Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Friends season1 the one where rachel finds out

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.74 KB, 14 trang )

Friends season1-24 : The One where Rachel finds Out
00:03 - Oh, here's little Ben falling asleep. = Oh, đây là Ben bé bỏng đang ngủ.
00:08 - A little bit later. Is he gonna sleep? = 1 lúc sau. Nó lại ngủ.
00:13 - Is he gonna sleep? Is he gonna? = Nó lại ngủ. Nó lại
00:18 - Yep, out like a light! = Yep, nó tỉnh rồi!
00:21 - This sure trumps the "Has he pooped?" series. = Đây đúng là 1 seri hình "bé
mệt".
00:25 - Ross, we love him, okay? = Ross, tụi tớ yêu nó, được chứ?
00:27 - But right now he's just a little fat guy. = Nhưng hiện giờ trông nó như 1 gã béo
ấy.
00:30 - How excited can we get? = Sao tụi tớ thấy thích được?
00:34 - What you got? -400 pictures of Ben on a rug. = -Các cậu có gì thế? -400 tấm
ảnh của Ben.
00:37 - Oh, my God! -Let me see! = -Oh, trời ơi! -Cho tớ xem!
00:41 - The One Where Rachel Finds Out = The One Where Rachel Finds Out
01:27 - Here's little Ben nodding off. = Đấy là lúc bé Ben ngủ gật.
01:29 - Look at Aunt Monica's little boy! = Nhìn cục cưng của dì Monica kìa!
01:32 - Look, he's got Ross haircut. -Let me see. = -Nhìn nè, Ross đang cắt tóc cho nó.
-Xem nào.
01:36 - Oh, God! Is he just the sweetest thing? = Oh, trời! nhìn nó thật đáng yêu?
01:40 - You must just wanna kiss him all over. = Nhìn nó là muốn hôn rồi.
01:47 - That would be nice. = Việc đó chắc tuyệt lắm.
01:52 - Pardon? -Nothing. = -Gì thế? -Ko có gì.
01:53 - Just a little extra air in my mouth. = Chỉ là thổi ko khí bằng miệng thôi mà.
02:01 - Chan, can you help me out? I'll pay you back. = Chan, giúp tớ thanh toán cái
này nhé? Tớ sẽ trả lại sau.
02:05 - Right. Including the waffles last week, you now owe me = Đúng rồi. Nếu gộp
cả mấy cái bánh tuần trc nữa thì cậu đang nợ tớ
02:10 - 1 7 jillion dollars. = 17 "chịu" đô-la.
02:13 - Really, I'll pay you back this time. -Where's this money coming from? = -Thật
đấy, sau này tớ sẽ trả. -Tiền cậu đi đâu hết?


02:17 - I'm helping out at the NYU Med School with research. = Tớ đang trợ giúp cho
trường NYU Med trong 1 nghiên cứu.
02:21 - What kind of research? = Nghiên cứu gì thế?
02:25 - Just, you know, science. = Chỉ là khoa học thôi.
02:27 - Science. = Khoa học.
02:31 - Yeah, I think I've heard of that. = Yeah,tớ nghĩ là tớ nghe thấy gì đó.
02:35 - It's a fertility study. = Nghiên cứu khả năng sinh sản.
02:39 - Joey, please tell me you're only donating your time. = Joey, làm ơn nói với tớ là
cậu chỉ tặng thời gian của cậu thôi nhé.
02:45 - Actually, a little more than that. = Thật ra thì tớ còn tặng "thứ" nữa.
02:49 - Thank you, God. This will bring us so much joy. = Cảm ơn Chúa. Chuyện này
sẽ mang đến rất nhiều niềm vui.
02:54 - Come on, it's not that big a deal. = Thôi nào, chuyện này có gì to tát đâu.
02:57 - I just go down there every other day = Tớ chỉ phải tới đó mỗi ngày
03:00 - and make my contribution to the project. = và "làm vật đóng góp" của tớ
cho dự án.
03:03 - But at the end of two weeks, I get $700! = Nhưng sau 2 tuần tớ sẽ nhận được
$700!
03:07 - You're gonna be making money hand over fist. = Cậu sẽ kiếm được cả đống
tiền đấy.
03:12 - That's funny. Very funny. = Vui lắm. Rất vui đấy.
03:15 - This is great. I actually know somebody who loves what they do. = Chuyện này
thật tuyệt. Thực ra tớ biết 1 số người rất yêu công việc cậu làm đấy.
03:22 - But what do you do to unwind after a tough day at work? = Mà nè, cậu sẽ làm
gì để thư giãn sau 1 ngày làm việc vất vả thế?
03:29 - Okay, we got the coleslaw and buns. = Okay, chúng ta đã có xà lách trộn và
bánh bao
03:32 - The ground-up flesh of formerly cute cows and turkeys. = 1 mâm thịt mà trc
đây là của những con bò và gà tây đáng yêu.
03:38 - I just love barbecuing with you. = Tớ rất thích làm tiệc liên hoan với cậu đấy.

03:41 - Men are here! = Tụi anh đã tới!
03:49 - We make fire. = Nhóm lửa.
03:52 - Cook meat. = Nướng thịt.
03:54 - Put out fire by peeing, no get invited back. = Rồi "tè" lên để dập lửa, và khỏi
mời lại.
03:57 - Cute. = Dễ thương đấy.
03:59 - Melanie called. She'll be late. -Okay. = -Melanie vừa gọi. Cô ấy sẽ đến muộn.
-Okay.
04:02 - How are things going? Is she becoming your "special someone"? = Chuyện này
sẽ đi đến đâu? Liệu cô ta có trở thành "người đặc biệt" của cậu?
04:08 - I don't know. She's pretty great. = Tớ ko biết. Cô ấy khá tuyệt.
04:11 - What does she think of your little science project? = Thế cô ấy nghĩ gì về dự án
khoa học bé nhỏ của cậu?
04:16 - You think I'd tell a girl I like that I'm also seeing a cup? = Cậu nghĩ là tớ sẽ nói
cho cô gái tớ thích là tớ cũng đang nhìn vào cái cốc ah?
04:23 - Man's got a point. = Thôi ko nói chuyện này nữa.
04:25 - The tough thing is, she really wants to have sex. = Ko may là cô ấy thật sự
muốn "chuyện đó".
04:29 - Crazy bitch. = Con điên lẳng lơ.
04:36 - I got a week left to go. According to the rules = Tớ đã theo 1 tuần rồi. Và
theo quy định
04:40 - I can't conduct personal experiments, if you know what I mean. = thì tớ ko
được phép thực hiện các "cuộc thử nghiệm cá nhân", nếu các cậu hiểu ý tớ là gì.
04:46 - Joey, we always know what you mean. = Joey, tụi tớ luôn hiểu ý cậu là gì.
04:57 - How long did you think this barbecue would last? = Cậu nghĩ bữa tiệc này sẽ
kéo dài bao lâu?
05:00 - I'm going to China. -Jeez, you say one thing, and = -Tớ chuẩn bị đi Trung
Quốc -Jeez, cậu nói 1 chuyện, và
05:06 - China? -For the museum. Someone found a bone. = -Trung Quốc? -Công việc
của viện bảo tàng. 1 số người vừa tìm thấy hóa thạch.

05:10 - They don't want us to have it. = Họ ko muốn viện bào tàng lấy nó.
05:12 - I'm going to try to persuade them. It's a whole big bone thing. = Anh phải đi để
thuyết phục họ. Đây là cả 1 câu chuyện lớn về xương.
05:18 - Anyway, I'll be gone for a week. = Anh sẽ đi trong 1 tuần.
05:21 - If you want to reach me, you can't. So here's my itinerary. = Em sẽ ko thể liên
lạc được với anh. Đây là lịch hành trình của anh.
05:27 - Here's a picture of me. -Oh, let me see. = -Đây là hình anh. -Oh, xem nào.
05:30 - Could you show it to Ben every now and then so he doesn't forget me? = Em
có thể cho Ben nhìn tấm hình để nó ko quên anh, được ko?
05:36 - "Hi, Ben. I'm your father." = "Hi, Ben. Bố đây."
05:41 - "I am The Head!" = "Ta là đầu đây"
05:49 - This barbecue's gonna be very fun. = Bữa tiệc chắc sẽ vui lắm.
05:52 - I wanted to wish Rachel a happy birthday before I left. = Anh muốn chúc mừng
sinh nhật Rachel trc khi anh đi
05:56 - She's out having drinks with Carl. -Hey, who's Carl? = -Cô ấy vừa đi ra ngoài
với Carl. -Hey, ai là Carl?
06:03 - That guy she met at the coffeehouse. = Cái gã mà cô ấy gặp ở quán cafe.
06:06 - There's this guy she met at -The coffeehouse? Right. = -Có 1 gã cô ấy đã gặp
ở tiệm cafe. Biết rồi.
06:11 - So you do know who he is. = Vậy là cậu biết gã đó rồi sao.
06:17 - I'll go say goodbye to the guys. = Anh sẽ đi chào mấy tên kia.
06:19 - Hey, you know what? Tell them that bone story. = Hey, cậu biết sao ko? Kể cho
họ chuyện mấy cái xương nữa nhé.
06:30 - I have to go to China. -The country? = -Tớ phải đi Trung Quốc. -Đất nước ah?
06:34 - No, this big pile of dishes in my mom's breakfront. = Ko, đống bát đĩa của mẹ
tớ ấy mà.
06:40 - Do you know who Carl is? = Các cậu có biết Carl là ai ko?
06:41 - Let's see. Alvin, Simon, Theodore No. = Để coi. Alvin, Simon, Theodore
Ko.
06:47 - Rachel's having drinks with him tonight. = Rachel vừa ra ngoài cùng hắn ta.

06:50 - How can she, when she's never shown interest in you? = Sao cô ấy có thể làm
thế khi mà chưa bao giờ thấy hứng thú với cậu?
06:54 - Forget about her. -He's right. = -Quên cô ấy đi. -Đúng đấy.
06:57 - Please move on. Go to China. Eat Chinese food. = Quên đi. Đến Trung Quốc
và thưởng thức Chinese food.
07:01 - Of course, there they just call it "food." = Uh nếu ở đó họ gọi nó là "food."
07:04 - Yeah, I guess. I don't know. = Yeah, có thể. Tớ ko biết nữa.
07:08 - All right, just give her this for me, okay? = Được rồi đưa món quà này cho cô
ấy hộ tớ nhé?
07:12 - We're looking out for you. We want you to be happy. = Chúng tớ luôn muốn
cậu hạnh phúc.
07:16 - I may only have a couple beers in me, but I love you. = Có thể tớ mới chỉ uống
2 chai,nhưng tớ yêu cậu.
07:22 - I'm still on my first. = Tớ vẫn dùng chai đâu tiên.
07:27 - I just think you're nice. = Và tớ nghĩ cậu sẽ ổn.
07:36 - That's when we started this fruit basket business. = Đó là lúc chúng tôi bắt đầu
kinh doanh giỏ trái cây.
07:40 - We call ourselves "The Three Basketeers." = Chúng tôi gọi nó là "The Three
Basketeers."
07:45 - Like "The Three Musketeers," only with fruit. = Phát âm giống "The Three
Musketeers"-ba chàng lính ngự lâm.
07:54 - How do you want your burgers? -Presents first! = -Co ai muốn ăn hambuger
ko? -Mở quà trc đã!
07:58 - We're doing presents first. = Tớ ko quan tâm lắm tới điều Rachel vừa nói.
08:02 - Hey, hold on there, tiger. How are you holding up? = Hey, đợi chút. Cậu "trì
hoãn" với cô ấy thế nào rồi?
08:06 - Well, not so good. She thinks tonight we're gonna = Well, ko tốt lắm. Cô ấy
nghĩ tối nay chúng tớ sẽ
08:10 - complete the transaction, if you know what And you do. = "tiến hành giao
dịch", nếu cậu biết nó là gì. Và cậu biết.

08:15 - Have you ever thought about being there for her? = Có bao giờ cậu nghĩ sẽ ở
đấy vì cô ấy ko?
08:19 - What do you mean? = Ý cậu là gì?
08:24 - You know, just be there for her. = Cậu biết đấy, chỉ cần ở đó vì cô ấy.
08:30 - Not following you. = Ko hiểu.
08:35 - Think about it. = Nghĩ về nó đi.
08:41 - Okay. I'm guessing this is from = Okay. Tớ đoán cái này là của
08:50 - Thank you, Melanie. -This one right here is from me. = -Cảm ơn cậu, Melanie.
-Cái này là của tớ.
08:53 - Okay. It's light. It rattles. = Okay. Nó nhẹ. Có tiếng
08:59 - It's = Nó là
09:01 - Travel Scrabble! = trò sắp chữ!
09:07 - Thank you. = Cảm ơn.
09:12 - This one's from Joey. = Cài của Joey.
09:14 - It feels like a book, I think it's a book. And it's a book! = Có vẻ là quyển sách,
Tớ nghĩ nó là quyển sách. Và nó đúng là quyển sách!
09:19 - It's Dr. Seuss! = Cuốn bác sỹ Seuss!
09:22 - That book got me through some tough times. = Cuốn sách đó đã đi theo tớ suốt
thời thơ ấu đấy.
09:26 - There's a little child inside this man. = Dường như có 1 đứa bé bên trong anh
ấy.
09:29 - The doctors say if they remove it, he'll die. = Và bác sỹ nói nếu ko vứt nó đi,
cậu ấy sẽ ngũm.
09:35 - Who's this from? -From Ross. = -Cái này của ai? -Của Ross.
09:43 - Oh, my God! He remembered! = Oh, lạy chúa! Cậu ấy vẫn nhớ!
09:48 - Remembered what? -lt was months ago. = -Nhớ gì? -Cách đây vài tháng.
09:51 - We walked by this antique store. I saw this pin. = Chúng tớ đi ngang qua 1 tiệm
đồ cổ. Tớ đã thấy miêng bội này.
09:54 - I told him it was like one my grandma had when I was little. = Tớ đã nói với
cậu ấy là bà tớ cũng có 1 cái như thế lúc tớ còn nhỏ.

09:59 - I can't believe he remembered! = Ko thể tin nổi là cậu ấy còn nhớ!
10:02 - Well, sure, but can you play it on a plane? = Well, nhưng cậu có thể chơi trò
này trên máy bay?
10:11 - It's so pretty! This must've cost him a fortune. = Nó đẹp quá! Nó chắc phải tốn
của cậu ấy 1 khoản tiền lớn đấy.
10:15 - I can't believe it. = Tớ ko thể tin được.
10:16 - Remember when he fell in love with Carol = Có nhớ lúc cậu ấy yêu Carol
10:19 - and bought her that expensive crystal duck? = cậu ấy đã mua cho cô ấy 1
con vịt bằng pha lê đắt tiền ko?
10:23 - What did you just say? = Cậu vừa nói gì thế?
10:37 - Crystal duck. = Vịt pha lê.
10:43 - No, no, no. The "love" part? = Ko, ko, ko. Đoạn "yêu" ấy?
10:54 - Oh, my God! -Oh, no, no, no. = -Oh, lạy chúa! -Oh, ko, ko, ko.
11:01 - That's good. Just keep rubbing your head. That'll turn back time. = Đúng rồi, cứ
chà xát đầu như thế đi. Nó sẽ làm thời gian quay ngược lại đấy.
11:13 - This is unbelievable. I mean, this is unbelievable! = Chuyện này thật khó tin.
11:16 - I know. This is really, really huge. = Tớ biết, chuyện này thật khổng lồ.
11:19 - No, it's not. It's small. It's tiny. It's petite. It's wee. = Ko, ko hề. Nó nhỏ chút. Bé
tí.Xí xi. Có chút.
11:24 - I don't think any of our lives will ever be the same ever again. = Tớ ko nghĩ ai
trong chúng ta còn có thể gặp chuyện tương tự vậy nữa đâu.
11:30 - Is there a mute button on this woman? = Có nút tắt tiếng nào trên người phụ nữ
kia ko?
11:33 - I think this is so great. I mean, you and Ross! = Tớ nghĩ chuyện này thật tuyệt.
Ý tớ là cậu và Ross!
11:37 - Did you have any idea? -No, none! = -Cậu ko thấy thế ah? -Ko, ko hề!
11:40 - My first night in the city, he mentioned asking me out = Đêm đầu tiên ở đây,
cậu ấy có đề cập đến chuyện đi chơi
11:44 - but nothing ever happened. = nhưng ko có gì xảy ra.
11:46 - What else did he say? Does he wanna go out? = Cậu ấy còn nói gì nữa ko? Cậu

ấy có muốn hẹn hò với tớ ko?
11:50 - Given that he's in love with you = Vì cậu ấy đang yêu cậu nên
11:52 - he wouldn't mind getting a cup of coffee. = cậu sẽ ko hề thấy phiền nếu
thỉnh thoảng nhận vài tách cafe.
11:56 - Ross? All this time? I've gotta talk to him. = Ross? Suốt thời gian qua? Tớ phải
nói chuyện với cậu ấy.
12:01 - He's in China! -The country. = -Cậu ấy đi Trung Quốc rồi! -Đất nước.
12:07 - Is his flight gone? = Máy bay của cậu ấy cất cánh chưa?
12:09 - Yes! He's watching a woman do this: = Rồi! Cậu ấy đang nhìn 1 người phụ nữ
làm thế này:
12:12 - He's gone! = Cậu ấy đi rồi!
12:14 - His flight doesn't leave for 45 minutes. = Máy bay sẽ cất cánh trong 45ph nữa.
12:17 - What about time difference? -From here to the airport? = -Có thể có chênh lệch
múi giờ? -Từ đây tới sân bay á?
12:22 - You'll never make it! -I've gotta try. = -Cậu ko bắt kịp đâu! -Tớ sẽ thử.
12:24 - What'll you say to him? = Vậy cậu sẽ nói gì với anh ấy?
12:27 - I don't know. -Then you shouldn't go. = -Tớ ko biết. -Vậy cậu ko nên đi.
12:29 - Right. If you're gonna break his heart, that can wait. = Đúng đấy. Nếu muốn tan
vỡ trái tim cậu ấy, cậu có thể chờ mà.
12:33 - But if it's good, tell him now. = Nhưng nếu là chuyện tốt, thì nên nói cho anh
ấy ngay bây giờ.
12:36 - Maybe I'll know when I see him. -All right, does this help? = -Có thể tớ sẽ biết
khi gặp cậu ấy. -Được rồi, vậy cái này giúp được gì ko?
12:46 - No. Look, all I know is, I cannot wait a week. This is just too big. = Ko. Nghe
này, tất cả những gì tớ biết là tớ ko thể chờ 1 tuần. Chuyện này quá lớn
12:52 - I've just gotta talk to him. Okay, I'll see you later. = Tớ phải nói chuyện với cậu
ấy. Gặp lại các cậu sau.
12:56 - Rachel, I love you! Deal with me first! = Rachel, Tớ yêu cậu! Nhớ tới tớ đầu
tiên nhé!
13:12 - All right. = Được rồi.

13:19 - Ross! Excuse me, pardon me. -Your boarding pass? = -Ross! Xin lỗi. -Vé của
cô?
13:23 - I need to talk to my friend. = Tôi chỉ muốn nói chuyện với bạn của tôi thôi.
13:25 - Sorry, you're not allowed here without a pass. = Rất tiếc, cô ko được vào trong
nếu ko có vé.
13:29 - He's right there, in the blue jacket! Can l? = Anh ấy ở kia, mặc áo vét xanh, liệu
tôi có thể
13:32 - I'm sorry. Federal regulations! = Tôi rất tiếc. Đây là luật liên bang!
13:35 - Then could you please just give him a message for me? = Vậy làm ơn nhắn
dùm anh ấy hộ tôi?
13:39 - This is very important. -All right. What's the message? = -Chuyện này rất quan
trọng. -Được rồi. Cô muốn nhắn gì?
13:44 - I don't know. = Tôi cũng ko biết.
13:48 - Excuse me, sir! Excuse me, sir? I have a message for you. = Xin lỗi, thưa ngài?
Tôi có 1 tin nhắn cho ngài.
13:53 - Rachel loved the present. She'll see you when you get back. = Cô Rachel rất
thích món quà. Cô ấy sẽ gặp lại ông khi ông quay lại.
13:57 - What? = Sao?
14:00 - Toby, I don't know what she's talking about. = Toby, anh chẳng biết cô ta nói gì
cả.
14:03 - There's no Rachel. Don't give me that deep freeze. = Anh chẳng biết Rachel
nào cả. Đừng cấm vận anh đấy.
14:16 - Oh, Joey, Joey, Joey! = Oh, Joey, Joey, Joey!
14:21 - I think I blacked out there for a minute. = Em nghĩ mình đã ngất đi trong vài
phút rồi.
14:26 - It was nothing. = Ko sao.
14:28 - Well, now we gotta find something fun for you. = Giờ ta phải tìm cái gì đó làm
anh vui thôi.
14:35 - You know what? = Em biết sao ko?
14:39 - Forget about me. Let's give you another turn. = Quên anh đi. Tới phiên em tiếp

đi.
14:45 - Me, again? -Sure. Why not? = -Em, lần nữa ah? -Uh. Sao ko chứ?
14:51 - Boy, somebody's gonna get a big fruit basket tomorrow! = Ôi trời, ngày mai có
người sẽ được nhận cả 1 rỗ trái cây đấy!
15:01 - I gotta tell you, you are nothing like I thought you'd be. = Em phải nói cho anh
biết là anh ko hề giống như những gì em đã nghĩ.
15:07 - How do you mean? = Ý em là gì?
15:08 - I had you pegged as a guy who's always, "Me, me, me!" = Em cứ cho rằng anh
là gã suốt ngày "Anh, anh, anh!"
15:13 - But you, you're a giver. = Nhưng anh, anh lại là người cho.
15:18 - You're the most generous man I ever met. = Anh là người đàn ông hào phóng
nhất em từng gặp.
15:21 - I mean, you're practically a woman. = Ý em là, anh thực tế giống như 1 người
đàn bà.
15:31 - You're just saying that. -No. = -Em chỉ nói thế thôi phải ko. -Ko.
15:36 - A woman! = 1 người đàn bà!
15:49 - So? -I missed him. = -Sao rồi? -Ko gặp được.
15:51 - I'm so sorry. -That's too bad. = -Tớ rất tiếc. -Thật tệ.
15:54 - Yeah, right. = Yeah, phải rồi.
15:56 - No, I feel bad for her. I do. = Ko, tớ thấy tệ thật mà.
15:59 - I can think of somebody other than myself. = Tớ có thể nghĩ tới người khác
hơn bản thân mình.
16:02 - All right, I'm going to bed. = Được rồi, tớ đi ngủ đây.
16:06 - Happy birthday. Hang in there. -Thanks. = -Chúc mừng sinh nhật, Rach. -Cảm
ơn.
16:11 - Yes! = Yes!
16:14 - Pizza coupons. = Phiếu giảm giá Pizza.
16:20 - Okay. You guys want help cleaning up this mess? = Okay. Các cậu có muốn
giúp tớ dọn dẹp chỗ này ko?
16:24 - That'd be great. = Uh, tất nhiên rồi.

16:29 - So, Rach, you wanna save this wrapping paper? = Rach, cậu có muôn giữ mấy
tờ giấy gói quà này ko?
16:33 - Are you gonna go for it with Ross or should I throw it out? = Cậu sẽ giữ vì
Ross hay để tớ ném nó đi?
16:40 - I don't know. I don't know. = Tớ ko biết.
16:45 - Thought about it all the way there = Trên đường tới đó tớ đã nghĩ rất nhiều
16:47 - and I thought about it all the way back. You know, it's Ross! = và trên
đường về cũng thế. Các cậu biết đấy, đó là Ross!
16:52 - You know what I mean? It's Ross. = Các cậu hiểu ý tớ chứ? Đó là Ross.
16:55 - Sure! -Sure. = Chắc rồi!
16:57 - I don't know. This is just my initial gut feeling = Tớ ko biết. Đây chỉ là cảm
giác ban đầu
17:03 - but I'm thinking it'd be really great. = nhưng tớ nghĩ chuyện này thật tuyệ.
17:07 - Oh, my God, me too! We'd be like friends-in-law! = Oh, lạy chúa, tớ cũng thế!
Chúng ta sẽ giống như "bạn bè-dâu"!
17:12 - The best part is you already know all about him. = Chuyện tốt nhất là cậu biết
rất rõ về anh ấy.
17:15 - You start on the 1 5th date. = Cậu sẽ bắt đầu lần hẹn hò thứ 15.
17:18 - But it would be like starting on the 1 5th date. = Nhưng nó sẽ giống như bắt
đầu lần hẹn thứ 15.
17:22 - Another good point. = 1 quan điểm hay khác.
17:24 - I mean, on the 1 5th date, you're already in a very = Ý tớ là,trong lần thứ 15
này, cậu phải sẵn sàng cho
17:28 - "relationship-y" place. You're committed. = mối quan hệ. Cậu phải cam
kết.
17:35 - What happens if it doesn't work out? = Chuyện gì sẽ xảy ra nếu chuyện ko
thành?
17:38 - Why isn't it working out? -Sometimes it doesn't. = -Tại sao chuyện này lại ko
thành chứ? -Đôi khi thế thì sao.
17:41 - Is he not cute enough? Does he not make enough money? = Anh ấy ko đủ dễ

thương ah? Anh ấy ko kiếm đủ tiền ah?
17:45 - No, I'm just -Maybe there's someone else. = -Ko, tớ chỉ -Có thể có ai đó nữa.
17:48 - ls there someone else? -No, there is no one else. = -Có phải còn gã nào nữa ko?
-Ko, chẳng có ai nữa cả.
17:53 - Then why are you dumping my brother? = Vâyh tại sao cậu lại "bán-phá-giá"
anh trai tớ?
18:06 - Hey, big Spender! = Hey, Spender lớn!
18:12 - She's still asleep. = Cô ấy vẫn còn ngủ.
18:14 - So how'd it go? -You know how you think you're great? = -Mọi chuyện thế nào
rồi? -Cậu có bao giờ nghĩ là mình tuyệt như thế nào ko?
18:19 - The fact you'd even ask shows how little you know me. = Cậu hỏi để cho tớ
thấy tớ đéo tuyệt phải ko.
18:23 - Last night I couldn't do the thing that usually makes me great. = Tối qua tớ ko
thể làm cái việc mà thường khiến chúng ta "phê".
18:28 - So I had to do all this other stuff. = Vì thế tớ phải làm cách khác.
18:30 - And the response I got! Man, oh, man! = Và tớ Man, oh, man!
18:34 - It was like a ticker-tape parade! = Nó giống như 1 đợt diễu hành bắn hoa giấy
vậy!
18:38 - I know. My room's very, very close to the parade route. = Tó biết vì phòng tớ
rất gần tuyến đường của đợt diễu hành.
18:47 - It was amazing, and not just for her. For me too! = Thật tuyệt vời, ko chỉ với cô
ấy. Mà với cả tớ nữa!
18:51 - It's like, all of a sudden I'm blind = Nó giống như đột nhiên tớ bị mù
18:54 - but all my other senses are heightened. = nhưng tất cả cá giác quan khác
lại mạnh hơn bình thường.
18:57 - It's like I was able to appreciate it = Giống như tớ có thể thưởng thức nó
19:00 - on another level. = ở những cấp dộ khác nhau.
19:05 - I didn't know you had another level. -I know. Neither did l! = -Tớ ko biết là cậu
có cấp độ khác nữa. -Tớ biết. Tớ cũng có biết đâu!
19:12 - Is something going on with O.J.? = Chuyện gì đang xảy ra với O.J thế nhỉ?

19:25 - Hey, great skirt. Birthday present? = Hey, váy đẹp đấy. Quà sinh nhật ah?
19:28 - From who? -You. = -Của ai thế? -Cậu.
19:29 - I exchanged the blouse you got me. = Tớ bán cái áo choàng cậu tặng tớ.
19:33 - Well, it's the thought. = Well, hay nhỉ.
19:36 - Doesn't Ross'flight get in in a couple hours? At gate 27B? = Ko phải Ross sẽ hạ
cánh sau 2 giờ nữa ở cổng 27B sao?
19:42 - Yeah. Monica, you know, I've been thinking about it. = Yeah. Monica, tớ đã suy
nghĩ về chuyện này.
19:46 - I've decided this Ross thing is not a good idea. = Tớ quyết định chuyện với
Ross ko phải là ý hay.
19:50 - Why? = Tại sao?
19:51 - I feel like I wouldn't just be going out with him. = Tớ thấy ko thể hẹn hò với
riêng cậu ấy được.
19:55 - I'd be going out with all of you. There'd be pressure = Nếu đi chơi thì phải có
tất cả các cậu. Nó tạo áp lực
19:59 - No pressure, no pressure! = Ko áp lực! Ko áp lực!
20:02 - Nothing has happened, and you're already so = Chẳng có gi xảy ra cả, và cậu
cũng
20:05 - I'm not "so." Okay, I was a teensy bit weird at first = Tớ ko "cũng". Okay, lúc
đầu tớ hơi kỳ lạ 1 chút
20:10 - but I'll be good. I promise. = nhưng tớ sẽ ổn. Tớ hứa đấy.
20:18 - Who is it? -It's me, Carl. = -Ai thế? -Là anh, Carl.
20:21 - Come on up. -Behind my brother's back? = -Lên đi. -lén lút sau lưng Ross?
20:25 - Is the kind of crazy thing you won't be hearing from me. = Đó đúng là chuyện
điên rồ mà cậu sẽ ko nghe được từ tớ.
20:42 - Seven hundred bucks! -All right, you did it! = -700$! -Vậy là cậu làm xong
rồi!
20:46 - Do we have any fruit? = Còn trái cây nữa ko?
20:50 - Man, hell of a two weeks. = Đúng là 2 tuần ở địa ngục.
20:53 - You know what? I feel I learned something. = Tớ thấy như mình đã học được

vài điều.
20:56 - You'll stick with this "all for her" thing? = Cậu chịu đựng nó vì cô ấy hả?
20:59 - What are you, crazy? = Điên hả?
21:01 - When a blind man gets his sight back, does he walk around like this? = Khi 1
người mù lấy lại ánh sáng, liệu anh ta có đi như thế này nữa ko?
21:10 - If I see one more picture of Ed Begley Jr = Nếu anh thấy thêm tấm hình nào
nữa của Ed Begley Jr
21:14 - in that stupid electric car, I'm gonna shoot myself! = trên chiếc xe điện chết
tiệt kia, Anh sẽ tự bắn mình!
21:20 - I'm not against environmental issues, per se
21:24 - it's just that guy!
21:26 - I can't believe you'd rather go out with him than me. = Anh ko thể tin là em lại
muốn hẹn hò với hắn hơn là anh.
21:31 - Excuse me, I'm trying to have a date here. = Xin lỗi, em đang hẹn hò đấy.
21:34 - Fine. Just stop thinking about me. = Được thôi, vậy thôi nghĩ về anh đi.
21:40 - Can't do it, can you? = Ko làm được phải ko?
21:43 - I'm thinking about you. So what? = Em đang nghĩ tới anh.Vậy thì sao chứ?
21:45 - I don't get it. What do you see in this guy? = Em thấy gì hay ở gã kia chứ?
21:50 - Happens to be a very nice guy. = Anh ta có vẻ là 1 người tốt.
21:52 - I mean, come on, buddy! Get a real car!
21:58 - Rachel, come on. Give us a chance. = Rachel, hãy cho chúng ta 1 cơ hội.
22:03 - Ross, it's too hard. = Ross,chuyện này ko dễ.
22:05 - Why, because it'll get weird for everyone else? This is about us. = Tại sao? Vì
mọi người sẽ thấy kì lạ sao? Ai quan tâm chứ. Đây là chúng ta mà
22:10 - I've been in love with you since the ninth grade. = Anh đã yêu em từ khi anh
mới lớp 9.
22:13 - You're like my best friend. If we broke up, and I lost you = Anh như 1 người
bạn thân của em. Nếu ta chia tay, em có thể mất anh
22:18 - What makes you think that? = Điều gì khiến em nghĩ thế?
22:20 - Have you been involved where you haven't broken up? = Anh chưa bao giờ gặp

rắc rối khi chia tay ah?
22:27 - No. = Có.
22:28 - But it only has to happen once. = Nhưng nó chỉ xảy ra 1 lần.
22:32 - You and I both know we are perfect for each other. Right? = Cả 2 ta đều biết là
ta thuộc về nhau. Phải kot?
22:37 - So the only question is: Are you attracted to me? = Vậy có 1 câu hỏi là: Em có
muốn hẹn hò với anh ko?
22:43 - I don't know. = Em ko biết.
22:46 - I mean, I've never looked at you that way before. = Ý em là trc đây em chưa
bao giờ nhìn anh như thế này.
22:50 - Well, start looking. = Vậy bắt đầu nhé.
23:03 - Wow. -Exactly! = -Wow. -Chính xác!
23:05 - And I'm gonna be the guy = Và anh sẽ trở thành gã
23:07 - caught behind this hammerhead in traffic! = có vấn đề với giao thông!
23:13 - Right! You're right. = Đúng! Anh nói đúng lắm.
23:16 - You know what? = Anh biết sao ko?
23:17 - I'm supposed to pick up a friend at the airport. = Em phải đi đón 1 người bạn ở
sân bay.
23:21 - I am so sorry! = Em rất tiếc!
23:23 - If you wanna finish your drinks, please do. = Nếu anh muốn uống hết chỗ này
thì cứ ở đây mà uống nhé.
23:27 - I'm sorry, I gotta go. I'm sorry. -But = -Em xin lỗi.Nhưng em phải đi.Em xin
lỗi. -Nhưng
23:35 - Where are you going? -To get Ross. = -Cậu định đi đâu thế -Sân bay.
23:39 - My God, this is so exciting! -I know. = -Chúa ơi, chuyện này thật tuyệt! -Tớ
biết.
23:41 - If you want the rest of my date, I'm not gonna finish it. = Tớ ko kết thúc cuộc
hẹn với gã kia được, vậy nếu cậu muốn
23:46 - Rachel, he's not a sandwich. -No, he's a banker with opera tickets. = -Rachel,
anh ta ko phải là 1 cái bánh sandwich. -Ko, anh ta là chủ ngân hàng.

23:53 - Hello! = Hello!
23:58 - Where you going? -Airport. = -Cậu định đi đâu thế? -Sân bay.
24:00 - You can't tell him. There's so much I haven't done. = Cậu ko thể nói với cậu ấy.
Còn nhiều việc mà tớ còn chưa làm.
24:04 - I haven't watched Baywatch with Yasmine Bleeth! = Tớ còn chưa xem được
Baywatch có Yasmine Bleeth đóng !
24:08 - Chandler, relax. This is a good going to the airport. = Chandler, bình tĩnh nào.
Chuyện tới sân bay là chuyện tốt.
24:13 - Oh, well then fly, good woman, fly like the wind. = Oh, bay đi, tiểu thư, bay
theo chiều gió đi.
24:17 - I'm flying! -Tell him I'm the one who blew it! = -Tớ đang bay đây! -Nhớ nói
cho cậu ấy biết tớ là người thổi cậu đến nhé!
24:21 - Yes, another successful case for the love doctor. = Vâng, lại là 1 ca thành công
nữa của bac sỹ tình yêu.
24:34 - Excuse me! Pardon me. Excuse me. Sorry. = Xin lỗi.
24:38 - Toby, for God's sake, will you let it go? = Toby, vì chúa, em quên chuyện đó đi
được chứ?
24:42 - There's no Rachel! = Chẳng có Rachel nào cả!
24:48 - Hey! I got that. = Hey! Để anh nhặt cho.
24:52 - Thanks, sweetie. -No problem. = -Cảm ơn cưng. -Ko sao.
25:00 - I can't wait for you to meet my friends. = Anh muốn em gặp các bạn của anh.
25:03 - You don't think they'll judge me? = Anh ko nghĩ là họ sẽ xét nét em chứ?
25:06 - No, they will. I just -Can't wait! = -Ko, họ sẽ ko thế đâu.Anh chỉ -Ko chờ
được!
25:09 - Come on, they're gonna love you. = Họ sẽ yêu mến em thôi.

×