Friends 2-18: The One Where Dr. Ramoray Dies
00:03 - Its not fair. Its my money. I know, but its what Bread wanted. =
Thật ko công bằng. Đó là tiền của tôi. Tôi biết, nhưng đấy là thứ Bread
cần.
00:08 - Ok, which one is she? Thats Breads widow. = Ok, cô ta là ai thế?
Quả phụ Bread .
00:11 - Why she didnt upset? Because she just find out and cut the wire. =
Sao cô ta ko buồn? Vì cô ta ko thật sự yêu anh ta.
00:15 - Didnt she find out she cant define the money. No. = Cô ta ko định
cưới anh ta chỉ vì tiền chứ.
00:26 - Oh, Drake. Im sorry, Amber. = Đúng thế đấy.
00:29 - Its like Brad to have to have the last word. = Oh, Drake. Tôi rất
tiếc, Amber.
00:32 - Sorry Im late. What happened? = Đó là trăn trối cuối cùng của
Brad .
00:34 - We wanna see the end. = Xin lỗi tớ đến trễ. Đến đâu rồi?
00:36 - I want you, Drake. = Đang coi đến đoạn cuối.
00:37 - I know you do. = Em cần anh, Drake.
00:39 - But we can never be together that way. = Nhưng ta ko thể bên
nhau theo cách đó được.
00:41 - What? = Sao?
00:43 - Theres something I never told you. = Có 1 chuyện mà anh chưa
nói với em.
00:45 - Im actually your halfbrother. = Anh là anh trai cùng mẹ khác cha
với em.
00:53 - So what happens next? = Tiếp theo thế nào?
00:55 - I get the medical award for separating the Siamese twins. = Tớ
nhận giải thưởng y khoa vì thành tựu tách cặp song sinh người Thái.
00:58 - Then Amber and I go to Venezuela to meet our other halfbrother,
Ramon = Rồi Amber và tớ đến Venezuela để gặp đứa em cùng mẹ khác
cha còn lại, Ramon.
01:04 - where I find the worlds biggest emerald. Its really big. = Rồi tớ
tìm thấy viên ngọc lục bảo lớn nhất thế giới. Nó lớn lắm.
01:08 - But its cursed. = Nhưng nó bị 1 lời nguyền.
01:10 - So cool! = Hay thật !
01:12 - God, that is good TV! = Cảm ơn trời vì có cái TV!
01:16 - The One Where Dr. Ramoray Dies = The One Where Dr. Ramoray
Dies
02:03 - Pheebs, play with me! = Pheebs, chơi với tớ đi!
02:06 - This game is grotesque! = Trò chơi này thật lố bịch.
02:08 - Twenty armless guys joined at the waist by a steel bar = 20 gã ko
có tay bị đính vào thanh thép
02:12 - forced to play soccer forever? = bị ép buộc chơi bóng suốt
đời?
02:15 - Hello? Human rights violation! = Đó là sự vi phạm quyền con
người đấy!
02:18 - Dont feel so bad. After playing = Cảm ko quá tệ đâu. Khi đang
chơi
02:21 - I break out the plastic women and everybody has a good time.
= tụi nó được giải thoát khỏi đám phụ nữ nhựa và mọi người đều có 1
thời gian vui vẻ.
02:26 - Why dont you play with your roommate? = Sao cậu ko chơi với
bạn cùng phòng của cậu ấy?
02:30 - Hes not a big fan of foosball. = Cậu ta ko thích trò này.
02:32 - Are we not getting along with the new boy? = Hay là cậu ko nói
chuyện với cậu ấy nhiều?
02:35 - No, hes all right. He spends most of his time in his room. = Ko
phải. Chỉ vì cậu ta suốt ngày ở trong phòng.
02:39 - Thats because you havent gotten to know him. = Đó là vì cậu ko
muốn tìm hiểu cậu ta thôi.
02:42 - Lets remedy that, shall we? = Ta cùng khắc phục chuyện đó nhé?
02:44 - We dont need to. ltll be fun! = Ko cần thế đâu. Sẽ vui lắm đây!
02:50 - What was that? = Gì thế?
02:52 - I thought itd be fun if we had beers and got to know each other. =
Sao ta ko cùng nhau uống vài chai bia và nói chuyện với nhau nhỉ.
02:57 - All right. = Được thôi.
02:58 - Oh, good! Okay. = Oh, hay lắm! Okay.
03:00 - Oh, no! I have to go, because Im late for = Oh, ko! Tớ phải đi
rồi, tớ sắp trễ
03:04 - my Green Eggs and Ham discussion group. = buổi thảo luận
nhóm Trứng Xanh và Đùi Lợn.
03:08 - Tonight, its Why he would not eat them on a train. = Tối nay là
buổi Tại sao ko nên ăn chúng trên tàu
03:12 - Have fun! Bye! That was so lame. = Chúc vui vẻ! Bye! Chẳng đâu
vào đâu cả.
03:14 - I know. = Tớ biết.
03:17 - Okay, talk to him. = Okay, nói chuyện với anh ta đi.
03:22 - So you think that Speed Racer guy gets a lot of tickets or ? = Vậy
cậu có nghĩ mấy tay đua xe có nhiều vé phạt ko hay ?
03:30 - Thats good. So who broke up with who? = Hay nhỉ. Vậy ai đá ai?
03:33 - I broke up with her. = Tớ đá cô ta.
03:34 - She actually thought Sean Penn was the capital of Cambodia. = Cô
ta cứ nghĩ Sean Penn là thủ đô của Campuchia.
03:39 - When everybody knows that the capital of Cambodia is = Ai mà
ko biết rằng thủ đô của Campuchia là
03:44 - Its not Sean Penn. = Ko phải là Sean Penn.
03:47 - I got a funny one. = Tớ có chuyện này.
03:50 - My last girlfriend, Tilly. Were eating breakfast, right? = Bạn gái cũ
của tớ, Tilly. Lúc tụi tớ đang ăn sáng.
03:53 - I made these pancakes. Like, 50 pancakes. = Tớ làm khoảng 50 cái
bánh kếp.
03:56 - All of a sudden, she turns to me and says, Eddie = Rồi đột nhiên,
cô ta nói với tớ, Eddie
03:59 - I dont wanna see you anymore. = tôi ko muốn gặp anh nữa.
04:01 - It was literally like she had reached into my chest = Theo đúng
nghĩa đen thì cô ta đã đâm vào ngực
04:04 - ripped out my heart and smeared it all over my life! = làm tan
nát trái tim tớ và làm hoen ố cuộc đời tớ!
04:09 - There was this incredible abyss and Im falling. = Rồi tớ như rơi
vào 1 vực sâu ko đáy.
04:12 - I keep falling and I dont think Im ever gonna stop! = Tớ cứ rơi mãi
và tớ nghĩ là mình sẽ ko bao giờ dừng lại được.
04:20 - That wasnt such a funny story. = Chuyện đó ko vui chút nào, đúng
ko?
04:35 - Thats it! Thanks! Good night. = Cảm ơn và chúc ngủ ngon!
04:39 - Phoebes got another job, right? = Phoebe có nghề khác, phải ko?
04:42 - Great set tonight, Pheebs. = Hát hay lắm, Pheebs.
04:44 - I know. = Dĩ nhiên.
04:46 - We should get going. = Chúng ta đi thôi.
04:48 - We should too. Ive got patients at 8 in the morning. = Ta cũng thế
nhỉ. Sáng mai anh có bệnh nhân.
04:51 - You know how we always stay at your apartment? = Chúng ta ngủ
nhiều ở nhà anh rồi.
04:54 - I thought tonight wed stay at my place. = Tối nay ta ngủ ở bên em
đi
04:56 - I dont know. I dont have my jammies. = Ko biết nữa. Anh ko có đồ
ngủ.
05:00 - You dont need them. = Có thể anh ko cần chúng đâu.
05:02 - My baby sister, ladies and gentlemen. = Cô em gái của tôi, quý bà
và quý ông ơi.
05:06 - Shut up. Im happy. = Im đi. Em đang vui.
05:10 - Oh, this is so nice! I have to make a speech. = Oh, chuyện này thật
vui! Tớ phải nói chuyện này mới được.
05:13 - Of all the guys that Monica has been with, and that is a lot =
Trong tất cả những bạn trai của Monica, có thể nói là nhiều vô đối
05:20 - I like you the best. = tôi thích anh nhất.
05:23 - Thank you, Pheebs. Thats very sweet. = Cảm ơn, Pheebs.
05:26 - You hear that? = Em nghe thấy chưa?
05:28 - She likes me best. And apparently, there have been a lot. = Cô ấy
thích anh nhất. Và hình như là em có rất nhiều bạn trai.
05:33 - Not a lot. = Ko nhiều đâu.
05:34 - Phoebes kidding. Phoebes crazy. = Phoebe chỉ đùa thôi. Phoebe bị
điên.
05:38 - Phoebes dead. = Phoebe tiêu rồi.
05:47 - Im looking for Eddie Manoick. = Tôi tìm Eddie Manoick.
05:50 - Hes not here right now. Im Chandler. = Hiện giờ cậu ấy ko ở đây.
Tôi là Chandler.
05:52 - Can I take a message or Or a fish tank? = Tôi có thể chuyển lại
lời nhắn hay Hay 1 chậu cá?
05:55 - Thanks. = Cảm ơn.
05:57 - Come on in. = Mời vào
05:59 - Im Tilly. = Tôi là Tilly.
06:06 - I gather by that Oh, he told you about me. = Tôi hiểu từ Oh, nghĩa
là anh ta đã kể cho anh nghe về tôi.
06:09 - Yeah, your name came up = Yeah, tên của cô vừa xuất hiện
06:12 - in a conversation that terrified me to my very soul. = trong 1
cuộc thảo luận mà khiến tôi hãi đến cả đời.
06:17 - Hes kind of intense. = Anh ta hơi cường điệu lên.
06:18 - Yes! Hey, can I ask you, is Eddie a little = Vâng! Hey, tôi hỏi
chuyện cô được ko, có phải Eddie có chút gì đó
06:21 - A little what? = Chút gì?
06:23 - bit country? = hơi chất phác?
06:27 - You know, a little rock and roll. = 1 chút rock and roll.
06:32 - Come on in, you roomie! = Vào đi, bạn cùng phòng!
06:35 - Hello, Tilly. = Chào, Tilly
06:37 - Eddie, I just came by to drop off your tank. = Eddie, tôi chỉ ghé
qua để trả anh cái hồ cá.
06:40 - That was very thoughtful of you. = Cô thật chu đáo.
06:42 - Its very thoughtful. = Rất chu đáo.
06:48 - Well, okay then. = Vậy được rồi.
06:50 - I'm gonna go. Bye. = Tôi đi đây. Bye.
06:56 - So we getting a fish? = Vậy là chúng ta sẽ nuôi cá ah?
06:58 - You had sex with her. = Cậu đã ngủ với cô ta phải ko?
07:04 - Check it out, check it out! = Nhìn nè! Nhìn nè!
07:05 - Soap Opera Digest! Thats one of my favorite digests! = Tập san
phim truyền hình! Đó là cuốn tập san yêu thích của tớ!
07:11 - Page 42! Page 42! = Trang 42! Trang 42!
07:16 - New Doc on the Block, Days of our Lives Joey Tribbiani. = Bác sỹ
Joey Tribbiani trong Days of our Lives
07:20 - Cool picture! = Hình đẹp đấy!
07:22 - Oh, I look good. = Oh, tớ đẹp trai nhỉ.
07:25 - Is this true? That you write a lot of your own lines? = Thật ah? Lời
thoại đó là cậu viết ra ah?
07:29 - Well, kind of, yeah. = Gần như thế.
07:32 - Remember last week when Alex was in the accident? = Cậu nhớ
tập vừa rồi khi Alex gặp tai nạn ko?
07:35 - The line in the script was = Trong kịch bản ghi là
07:37 - If we dont get this woman to a hospital, shes going to die. =
nếu ta ko mang người đàn bà này tới bệnh viện thì cô ta sẽ chết
07:41 - But I made it, If this woman doesnt get to a hospital = Nhưng tớ
sửa lại là, Nếu người đàn bà này ko được mang tới bệnh viện
07:44 - shes not gonna live. = cô ta sẽ ko thể sống nổi
07:48 - Oh, okay. I see what you did there. = Oh, okay. Tớ thấy rồi.
07:54 - Arent you afraid the writers will be kind of mad when they read
this? = Cậu ko sợ tác giả sẽ tức giận vì chuyện này ah?
07:59 - I never thought about the writers. The scripts just come to my
house. = Tớ chưa nghĩ tới tác giả. Kịch bản được gửi thẳng tới nhà tớ.
08:06 - But you know what? = Nhưng cậu biết sao ko?
08:08 - This makes me look good, which makes the show look good =
Điều này khiến tớ giỏi hơn, nên cũng làm cho phim hay hơn
08:12 - which makes the writers look good. So how could they be mad?
= nên cũng làm cho tác giả giỏi hơn. Sao họ có thể giận được chứ?
08:17 - Makes up most of his lines. = Lời thoại của mà hả ku.
08:19 - Son of a = Đồ con
08:23 - Write this, jerkweed. = Cho mày chết nhá bưởi.
08:25 - I fall down an elevator shaft? = Tôi té xuống khoang thang máy á?
08:27 - What does this mean? I fall down an elevator shaft? = Thế là sao
chứ? Tôi rơi xuống khoang thang máy?
08:31 - I dont know. I just bring the scripts. = Tôi ko biết. Tôi chỉ mang
kịch bản tới thôi.
08:36 - They cant kill me! Im Francescas longlost son! = Họ ko thể giết tôi
được! Tôi là đứa con trai mất tích của Francesca mà!
08:39 - Right. = Uh.
08:42 - Could you sign? = Anh ký vào đây được ko?
08:43 - No! No way! Im not signing that! = Ko! Ko đời nào! Tôi ko ký
đâu!
08:47 - I dont think that will affect the plot of the show. = Tôi ko nghĩ việc
này có ảnh hưởng gì tới kịch bản đâu.
08:51 - How can they do this to me? = Sao họ có thể làm thế với tôi chứ?
08:56 - All right, Im just gonna go. = Tôi đi đây.
08:59 - Sorry. = Rất tiếc
09:07 - Well, it wasnt that many guys. = Thật ra cũng ko nhiều lắm đâu.
09:09 - If you consider how many guys there actually are = Nếu anh tính
luôn tất cả đàn ông trên thế giới thì
09:12 - its a very small percentage. = đó là 1 tỷ lệ rất nhỏ đấy.
09:15 - Its not that big a deal. I was just curious. = Anh ko coi trọng
chuyện đó. Anh chỉ tò mò thôi.
09:18 - Good night. Good night, Richard. = Ngủ ngon Ngủ ngon,
Richard.
09:20 - Good luck, Mon. = Chúc may mắn nhé, Mon.
09:22 - Before I tell you, you tell me how many women youve been with.
= Vậy anh đã từng hẹn hò với bao nhiêu người phụ nữ.
09:28 - Two. = 2.
09:30 - Two? Two? = 2 thôi á?
09:33 - How is that possible? I mean = Sao có thể chứ? Ý em là
09:35 - have you seen you? = anh chỉ biết đếm tới đó thôi ah?
09:39 - I mean, what can I say? = Anh có thể nói gì nữa chứ?
09:41 - I was married to Barbara for 30 years, my highschool sweetheart.
= Anh kết hôn với Barbara 30 năm, mối tình đầu của anh.
09:45 - Now you. Thats two. = Bây giờ là em. Vậy là 2.
09:48 - Two it is. = Đúng là 2.
09:50 - Time for bed. Im gonna brush my teeth. = Đến giờ đi ngủ rồi. Em
đi đánh răng đây.
09:54 - No, wait a minute now! = Ko, khoan đã nào!
09:56 - Come on, its your turn. = Tới lượt em mà.
09:58 - Oh, come on! = Oh, thôi nào!
10:01 - You know, I dont need the actual number. Just a ballpark. = Ko cần
chính xác, chỉ cần ước lượng thôi. (ballparkước lượng hoặc sân bóng
chày)
10:06 - Okay, it is definitely less than a ballpark. = Okay, nó nhất định là ít
hơn 1 sân bóng chày.
10:14 - I am so glad Im not Monica right now. = May mà em ko phải là
Monica.
10:16 - Tell me about it. = Nói anh nghe xem
10:18 - So whats your magic number? = Con số kỳ diệu của em là bao
nhiêu?
10:24 - Come on, you know everyone Ive been with. All both of them. =
Em biết mọi người xưa của anh rồi. Cả 2 bọn họ.
10:29 - Well, theres you. = Là anh.
10:31 - Better not be doing these in order. = Tốt hơn hết là sắp xếp theo
thứ tự đi.
10:36 - Billy Dreskin, Pete Carny. = Billy Dreskin, Pete Carny.
10:39 - Barry. = Barry.
10:42 - Paolo. = Paolo.
10:43 - Oh, yes, the weenie from Turinie. = Oh, đúng rồi, gã nhỏ con đến
từ Turin.
10:48 - Honey, are you jealous of Paolo? = Honey, anh đang ghen với
Paolo đấy ah?
10:52 - Im so much happier with you than I ever was with him. = Em hạnh
phúc hơn với anh hơn là anh ta mà
10:55 - Really? Oh, please! = Thật ah? Oh, dĩ nhiên rồi!
10:58 - That Paolo thing was barely a relationship. = Paolo chỉ đơn thuần
là 1 mối quan hệ.
11:01 - All it really was was just meaningless, animal sex. = Mọi chuyện
ko có ý nghĩ gì cả, chỉ là làm tình điên cuồng thôi.
11:09 - Okay, you know, that sounded so much better in my head. = Okay,
anh biết ko, câu đó tự nhiên ở đâu nó phọt ra thôi.
11:15 - I didnt sleep with your exgirlfriend. = Tớ ko ngủ với bạn gái cũ
của cậu.
11:17 - Thats exactly what someone who slept with her would say. = Đó
chính xác là câu mà những gã ngủ với cô ta từng nói.
11:21 - This is nuts! Crazy! She came over for two minutes = Chuyện
này thật điên rồ! Cô ấy mới chỉ đến đây 2ph
11:24 - dropped off a fish tank and left! = trả cái hồ cá rồi ra về!
11:27 - Wheres Buddy? = Buddy đâu rồi?
11:28 - Buddy? = Buddy?
11:29 - My fish, Buddy. = Cá của tôi, Buddy.
11:32 - There was no fish when she dropped it off. = Khi cô ấy trả, có con
cá nào đâu.
11:34 - This is unbelievable! = Ko thể tin được.
11:37 - You sleep with my exgirlfriend, insult my intelligence by lying =
Cậu ngủ với bạn gái cũ của tôi, sỉ nhục trí thông minh của tôi bằng câu nói
dối
11:41 - then you kill my fish? My Buddy? = rồi giết cá của tôi? Buddy
của tôi?
11:43 - I didnt kill your fish! = Tớ ko giết cá của cậu!
11:45 - Look, Eddie = Nghe này, Eddie
11:50 - Would you look at what Im doing? = Cậu theo dõi mọi cử động
của tớ ah?
11:53 - Now that cant be smart. = Ko thể ko thông minh hơn được.
11:58 - So were just gonna take this guy right off you = Vậy giờ ta gỡ
cái thèn bên phải này ra khỏi người cậu
12:01 - and put him here in Mr. Pocket. = rồi nhốt nó vào Ngài Túi
Quần nhé.
12:06 - Tangelo? = Quýt ko?
12:17 - Thats it? Thats the giant number you were afraid to tell me? = Thế
thôi ah? Đó là con số khổng lồ mà em sợ kể cho anh nghe sao?
12:21 - Well, thats not bad at all. = Vậy thì có gì đâu.
12:23 - You had me thinking it was, like, a fleet. = Vậy mà anh cứ nghĩ
phải là cả 1 hạm đội ấy chứ.
12:27 - Youre okay with it? = Vậy là anh ko quan trọng chuyện đó?
12:29 - Oh, honey, Im fine. = Oh, honey, ko sao đâu.
12:35 - Okay, about that two. = Okay, quay về con số 2.
12:37 - What? = Sao?
12:39 - All right. = Được rồi.
12:41 - What about my two? = 2 của anh thì sao?
12:42 - It just seems like a really small number. = Con số đó dường như
quá nhỏ.
12:45 - Right. = Uh.
12:48 - Dont you have a lot of wild oats to sow? = Anh ko chơi bời gì
sao?
12:52 - Or is that what youre doing with me? Oh, my God! Am I an oat? =
Hay đó là việc mà anh đang làm với em? Oh, trời ơi! Em đang bị chơi bời
sao?
12:57 - Honey, you are not an oat. = Honey, ko phải đâu.
12:59 - I dont know, I guess Im just not an oat guy. = Anh ko phải là 1 gã
chơi bời.
13:03 - Ive only slept with women I love. = Anh chỉ quan hệ với những
người mà anh yêu thôi.
13:06 - Youve only slept with two people. = Anh chỉ ngủ với 2 người phụ
nữ.
13:13 - Right. = Uh.
13:22 - You know I love you too, right? = Anh biết là em cũng yêu anh,
phải ko?
13:25 - Now I do. = Uh.
13:32 - Ross, please listen to me. = Ross, làm ơn đi.
13:35 - You are so much better for me than Paolo ever was. = Anh tuyệt
hơn nhiều so với Paolo.
13:38 - You care about me, youre loving, you make me laugh. = Anh quan
tâm đến em, yêu em, anh làm em cười.
13:41 - If I make you laugh, heres an idea. = Nếu anh làm em cười, anh có
ý này nè.
13:44 - Invite Paolo to have a romp in the sack = Mời Paolo lên
giường
13:46 - and Ill stand in the corner and tell knockknock jokes! = rồi anh
ở đứng góc phòng và làm trò cốccốc.
13:53 - What we have is special! All Paolo and I ever had was = Chúng ta
có sự đặc biệt mà Paolo và em ko hề có.
13:56 - Animal sex? = Làm tình điên cuồng á?
14:01 - So what are you saying? = Vậy ý em là gì?
14:03 - Theres nothing between us animal at all? = Giữa chúng ta ko có gì
gọi là điên cuồng cả ah?
14:06 - Theres not even, like, a little animal? = Thậm chí 1 chút điên
cuồng cũng ko ah?
14:10 - Not even, like = Thậm chí ko có
14:12 - chipmunk sex? = mấp mé điên cuồng sao?
14:17 - Try to hear me, okay? = Nghe nhé.
14:20 - Im not gonna lie to you. = Em sẽ ko nói dối anh.
14:23 - lt was good with Paolo. Knockknock. = Chuyện đó với Paolo rất
tuyệt. CốcCốc.
14:28 - But what you and I have is so much better. = Nhưng giữa em và
anh còn tuyệt hơn nữa.
14:31 - We have tenderness, we have intimacy, we connect. = Chúng ta có
sự âu yếm, thân mật, chúng ta đồng cảm với nhau.
14:36 - You know? I swear. = Em thề.
14:38 - This is the best = Đây là mối quan hệ tuyệt nhất
14:40 - I have ever had. = mà em từng có.
14:44 - Until now. = Cho tới bây giờ.
14:54 - Richard told me he loved me. = Richard nói yêu tớ.
14:56 - Oh, my God! I know! = Oh, trời ơi! Tớ biết!
14:57 - Honey, thats great! = Honey, thật tuyệt!
14:59 - I know! = Tớ biết!
15:00 - I just cant find Top drawer. = Tớ ko thấy Ngăn trên cùng ấy.
15:02 - Hurry. Why? You need one too? = Nhanh lên. Sao thế? Cậu cũng
cần ah?
15:07 - Found them! = Thấy rồi!
15:13 - Theres only one. = Chỉ còn 1 cái!
15:17 - Well be right there. Were just trying to decide something. = Đợi 1
chút. Tụi em đang quyết định 1 chuyện.
15:39 - Theyre trying to decide something. Good. Good, good. = Họ đang
quyết định chuyện gì đó. Uh.
15:49 - So was your mustache Did it used to be different? = Ria mếp của
anh, nó có mục đích gì khác ko?
16:00 - How do you, you know, keep it so neat? = Làm thế nào anh giữ nó
gọn gàng được?
16:05 - I have a comb. = Có lược.
16:11 - What is that? A mustache comb. = Đó là cái gì? Lược chải râu.
16:13 - Thank you. = Cảm ơn.
16:16 - Okay, I will do your laundry for one month. = Okay, tớ sẽ giặt đồ
cậu trong 1 tháng.
16:22 - I will, I will, I will = Tớ sẽ, tớ sẽ, tớ sẽ
16:24 - I will clean the apartment for two months. = Tớ sẽ lau chùi nhà
trong 2 tháng.
16:27 - Ill give this to you now, if you tell me where we keep the dustpan.
= Tớ sẽ nhường cho cậu nếu cậu nói được chổ đổ rác của ta ở đâu.
16:41 - So were you in Nam? = Vậy anh ở Bắc Mỹ ah?
16:50 - We are both adults here. We must got some way to solve this. =
Chúng ta lớn cả rồi. Ta phải có cách để giải quyết chuyện này.
16:53 - Rock, paper, scissors? Gotcha. = Oẳn tù xì? Duyệt.
16:56 - One, two, three. = 1, 2, 3.
16:58 - Yes! = Yes!
17:01 - Fine. Go have sex. = Được rồi. Đi làm đi.
17:06 - No! You have got it completely wrong! = Ko! Cậu hiểu sai cả rồi!
17:08 - John Savage was Deer Hunter, no legs. = John Savage là Deer
Hunter.
17:11 - Jon Voight was Coming Home, couldnt feel his legs. = Jon Voight
là Coming Home.
17:14 - Youve got it totally the other way around, my friend. Jon Voight =
Cậu hiểu hoàn toàn theo 1 cách khác, anh bạn ạ. Jon Voight
17:19 - Honey? What? = Honey? Sao?
17:29 - Shall we? = Xong chưa?
17:30 - Its not gonna happen. = Chuyện đó ko xảy ra đâu.
17:32 - Theyre doing it tonight. We can do it tomorrow. = Tôi nay là của
họ. Tối mai ta mới được fang.
17:38 - In the future, if I could see the schedule beforehand = Sau này,
nếu anh có thể biết trc được lịch thi đấu thì
17:45 - So when I woke up this morning = Sáng nay khi tớ thức dậy
17:47 - hed stolen all the insoles out of my shoes! = cậu ta lấy hết đế
lót giày của tớ!
17:51 - Why? = Tại sao?
17:52 - He thinks I slept with his exgirlfriend and killed his fish. = Cậu ta
nghĩ tớ ngủ với bạn gái cũ và giết cá của cậu ta.
17:56 - Why would you kill his fish? = Tại sao cậu giết cá của cậu ta chứ?
18:01 - Because sometimes after you sleep with someone = Bởi vì thỉnh
thoảng sau khi ngủ với người nào đó
18:04 - you have to kill a fish. = cậu phải giết 1 con cá.
18:09 - Chandler, honey = Chandler, honey
18:10 - Im sorry. = tớ rất tiếc.
18:11 - Can we watch Joeys show now, please? = Chúng ta coi phim của
Joey được chưa?
18:14 - Wait. Hes not here yet. = Khoan đã. Cậu ấy chưa tới.
18:16 - He knows what happens. = Cậu biết kịch bản rồi mà.
18:20 - Im fine about my problem now, by the way. = Nhân tiện, tớ giải
quyết được rắc rối của mình.
18:25 - Amber = Amber
18:27 - Ill always be there for you = anh sẽ luôn bên cạnh em
18:30 - as a friend and as your brother. = như 1 người bạn và 1 người
anh trai.
18:33 - Oh, Drake. = Oh, Drake.
18:35 - Hard day, huh? = 1 ngày vất vả nhỉ, huh?
18:36 - First the medical award, now this? = Đầu tiên là giải thưởng y học,
tiếp theo là gì chứ?
18:39 - Some guys are just lucky, I guess. = Chỉ là may mắn thôi.
18:43 - Dr. Ramoray, report to first floor Emergency stat. = Dr. Ramoray,
xin đến phòng cấp cứu ngay.
18:48 - Well, then = Vậy
18:50 - I guess thats me. = tôi nghĩ đó là tôi.
18:55 - Anyone else need to go on the elevator? Dr. Horton? Dr. Wall? =
Có ai cần đi thang máy ko? Dr. Horton? Dr. Wall?
18:59 - They only said you. = Họ chỉ gọi cậu thôi.
19:04 - Oh, okay. All right. = Oh, okay. Được rồi.
19:06 - I love you. = Em yêu anh.
19:08 - Yeah, whatever. = Yeah, sao cũng được.
19:10 - Oh, no! = Oh, ko!
19:12 - Drake, look out! = Drake, coi chừng!
19:17 - Did they just kill off Joey? No! = Họ vừa giết Joey ah? Ko!
19:22 - Now maybe. = Giờ thì có thể.
19:25 - Come on! Open up! We want to talk to you! = Thôi nào! Mở cửa
đi! Tụi tớ cần nói chuyện với cậu!
19:29 - I dont feel like talking! = Tớ ko muốn!
19:30 - Come on! We care about you. = Thôi nào!
19:33 - Were worried about you. And some of us really have to pee! =
Chúng tớ lo lắng cho cậu. Và có người cần đi tiểu gấp!
19:41 - Im sorry, Joey. = Tớ xin lỗi nhé, Joey.
19:44 - Listen, sorry about your death. That really sucks. = Rất tiếc vì cái
chết của cậu. Thật là chán.
19:49 - We came over as soon as we saw. How could you not tell us? = Tụi
tớ đến đây ngay sau khi xem. Sao cậu ko nói gì cho tụi tớ biết?
19:52 - I dont know. I was kind of hoping no one would ever find out. =
Tớ đã hi vọng là mọi người ko hiểu đoạn đó.
19:57 - Well, maybe they could find a way to bring you back. = Có thể họ
sẽ có cách mang cậu trở về.
20:01 - They said that when they found my body, my brain was so
smashed in = Họ nói là khi họ tìm thấy thi thể tớ, não của tớ đã vỡ ra
từng mảnh
20:06 - that the only doctor who couldve saved me was me. = và bác
sỹ duy nhất có thể cứu tớ chính là tớ.
20:11 - Its supposed to be some kind of irony. = Như thế đúng là mỉa mai.
20:16 - But Joey, youre gonna be fine. = Nhưng Joey, cậu sẽ ổn thôi.
20:18 - You dont need that show. It was just a dumb soap opera. = Cậu đâu
cần phim đó. Đó chỉ là bộ phim truyền hình rẻ tiền.
20:21 - This was the greatest thing that ever happened to me. = Nhưng đó
là điều tuyệt vời nhất tớ từng có.
20:25 - Yes! I was going to incorporate that. = Uh! Tớ đang định kết hợp
thêm nó nữa.
20:29 - Heres Monica. Shell have something nice to say. = Monica đây
rồi. Cô ấy chắc sẽ có chuyện gì hay muốn nói.
20:33 - I straightened out your shower curtain so you wont get mildew. =
Tớ kéo thẳng rèm tắm của cậu ra rồi, như thế sẽ tránh được nấm mốc.
20:38 - What? To me, thats nice. = Sao? Với tớ, thế là tốt rồi.
20:41 - Itll be okay. You know that. = Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi. Cậu biết
mà.
20:44 - No, I dont. = Ko, ko thể nào.
20:47 - Its like you work your whole life for something = Giống như cậu
làm 1 việc gì đó cả đời
20:50 - and you think that when you get it = rồi cậu nghĩ rằng khi
cậu có được nó
20:53 - itll never be as good as you thought. = no sẽ ko bao giờ như
cậu nghĩ.
20:55 - But this so was. = Nhưng chuyện này lại là thế.
20:57 - It changed everything. = Nó thay đổi mọi thứ.
20:59 - Like, the other day, I got this credit card application = Giống như
khi tớ xài 1 cái thẻ tín dụng
21:03 - and I was preapproved! = nhưng tớ lại được thanh toán trc rồi!
21:07 - Ive never been preapproved for anything in my life! = Tớ chưa bao
giờ thanh toán trc thứ gì trong đời.
21:11 - Im sorry, man. = Tớ rất tiếc.
21:13 - I dont know if thisll mean anything to you = Tớ ko biết điều này
có ý nghĩa gì với cậu hay ko
21:16 - but youll always be preapproved with us. = nhưng tụi tớ sẽ
luôn thanh toán trc cho cậu.
21:20 - That means nothing to me. = Đúng là chẳng có ý nghĩa gì cả.
21:29 - Pecan sandy? Just made them. = Bánh nhé? Vừa mới làm đấy.
21:33 - Yeah, all right. = Yeah.
21:36 - Are these raisins? = Có nho khô ah?
21:38 - Sure, why not? = Sao ko chứ?
21:47 - Listen, Eddie. = Nghe này, Eddie.
21:50 - Ive been thinking about our living situation. = Tớ đã suy nghĩ về
mối quan hệ của chúng ta.
21:53 - Why are you smiling? = Sao cậu cười?
21:55 - I got a little surprise. Look. Theres a new fishy. = Tớ có 1 bất ngờ
nhỏ. Nhìn nè.Có 1 chú cá mới.
21:59 - I named him = Tên nó là
22:00 - Chandler, you know, after you. = Chandler.
22:12 - Well, thats not even a real fish. = Nó thậm chí còn ko phải là cá
thật.
22:16 - No, thats a Goldfish cracker. = Ko, đó là bánh quy CáVàng.
22:20 - So whats your point, man? = Ý cậu là gì?
22:26 - Okay, good night. = Okay, ngủ ngon.
22:29 - You big freak of nature! = Té giếng!
22:58 - Brisk tonight. Oh, man. = Gió lạnh nhỉ. Uh.
23:01 - Lets never speak of this. You got it. = Ko nói tới chuyện kiểu này
nữa nhỉ. Đồng ý.