Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Friends season 1 the one with george stephanopoulos

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.5 KB, 19 trang )

Friends season 1-4 : The One with George Stephanopoulos
00:01 - All right, Phoebe?= Phoebe còn cậu thì sao?
00:03 - If I were omnipotent for a day, I would want world peace = Nếu
tớ là chúa trời trong một ngày, Tớ muốn thế giới này hòa bình
00:08 - no hunger, good things for the rain forest.= không còn ăn mày,
làm những việc tốt cho rừng mưa nhiệt đới.
00:12 - And bigger boobs.= Và ngực to hơn nữa
00:15 - Well, see, you took mine.= À, hiểu, cậu đã chọn giống tớ.
00:18 - What about you?= Còn cậu thì sao Chandler?
00:19 - If I were omnipotent for a day, I'd make myself omnipotent
forever.= Nếu tớ là chúa trời một ngày thì tớ sẽ làm cho tớ thành chúa trời
vĩnh viễn.
00:25 - There's always one guy. "lf I had a wish, I'd wish for three more
wishes. "= Lúc nào cũng có một gã luôn ước. "Nếu tôi có một điều ước tôi
ước tôi có thêm 3 điều ước nữa"
00:31 - Hey, Joey.= Hey, Joey.
00:33 - What would you do if you were omnipotent?= Cậu sẽ làm gì nếu
cậu là "bị thiến"?
00:36 - Probably kill myself.= Chắc tự sát quá.
00:39 - Excuse me?= Gì cơ?
00:41 - If little Joey's dead, then I got no reason to live.= Nếu Joey nhỏ
chết thì tớ chẳng có lí do gì để sống cả.
00:47 - Joey, omnipotent.= Joey, đức chúa trời mà.
00:50 - You are?= Cậu bị thế sao?
00:53 - Ross, l' m sorry. I had no idea. I thought it was a theoretical
question.= Ross, tớ xin lỗi. Tớ chả biết gì cả tớ tưởng đó là câu hỏi lý
thuyết.
01:00 - The One With the George Stephanopoulos
01:49 - How does she do that?= Làm sao cậu ấy có thể làm thế nhỉ?
01:51 - I can't sleep in a public place.= Anh không thể nào ngủ được nơi
công cộng.


01:53 - Libraries, airplanes, movie theaters = Như thư viện , máy bay
hay rạp chiếu phim
01:56 - You slept at the Grand Canyon.= Anh đã ngủ ở công viên quốc gia
Grand Canyon rồi đấy.
01:58 - Hello, Mom and Dad never took us to the Grand Canyon.= Có bao
giờ ba má dẫn tụi mình ra công viên Grand Canyon đâu.
02:03 - Mom and Dad took us to the Grand Canyon?= Ba mẹ mình có dẫn
mình ra công viên Grand Canyon à?
02:07 - Would you look at her? She is so peaceful.= Anh hãy xem cô ấy
kìa? Cô ấy thật thanh bình.
02:11 - Yeah.= Ừ.
02:13 - What? What? What?= Gì? Gì thế?
02:15 - Hi. -It's okay. You just nodded off again.= -Hi. -Không sao. Cậu
chỉ vừa giật mình thôi.
02:19 - What's going on?= Có chuyện gì thế?
02:21 - I got no sleep last night. My grandmother has a new boyfriend =
Chỉ là đêm qua không ngủ được miếng nào cả. Bà tớ có bạn trai mới
02:26 - and they' re both kind of insecure in bed, so And deaf.= và họ
khá là thoải mái trên giường và họ đều điếc cả.
02:33 - They reassure each other that they' re having a good time.= Họ
chắc chắn với nhau rằng họ đều làm nhau thỏa mãn.
02:37 - You have no idea how loud they are.= Cậu không biết là họ rên lớn
thế nào đâu.
02:41 - You can stay with Rachel and me. -Thanks.= -Cậu có thể ở cùng tớ
và Rachel. -Cảm ơn.
02:45 - 95, 96, 97. See, I told you.= 95, 96, 97 thấy chưa nói với cậu rồi.
02:48 - Less than 1 00 steps from our place to here.= Từ nhà mình tới đây
chưa đầy 100 bước đâu.
02:51 - You got way too much free time, man.= Cậu thật là rảnh đấy bạn
ạ.

02:55 - There's the birthday boy.= Đây là nhân vật chính trong buổi sinh
nhật đây.
02:57 - Hockey tickets. Rangers-Penguins tonight and we're taking you.=
Vé xem khúc gôn cầu.Đội Rangers đấu với Penguins tối nay và tụi tớ
muốn rủ cậu.
03:02 - Happy birthday, pal! -We love you, man.= Chúc mừng sinh nhật.
Chúng tớ yêu cậu lắm.
03:07 - It's funny. My birthday was seven months ago.= Vui nhỉ. Sinh nhật
tớ mới tổ chức cách đây 7 tháng mà.
03:10 - So? -So you had an extra ticket = Thì sao? Tớ đoán là hai cậu
thừa một vé
03:13 - and couldn't decide who got to bring a date?= và không biết
chọn ai đi cùng chứ gì?
03:16 - Well, aren't we Mr. The-Glass-ls-Half-Empty?= À phải vậy không
thưa Ngài Biết Tuốt?
03:20 - Oh, my God! Is today the 20th? October 20th?= Ôi trời ngày hôm
nay là ngày 20 tháng 10 à?
03:24 - I hoped you wouldn't remember. -What's wrong with the 20th?=
Em hi vọng anh không nhớ ngày này? Có chuyện gì với ngày 20 à?
03:29 - Eleven days before Halloween. All the good costumes are gone?=
11 ngày trước lễ Halloween? Và quần áo đẹp đều không còn à?
03:33 - T oday's the day Carol and I first = Hôm nay là ngày mà Carol và
tớ lần đầu
03:37 - consummated our = trải qua
03:40 - physical relationship.= mối quan hệ của cơ thế.
03:43 - Sex.= Tình dục ấy.
03:48 - You told your sister that? -Believe me, I told everyone.= Cậu nói
thế với em gái cậu à? Tin tớ đi tớ nói với mọi người rồi.
03:53 - I better pass on the game.= Tốt nhất tớ nên bỏ trận này.
03:55 - I'm just gonna go home and think about my ex-wife and her

lesbian lover.= Giờ tớ chỉ cần về nhà uống rượu và nghĩ về vợ cũ của mình
và tình nhân đồng tính của cô ta.
04:01 - The hell with hockey! Let's all do that!= Kệ cha khúc gôn cầu đi!
Chúng ta cùng làm thế nào!
04:05 - Come on, Ross! You, me, Joey, ice! Guys' night out!= Coi nào
Ross, cậu, tớ, Joey, cậu có đi không thì bảo ?
04:09 - Come on, what do you say, big guy?= Coi nào đi đi mà anh bạn to
lớn?
04:12 - What are you doing? -I have no idea.= -Cậu làm cái gì thế? -Ờ tớ
cũng chả biết nữa.
04:15 - Come on, Ross. -Maybe it will take my mind off it.= -Coi nào,
Ross. -Có thể nó làm đầu óc tớ quên chuyện đó.
04:19 - Promise to buy me a big foam finger? -You got it.= -Hứa là mua
cho tớ cái ngón cái giả thật to nhé? -Hứa mà.
04:23 - Look, look, look! My first paycheck!= Xem này tiền lương đầu
tiên của tớ này.
04:26 - Look at the window! There's my name! Hi, me!= Nhìn vào bức
thư xem tên tớ này. Chào mình!
04:31 - I remember when I got my first paycheck.= Tớ nhớ lần đầu tiên
lĩnh lương.
04:34 - There was a cave-in in a mine, and eight people were killed.= Có
một vụ sụt mỏ và 8 người bị chết.
04:39 - You worked in a mine? -No, I worked at a Dairy Queen. Why?=
-Cậu từng làm ở mỏ à? -Không tớ làm ở Dairy Queen. Tại sao?
04:47 - Isn't this exciting? I earned this. I wiped tables for it. I steamed
milk.= Không hào hứng sao? Tớ xứng đáng có nó. Tớ đã phải lau bàn nấu
sữa mệt nhừ cả người.
04:53 - And it was totally = Và nó thật là
04:55 - not worth it.= không đáng thế tí nào.
04:58 - What's FlCA? Why's he getting all my money?= FICA là gì thế?

Tại sao anh ta có lãnh hết tiền của tớ vậy?
05:02 - I mean, what? Chandler, look at that.= Chandler nhìn cái này xem.
05:06 - This is not that bad.= Đâu có tệ lắm đâu.
05:09 - You're fine, yeah, for a first job.= Thế là ổn cho công việc đầu tiên
rồi đấy.
05:12 - You can totally, totally live on this.= Em hoàn toàn có thể sống
nhờ nó.
05:15 - Oh, yeah. Yeah.= Oh, yeah. Yeah.
05:17 - By the way, great service today. -Yeah.= À nhân tiện em phục vụ
chu đáo lắm.
05:25 - Hockey! -Hockey!= -Khúc gôn cầu! -Khúc gôn cầu!
05:38 - Hockey! -Hockey.= -Khúc gôn cầu! -Khúc gôn cầu.
05:42 - Rachel?= Rachel ơi.
05:45 - Oh, my God!= Oh, trời ơi!
05:52 - I swear I've seen birds do this on Wild Kingdom.= Tớ thề tớ thấy
chim làm thế trong thế giới hoang dã.
05:57 - What are you doing here?= Các cậu làm gì ở đây thế?
05:58 - We were in the city shopping, and your mom said you work here,
and it's true!= Chúng tớ đang đi mua sắm, mẹ cậu bảo tụi tớ là cậu làm ở
đây. Và đúng thế thật.
06:06 - Look at you in the apron. You look like you're in a play.= Nhìn cậu
mang tạp dề này, trông như cậu đang diễn kịch vậy.
06:13 - God, look at you! You're so big! I can't believe it!= Trời nhìn cậu
này, cậu trông to thật!
06:16 - I know, I know! I'm a duplex.= Tớ biết, tớ mang thai hai đứa mà.
06:20 - IKiki, you look phenomenal. I mean, you've lost, like, a ton of
weight.= IKiki cậu trông thật thon thả trông như vừa giảm vài tấn vậy.
06:26 - And you should = Và cậu nên
06:28 - really, really It's time to stop, you look perfect.= thật sự là đến
lúc dừng luyện tập rùi đấy, cậu trông thật hoàn hảo.

06:33 - What's going on?= Có chuyện với cậu thế?
06:34 - Well, guess who my dad's making partner in his firm?= Đoán xem
ai được ba tớ mời làm cộng sự nào?
06:41 - And while we're on the subject of news = Và bọn tớ đang trong
một dự án trên kênh thời sự
06:47 - Look, look! I have elbows!= Xem này tớ có khuỷa tay này!
06:55 - Passes it up to Leetch.= Anh chuyền nó cho Leetch.
06:58 - Leetch spots Messier. Here's the pass!= Leetch phát hiện Messier.
Đây là đường chuyền!
07:02 - We'll take a time-out while Messier looks at some women's
shoes.= Chúng tôi tạm thời nghỉ một chút vì cầu thủ Messier đang nhìn
vào giày phụ nữ.
07:07 - Carol was wearing boots just like those the night that we first =
Carol đã mang đôi giày này vào cái đêm đó
07:12 - You know? In fact, she = Biết đấy, thực ra cô ấy
07:16 - She never took them off.= Không bao giờ cởi chúng ta
07:18 - It's because we Sorry, sorry.= Bởi vì xin lỗi.
07:22 - I can't believe= Mình không thể tin
07:26 - What? -Peach pit.= -Gì đây? -Hột đào.
07:29 - Yes, bunny?= Thì sao hả thỏ con?
07:31 - Peach pit. That night, we had= Đêm đó chúng tớ có ăn
07:35 - Peaches? -Actually, nectarines but = -Quả đào à? -Thật ra là
xuân đào nhưng lý thuyết là
07:39 - Could've been a peach.= Có thế đó là đào lắm chứ.
07:41 - Then we Then we got dressed and I walked her to = Sau đó
chúng tớ mặc áo ra về và tớ tiễn cô ấy đến
07:47 - the bus stop. I' m fine.= trạm xe buýt. Tớ ổn.
07:51 - Hey, that woman's got an ass like Carol's.= Này cô gái kia có cái
mông y chang mông Carol.
07:58 - What? I thought we were trying to find stuff.= Gì chứ? Tưởng

chúng ta đang thu thập các dữ kiện.
08:02 - Come on, you guys. T ell me all the dirt.= Coi nào các cậu. Kể cho
tớ mọi việc xem nào.
08:05 - Well, the biggest news is still you dumping Barry at the altar.= Ừ
tin lớn nhất vẫn là cậu đá Barry ở nhà thờ.
08:11 - Let's talk reality for a second. -Okay.= Hãy nói thực tế chút nào.
08:15 - When are you coming home? -What? Guys, l' m not.= Khi nào cậu
về nhà? Gì chứ? Không đâu.
08:20 - Come on. This is us. -l' m not.= -Coi nào đây là chúng ta mà. -Tớ
không thế đâu.
08:24 - This is what l' m doing now. I've got this job.= Đây là công việc tớ
đang làm bây giờ.
08:28 - I even do my own laundry.= Tớ còn tự là quần áo nữa.
08:35 - This is what l' m doing now. -Waitressing?= -Đây chính là việc tớ
đang làm đây. -Bồi bàn à?
08:39 - I' m not just waitressing. I mean, l' m = Tớ không phải là bồi
bàn
08:45 - I write the specials on the specials board.= Tớ viết những thứ đặc
biệt trên tấm bảng đặc biệt kia.
08:51 - And I take the dead flowers out of the vase.= Và tớ thay hoa héo
cho mấy cái lọ kia.
08:55 - Sometimes Arturo lets me put the chocolate blobbies on the
cookies.= Đôi khi Arturo cho tớ đổ nhân sô cô la vào bánh nữa.
09:00 - Well, your mom didn't tell us about the blobbies.= À mẹ tớ không
kể bọn tớ chuyện đó.
09:15 - Hey, Rach. How was it with your friends?= Hey, Rach. Bạn cậu
sao rồi?
09:21 - Okay, how would you like some Tiki Death punch?= Cậu thích
rượu cốc tai Tiki Death không nào?
09:24 - What's that? -Well, it's rum and= Nó là cái gì thế? Nó gồm rượu

Rum và
09:27 - Okay.= Okay.
09:31 - Since Phoebe's staying, we'll have a slumber party.= Khi Phoebe ở
đây thì chúng ta có một bữa tiệc ngủ.
09:34 - We got trashy magazines. We got cookie dough. We got Twister.=
Chúng ta có vài cuốn tạp chí vớ vẩn. Chúng ta có bánh quy, và trò
Twister.
09:39 - And I brought Operation. But I lost the tweezers so we can't
operate.= Và tớ đã mua trò Operation. Nhưng tớ làm mất mấy cái nhíp rồi
nên không chơi được.
09:46 - But we can prep the guy.= Nhưng chúng ta có thể chôm của mấy
cha kia.
09:50 - Rach, it's the Visa card people. -Oh, God. Ask them what they
want.= -Rach, người bên công ty Visa. -Hỏi xem họ muốn gì .
09:55 - Could you please tell me what this is in reference to?= Anh có thể
nói cho tôi có chuyện gì không?
09:59 - There's been unusual activity on your account.= Có một sự truy
cập không bình thường trong tài khoản của cậu.
10:03 - I haven't used my card in weeks.= Tớ có dùng tài khoản đó nữa
đâu.
10:06 - That is the unusual activity.= Thì thế mới gọi là bất thường.
10:09 - They wanna see if you're okay.= Họ muốn biết xem cậu có ổn
không.
10:12 - They wanna know if I'm okay? Okay, let's see.= Họ muốn biết tớ
có ổn không à? Để xem.
10:16 - Well, let's see. The FlCA guys took all my money.= Thằng FICA
nào đó chuỗm toàn bộ tiền của tớ.
10:20 - Everyone is getting married or pregnant or promoted.= Mọi người
thì lấy chồng, có con, và thăng tiến.
10:24 - And I'm getting coffee. And it's not even for me!= Và tớ trở nên

giống cà phê hơn! Và thậm chí nó chả hợp với tớ nữa.
10:28 - If that sounds like I'm okay, then tell them I'm okay. Okay?= Nếu
nghe thấy ổn thì bảo họ tớ ổn vậy ổn chưa?
10:35 - Rachel has left the building. Can you call back?= Rachel đã đi
vắng. Anh gọi lại sau nhé?
10:40 - All right! Come on!= Được rồi coi nào!
10:43 - Let's play Twister!= Chơi Twister thôi!
10:54 - Sorry. -Sorry. Sorry, sorry.= Xin lỗi. Xin lỗi.
10:59 - There was ice that night with Carol? Plastic seats?= Gì nữa đây?
Đêm đó cũng có tuyết khi đi với Carol à? Ngồi ghế nhựa luôn à?
11:03 - Four thousand angry Pittsburgh fans?= Và hơn 4000 cổ động viên
giận dữ của đội Pittsburgh luôn à?
11:07 - No, I was just saying we're not sitting together.= Không tớ định
nói là chúng ta không nồi cùng nhau à.
11:11 - But now that you mention it, there was ice that night.= Nhưng cậu
nhắc làm tớ nhớ đêm đó cũng có tuyết.
11:15 - It was the first frost.= Đó là lần đầu tiên lạnh thế đấy.
11:18 - Sit. Just sit down. Sit.= Ngồi đi cha nội.
11:21 - You're doing this amazing independent thing.= Cậu đã làm một
chuyện tự lập thật khó tin rồi còn gì.
11:24 - Monica, what is so amazing?= Monica,có gì mà kinh ngạc chứ?
11:27 - I gave up, like, everything. And for what?= Tớ từ bỏ mọi thứ? Là
vì cái gì chứ?
11:31 - You are just like Jack. -Jack from downstairs?= -Cậu thật giống
như Jack. -Jack ở tầng dưới à?
11:36 - No, Jack and the Beanstalk.= Không, Jack và hạt đậu thần.
11:39 - Ah, the other Jack.= À đó là Jack khác.
11:41 - Right. He gave up something but then he got those magic beans.=
Đúng anh ta từ bỏ mọi thứ và anh ta có hạt đậu thần.
11:46 - And then he woke up and there was this big plant = Và khi tỉnh

dậy và nó đã thành một cái cây lớn
11:50 - outside of his window, full of possibilities.= ngoài cửa sổ của
anh ta. Rất là nhiều tiềm năng.
11:54 - He lived in a village, and you live in the Village.= Anh ta sống ở
trong ngôi làng. còn cậu cũng sống trong chung cư.
11:57 - Okay. But, Pheebs, Jack gave up a cow. I gave up an orthodontist.=
Nhưng, Pheebs, Jack từ bỏ một con bò. Tớ từ bỏ một bác sĩ chỉnh răng.
12:04 - Okay, I know I didn't love him -Oh, see, Jack did love the cow.=
-Tớ biết tớ không yêu anh ta -Ồ vậy ra Jack rất yêu con bò à.
12:10 - But, see, it was a plan. It was clear.= Nhưng đó là một kế hoạch,
mọi thứ thật sáng suốt
12:13 - Everything was figured out. Now it's like = Mọi thứ đều được
tìm hiểu ra. Nhưng giờ nó giống như
12:16 - Floopy? -Yeah.= -Thiếu tự chủ à? -Ừ.
12:19 - We don't know where we' re going.= Cậu sẽ ổn, đôi khi bọn tớ còn
không biết bọn tớ đi đâu nữa là.
12:23 - It's all gonna come together and it's just gonna be un-floopy.= Mọi
thứ sẽ ổn và cậu có thể tự chủ được thôi.
12:28 - Yeah, like that's a word.= Ừ tớ thích từ đó.
12:33 - Okay. But Monica, what if it doesn't come together?= Nhưng
Monica à nếu mọi thứ không như thế thì sao?
12:39 - Pheebs?= Pheebs à?
12:42 - Well, because you just I don't like this question.= Tớ không thích
câu hỏi này.
12:46 - See, you guys? What if we don't get magic beans?= Nếu chúng ta
không có được đậu thần thì sao?
12:50 - I mean, what if all we've got are beans?= Ý tớ là những gì chúng ta
có đều là đậu bình thường?
12:58 - Get him! Get him! Get him!= Chặn hắn! Chặn hắn!
13:02 - Yes! You're not laughing now, are you, pal?= Đúng rồi giờ thì khỏi

cười nhé anh bạn?
13:05 - All you needed were guys hitting each other with sticks.= Tất cả
những gì cậu cần là những thằng đánh nhau bằng gậy thế này thôi.
13:09 - Pass it! Pass it!= Chuyền đi! Chuyền đi!
13:12 - He's open! He's open! -Shoot it! Shoot it!= Anh ta trống kìa! Đánh
đi!
13:21 - Hey, look, we're on that TV thing.= Ê nhìn này chúng ta ở trên TV
kìa.
13:35 - Excuse me?= Xin lỗi?
13:37 - It says to call if you're not satisfied with this candy bar.= Nó nói là
bạn có thể gọi nếu bạn không hài lòng với thanh kẹo.
13:41 - Well, I'm not completely satisfied.= Ừ tôi không hài lòng đấy.
13:46 - Well, the label promises nutty goodness.= Bên ngoài nó ghi là quả
hạch nguyên chất này.
13:50 - It's an emergency. But you know that, or we'd be in the
predicament room.= Đây là trường hợp khẩn cấp. Nhưng nếu cô biết thế
chúng tôi có thể ở trong phòng được chọn không.
13:57 - Hold on. Fill these out. Sit over there!= Chờ đã, điền cái này vào!
Ngồi đằng kia đi.
14:00 - I don't want to make any trouble but I'm in a lot of pain.= Tôi
không muốn gây rắc rối.
14:05 - My face is dented. -Well, you'll have to wait your turn.= -Mặt tôi
tê hết rồi. -Thề thì anh phải chờ đến lượt thôi.
14:09 - How long do you think it will be? -Any minute now.= -Thế trong
bao lâu? -Lúc nào chả được.
14:16 - Hey, this= Này
14:30 - I' m so sorry, you guys. I didn't mean to bring you down.= Tớ xin
lỗi, tớ không muốn làm các cậu buồn.
14:35 - No, you were right. I don't have a plan.= Không cậu đúng. Tớ chả
có kế hoạch nào cả.

14:43 - Pizza guy. -Food!= -Bánh pizza đây. -Thức ăn kìa!
14:46 - Phoebe? -What?= -Phoebe ơi? -Gì thế?
14:48 - Do you have a plan? -I don't even have a " pla. "= -Cậu có kế
hoạch nào không? -Tớ còn chả có :"Kế hoa "
14:55 - One mushroom, green pepper and onion?= Một nấm tỏi và ớt xanh
phải không?
14:58 - No, no, no. That's not what we ordered!= Không không đó không
phải là cái tôi đặt!
15:02 - We ordered a fat-free crust with extra cheese!= Chúng tôi đặt một
cái to với pho mát!
15:09 - Wait. You' re not G. Stephanopoulos? Man, my dad's gonna kill
me!= Chờ đã cô không phải là G. Stephanopoulos à? Trời cha tôi sẽ giết
tôi mất!
15:13 - Wait! Did you say G. Stephanopoulos?= Chờ đã cậu nói là G.
Stephanopoulos à?
15:18 - Yeah, this one goes across the street. I gave him yours. Bonehead!
Bonehead!= Ừ cái này là bên kia phố. Tôi đã đưa lộn cho các cô. Đầu đất!
Đầu đất này!
15:23 - When you do that, you're only hitting yourself.= Đừng khi cậu làm
thế thì cậu chỉ tự đánh mình thôi.
15:29 - Was this a small Mediterranean guy with curiously intelligent good
looks?= Có phải anh chàng này người ở Địa Trung Hải với vẻ ngoài trông
thật sáng sủa không?
15:35 - That sounds right. -Was he wearing a stunning blue suit?= -Nghe
đúng đấy. -Có phải anh ta mang một bộ áo màu xanh thật đẹp phải
không?
15:39 - And a power tie? -No, pretty much just a towel.= -Và một cái cà ra
vát ? -Không nhìn giống như cái khăn hơn.
15:43 - Oh, God! -You guys want me to take this back?= ôi trời các cô
muốn tôi trả cái này lại không?

15:47 - What, are you nuts? We've got George Stephanopoulos' pizza!=
Cái gì cậu điên à chúng tôi có bánh của George Stephanopoulos!
15:56 - Pheebs, who's George Snuffleupagus?= Pheebs, ai là George
Snuffleupagus?
16:02 - That's Big Bird's friend.= Con chim to của cô ấy đấy.
16:06 - I see pizza! -I want to see. Let me see.= Tớ thấy bánh pizza! Tớ
muốn thấy.
16:10 - Hello! Who are we spying on?= Các cậu đang rình ai thế?
16:12 - White House adviser, Clinton's campaign guy.= Cậu nhớ cố vấn
nhà trắng không, Người trợ thủ đặc lực của Clinton.
16:16 - The one with the great hair, sexy smile, cute butt.= Người với nụ
cười quyến rũ, tóc đẹp và cái mông thật dễ thương.
16:19 - Oh, him! The little guy. Oh, I love him!= Đó là anh chàng nhỏ
nhắn à ,tớ rất thích anh ta.
16:23 - Wait. Wait, I see a woman. -T ell me it's his mother.= Chờ chờ đã
tớ thấy có một phụ nữ. Làm ơn là mẹ anh ta đi.
16:29 - Definitely not his mother. -Oh, no!= -Chắc chắn là không phải mẹ
anh ta. -Ôi không!
16:32 - Wait, she's walking across the floor. She's walking, she's
walking = Chờ đã cô ta đi qua sân nhà, cô ta đang đi, đang đi
16:37 - She's going for the pizza That's not for you, bitch!= Cô ta đến chỗ
bánh pizza! Ê nó không phải là của mày con khốn!
16:56 - We've been here for over an hour, and people less sick have gone
in.= Chúng tôi ở đây nhiều giờ rồi, những người bệnh nhẹ hơn bạn tôi thì
được vào
17:01 - That guy with the toe thing, who's he sleeping with?= Như cái anh
chàng với cái ngón chân bị gì ấy anh ta ngủ với ai nhỉ?
17:07 - Oh, come on, Dora. Don't be mad.= Coi nào Dora đừng giận.
17:10 - I know we both said some things = Anh biết chúng ta có nói gì
đó

17:14 - we didn't mean but that doesn't mean we still don't love each
other.= không có nghĩa là chúng ta không còn yêu nhau nữa .
17:19 - You know, I feel like I've lost her.= Tớ thấy như mình vừa mất cô
ấy.
17:26 - Come on, push me. -No.= -Coi nào đẩy tớ đi. -Không.
17:28 - Push me. -We' re gonna get in trouble.= -Đẩy tớ đi. -Chúng ta sẽ
gặp rắc rối đấy.
17:31 - Don't be a baby. Push me. Push me.= Đừng như trẻ con thế. Đẩy tớ
đi mà.
17:34 - All right. I' m gonna push you, okay? How about I push you like
this?= Được rồi tớ sẽ đẩy cậu? Đẩy thế này được chứ hả?
17:41 - Now you're gonna be in a wheelchair the rest of your life, pally-
wally = Bây giờ thì cậu sẽ ở trên xe lăn suốt đời nhé
17:49 - I am so very sorry. Can I sign you?= Em rất xin lỗi anh. Em đăng
kí cho anh được không?
17:57 - Lights still out? -Yeah.= -Đèn vẫn sáng à? -Ừ.
17:59 - Well, maybe they' re napping.= Có thể họ đi ngủ rồi.
18:02 - Please. They' re having sex. -Shut up!= -Làm ơn đi họ đang làm
tình. -Im đi!
18:09 - So, what do you think George is like?= Vậy các cậu nghĩ George
là người thế nào?
18:14 - I think he's shy. -Yeah.= -Tớ nghĩ anh ta mắc cỡ. - Vậy à
18:16 - Yeah. I think you have to draw him out.= Tớ nghĩ cậu phải lôi anh
ta ra.
18:20 - And then when you do, he's a preppy animal.= Và khi các cậu làm
thế, anh ta như một con thú vậy.
18:26 - What do you think of the guys? -Our guys?= -Các cậu nghĩ sao về
các cha nội nhà mình? -Mấy ổng à?
18:29 - Yeah, our guys. -I feel funny talking about that.= Tớ không biết tớ
thấy rất buồn cười khi nói thế.

18:32 - Oh, come on. -Okay. Well = oh. tiếp đi. - oke. tốt
18:36 - I think Joey's like a little kiddie ride.= Tớ nghĩ Joey như là một
đưa trẻ đứng trước siêu thị vậy
18:39 - You just have to put the quarter in and it just goes.= Cậu chỉ cho
nó vài hào thế là nó chạy mất tiêu.
18:44 - He might surprise you. One time, he helped me put on my coat =
Cậu ấy đôi khi làm tớ rất ngạc nhiên. Một lần cậu ấy mặc áo khoác cho
tớ
18:49 - and he was really tender.= và cậu ấy rất trìu mến.
18:52 - Come on, baby, come on. Let's go.= Coi nào cục cưng ra đi nào.
18:56 - Yes!= Chuẩn!
18:59 - Chandler's one of those repressed guys who you'd have to
seduce.= Còn Chandler thì là một người rất khó đàn áp, nếu làm thế cậu
cần quyến rũ anh ta.
19:04 - I think it's an act. Chandler is more sophisticated than he seems.=
Tớ nghĩ đó chỉ là bề ngoài thôi, anh ta có vẻ tinh vi hơn vẻ ngoài.
19:15 - You know who's kind of sexy? -Don't.= -Cậu biết ai quyến rũ nhất
không? -Đừng.
19:17 - Ross. -No, guys. Please, he is my brother.= -Ross. -Đừng đó là anh
trai tớ mà.
19:21 - I know exactly what you mean. He can be really smooth.= Tớ biết
chính xác cậu nói gì. Cậu ta có thể rất là nhẹ nhàng.
19:36 - Can't you just picture him in bed?= Cậu có thể tưởng tượng cậu ta
trên giường thế nào không?
19:39 - I really don't want to.= Tớ đéo dám làm thế.
19:43 - Come on, laugh. Laugh.= Coi nào, cười kìa.
19:45 - I remember the moonlight coming in the window, and her face had
the most = Tớ nhớ khi ánh trăng len vào cửa sổ và khuôn mặt cô ấy
19:50 - incredible glow.= sáng lên một cách rực rỡ.
19:52 - The moon, the glow, the magical feeling. You did this.= Đúng rồi,

ánh trăng, ánh sáng huyền ảo, cảm giác kì diệu. Cậu nói rồi
19:56 - Could I get some painkillers over here, please?= Ai đó cho tôi ít
thuốc giảm đau cái?
20:00 - He's right. Enough. What's the big deal about today?= Cậu ta đúng
đấy, hôm nay có gì đâu mà to tát chứ hả?
20:04 - So you slept with her for the first time.= Cậu ngủ với cô ấy lần đầu
thì sao nào.
20:07 - You slept with her for seven years after that.= Cậu còn ngủ với cô
ta bảy năm sau đó còn gì.
20:11 - It's a little more complicated= Nó rất là phức tạp.
20:13 - What is it, that she left you for another woman that likes women?=
Cái gì chứ hả , cái gì là cô ta bỏ cậu, cô ta thích phụ nữ, cô ta bỏ cậu vì
người phụ nữ này thích người phụ nữ khác hả?
20:18 - Louder. There's a man on the 1 2th floor in a coma who didn't hear
you.= To lên đi chỉ có thằng cha hôn mê trên tầng 2 là chưa nghe cậu thôi.
20:26 - Then, what?= Thế thì sao?
20:28 - My first time with Carol was = Lần đầu với Carol là
20:31 - was my = đó là
20:35 - What?= Gì?
20:39 - It was my first time.= Là lần đầu của tớ.
20:44 - With Carol?= Với Carol à?
20:51 - Oh.= Oh.
20:53 - So, in your whole life, you've only been with one?= Thế cả đời cậu
chỉ ngủ với người phụ nữ này thôi à?
20:58 - Oh, boy. Hockey was a big mistake.= Ôi chết thật đi coi khúc gôn
cầu thật là sai lầm.
21:02 - There's a bunch of stuff we could've done tonight.= Chúng ta có
rất nhiều việc để làm đêm nay đấy.
21:07 - Okay, I got one.= Được rồi tớ có chuyện này.
21:10 - Do you remember that vegetarian pate = Nhớ lần tớ làm món rau

không
21:13 - that I made that you loved so much?= cái món mà cậu thích mê
ấy?
21:17 - Well, unless goose is a vegetable!= Ừ nếu như ngỗng là rau quả thì
hay nhỉ!
21:24 - Now I don't feel so bad about sleeping with Jason Hurley.= Giờ thì
tớ không thấy tệ khi ngủ với Jason Hurley.
21:28 - What? You slept with Jason? -You had already broken up.= -Ơ cậu
ngủ với Jason à? -Ngay khi cậu chia tay anh ta.
21:33 - How long? -Just a couple hours.= -Trong bao lâu? -Chỉ vài giờ sau
khi chia tay thôi.
21:35 - Oh, that's nice! -Okay, okay, okay, I got one!= -Hay đấy! -Được
rồi tớ có chuyện này!
21:42 - Anyway, the valentine T om left in your locker was really from
me!= Dù sao thì. Cái lá thư Valentine mà Tom gửi cho cậu, nhưng cái là
thư đấy chính là do tớ viết đấy !
21:48 - Excuse me?= Gì cơ?
21:50 - Hello! Like he was really gonna send you one.= Gì thế này cậu
làm như anh ta sẽ gửi thư cho cậu ấy.
21:55 - She was a big girl!= Cô ấy rất to con!
21:59 - Really? Well, at least big girls don't pee in their pants in seventh
grade!= Thật sao? Thà thế còn hơn là ai đó tè ra quần năm lớp 7!
22:06 - I was laughing. You made me laugh!= Tớ đang cười. Cậu làm tớ
cười!
22:09 - Oh, my God! There he is! There he is!= Anh ta kìa, anh ta kìa!
22:12 - Where? -Where we've been looking all night.= -Đâu? -Chúng ta
chờ cái này cả đêm nay rồi.
22:15 - He's so cute. -George, baby, drop the towel.= -Anh ta thật dễ
thương. -George, cưng ơi bỏ khăn tắm ra đi.
22:19 - Come on, drop the towel. -Drop it. Will you please drop it?= -Coi

nào bỏ ra đi. -Bỏ ra đi. Anh làm ơn bỏ ra đi?
22:23 - Wow!= Wow!
22:28 - Man, can you believe he's only had sex with one woman?= Trời
cậu có tin là cậu ta chỉ làm tình với một phụ nữ không?
22:34 - I think it's great. You know, it's sweet.= Tớ nghĩ nó thật ngọt ngào.
22:38 - It's romantic.= Thật lãng mạn.
22:41 - Really?= Thật chứ?
22:42 - You kidding? The guy's a freak. I judge him.= Cậu đùa à? Thằng
ấy như thằng thần kinh vậy. Tớ sẽ kiện hắn.
22:46 - Hey, man! -Hey, buddy!= -Này, anh bạn! -Này, cậu!
22:52 - Oh, that's attractive.= Cái đó thật hấp dẫn.
22:57 - I thought you were great in Silence of the Lambs.= Tớ nghĩ cậu
thật tuyệt như trong "Sự im lặng của bầy cừu" vậy.
23:02 - Admit it, all things considered, you had fun tonight.= Thôi nào
chấp nhận đi tối nay cậu đã rất vui.
23:06 - Fun? Where was the fun? T ell me which part was fun.= Vui à?
Cái nào vui? Kể cho tui nghe phần nào vui coi?.
23:10 - Where's my puck?= Quả bóng của tớ đâu?
23:11 - The kid has it. -The kid= -Thằng nhóc lấy nó rồi. -Nhóc
23:15 - Excuse me, that's my puck.= Xin lỗi đó là quả bóng của chú.
23:18 - I found it. Finders keepers, losers weepers.= Cháu tìm thấy nó, tìm
thấy thì giữ, mất thì ráng chịu.
23:25 - You gotta do it, man.= Cậu phải làm thôi bạn à.
23:28 - I' m rubber, you' re glue. Whatever you= Chú là nhựa và cháu sẽ là
cao su. Dù cháu nói sao thì
23:31 - I can't do it.= Tớ không thể.
23:34 - Listen, give me back my puck. -No.= -Nghe trả cho chú nào
-Không.
23:36 - Yes, how about? -No.= -Có chứ? -Không.
23:38 - Give me my puck. -No.= -Trả cho chú nào. -Không.

23:40 - No roughhousing in my ER!= Không được cãi vã trong phòng
khám của tôi!
23:42 - Give me my puck!= Đưa cho chú nào!
23:49 - Now that was fun.= Bây giờ mới là vui đấy.
23:58 - Okay, Monica. Right foot, red.= Okay, Monica. Chân trái màu đỏ.
24:02 - We could've played Monopoly, but no!= Chúng ta có thể chơi,
nhưng không!
24:12 - Thanks.= Cảm ơn.
24:19 - Okay, Pheebs. Right hand, blue.= Okay, Pheebs. Tay phải xanh.
24:31 - Ross, switch with me and Phoebe could be number two.= Ross,
cậu vào đây thay thì Phoebe có thể là người số 2 đó.
24:36 - Nothing. It's a Twister thing. The rules are on the back of the box.=
Không có gì chỉ là mấy thứ của trò Twister này thôi. Luật nó ở đằng sau
hộp.
24:44 - Hello?= Ai đó?
24:46 - It's the Visa card people.= Đó là người bên Visa.
24:48 - Okay. Will you take my place? -All right. This is Rachel.= -Được
rồi anh thay tôi nhé? -Được rồi, tôi Rachel đây.
24:52 - No!= Không!
24:56 - Hello? Oh, yeah. No, I know. I haven't been using it much.= À tôi
biết tôi không dùng nó nhiều lắm.
25:01 - Oh, well, thanks. But l' m okay, really.= À cảm ơn nhưng tôi ổn .
25:05 - To the green. -Oh, no.= -Cái màu xanh kìa. -Ôi không.
25:07 - I've got magic beans.= Tôi đã có những quả đậu thần.
25:12 - No, no, never mind.= Không đừng bận tậm.
25:14 - T o the left! T o the left!= Bên trái! Bên trái!
25:17 - I' m fine.= Mình ổn.

×