19 - He forgot to Ieave his grip size. -He didn't get the goggles. = -Cậu
ấy quên không cho tớ cỡ vợt của cậu ấy. -Còn cậu thì quên không mang
theo kính bảo hộ.
12:25 - Sounds Iike you two have issues. = Nghe có vẻ như hai cậu có vấn
đề đấy.
12:31 - Goodbye, baby. = Tạm biệt, em yêu.
12:35 - Do they wait for me to do this? = Bộ họ chờ tớ đến để làm thế à?
12:43 - Are you gonna tell him? -Why would I tell him? = -Cậu sẽ nói với
cậu ta chứ hả? -Sao phải nói chứ?

12:46 - If you don't, his mother might. = À nếu cậu không thì mẹ cậu ấy sẽ
có thể đấy.
12:50 - What are you guys doing here? = Bọn anh làm gì ở đây thế?
12:53 - He's not even wearing a jock strap. = Cậu ấy thậm chí còn chả
mang theo quần lót thể thao nữa.
13:01 - What did I ask? = Mình đã hỏi gì nhỉ?
13:17 - What are you doing here? = Cậu làm gì ở đây thế hả?
13:19 - Nothing. I just thought I'd stop by, you know, after = Chả có gì.
Tớ chỉ ghé qua sau khi
13:23 - that I, you know. = đó, cậu biết đấy.
13:24 - So, what are you doing here? = Thế cậu làm gì ở đây thế?
13:27 - I' m not really here. = Thật ra tớ không đến đây đâu.
13:29 - I just thought I'd drop these off on the way. My way. = Chỉ nghĩ là
tớ có thể bỏ lại thứ này trên đường, đường của tớ ấy.
13:36 - Do you come here a Iot = Cậu đến đây nhiều không
13:40 - without me? = mà không có tớ ấy?
13:41 - No, no, no. = Không!KHÔNG!KHÔNG.
13:46 - Do you think he's doing any better than he was this morning? =
Cậu có nghĩ anh ta khỏe hơn vào sáng nay không hả?
13:51 - How would I know? I wasn't here. = Sao tớ biết được? Tớ có ở
đây đâu.
13:54 - Really? Not even to change his pajamas? = Thật không? Không kể
cả việc thay đồ ngủ cho anh ấy à ?
14:02 - Oh, my God. = Ôi chúa ơi.
14:03 - You're my friend. I had to tell you. = Cậu là bạn tớ. Tớ phải nói
cho cậu.
14:06 - I can't believe it. = Tớ không thể tin được.
14:09 - Paolo kissed my mom? = Paolo đã hôn mẹ tớ à?
14:11 - I don't know if you noticed, but he drank a Iot. = Tớ không biết
cậu có để ý không nhưng anh ta uống rất nhiều đấy.

14:15 - I mean, you know how he gets
14:19 - I can't do this. I did it. = Tớ không thể làm chuyện này được. Đó là
tớ đấy.
14:21 - It was me. I' m sorry. I kissed your mom. = Đó là tớ. Tớ xin lỗi.
Tớ đã hôn mẹ cậu.
14:24 - What? = Cái gì ?
14:26 - I was upset about Rachel and I had too much tequila, and Nora =
Tớ đã buồn vì chuyện của Rachel với Paola, và tớ hơi say và Nora
14:31 - Mrs. Mom, your Bing, was = mẹ cậu đã
14:35 - being nice. But nothing happened. = tỏ ra rất tốt. Nhưng
không có gì xảy ra.
14:37 - Nothing. Ask Joey. = Không có gì cả. Hỏi Joey đi.
14:39 - Joey came in -You knew about this? = -Joey đã vào -Cậu biết về
chuyện này à?
14:42 - You know, knowledge is a tricky thing. = Cái chuyện biết là rắc
rối lắm, biết không?
14:45 - Why didn't you tell me? = Cả ngày nay tớ ở với cậu, tại sao cậu
không nói với tớ chứ?
14:48 - You're Iucky I caught them, or else who knows what would've
happened? = Cậu may là tớ bắt gặp họ đấy, còn không thì ai mà biết họ
làm những gì nữa?
14:52 - Thanks, man. Big help. = Cảm ơn anh bạn. Giúp nhiều đấy.
14:54 - What the hell were you thinking? = Cậu nghĩ cái quái gì mà làm
thế hả?
14:56 - I wasn't. I don't know. I = Tớ không biết, tớ
14:59 - No one knows the crap I go through with my mom more than you.
= Trong bạn bè tớ không ai là làm chuyện mất dạy như thế với mẹ tớ hơn
cậu đâu.
15:02 - I know. -I can't believe you did this. = -Tớ biết. -Thật không tin là
cậu đã làm thế.

15:05 - Me neither. -I' m mad at you too. = -Tớ cũng thế. -Tớ giận cậu
luôn vì cậu không nói với tớ.
15:07 - Why are you mad at me? -Let me slam the door. = -Sao lại giận
lây qua tui hả? -Để cho tớ đóng cái cửa này đã.
15:11 - I didn't kiss her. See what happens when you break the code? = Tớ
đâu có hôn mẹ cậu.Thấy gì khi cậu phá luật chưa hả?
15:29 - "A Woman Undone, by Rachel IKaren Greene. " = "Một người
phụ nữ không hoàn hảo, viết bởi Rachel IKaren Greene. "
15:32 - I thought I'd give it a shot. I'm on the first chapter. = Tớ nghĩ tớ sẽ
thử xem sao. Tớ đang làm chương 1.
15:36 - Do you think his "Iove stick" can be "Iiberated from its denim
prison"? = Cậu nghĩ là "Của quý đang cương" thay là "được giải phóng
bởi nhà tù quần jean" không?
15:42 - Yeah, I'd say so. = Ừ, tớ thấy được đấy.
15:45 - And there's no "J " in "engorged. " = Và không có từ "m" trong từ
"cương"
15:53 - You going to the hospital tonight? -No. You? = -Cậu sẽ đi tới bệnh
viện tối nay chứ? -Không còn cậu?
15:56 - No. You? = Không, còn cậu?
16:00 - You just asked me. = Cậu vừa hỏi tớ mà.
16:03 - Maybe it was a trick question. = Có thể đó là câu hỏi đánh lừa
thôi.
16:07 - Rachel, can we do this now? = Rachel, chúng ta có thể làm chuyện
này bây giờ không?
16:11 - I am so hot. = Mình thật là hứng khởi.
16:14 - Here's my mom and dad on their wedding day. = Đây là ảnh mẹ tớ
và ba tớ trong ngày cưới.
16:18 - Now, you tell me she's not a knockout. = Giờ thì cậu đừng nói là
bà ấy không hấp dẫn nhé.
16:22 - I can't believe this conversation. -Just try to picture her not

pregnant. = Tớ không tin vào cuộc trò chuyện này. -Chỉ tưởng tượng là bà
ấy không có mang thai đi.
16:29 - Central Perk is proud to present Miss Phoebe Buffay. = Quán cà
phê Central Perk xin tự hào giới thiệu giọng ca Phoebe Buffay.
16:34 - Thanks. = Cảm ơn.
16:38 - I'd Iike to start with a song about a man I recently met = Tôi
muốn bắt đầu bằng bài hát nói về người đàn ông tôi mới gặp gần đây
16:43 - who's come to be very important to me. = người đã trở nên rất
quan trọng với tôi.
16:51 - You don 't have to be awake To be my man = Anh không cần phải
tỉnh táo để làm người em yêu.
16:57 - Long as you have brain waves I'll be there to hold your hand =
Ngay khi anh có ý nghĩ bất chợt gì đó thì em sẽ ở đó nắm lấy tay anh.
17:03 - Though we just met the other day = Dù chúng ta chỉ vừa gặp ngày
hôm kia.
17:06 - There 's something I have got to say = Nhưng có điều mà em
muốn nói.
17:10 - Thank you very much. I' m gonna take a short break. = Cảm ơn rất
nhiều. Tôi sẽ nghỉ một chút.
17:16 - That was Phoebe Buffay, everybody.
17:20 - What the hell was that? -Phoebe just started = -Cái quái gì thế hả?
-Phoebe vừa mới bắt đầu
17:23 - I was talking to Joey. AII right, there, mother-kisser? = Tôi tin là
tôi đang nói chuyện với Joey. Được chứ, thằng hôn mẹ?
17:32 - " Mother-kisser. " = " Thằng hôn mẹ à"
17:35 - I'II shut up. = Tớ sẽ im.
17:37 - I know you' re still mad at me = Tớ biết cậu còn giận tớ
17:40 - but there were two people there that night. = nhưng có hai
con người hôn nhau trong đêm ấy.
17:43 - There were two sets of Iips. -I expect this from her. = -Có hai đôi

môi đang buồn phiền. -Tớ cho là đó là do bà ấy chứ gì.
17:46 - She's always been a Freudian nightmare. = Bà ấy luôn là nỗi ác
mộng của người theo học thuyết Frớt.
17:49 - Then why don't you say something? = Thế bà ấy luôn cư xử như
thế sao cậu không nói gì hả?
17:52 - Because it's complicated. It's complex. = Bởi vì nó phức tạp, nó rất
rắc rối.
17:56 - You kissed my mom. = Này, chính cậu hôn mẹ tớ.
18:01 - We' re rehearsing a Greek play. = Chúng tôi đang tập vỡ kịch của
Hy Lạp.
18:05 - That's funny. Are we done now? = Vui thật đấy? Chúng ta xong
chưa?
18:07 - You mean you' re not gonna tell her how you feel? = Không!Ý tớ
là cậu không nói cảm giác của cậu cho bà ấy nghe à?
18:10 - Just because you played tonsil tennis with my mom = Chỉ bởi vì
cậu chơi đá lưỡi với mẹ tớ
18:14 - doesn't mean you know her. You can't talk to her. = không có
nghĩ là cậu biết bà ấy. Tin tớ đi cậu không thể nói chuyện với bà ấy đâu.
18:17 - Okay. "You can't"? Or you can't? = Được rồi. Tớ không thể hay
cậu không thể hả?
18:21 - Okay, that's my finger. = Được rồi đó là ngón tay tớ.
18:22 - Okay, that's my knee. = Đó là đầu gối tớ.
18:25 - Still doing the play. = Vẫn đang diễn kịch nhé.
18:35 - What did you do with him? = Cậu làm gì với anh ta rồi hả?
18:41 - You're awake. -Look at you. = -Anh tỉnh rồi à. -Nhìn anh xem.
18:43 - How do you feel? = Anh thấy thế nào?
18:45 - A Iittle woozy, but basically okay. = Một chút chóng mặt, nhưng
cơ bản là ổn.
18:47 - Gosh, you Iook good. = Anh trông bảnh thật.
18:50 - I feel good. = Anh thấy tốt.

18:52 - Who are you? = Mấy em là ai thế?
18:54 - Sorry. -I'm Phoebe. = Em là Phoebe.
18:56 - I' m Monica. I've been caring for you. = Em là Monica. Em đã
chăm sóc anh.
18:59 - We both have. = Chúng em đều làm thế.
19:00 - The Etch A Sketch is from you? -Actually, me. = -Thế cái bảng vẽ
tay kia là hai em làm à? -Thật ra đó là em.
19:03 - I got you the foot massager. -I shaved you. = -Em đã mát xa chân
cho anh. -Em cạo râu cho anh.
19:06 - I read to you. -I sang. = -Em đọc cho anh. -Em hát cho anh.
19:11 - Well, thanks. = Ờ cảm ơn.
19:12 - Oh, my pleasure. -You' re welcome. = -Em rất vinh dự. -Không có
gì.
19:15 - So I guess I'II see you around. = Thế anh đoán là sẽ gặp lại hai em
ở đâu đó.
19:19 - What? That's it? = Cái gì? Thế thôi à?
19:21 - "See you around "? = "Gặp ở đâu đó à "?
19:23 - What do you want me to say? -I don't know. = -Thế muốn anh nói
cái gì? -Em không biết.
19:26 - Maybe = Có lẽ là
19:28 - "That was nice. " = "Thật là tốt"
19:29 - " It meant something to me. " = "Điều đó có ý nghĩa với anh "
19:32 - " I'II call you. " = "Anh sẽ gọi cho em"
19:35 - Okay. I'II call you. -I don't think you mean that. = Được anh sẽ gọi
cho em. Em không nghĩ anh muốn nói thế.
19:41 - This is so typical. = Chuyện này thật điển hình.
19:44 - You know, we give and we give = Anh biết đấy, bọn tôi cho và
cho
19:47 - and we give. = và cho.
19:48 - And we just get nothing back. = Và chả nhận được gì cả.

19:51 - And then one day, you wake up, and it's, "See you around. " = Và
một ngày khi anh tỉnh dậy và nói "gặp lại sau nhé"
19:57 - Let's go, Phoebe. = Đi thôi, Phoebe.
20:00 - You know what? We thought you were different. = Anh biết
không? Em tưởng anh đặc biệt.
20:04 - But I guess it was just the coma. = Nhưng em đoán chắc là do hôn
mê.
20:17 - The car's waiting. I just wanted to drop off my book for your
friends. = Xe đang đợi mẹ lên để gửi cho bạn con mấy cuốn sách.
20:21 - Autographed. And give you a goodbye kiss. = ảnh, Và tặng con
một cái hôn tạm biệt.
20:25 - Here's the kiss, here's the goodbye = Hôn đây, Còn đây là tạm
biệt.
20:28 - Anything you want from Lisbon? -Just knowing you' re there is
enough. = -Con muốn thứ gì ở Lisbon không? -Như vậy là đủ rồi.
20:33 - AII right. Well, be good. I Iove you. = Được rồi, ngoan nhé. Mẹ
yêu con.
20:39 - You kissed my best Ross. = Mẹ đã hôn bạn thân Ross của con.
20:44 - Or something to that effect. = Hay điều gì đó tác động.
20:52 - Look, it was stupid. = Nhìn này, chuyện đó thật ngu ngốc.
20:55 - Really stupid. -Really stupid. = -Rất là ngu ngốc. -Rất là ngu
ngốc.
20:59 - I don't even know how it happened. = Mẹ không biết sao chuyện
đó xảy ra được.
21:02 - I' m sorry, honey. I promise it will never happen again. = Mẹ xin
lỗi và mẹ hứa là chuyện đó sẽ không xảy ra nữa.
21:07 - Really, really stupid. = Rất rất là ngu ngốc.
21:09 - Really, really stupid. = Rất là ngu ngốc.
21:12 - Are we okay now? -Yeah. = -Chúng ta ổn chứ? -Ừ.
21:15 - No. = Không.

21:22 - The forbidden Iove of a man and his door. = Tình yêu giấu kín của
người đàn ông và cánh cửa.
21:27 - He told her off. And not just about the kiss. = Cậu ta nói hết mọi
chuyện với mẹ cậu ấy. Cả chuyện hôn nữa và chuyện khác nữa.
21:30 - You're kidding? = Giỡn à?
21:31 - He said, "When are you gonna start being a mom? " = Cậu ta nói "
Khi nào mẹ trưởng thành và trở thành mẹ thật sự".
21:35 - Then she said: = Và cô ấy đáp lại là:
21:36 - "The question is, when are you gonna realize I have a bomb? " =
"Câu hỏi là khi nào con trưởng thành hơn và nhận ra rằng ta có một quả
bom "
21:43 - Are you sure she didn't say: = Cậu chắc là cô ấy nói là:
21:45 - "When are you gonna grow up and realize I am your mom? " =
"Khi nào con nhận ra rằng ta là mẹ con? " phải không?
21:52 - That makes more sense. -You think? = -Như thế hợp lí hơn. -Cậu
nghĩ thế à?
21:56 - What's going on now? = Thế chuyện gì xảy ra tiếp?
21:58 - I don't know. I've been standing here spelling it out for you. = Biết
đâu, tớ đứng đây và nói chuyện với cậu mà.
22:04 - I don't hear anything. Wait. = Tớ không nghe gì cả.
22:06 - What do you see? = Cậu nhìn thấy gì?
22:07 - It's hard to tell. They're tiny and upside down. = Thật khó để tả.
Họ bé tí và lộn ngược lên.
22:10 - Wait, wait, wait. = Chờ đã.
22:11 - They're walking away. They're walking away. = Họ đang bỏ đi.
Họ đang bỏ đi.
22:15 - No, they' re not. They' re coming right at us. Run! = Không họ
đang tiến về phía chúng ta! Chạy.
22:21 - Are you okay, kiddo? -Yeah, I' m okay. = -Con không sao chứ?
-Con ổn.

22:24 - AII right. You be good. = Ngoan nhé.
22:26 - Drive safe. = Lái xe an toàn nhé.
22:29 - Mrs. Bing. -Mr. Geller. = -Cô Bing. -Anh Geller.
22:41 - You mean that? = Cậu nói thế thật à?
22:43 - Yeah, why not? = Sao lại không?
22:47 - So I told her. = Tớ nói với bà ấy rồi.
22:49 - How did it go? -Awful. Awful. = -Mọi chuyện sao rồi? -Tệ hại, rất
là tệ.
22:51 - Couldn't have gone worse. = Không thể nào tệ hơn.
22:54 - Well, how do you feel? -Pretty good. = -Thế cậu thấy sao? -Khá là
tốt.
22:59 - I told her. = Tớ đã nói với bà.
23:00 - Well, see? = Thấy không?
23:02 - So maybe it wasn't such a bad idea, me kissing your mom, huh? =
Có thể đó là không phải ý kiến tồi chứ, tớ hôn mẹ cậu ấy? hả hả?
23:07 - But we don't have to go down that road. = Nhưng chúng ta không
cần bàn lại chuyện đó.
23:16 - This is just the first chapter = Đây chỉ là chương đầu thôi
23:18 - and I want your absolute honest opinion. Okay? = và tớ cần
các cậu thật là trung thực nhận xét đấy.
23:24 - And on page two, he's not reaching for her " heaving beasts. " =
Và ở trang hai không, phải anh ta đang tìm kiếm " ngực nở nang " của cô
ấy đâu nhé.
23:29 - She could have heaving beasts. = Cô ta có thể có bộ ngực nở nang
chứ.
23:32 - Right, but in this case she doesn't. = Đúng nhưng trong trường hợp
này thì không phải.
23:36 - What's a " niffle"? = Cái "úm ú" là gì thế này?
23:37 - You can usually find them on the heaving beasts. = Cậu có thể
thường xuyên tìm thấy nó trên một bộ ngực nở nang.

23:42 - Okay, so I' m not a great typist. = Được rồi không phải là bản đánh
tay tốt lắm .
23:45 - Did you get to the part about his "huge, throbbing pens"? = Các
cậu có đọc đến đoạn anh ta có "cây bút chì to và rạo rực chưa"?
23:49 - You don't wanna be around when he starts writing with those. =
Bạn không muốn ở gần đó khi anh ta bắt đầu viết bằng nó.
23:54 - That's it. Give them back. = Vậy đấy trả lại đây.
23:57 - Wait, I just got to the part about her "public hair. " = Chờ đã tớ đọc
được đoạn về "lông công cộng" của cô ấy.

×