Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Friends season 1 the one with the dozen lasagnas

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.57 KB, 17 trang )

Friends season 1-12 : The One with the Dozen Lasagnas
00:57 - No, no, we're done! = Không! Không quỡn như thế đủ rồi.
01:01 - The One With the Dozen Lasagnas
01:47 - Aunt Silv, stop yelling! = Dì Silv à, đừng có hét lên như thế!
01:49 - If you'd told me vegetarian lasagna = Nếu như dì nói với cháu là
phải làm món chay thì
01:52 - I would've made vegetarian lasagna. = thì cháu đã làm món
chay rồi.
01:56 - The meat's only every third layer. Maybe you could scrape. = Thịt
chỉ nằm ở lớp thứ 3 thôi. Dì có thể nạo nó đi.
02:01 - Ross, did you really read all these baby books? = Ross à có thật sự
cần thiết phải đọc cả đống sách trẻ con này không?
02:04 - You could plunk me down in any woman's uterus, no compass =
Cậu có thể đẩy tớ xuống bất cứ tử cung của một phụ nữ nào, mà không
cần la bàn
02:09 - and I could find my way out like that! = và tớ có thể tìm đường
ra như thế này!
02:13 - This is cool. = Có cái này hay lắm này.
02:14 - It says in some parts of the world people eat the placenta. = Nó nói
là vài nơi trên thế giới có người ăn nhau thai của em bé.
02:20 - And we're done with the yogurt. = Thế là khỏi ăn sữa chua luôn.
02:24 - Sorry. = Xin lỗi.
02:26 - I did this as a favor. I am not a caterer. = Cháu làm việc này như là
làm ơn làm phước vậy. Cháu không phải là cu li nhé.
02:29 - What do you want me to do with a dozen lasagnas? = Thế dì muốn
cháu làm gì với nửa tá lagsana này?
02:34 - Nice talk, Aunt Silv. = Nói hay lắm dì Silv.
02:36 - You kiss Uncle Freddie with that mouth? = Thế dì hôn chú Freddie
bằng cái mồm đó luôn à?
02:40 - Ross, listen. Do you know that right now your baby is only this
big? = Ross nghe này, cậu biết là bây giờ thì con của cậu chỉ bé từng này


thôi không?
02:45 - This is your baby. " Hi, Daddy. " = Đây là còn của cậu. " Chào ba"
02:48 - Hello. = Chào.
02:49 - " How come you don't live with Mommy? " = " Sao ba không đến
sống cùng với mẹ? "
02:54 - " How come Mommy lives with that other lady? " = " Sao mẹ lại
sống với người phụ nữ khác thế? "
03:02 - "What's a lesbian? " = "Đồng tính nữ là gì thế ạ? "
03:09 - Honey, you can say it. Poconos. = Anh yêu à, anh có thể đọc được
từ đó. "Poconos".
03:11 - Poconos. It's like " poke a nose. " = Poconos. Như là " chạm vào
mũi "
03:18 - Poke a nose.
03:29 - So did I hear Poconos? -Yes. = -Tớ nghe có ai đó nói tới núi
Poconos vậy ta? -Đúng.
03:32 - My sister's giving us her place for the weekend. = Chị tớ cho
chúng tớ một chỗ để lên đó vào cuối tuần.
03:35 - First weekend together. = Tuần đầu tiên ở cùng nhau.
03:37 - It's a big step. -I know. = -Đó là bước tiến lớn đấy. -Tớ biết.
03:40 - It's just a weekend. Big deal. -Wasn't this supposed to be a fling? =
-Trời chỉ là một buổi đi chơi cuối tuần thôi. Lo éo gì. -Thế mà tớ tưởng
đây chỉ là mối tình thoáng qua?
03:45 - Shouldn't it be = Lẽ ra giờ này nó phải
03:47 - flung by now? = thoáng qua lâu rồi chứ?
03:49 - We are way past a "fling. " = Chúng tớ đã qua được giai đoạn
"thoáng qua" rồi.
03:52 - I' m feeling things I've read about in Danielle Steel books. = Tớ có
cảm giác như mình đang đọc sách của Danielle Steel vậy.
03:56 - When l' m with him, l' m just totally = Khi mà tớ ở cùng anh ấy,
thì tớ cảm thấy rất là

03:59 - Nauseous. I' m physically nauseous. = Muốn ói. Tự nhiên tớ cảm
thấy buồn nôn.
04:03 - What am I supposed to do? Call lmmigration? = Tớ phải làm gì
đây chứ? Gọi cho ủy ban dân nhập cư à?
04:07 - I could call lmmigration. = Mình có thể gọi cho ủy ban dân nhập
cư.
04:14 - What? = Gì thế?
04:17 - Ugly Naked Guy is making shadow puppets. = "Ugly Naked Guy"
đang làm một con rối.
04:21 - Look, it's Abraham Lincoln. = Nhìn kìa đó là Abraham Lincoln.
04:25 - Oh, right! = Ô đúng rồi!
04:26 - Go. Go! = Đi đi!
04:34 - I love babies with their little baby shoes = Tớ thích em bé với
những chiếc giày nho nhỏ
04:38 - and their little baby toes and their little hands = và những
ngón chân nho nhỏ và những ngón tay nhỏ xinh
04:42 - Okay, you' re gonna have to stop that. Forever. = Được rồi từ nay
đừng làm cái trò đấy nữa nhé. Đừng bao giờ làm nữa.
04:56 - Need a new table. = Cần một cái bàn mới đây.
04:58 - You think? = Thế à?
05:07 - Come on in. -Hello. = -Vào đi. -Xin chào.
05:09 - I brought the books = Anh mang những cuốn sách đây
05:11 - and Monica sends her love along with this lasagna. = và
Monica gửi cho em chút tình yêu với món trộn này.
05:15 - Great! Is it vegetarian? Because Susan doesn't eat meat. = Tuyệt!
Làm bằng rau phải không? Bởi vì Susan không ăn thịt.
05:21 - I' m pretty sure that it is. = Anh chắc chắn nó là rau.
05:28 - Nineteen weeks, the breasts are starting to swell. = 19 tuần, những
bầu ngực này bắt đầu to ra rồi.
05:33 - According to the literature. = Theo một số tài liệu y học.

05:35 - I got the results of the amnio. -T ell me. Is everything ? = -Em đã
có kết quả của bào thai. -Nói cho anh đi, mọi chuyện ổn chứ ?
05:39 - T otally and completely healthy. -That is great! = -Hoàn toàn khỏe
mạnh. -Thật là tuyệt!
05:48 - When did you and Susan meet Huey Lewis? = Em và Susan gặp
Huey Lewis từ lúc nào thế?
05:51 - That's our friend T anya. = Đó là bạn em Tanya.
06:03 - Of course, it's your friend T anya. = Dĩ nhiên đó là bạn em Tanya.
06:08 - Don't you wanna know about the sex? -The sex? = -Anh không
muốn biết về chuyện đó sao? -Chuyện đó à?
06:13 - I' m having enough trouble with the image of you and Susan
together. = Anh đã dủ nhức đầu khi tưởng tượng em và Susan rồi.
06:18 - But when you throw in T anya = Nhưng khi em quăng Tanya
vào thì
06:23 - The sex of the baby, Ross. = Giới tính của đứa bé ấy Ross à.
06:27 - You know the sex of the baby? = Em biết giới tính của nó à?
06:31 - Want to know? -No. = -Muốn biết không? -Không.
06:32 - I don't want to. Absolutely not. = Anh không muốn biết đâu. Hoàn
toàn không muốn biết.
06:35 - You shouldn't know until you look down there = Em không nên
biết cho đến khi nhìn xuống dưới
06:38 - and see, " Oh, there it is. " = và thấy," À cái còi kìa"
06:41 - Or isn't. = Hay là không có.
06:45 - Hello, Ross. -Susan. = -Chào Ross. -Susan.
06:47 - So? = Sao rồi?
06:49 - So did you hear? = Em nghe thấy gì không?
06:51 - Yes, we did. Everything's A-Okay. = Có chúng tôi nghe rồi. Mọi
chuyện hết sức là tốt.
06:53 - Oh, that's so cool! = Thật là tuyệt vời!
06:57 - It really is. = Đúng là như vậy.

06:59 - Do we know? = Chúng ta có biết cái đó không?
07:00 - We certainly do. It's going to be a = Chắc chắn rồi. Nó sẽ là
07:03 - Hello? = Ấy ấy?
07:04 - A guy who doesn't wanna know is standing here. = Một anh chàng
đang đứng đây không muốn biết này.
07:09 - Well, is it what we thought it would be? = Thế nó có phải là như
chúng ta nghĩ không hả?
07:19 - What? = À này?
07:21 - What did we think it'd be? = Chúng ta nghĩ nó sẽ là cái gì thế?
07:24 - I don't wanna know. Don't wanna know. = Không tôi không muốn
biết. Không muốn biết.
07:27 - I should probably just go. = Tôi có lẽ nên đi đây.
07:29 - Well, thanks for the books. -No problem. Okay. = -Cảm ơn anh vì
mấy cuốn sách. -Không vấn đề gì.
07:36 - Susan. = Susan.
07:42 - Who should we call first? Your folks or Deb and Rhona? = Chúng
ta chúng ta nên nói cho ai trước ? Họ hàng của em hay Deb và Rhona hả?
07:50 - Hello? = Ai đó?
07:54 - Never mind. I don 't wanna know. = Đừng quan tâm. Anh không
muốn biết đâu.
07:57 - Because it was my table, I have to buy a new one? = Bởi vì đó là
bàn của tui nên tui phải mua cái mới à?
08:01 - That's the rule. -What rule? There's no rule. = -Đó là luật. -Luật gì
chứ? Chả có luật nào cả.
08:05 - You owe me a table. -How did you get there? = -Tớ chỉ biết là cậu
nợ tớ một cái bàn. -Sao cậu kết luận như vậy được?
08:09 - It was fine until your breakfast adventure with Angela Delvecio. =
Nó hoàn toàn ổn đến khi cậu ăn sáng với Angela Delvecio.
08:14 - You knew about that? = Cậu biết chuyện đó à?
08:16 - The impressions in the butter left little to the imagination. = Một

vài dấu hiệu ấn tượng cậu để lại trên bàn cũng phần nào đoán được.
08:21 - How about if we split it? = Thế chúng ta cưa đôi nhé?
08:24 - What do you mean, buy it together? -Yeah. = -Ý cậu là sao, cùng
mua ấy hả? -Ừ.
08:27 - Do you think we' re ready for that? -Why not? = -Cậu nghĩ chúng
ta sẵn sàng cho chuyện đó chưa? -Sao lại không?
08:31 - It's a big commitment. What if one of us wants to move out? = Đó
sẽ là một cam kết lớn đấy. Nếu một trong hai chúng ta chuyển đi thì làm
sao?
08:36 - You' re moving out? -l' m not. = -Cậu chuyển đi à? -Tớ không
chuyển đâu.
08:38 - You'd tell me if you were, right? -Yes. = -Cậu sẽ nói khi cậu
chuyển đi đúng không? -Ừ.
08:41 - It's just, with my last roommate -I know all about Kip. = -Chỉ là,
như cái hồi bạn cùng phòng gần đây của tớ. -Tớ biết hết về Kip rồi nhé.
08:45 - We bought a hibachi, then he ran off and got married. Things got
ugly. = Chúng tớ mua một cái lò than và khi anh ta chạy đi lấy vợ thế là
mọi chuyện trở nên tồi tệ.
08:50 - Let me ask you something. Was Kip a better roommate than me? =
Để tớ hỏi cậu vài điều nhé. Kip làm bạn cùng phòng có tốt hơn tớ không?
08:56 - Oh, don't do that. = Ê này đừng nhé cha nội.
09:03 - There's changes in your schedule. = Có một thay đổi trong lịch làm
việc của chị.
09:06 - Your 4:00 herbal massage is at 4:30. = 4 giờ chị phải mát xa thảo
dược đổi thành 4 giờ 30
09:09 - And Miss Summerfield canceled her 5:30 shiatsu. = Và cô
Summerfield hủy cuộc hẹn mát xa lúc 5 giờ 30.
09:12 - Thanks. = Cảm ơn.
09:14 - Oh, here comes your 3:00. = Ô đây là cuộc hẹn vào lúc 3 giờ.
09:16 - I don't mean to sound unprofessional, but Yum! = Tôi không muốn

nghe có vẻ không chuyên nghiệp nhưng "ngon"!
09:24 - Paolo! Hi! What are you doing here? = Paolo! Anh làm gì ở đây
thế?
09:29 - Rachella tell me you = Rachella nói cho tôi cô
09:33 - massage? = xoa bóp đúng không?
09:34 - Well, Rachella's right. = Rachella's đúng đấy.
09:42 - Oh, okay.
09:43 - I don't know what you just said, so let's start. = Tôi không biết anh
nói gì nhưng cứ bắt đầu đi.
09:48 - I am = Tôi
09:50 - being naked? = thỏa thân không?
09:52 - That's your decision. Some people prefer to take off = Đó là lựa
chọn của anh, nhiều người thì thích
09:58 - Being naked! = Thỏa thân!
10:01 - I can't believe you don't wanna know. I couldn't not know. = Em
không tin được anh không muốn biết. Em có thể không biết
10:05 - If the doctor knows, Carol and Susan know = Nếu bác sĩ biết và sẽ
nói cho Susan và Carol biết
10:08 - And Monica knows. = Và Monica biết.
10:11 - How? I don't even know. = Sao em biết được? Anh còn chả biết
nữa là.
10:13 - Carol called to thank me for the lasagna. She told me. = Carol gọi
cho em cảm ơn món trộn em làm và nói cho em biết.
10:17 - So what's it gonna be? = Thế nó là gì thế hả?
10:22 - Oh, great! Now he knows. -l' m just excited about being an aunt. =
-Tuyệt giờ thì cậu ta cũng biết luôn. -Em chỉ là rất hào hứng khi thấy mình
được làm dì.
10:26 - Or an uncle. = Hay là cậu.
10:33 - Hey, Phoebe. -Hey, Pheebs. = -Chào, Phoebe. -Này, Pheebs.
10:35 - Fine! = TỐT!

10:40 - What's the matter? -Nothing. I' m just out of sorts. = -Có gì thế?
-Không có gì. Chỉ là tớ thấy khó ở quá.
10:44 - Well, you can use some of my sorts. I rarely use them. = Thế cậu
dùng vài chỗ của tớ mà ở này. Tớ rất ít khi dùng chúng lắm.
10:48 - Can we get some cappuccino over here? = Này cho chúng tôi vài
ly cà phê đằng này được không?
10:52 - Oh, right! That's me! = Ý trời, kêu mình đấy!
10:55 - That table place closes at 7. Come on. = Này Chandler chỗ bán
bàn đóng cửa lúc 7 giờ đấy. Đi thôi.
10:58 - Fine. = Ừ.
11:01 - What is it? = Có chuyện gì thế Phoebe?
11:04 - All right. You know Paolo? -l' m familiar with his work. = -Được
rồi. Cậu biết Paolo chứ? -Tớ còn lạ gì hắn.
11:09 - He made a move on me. = Anh ta vừa sờ soạng tớ.
11:11 - The store will be open tomorrow. -More coffee, please. = -Ôi cửa
hàng sẽ mở cửa vào ngày mai mà. -Làm ơn, cho thêm cà phê ở đây đi.
11:16 - Well, what happened? = Thế chuyện đó xảy ra như thế nào?
11:18 - He came in for a massage, and everything was fine until = Anh
ta đến để xoa bóp và mọi thứ rất tốt cho đến khi
11:26 - Oh, my God. -Are you sure? = -Chúa ơi. -Cậu chắc chứ hả?
11:30 - Oh, yeah. I' m sure. = Đúng mà tớ chắc chắn.
11:36 - And all of a sudden, his hands weren't the problem anymore. = Và
đột nhiên tay anh ta không còn là vấn đề nữa.
11:44 - Was it ? = Nó có thật là ?
11:45 - Boy Scouts could've camped under there. = Bọn hướng đạo sinh
còn có thể cắm trại dưới nó nữa là.
11:52 - Wow. = Wow.
11:53 - What did you do? -I dealt with it like a professional. = -Thế cậu
làm gi? -Mình xử lý chuyện này hết sức chuyên nghiệp.
12:04 - " Ooh, " what? = "U" cái gì đấy?

12:05 - ma Thurman. = ma Thurman.
12:07 - The actress! -Uma Thurman! = -Cô diễn viên ấy! -Uma Thurman!
12:10 - Thanks, Rach. = Cảm ơn, Rach.
12:14 - What'll you do? -You have to tell her. = -Thế cậu sẽ làm gì? -Cậu
phải nói cho cô ấy biết.
12:17 - It's your moral obligation as a friend, as a woman. It's a feminist
issue. = Đó là bổn phận của cậu trong tư cách là bạn bè, và với tư cách là
phụ nữ đó là vấn đề quyền lợi.
12:21 - Guys? = Phải không tụi bay?
12:23 - You have to. -Feminist issue? That's where I went. = -U cậu phải
nói thôi. -Vấn đế quyền lợi, tớ đồng ý thế.
12:28 - She is gonna hate me! -Yeah, well = -Cô ấy sẽ rất là ghét tớ đây!
-Ừ, có sao đâu
12:38 - Will you pick one? Just pick one. = Cậu sẽ chọn một cái chứ? Lấy
đại đi.
12:41 - Here, how about that one? -That's patio furniture. = -Này cái này
thì sao? -Đó là đồ để ngoài sân mà.
12:45 - So what? Like people will come in and think, " Oh, l' m outside
again. " = Thì sao? Thế người ta đi vào và nghĩa rằng " Mình lại ra ngoài
lần nữa" à
12:50 - Fine. = Tốt thôi.
12:52 - What about the birds? = Cái có hình con chim kia thì sao?
12:55 - I don't know. They don't say, " Hello, sit here. Eat something. " =
Tớ không biết, chúng không nói lên được " à xin chào, ngồi xuống ăn gì
đi"
13:01 - You pick one. -Okay. How about the ladybugs? = -Thế cậu chọn
đi. -Được thôi. Thế mấy con bọ rùa kia thì sao?
13:04 - Forget about the birds, but big red insects suggest fine dining. =
Thế quên lũ chim đi, nhưng mấy con bọ chét kia thì làm cho bữa ăn ngon
ra à

13:09 - Fine! Want the birds? Get the birds! -Not like that, I won't. = -Ừ!!
Thích chim à , thì lấy chim đi -Không phải tớ có ý thế. Tớ sẽ không lấy
đâu.
13:16 - Kip would have liked the birds. = Kip chắc sẽ rất thích cái bàn có
con chim ấy.
13:29 - Hi, Pheebs. -What's going on? = -Chào Pheebs. -Có chuyện gì
thế?
13:31 - Are you moving out? -l' m getting ready for the weekend. = -Cậu
chuyển ra ngoài à? -Tớ đang chuẩn bị cho kì nghỉ cuối tuần này.
13:37 - Are your weekends longer than two days? = Thế cuối tuần của cậu
nhiều hơn hai ngày à?
13:40 - These aren't all my suitcases. = Chúng không phải là đồ của tớ
đâu.
13:42 - This one's Paolo's. = Cái này của Paolo.
13:47 - Rachel, can we talk for a sec? -Well, sure. = -Rachel, chúng ta có
thể nói chuyện một chút không? -Dĩ nhiên.
13:51 - Just for a sec, Paolo's on his way. = Chỉ một chút thôi nhé, Paolo
đang trên đường đến.
14:06 - We haven't known each other that long. = Chúng ta không thân với
nhau một thời gian dài.
14:09 - There are three things you should know: = Có ba thứ mà cậu nên
biết về tớ:
14:12 - One, my friends are the most important thing in my life. = Một là
bạn bè là quan trọng nhất trong đời tớ.
14:16 - Two, I never lie. = Hai là tớ chưa bao giờ nói dối.
14:19 - And three, I make the best oatmeal raisin cookies in the world. =
Và ba là tớ làm món bánh nho với yến mạch ngon nhất trên thế giới.
14:26 - Okay. Thanks, Pheebs. = Cảm ơn, Pheebs.
14:34 - Oh, my God! -I know. = -Chúa ơi! -Lại chả.
14:36 - Why have I never tasted these? = Tại sao tớ chưa từng được nếm

món này trước đây vậy?
14:39 - I don't make them a lot, because it's not fair to the other cookies. =
Tớ không làm nhiều lắm, vì như thế không công bằng cho món bánh
khác.
14:50 - These are the best oatmeal raisin cookies. = Chúng đúng là ngon
nhất trên thế giới mà tớ từng ăn đấy.
14:53 - Which proves that I never lie. -I guess you don't. = -Điều đó chứng
tỏ là tớ không nói dối. -Tớ đoán là cậu không như thế.
14:57 - Paolo made a pass at me. = Paolo đã ve vãn tớ.
15:02 - What do you think? = Thế mấy cậu nghĩ sao?
15:03 - It's the most beautiful table I've seen. = Đó là cái bàn đẹp nhất mà
tớ từng thấy.
15:06 - I know. = Tớ biết.
15:08 - Will you balance plates on these heads? = Thế các cậu sẽ để một
tấm kính lên đầu của những thứ này à ?
15:11 - Who cares? We'll eat at the sink. Come on! = Ai quan tâm chứ?
Chúng tớ sẽ ăn ở bồn rửa chén! Chơi nào.
15:16 - Heads up, Ross. = Chú ý Ross.
15:18 - Score! You suck! = Vào! Cậu dở ẹt!
15:23 - Are you okay? = Cậu ổn chứ?
15:27 - I need some mik. = Tớ cần sữa.
15:31 - Okay. I've got milk. = Được rồi tớ có sữa đây.
15:38 - Here you go.
15:48 - Better? = Đỡ hơn chưa?
15:51 - No. = Chưa.
15:54 - I feel so stupid! I think about the other day with you guys. = Tớ
cảm thấy mình thật ngốc, tớ đã nghĩ trải qua những ngày vui vẻ cùng các
cậu.
16:00 - And I was all, " Oh, Paolo! He's so great! = Và đầu tớ lại nghĩ " Ôi
Paolo anh ta thật là tuyệt!!!

16:04 - He makes me feel so" = anh ta làm cho mình thấy thật là
16:06 - God! = Trời ơi!
16:08 - I' m so embarrassed! = Tớ thấy thật xấu hổ!
16:10 - I' m so embarrassed. = Tớ mới thấy thật xấu hổ!
16:12 - l' m the one he hit on. -I unleashed him on you. = -Tớ là người mà
anh ta tán tỉnh. -Tớ là người dẫn anh ta đến chỗ cậu.
16:15 - If I had never met him
16:17 - l' m so sorry. -No, l' m sorry. = -Tớ xin lỗi. -Không tớ mới là người
xin lỗi cậu.
16:20 - l' m sorry. -l' m sorry. Wait.
16:22 - What are we sorry about? -I don't know. = -Chúng ta xin lỗi vì
chuyện gì chứ? -Tớ không biết.
16:25 - Right. He's the pig. = Đúng anh ta đúng là con lợn.
16:27 - Such a pig! -Oh, God, he's such a pig! = -Thật đúng là đồ con lợn!
-Chúa ơi anh ta thật là con lợn!
16:30 - He's like a big disgusting pig = Anh ta như là con lợn bẩn
thiểu
16:34 - Pig man! -Yes, good! = -Tên dâm đãng! -Đúng đấy!
16:40 - But he was my pig man! = Nhưng anh ta là tên dâm đãng của tớ!
16:45 - How did I not see this? = Sao tớ lại không thấy được điều này
chứ?
16:48 - Oh, I know! = Ô tớ biết!
16:53 - Because = Bởi vì
16:55 - he's gorgeous. = anh ta rất điển trai.
16:56 - And he's charming. = Và anh ta quyến rũ.
16:58 - And when he looks -Okay, Pheebs. = -Và khi anh ta nhìn -Đủ rồi
đó Pheeb.
17:01 - The end. = Chấm hết.
17:05 - God.
17:08 - Should I not have told you? = Có lẽ tớ không nên nói với cậu đúng

không?
17:11 - T rust me, it's much better that I know. = Tin tớ đi như thế còn đỡ
hơn là tớ không biết.
17:17 - But I just liked it better before. It was better. = Nhưng tớ thích như
lúc trước, như thế đỡ hơn.
17:38 - She took it pretty well. Paolo's over there now, so = Cô ấy đón
nhận nó có vẻ rất tốt, giờ Paolo đang ở đó nên
17:43 - We should go and see if she's okay. Just one second. = Chúng ta
nên đến đó và xem cô ấy có ổn không. Chỉ trong vài giây nữa.
17:48 - Score! -Game! Nice! = -Vào!
17:53 - Come on, Pheebs. = Đi nào, Pheebs.
17:56 - Well, it looks like we kicked your butts. = Có vẻ như chúng tớ vừa
đá đít các cậu.
17:59 - She did. You could be on the Olympic "Standing There" team. =
Cô ấy đá đít chúng ta thì có. Cậu có thể tham gia Olympic của đội "Đứng
nhìn" ấy.
18:03 - Come on. Two on one. = Chơi lại nào. Một chấp hai.
18:05 - Why are you here? She just broke up with him. = Sao cậu còn ở
đây chứ? Cô ta vừa chia tay với anh ấy.
18:08 - It's time for you to swoop in. = Đây là lúc để cậu lao vào rồi đấy.
18:11 - What, now? -Yes. Now is when you swoop. = -Cái gì bây giờ á?
-Đúng bây giờ là lúc cậu đột kích.
18:14 - When Paolo walks out, you gotta be the first guy she sees. = Khi
mà Paolo bị đá ra ngoài thì người cô ấy thấy đầu tiên phải là cậu.
18:18 - She's gotta know you' re everything he's not. You' re the anti-
Paolo. = Cô ta phải hiểu cậu là tất cả chứ không phải Paolo. Cậu là phản-
Paolo đấy.
18:24 - My Catholic friend is right. = Người bạn thiên chúa giáo của tớ
nói rất đúng.
18:26 - She's distraught. You' re there for her. = Cô ấy đang đau khổ. Cậu

ở bên cô ấy.
18:29 - You pick up the pieces and then you usher in "The Age of Ross. "
= Cậu an ủi cô ấy và cậu sẽ chỉ cho cô ấy đến " Kỉ Nguyên Của Ross"
18:42 - See this? See? -Hold it! Ascolta!
18:48 - How's it going? -Don't stare. = -Thế nào rồi? -Đừng nhìn.
18:50 - She threw his clothes off the balcony. Now there's gesturing and
arm-waving. = Cô ấy thẩy hết đồ anh ta xuống đường. Và bây giờ cô ấy
đang khua tay múa chân.
18:55 - That is, " How could you? " or " Enormous breasts! " = Tớ đoán là
" Sao anh có thể?" hay là "Bộ ngực to lớn"?
19:01 - Here he comes. = Anh ta ra kìa.
19:13 - I am = Tôi
19:15 - to say goodbye. = nói lời tạm biệt.
19:17 - Okay, bye-bye. = Được rồi, bái bai.
19:22 - Paolo, I really hate you for what you did, but I still have five of
these = Paolo, tôi ghét anh vì những gì anh đã làm nhưng tôi còn tận 5
đĩa
19:27 - so heat it at 375 until the cheese bubbles. = nên hấp nó ở 375
độ cho đến khi pho mát sủi tăm nhé.
19:35 - I just wanna tell you, and I think I'd speak for everyone when I
say = Tôi chỉ muốn nói với anh rằng, và tôi nghĩ là mọi người cũng
đồng ý
19:46 - Oh, just look at her. = Nhìn cô ấy kìa.
19:49 - Guys, I think only one of us should go = Mình nghĩ nên có một
ai đó trong bọn mình nên ra đó
19:51 - so she's not overwhelmed. -Right. = để cô ấy không quá đau
buồn. -Đúng.
19:54 - And I really think it should be me. = Và anh nghĩ người đó chính
là anh.
20:13 - You all right? = Em không sao chứ?

20:15 - I've been better. = Em đã đỡ hơn rồi.
20:19 - I don't believe this. = Em không tin được.
20:21 - I wasn't supposed to care about this guy. = Đáng ra em không buồn
vì gã này.
20:25 - It was just supposed to be this big, fun, ltalian thing. = Đáng ra em
không nên bận tâm nhiều về chuyện này, chỉ là một gã người Ý to con vui
tính thôi"
20:30 - Someday I could look back and say, "That was a big, fun, ltalian
thing. " = Ngày nào đó em chỉ nhớ lại và nói:" chỉ là một gã người Ý to
con vui tính thôi"
20:36 - It wasn't supposed to feel like this when it was over. = Em không
nên cảm thấy như thế này khi nó kết thúc.
20:43 - Come here. = Lại đây.
20:51 - Listen = Nghe này
20:53 - you deserve so much better than him. = em xứng đáng với
người tốt hơn hắn ta.
20:56 - I mean, you = Ý anh là
20:58 - should be with a guy who knows what he has when he has you.
= em nên lấy một anh chàng náo đó biết quí trọng em.
21:06 - What? = Sao thế?
21:08 - I' m so sick of guys! = Em chán bọn đàn ông lắm rồi!
21:11 - I don't want to look at or think about another guy. = Em không
muốn nhìn hay nghĩ về thằng nào hết
21:16 - I don't even want to be near another guy. = Em chả muốn gần anh
chàng nào hết.
21:26 - Ross, you' re so great. = Ross ơi, anh đúng là bạn tốt.
21:41 - Are you all right? -Are you okay? = Cậu không sao chứ?
21:43 - Medium. Any cookies left? -Yeah. = -Bình thường, còn cái bánh
quy nào không? -Còn.
21:50 - See, Rach = Nghe này, Rach

21:52 - I don't think swearing off guys altogether is the answer. = anh
không nghĩ em đánh đồng mọi thằng đàn ông và tránh né họ không phải là
câu trả lời đâu.
21:56 - What you need is to develop a more sophisticated screening
process. = Điều em cần chính là phát triển thêm một bộ lọc tinh vi hơn
nữa.
22:03 - I just need to be by myself for a while. = Em chỉ cần ở một mình
một thời gian thôi.
22:05 - I just gotta figure out what I want. -No, no. = -Em phải nghĩ xem
em muốn gì. -Không, không.
22:10 - See, because not all guys out there are gonna be a Paolo. = Nghe
này không phải ai cũng như Paolo đâu.
22:14 - No, I know. I know. = Không em biết, em biết.
22:16 - And l' m sure your little boy's not gonna grow up to be one. = Và
em chắc là thằng cu nhà anh không lớn lên làm người như thế đâu.
22:21 - What? -What? = -Cái gì? -Gì chứ?
22:26 - I' m having a boy? = Anh có một thằng cu à?
22:28 - No. = Không.
22:31 - No. In fact, you' re not having a boy. = Không, thực tế là con anh
không phải là con trai.
22:35 - I' m having a boy. = Anh có một thằng cu à.
22:38 - Huh? Am I having a boy? -You' re having a boy! = -Có phải anh
có một thằng cu không? -Cậu có một thằng con cu rồi đấy!
22:42 - I' m having a boy! = Tớ có một thằng cu rồi!
22:44 - l' m having a boy! -What is it? = -Tớ có một thằng cu rồi! -Chuyện
gì mà om sòm thế?
22:46 - I' m having a boy! I' m having a boy! = Tớ có một thằng cu rồi!
22:52 - We already knew that! = Tụi này biết từ đời nào rồi!
22:57 - I' m having a son. = Mình có một đứa con trai à!
23:07 - Yes! And that would be a shutdown! = Vào rồi! Đó là quả kết thúc

trận đấu!
23:10 - Shutout! = Đi ra thì có!
23:15 - Where you going? One more game! = Mấy ông đi đâu đấy? Thêm
ván nữa đi!
23:18 - It's 2:30 in the morning. -Yeah, get out! = -Giờ là 2 giờ 30 phút
sáng rồi đấy bà nội. -Đúng thế đi ra đi!
23:21 - You guys always hang out in my apartment. = Mấy ông lúc nào
cũng qua bên phòng tôi chơi mà.
23:25 - I'll only use my left hand. = Tớ sẽ dùng tay trái thôi.
23:27 - Come on, wussies! = Coi nào, bọn nhát cáy!
23:33 - All right! Okay! I gotta go! = Được rồi tớ phải đi!
23:36 - I' m going. = Tớ đang đi.
23:37 - And l' m gone. = Và tớ đã đi ra.
23:42 - One more game? -Oh, yeah. = -Phát nữa chứ? -Chơi luôn.

×