Friends 2-19: The One Where Eddie Won't Go
00:07 - Hey, Eddie. = Hey, Eddie.
00:11 - What are you doing here? Watching you sleep. = Cậu làm gì ở
đây? Nhìn cậu ngủ.
00:15 - Why? = Tại sao?
00:16 - It makes me feel peaceful. = Nó làm tớ thấy yên bình.
00:19 - Please. = Ngủ tiếp đi.
00:21 - I cant sleep now! = Làm sao mà ngủ được!
00:22 - You want me to sing? = Cậu muốn tớ ru ko?
00:26 - Thats it. I want you out of the apartment now! = Đủ rồi. Tôi muốn
anh dọn đi ngay!
00:30 - What are you talking about? = Cậu đang nói gì thế?
00:32 - Hannibal Lecter? = Hannibal Lecter? (bác sỹ tâm thần giết
người,ăn thịt trong truyện kinh dị)
00:35 - Better roommate than you. = Ở cùng với ông ta còn tốt hơn với
anh.
00:38 - I dont think youre being fair! One night you see me and you get
scared. = Thật ko công bằng! Chỉ 1 đêm cậu thấy tớ mà cậu đã sợ rồi.
00:42 - What about the other nights when you dont see me? = Vậy những
đêm cậu ko thấy tớ thì sao?
00:46 - Last night you went and got some water = Như tối qua cậu đi
uống nước
00:48 - and I was nice enough to hide behind the door. = và tớ đã rất tử
tế khi trốn sau cánh cửa.
00:52 - I didnt realize that. = Vậy mà tôi ko biết đấy.
00:55 - Get out now! = Ra ngay!
00:57 - You really want me out? = Cậu thật sự muốn tớ dọn đi ah?
00:59 - Yes, please. = Vâng, làm ơn.
01:00 - Then I want to hear you say you want me out. = Giờ tớ muốn nghe
cậu nói là cậu muốn tớ dọn đi.
01:03 - I want you out. = Tôi muốn anh dọn đi
01:05 - I want to hear it from your lips. = Tớ muốn nghe từ miệng cậu
kìa.
01:08 - Whered you hear it before? = Chứ vừa rồi nó phát ra từ đâu?
01:09 - All right. You know what? Consider me gone. = Được thôi. Cậu
biết sao ko? Coi như là tớ đã dọn đi rồi.
01:12 - I will go to my brothers basement. When he find out, I will find
another mans house. = Tôi sẽ dọn đến tầng hầm của anh tôi.Nếu anh ấy
biết được thì tôi dọn đến chổ khác.
01:19 - Ill be out by the time you get home from work tomorrow. = Ngày
mai tôi sẽ dọn đi trc khi anh đi làm về.
01:23 - Thank you. I heard that. = (Ơn trời). Tôi nghe thấy đấy nhé.
01:27 - The One Where Eddie Wont Go = The One Where Eddie Wont
Go
02:18 - Well, look at you! = Nhìn cậu kìa!
02:20 - Finally got that time machine working, huh? = Cuối cùng cũng
chịu làm thợ máy, huh?
02:23 - You like it? = Cậu thích nó ko?
02:25 - This guy was selling them on 8th Avenue and I thought = Có 1
gã bán chúng ở số 8 Avenue và tớ nghĩ
02:28 - You know what I dont have? = Cậu biết cái mà tớ ko có ko?
02:29 - A mirror? = 1 cái gương?
02:31 - Fine, make fun. I think its jaunty. = Hài hước lắm. Tớ nghĩ nó có
vẻ hoạt bát.
02:36 - For a guy whos recently lost his job, youre in a good mood. = Vừa
mới mất việc nhưng tâm trạng của cậu cũng tốt đấy.
02:39 - Ill be all right. Im not starting from square one. = Tớ ko sao. Tớ
khởi nghiệp cũng ko suôn sẻ gì.
02:43 - I was Dr. Drake Ramoray on Days of our Lives. = Nhưng tớ đã là
Bác sỹ Drake Ramoray trong Days of our Lives.
02:47 - Thats got to have some kind of cachet. = Giờ tớ thiếu mỗi giấy
chứng nhận nữa thôi.
02:51 - Cachet? Jaunty? = Chứng nhận? Hoạt bát?
02:53 - Chandler gave me wordoftheday toilet paper. = Chandler tặng tớ
cuộn giấy vệ sinh vì câunóitrongngày đấy.
02:57 - Im gonna get some coffee. = Tớ đi lấy cafe đã.
03:02 - Go on, you know you want to. = Đội đi, cậu biết là cậu muốn mà.
03:16 - So? Did you read the book? = Thế nào? Cậu đọc cuốn sách đó
chưa?
03:18 - Oh, my God. It was incredible! = Oh, trời ơi. Thật phi thường!
03:21 - Didnt it, like, totally speak to you? = Đúng chứ, cứ như là nó đang
nói về mình vậy?
03:23 - What book is this? = Sách gì thế?
03:24 - You have to read this book. Its called Be Your Own Wind Keeper.
= Cậu phải đọc cuốn sách này. Cuốn Giữ Lấy Cơn Gió Của Bạn.
03:29 - Its about how women need to become more empowered. = Nó nói
về chuyện làm thế nào để phụ nữ trở nên chủ động hơn.
03:31 - But theres wind. = Nhưng có cả gió nữa.
03:36 - And the wind can make us goddesses. = Và gió có thể biến chúng
ta thành những nữ thần.
03:39 - Do you know who takes our wind? Men. They just take it. = Cậu
có biết ai cướp đi cơn gió của ta ko? Đàn ông. Họ chỉ việc lấy đi thôi.
03:44 - Men just take our wind? = Đàn ông cướp cơn gió của chúng ta?
03:46 - All the time. Because they are the lightningbearers. = Luôn luôn.
Vì họ là những người mang tia sét.
03:53 - That sounds kind of cool. Its like The Hobbit. = Nghe hay nhỉ.
Giống như The Hobbit. (1 cuốn truyện cho trẻ em)
03:57 - It is nothing like The Hobbit. = Nó ko có chút gì giống The Hobbit
cả.
04:00 - Its like reading about every relationship Ive ever had. = Cứ như là
đang đọc về những mối quan hệ trc đây của tớ.
04:02 - Except for Richard. = Trừ Richard ra.
04:04 - Richard would never steal your wind. = Richard sẽ ko bao giờ
cướp đi gió của cậu
04:08 - Because hes yummy. = Bởi vì anh ấy rất đã
04:10 - But all the others. = Ko như mấy gã kia.
04:12 - And the part about how theyre always drinking = Và có chương
nói về việc họ luôn say xỉn
04:15 - from our pool of inner power. = vì cái hồ chứa sức mạnh nội
tâm của chúng ta.
04:17 - But God forbid we should take a sip. = Nhưng Chúa lại cấm chúng
ta làm 1 ngụm.
04:19 - Anybody want a cruller? = Ai muốn ăn bánh ko?
04:21 - This is a typical lightningbearer thing. = Đây đúng là kiểu người
mang tia sét đấy.
04:24 - Its like = Giống như
04:26 - Hello. Who wants one of my phallicshaped mancakes? =
Chào. Có ai muốn 1 cái bánh hình dương vật của tôi ko?
04:46 - Dont worry about it, already! Things happen. = Dương vật thèn
nào đây?
04:51 - Youre not mad at me for getting fired and everything? = Đừng lo
lắng gì về chuyện đó! Xảy ra hoài ấy mà.
04:55 - Look at me. = Nhìn tôi nè.
04:57 - Look at me! = Nhìn tôi nè.
05:00 - Do I have lipstick on my teeth? = Răng tôi có dính vết son nào
ko?
05:07 - Can we get back to me? = Quay lại chuyện của tôi đi.
05:08 - Look, honey. People get fired left and right in this business. =
Này, cưng. Người ta bị sa thải đầy ra đấy thôi.
05:13 - I already got you an audition for Another World. = Tôi đã sắp xếp
cho anh 1 buổi thử vai trong phim Another World.
05:16 - All right! = Có thế chứ!
05:18 - Cab Driver Number 2? = Lái xe số 2?
05:20 - Youre welcome. = Khỏi cảm ơn.
05:24 - But I was Dr. Drake Ramoray! = Nhưng tôi là bác sỹ Drake
Ramoray!
05:26 - How can I go from being a neurosurgeon to driving a cab? = Sao
tôi có thể chuyển từ bác sỹ phẩu thuật sang làm tài xế được?
05:37 - Things change. Roll with them. = Cuộc đời mà, chấp nhận thôi.
05:41 - But this is a twoline part! = Nhưng chỉ nói mỗi 2 câu.
05:43 - Its like taking a step backwards. = Như là 1 bước lùi vậy.
05:45 - Im not gonna do this. = Tôi ko thể làm được.
05:50 - Im gonna tell you the same thing I told Al Minza = Tôi sẽ nói
với cậu 1 câu mà tôi từng nói với con chó Al Minza
05:54 - and his pyramid of dogs. = và món đồ chơi của nó.
05:57 - Take any job you can get, and dont make on the floor. = Nhận bất
cứ việc gì có thể, và đừng có làm bậy ra sàn.
06:02 - Im sorry. = Tôi xin lỗi.
06:05 - Ill see you. = Gặp lại bà sau.
06:09 - God! = Trời ơi!
06:10 - Oh, God! I mean, its just so = Trời ơi! Nó thật
06:12 - Isnt it? = Đúng ko?
06:15 - This is like reading about my own life! = Cứ như là tớ đang đọc về
cuộc đời tớ vậy.
06:17 - This book could have been called Be Your Own Wind Keeper,
Rachel! = Cuốn sách này có thể được gọi là Giữ Lấy Cơn Gió Của Bạn,
Rachel!
06:22 - It wouldnt have sold a million copies = Nó được bán với hàng
triệu bản rồi
06:24 - but it wouldve made a nice gift for you. = nhưng có thể đó là
món quà dành cho cậu.
06:29 - Sweetie, weve got to go. = Em yêu, chúng ta đi thôi.
06:36 - No! Why do we always have to do everything according to your
timetable? = Ko! Sao ta cứ tuân theo thời gian biểu của anh chứ?
06:41 - Actually, its the movie theater that has the timetable. = Đó là rạp
chiếu phim và đó là thời gian biểu của nó.
06:45 - Its so you dont miss the beginning. = Em sẽ ko muốn đến trễ đâu.
06:48 - This isnt about the movie theater. This is about you stealing my
wind. = Chuyện này ko liên quan gì tới rạp phim. Mà là việc anh đang
cướp đi cơn gió của em.
06:55 - You go, girl! = Tiến lên bé!
07:00 - I cant pull that off, can l? = Tớ vô duyên ko đối thủ, phải ko?
07:04 - Excuse me, your wind? = Xin lỗi, gió của em?
07:07 - Yes, my wind. = Đúng, gió của em.
07:09 - How do you expect me to grow if you wont let me blow? = Sao
anh có thể mong em trưởng thành nếu anh ko để em thổi chứ?
07:19 - You know I dont = Em biết là anh ko
07:23 - have a problem with that. = ko cấm đoán gì em trong việc đó
mà.
07:36 - I just really need to be with myself right now. = Bây giờ em chỉ
muốn là chính mình thôi.
07:42 - Im sorry. = Em xin lỗi.
07:44 - Youre right. I dont have to apologize. = Đúng rồi. Em ko cần phải
xin lỗi.
07:47 - Sorry. Damn it! = Xin lỗi. Chết tiệt!
07:56 - What is it? I dont know. = Cái gì thế? Tớ ko biết.
07:57 - Its got all this stuff about wind and trees = Nó nói về những thứ
như gió, cây
08:00 - and some sacred pool. = và vài cái hồ thiêng liêng.
08:02 - I dont really get it. But shes pretty upset about it. = Tớ thật sự ko
hiểu cho lắm. Nhưng cô ấy khá nghiêm túc về nó.
08:06 - This is why I dont date women who read. = Đó là lý do tại sao tớ
ko hẹn hò với những em thích đọc sách.
08:11 - Whats that? = Gì thế?
08:14 - Its my VlSA bill. = Hóa đơn thanh toán của tớ.
08:15 - Envelope one of two. = Phong bì 2 trong 1.
08:20 - That cant be good. Open it, open it. = Có vẻ ko hay rồi. Mở ra đi.
08:26 - Oh, my God! = Oh, trời ơi!
08:28 - Look at this! How did I spend so much money? = Nhìn này! Sao
tớ tiêu nhiều tiền thế chứ?
08:32 - Thats just the minimum amount. Thats your total. = Đó là con số
nhỏ nhất. Đây là tổng cộng.
08:37 - Thirtyfive hundred dollars at Porcelain Safari? = 350$ cho Chó
Săn Bằng Sứ?
08:41 - My animals. = Con chó của tớ.
08:44 - The guy said they suited me. He spoke with an accent. I was
confused. = Cái gã bán hàng nói nó hợp với tớ. Gã nói suốt làm tớ bối rối
quá.
08:49 - I dont know what to do! = Tớ ko biết phải làm gì đây!
08:51 - You can start by driving a cab on Another World. = Cậu có thể bắt
đầu bằng việc làm tài xế trong phim Another World.
08:54 - What? That audition? = Gì? Buổi thử vai ấy?
08:56 - Thats a twoline part! = Chỉ có 2 đoạn thoại!
08:58 - Joey, you owe $1100 at I Love Lucite. = Joey, cậu nợ $1100 cho
cái I Love Lucite.
09:02 - So what? So suck it up, man. = Thì sao chứ? Chấp nhận đi cha.
09:05 - Its a job. Its money. = Đó là công việc. Là tiền.
09:07 - I dont need you getting judgmental and condescending and
pedantic. = Tớ ko cần cậu hạ mình thương hại bố thí gì cho tớ đâu nhé.
09:11 - Toilet paper? = Giấy vệ sinh?
09:16 - Im not being any of those things. Im being realistic. = Tớ ko tỏ vẻ
gì cả nhé. Tớ chỉ đang nhìn vào thực tế thôi.
09:19 - Youre supposed to be my friend! = Tớ cứ cho rằng cậu là bạn tớ.
09:21 - I am your friend. = Tớ là bạn cậu mà.
09:22 - Then tell me things like, Youll be fine. = Vậy hãy nói với tớ thế
này, Cậu sẽ ổn thôi
09:24 - And Something bigs gonna come along. I know it! = Và Chuyện
trọng đại sẽ đến với cậu. Tớ tin như thế!
09:28 - But I dont know it. = Nhưng tớ ko tin thế đâu.
09:29 - What I do know is you owe $2300 at lsnt It Chromantic? = Những
gì tớ tin là cậu nợ $2300 cho cái Nó Ko Tỏa Sắc Sao?
09:34 - Im aware of what I owe. = Tớ biết là tớ nợ cái gì.
09:36 - Then get some sense. It took you 10 years to get that job. = Cậu
phải hiểu 1 chuyện. Cậu đã làm việc này trong 10 năm nay.
09:40 - How long till you get another? I dont want to hear this! = Đến bao
giờ cậu mới hiểu? Tớ ko cần phải nghe chuyện đó!
09:43 - Im just saying = Tớ chỉ nói
09:45 - Well, dont just say! = Vậy thì đừng chỉ nói thôi!
09:49 - Maybe I should just go. = Có thể tớ nên đi.
09:54 - Ill see you later. = Gặp lại cậu sau.
09:57 - Just think about it. = Hãy nghĩ về chuyện đó đi.
09:58 - I dont need to think about it! = Tớ ko cần phải nghĩ về nó!
10:00 - I was Dr. Drake Ramoray! = Tớ là Bác sỹ Drake Ramoray!
10:03 - That was huge! = Nó bự lắm đấy!
10:05 - Big things are gonna happen! Youll see! = Chuyện trọng đại rồi sẽ
đến! Rồi cậu thấy!
10:08 - Ross! = Ross!
10:09 - You still there? = Vẫn nghe đấy chứ?
10:38 - What are you still doing here? = Cậu vẫn còn làm gì ở đây??
10:40 - Just some basic dehydrating of fruits and vegetables. = Chỉ là đang
thí nghiệm quá trình khử nước cho trái cây và rau thôi.
10:43 - Man alive, this things fantastic! = Thiên lôi ơi, đúng là kì diệu!
10:47 - Arent you forgetting anything? = Cậu có quên chuyện gì ko?
10:49 - Oh, yeah. I got us a new goldfish. = Oh, yeah. Tớ mới mua 1 con
cá vàng.
10:51 - Hes feistier than the last one. = Nó có vẻ hoạt bát hơn con kia.
10:53 - Maybe because the last one was made by Pepperidge Farm. = Có
thể là vì con kia được bắt từ Nông Trại Vui Vẻ.
10:58 - Eddie, isnt there something youre supposed to be doing now? =
Eddie, cậu ko định làm chuyện gì đó sao?
11:02 - Not unless its got something to do with dehydrating. = Trừ khi có
việc gì liên quan tới cái máy khử nước này.
11:04 - Because right now, Im a dehydrating maniac! = Vì hiện giờ tớ
đang là cái máy khử nước điên cuồng đây.
11:10 - I thought we had a deal. I thought by the time I got = Tớ nghĩ
chúng ta đã thỏa thuận xong rồi. Lúc trc ta đã
11:14 - You know what that is? = Cậu biết cái gì đây ko?
11:15 - Your last roommates kidney? = Quả thận bạn cùng phòng trc của
cậu?
11:19 - Thats a tomato. = Cà chua.
11:21 - This one definitely goes in the display. = Nó nhất định sẽ được
trưng bày đây.
11:33 - Hey, Gunther. Let me get a lemonade to go. = Hey, Gunther. Làm
1 ly nước chanh đi.
11:36 - Lemonade? = Nước chanh?
11:37 - You okay, man? = Cậu bị gì thế?
11:40 - Its career stuff. = Chuyện công việc ấy mà.
11:42 - They killed off my character on the show. = Họ giết nhân vật của
tôi.
11:45 - Thats too bad. Howd they do it? = Thật là tệ. Nó thế nào?
11:47 - I fell down an elevator shaft. = Tôi té thang máy.
11:50 - That sucks. = Chán nhỉ.
11:52 - I was buried in an avalanche. = Tôi từng bị chôn trong 1 trận tuyết
lỡ.
11:55 - What? = Gì?
11:56 - I used to be Brice on All My Children. = Tôi từng đóng vai Brice
trong All My Children. (loạt phim truyền hình nổi tiếng ở Mỹ)
12:21 - Why must everybody watch me sleep? = Sao mọi người cứ phải
nhìn tôi ngủ thế?
12:23 - Therell be no more watching me sleep! No more = Đừng bao giờ
nhìn tớ ngủ nữa.Tuyệt đối ko
12:26 - watching! = nhìn!
12:38 - I got some great stuff to dehydrate. Grapes, apricots. = Tớ tìm thấy
vài món tuyệt vời để khử nước. Nho, mơ.
12:42 - I thought itd be cool to see what happens with these water
balloons. = Thật tuyệt khi được xem chuyện gì xảy ra với mấy quả bóng
nước này.
12:46 - Get out. Get out, get out, get out! = Đi ra. Đi ra, đi ra, đi ra!
12:51 - What? You! Move out! = Sao? Ngươi! Dọn đi ngay!
12:52 - Take your fruit! Your stupid small fruit and get out! = Đem trái
cây! Đem đống trái cây ngu ngốc này và biến đi!
12:57 - You want me to move out? = Cậu muốn tớ dọn đi sao?
13:07 - I gotta tell you, thats kind of out of the blue, dont you think? = Tớ
phải nói với cậu là chuyện này hơi bất ngờ đấy, ko phải sao?
13:13 - This is not out of the blue! = Nó ko bất ngờ chút nào đâu!
13:15 - This is smackdab in the middle of the blue! = Nó là cả 1 bước tiến
dài của nhân loại đấy!
13:19 - Relax! Take it easy, buddy! = Bình tĩnh nào!
13:22 - You dont have to tell me twice. = Ko cần phải nói với tớ tới 2 lần
đâu.
13:25 - Someone will be by for my stuff. = Có người sẽ đến chuyển đồ
của tớ đi.
13:32 - If you think Im leaving you alone with my fish, youre insane! =
Nếu mày nghĩ tao để mày ởi lại 1 mình với cá của tao thì mày điên rồi.
13:37 - You want some help? = Anh muốn giúp ko?
13:38 - No help required, chico! = Chẳng cần đâu!
13:54 - All the way to the airport, huh? You know, thats over 30 miles. =
Đến sân bay huh? Hơn 30 dặm đấy.
13:57 - Thats gonna cost you about so bucks. = Sẽ tốn rất nhiều tiền đấy.
14:01 - Excuse me, thats fifty bucks. = Xin lỗi, đó là 50$. (sonhiều nhìn
giống số 50)
14:05 - FiveO dollars. = NămO đôla.
14:08 - You know what it is? Its smudgy because theyre fax pages. = Ông
biết sao ko? Là vì họ fax kịch bản cho ông trên 1 tờ giấy bẩn.
14:12 - When I was on Days of our Lives as Dr. Drake Ramoray = Khi
tôi đóng vai Bác sỹ Drake Ramoray trong phim Days of our Lives
14:16 - theyd send over the whole script on real paper. = họ gửi cả 1
kịch bản trên giấy sạch.
14:20 - Thats great. = Hay nhỉ.
14:22 - If you wanted to expand this scene, like have the cab crash =
Nếu ông muốn mở rộng cảnh này, như có tai nạn ôto
14:26 - I could attend to the victims = tôi có thể chăm sóc cho người
bị nạn
14:28 - because I have a background in medical acting. = vì tôi có nền
tảng vững vàng trong diễn xuất y học rồi.
14:32 - Okay, listen, thanks for coming in. = Okay, cảm ơn đã đến.
14:35 - Dont thank me for coming in. At least let me finish. = Xin đừng
cảm ơn tôi. Ít nhất cũng để tôi hoàn thành luôn đã.
14:42 - We could take the expressway = Ta có thể đi theo đường cao
tốc
14:45 - but this time of day youre better off taking the budge. = nhưng
thời gian này trong ngày tốt hơn là anh ko nên nhúc nhích. (budgenhúc
nhích)
14:51 - You were going for bridge there, werent you? = Đi trên cầu, đúng
ko? (bridgecầu nhìn giống budge)
14:54 - Ill have a good day. = Tôi sẽ có 1 ngày vui vẻ.
15:00 - Honey, I know you didnt mean to. = Honey, em biết là anh ko có ý
đó.
15:04 - Rach, hang up. You are suppose to be taking goddness quiz. =
Rach, dập máy đi. Cậu phải hoàn thành bài trắc nghiệm này chứ.
15:08 - You should lose 100 point just because of you call your boyfriend
in the middle of it. = Cậu nên bị trừ 100 điểm vì dám gọi cho bạn trai giữa
chừng.
15:17 - Question number 28. = Câu 28.
15:19 - Have you ever allowed a lightningbearer to take your wind? = Có
bao giờ bạn để 1 người mang tia sét cướp đi cơn gió của bạn?
15:23 - I would have to say no. = Tớ sẽ phải nói ko.
15:28 - And I would have to say = Và tớ sẽ phải nói pahhah.
15:31 - What? = Sao chứ?
15:32 - Do you not remember the puppet guy? = Cậu ko nhớ gã múa rối
ah?
15:34 - You totally let him wash his feet in the pool of your inner power. =
Cậu hoàn toàn để cho anh ta rửa chân ở cái hồ chứa sức mạnh nội tâm của
cậu.
15:40 - And his puppet too! = Và cả con rối của anh ta nữa!
15:42 - Well, at least I didnt let some guy = Ít ra thì tớ ko để cho gã nào
đó
15:45 - into the forest of my righteous truth on the first date! = đi vào
khu rừng gia giáo của mình trong lần hẹn đầu tiên!
15:52 - Who? Paul! = Ai? Paul!
15:56 - Moving on, moving on. Next question. = Chuyển, chuyển. Câu
tiếp theo.
15:59 - Okay, number 29. = Okay, số 29.
16:00 - Have you ever betrayed another goddess = Bạn đã bao giờ phản
bội 1 nữ thần
16:04 - for a lightningbearer? Okay, number 30. = vì 1 người mang tia
sét chưa? Okay, số 30.
16:07 - Whoa, whoa, whoa! Lets go back to 29. = Whoa, whoa, whoa!
Quay lại câu 29 nào.
16:14 - Not to my recollection. = Ko thuộc phạm trù của tớ.
16:17 - Danny Arshack, ninth grade. = Danny Arshack, năm lớp 9.
16:20 - You know the bottle was pointing at me. = Cậu biết là cái chai đó
chỉ về phía tớ.
16:22 - Only because you took up half the circle! = Đó là vì cậu ngồi cả
nửa vòng tròn rồi.
16:29 - Listen to you two. Its so sad. = Nhìn 2 cậu kìa. Thật đáng xấu hổ.
16:33 - Looks like Ill be going to the goddess meetings alone. = Có vẻ như
tớ phải đến cuộc họp với các nữ thần khác 1 mình rồi.
16:38 - Not when they find out you slept with Jason Hurley = Ko phải là
lúc họ biết được chuyện cậu lên giường với Jason Hurley
16:40 - an hour after he broke up with Monica. = 1 giờ sau khi anh ta
đá Monica.
16:45 - One hour? = 1 giờ?
16:46 - You are such a leaf blower! = Mụ phù thủy!
16:56 - That is not on the book. No, but thats what you are. = Cái đó ko có
trong sách. Ko, nhưng cậu có.
17:13 - Be careful with that 3D Last Supper. Judas is a little loose. = Cẩn
thận với Buổi Tiệc Ly 3D nhé. Judas hơi lỏng rồi.
17:22 - Oh, my God! Whats going on? = Chuyện gì thế?
17:25 - Theyre taking all my stuff back. I guess you were right. = Tớ trả
đồ lại. Cậu đã nói đúng.
17:29 - No, I wasnt right. Thats what I came here to tell you. = Ko đâu. Tớ
đến đây cũng vì chuyện này.
17:33 - I was totally hung up on my own stuff the other day. = Trong khi
tớ cứ phải lo lắng về mọi món đồ mà tớ mua.
17:37 - No, listen. I need the whole security thing, you know? = Tớ đã
phải băn khoăn cả ngày
17:41 - To know where my next paycheck is coming from. But you dont
need that. = chỉ vì muốn biết món tiền tiếp theo tớ tiêu là gì. Nhưng cậu
lại ko cần thế.
17:45 - And thats amazing to me. = Và tớ ước gì mình có thể thế.
17:47 - I could never do what you do. = Tớ ko thể nào làm được như cậu
17:50 - Thanks. You hold out for something bigger. = Cảm ơn cậu.
17:53 - I cant tell you how much respect I have = Tớ ko thể nói vơi cậu
là tớ đã nể cậu thế nào
17:56 - for you not going to that stupid audition. = khi ko đến buổi thử
vai rẻ tiền đó.
17:59 - I went. Great! How did it go? = Thật ra thì tớ có đến. Tuyệt! Thế
nào?
18:01 - I didnt get it. Good for you! = Ko được. Giỏi!
18:03 - Youre living the dream! = Cậu đang sống bằng niềm tin đấy!
18:06 - All right, then! = Thế thôi!
18:09 - Not my parrot. = Con vẹt của tớ.
18:12 - I cant watch this. = Tớ ko thể nhìn được.
18:15 - Hey, hold on, hold on. = Hey, đợi chút, đợi chút.
18:18 - How much for the How much to save the bird? = Bao nhiêu để
giữ con chym này lại?
18:22 - Twelve hundred. Dollars? = 1200. Đôla?
18:24 - You spent $1200 on a plastic bird? = Cậu trả $1200 cho 1 con
chym nhựa á?
18:27 - It was an impulse buy. Near the register. = Có người ép tớ mua.
Cho đủ sổ luôn.
18:30 - Go ahead with the bird. = Đem con chym đi đi.
18:32 - Do you have anything for around $200? = Có cái gì khoảng $200
ko?
18:37 - The dog. = Con chó.
18:43 - Ill take it. = Tôi lấy nó.
18:44 - My gift to you, man. = 1 món quà cho cậu.
18:48 - Thanks, Ross! = Cảm ơn nhé Ross!
18:50 - I really liked that bird, though. = Nhưng tớ thích con chym hơn.
18:53 - But the dog! = Con chó cũng được!
19:04 - Here are your cakes. = Bánh các cậu đây.
19:05 - We didnt order cake. = Tụi này ko gọi.
19:07 - No, I know. Theyre from me. = Ko, của tớ bao.
19:11 - You guys, this is not good. = Chuyện này chẳng hay ho gì cả.
19:13 - We have enough trouble with guys stealing our wind = Chúng ta
đã đủ rắc rối với bọn đàn ông cướp đi cơn gió của mình rồi
19:15 - without taking it from each other. = ta đâu cần phải cướp gió
của nhau nữa.
19:18 - Youre right. = Cậu nói đúng.
19:20 - I love you goddesses. = Tớ yêu các cậu, những nữ thần.
19:25 - I dont ever want to suck your wind again. = Tớ ko muốn hút gió
của các cậu nữa đâu.
19:28 - Thank you. So are we good? Were good. = Cảm ơn. Vậy ta hòa
nhé? Uh.
19:31 - Were good? = Hòa nhé?
19:33 - Let me take these back. Theyll take it out of my paycheck. = Để tớ
đem trả mấy cái bánh lại, nếu ko sẽ bị trừ vào lương mất.
19:39 - Dingdong, the psychos gone! = Dingdong, gã tâm thần đi rồi!
19:46 - Are you sure this time? = Lần này cậu chắc chứ?
19:47 - I actually saw him leave. = Tớ chính mắt thấy gã bỏ đi.
19:50 - That guy is holding a human head. = Gã đó đang cầm cái đầu
người.
19:52 - Hes holding a human head! = Gã đó đang cầm cái đầu người!
19:57 - Check it out, man! = Nhìn nè ku!
19:58 - I tore it off a mannequin in the alley behind Macys. = Tớ chôm
được ở 1 con hẻm phía sau quán Macy.
20:02 - Theres no alley behind Macys. = Làm gì có con hẻm nào phía sau
quán Macy.
20:03 - So I got it in the junior miss department. Big diff. = Vậy thì có thể
tôi bỏ qua vài cửa hàng. Rãnh mà.
20:06 - Itll make a hell of a conversation piece at our next cocktail party. =
Nó có thể làm cho buổi tiệc cốctai kinh dị của chúng ta thêm lý thú.
20:10 - Our next cocktail party? = Tiệc côctai của chúng ta?
20:13 - Well put chips in it. Well make it a chip chick. = Ta có thể bỏ
khoai tây rán vào đây.
20:19 - Do you remember yesterday? = Cậu có nhớ gì vào ngày hôm qua
ko?
20:22 - Yes, I think I vaguely recall it. = Có, tớ có thể mơ hồ nhớ lại.
20:29 - Do you remember talking to me yesterday? = Cậu có nhớ là đã nói
chuyện với tớ hôm qua ko?
20:39 - So what happened? = Chuyện gì xảy ra?
20:40 - We took a road trip to Las Vegas! = Chúng ta đã đến Las Vegas
chơi!
20:42 - Oh, sweet Moses! = Ông nội ơi!
20:46 - So on this road trip, did you win any money? = Vậy các cậu có
thắng tiền ko?
20:49 - I crapped out. But Mr. 21 here! He cleans up! = Tôi thua sạch.
Nhưng Ngài 21 đây thì lãi to! (21bài xì lách)
20:52 - $300! He buys me these new shoes. = $300! Cậu ta mua tặng tôi
đôi giày mới nè.
20:55 - Nice. = Đẹp đấy.
20:56 - See you upstairs. See you, pals! = Gặp lại cậu trên nhà nhé.
21:02 - Is anyone else starting to really like him? = Còn có ai bắt đầu thích
anh ta nữa ko?
21:25 - May I help you? = Tôi giúp gì được?
21:28 - Why doesnt my key work, and whats my stuff doing downstairs? =
Sao khóa tớ ko được, còn đồ đạc tớ sao lại dưới cầu thang thế?
21:31 - Im sorry. = Tôi xin lỗi.
21:34 - Have we met? = Ta gặp nhau chưa nhỉ?
21:36 - Its Eddie, you freak! Your roommate. = Eddie đây, dở hơi! Bạn
cùng phòng của cậu.
21:39 - Im sorry = Tôi xin lỗi
21:41 - I already have a roommate. = nhưng tôi có bạn cùng phòng
rồi.
21:51 - Hes lived here for years. I dont know what youre talking about. =
Cậu ấy sống ở đây nhiều năm rồi. Tôi ko biết anh đang nói về chuyện gì
nữa.
21:58 - No, he moved out and I moved in. = Ko, cậu ta dọn đi rồi tớ dọn
vào rồi mà.
22:03 - Well, I think wed remember something like that. = Có thể tụi này
sẽ nhớ nếu có chuyện đó.
22:07 - I know I would. = Biết đâu nhỉ?
22:10 - Thats a good point. = Cũng đúng.
22:12 - Okay, wow. = Okay, wow.
22:13 - I guess I got the wrong apartment. = Có thể là tôi nhầm nhà.
22:19 - Im terribly sorry. Hey, no problem. = Tôi thành thật xin lỗi. Hey,
ko sao đâu.
22:21 - See you. = Chào nhé.
22:29 - Goodbye, you fruitdrying psychopath. = Vĩnh biệt, đồ trái cây sấy
tâm thần.
22:34 - You want me to help you unpack? Nah, Im okay. = Cậu muốn
giúp gỡ đồ ra ko? Ko cần đâu.
22:38 - Just so you know, Im not moving back in because I have to. = Tớ
chỉ muốn cậu biết là tớ ko trở về vì tớ buộc phải thế.
22:42 - I mean, I do have to, but = Ý tớ là tớ buộc phải thế, nhưng
22:45 - Its just that that place, it wasnt really = Nơi này thật sự
22:48 - I mean, this is = Ý tớ là
22:51 - Welcome home, man. = Chào mừng ku về nhà!
23:02 - A little foos? Absolutely! = 1 ván chứ? Dĩ nhiên!
23:07 - What happened to the foosball? = Chuyện gì xảy ra với quả bóng
thế?
23:10 - Its a cantaloupe. = Đó là quả dưa đỏ đấy.
23:16 - Are we gonna bring this out every time Ross comes over? = Sao ta
cứ phải mang cái này ra mỗi khi Ross đến?
23:20 - He paid a lot of money for it. = Cậu ấy trả nhiều tiền cho nó lắm.
23:28 - Im gonna hold him a different way. = Để tớ đổi chiều đã.
23:31 - If you hated it so much, whyd you buy it in the first place? = Cậu
ghét nó thế sao còn mua?
23:35 - Well, I had a whole ceramic zoo thing going over there. = Tớ định
tạo 1 sở thú bằng gốm.
23:39 - But without the other ones, it looks tacky. = Nếu ko có nó thì trông
có vẻ sơ sài quá.
23:48 - Is he housetrained or will he leave little bathroom tiles all over? =
Vậy nó đã được huấn luyện chưa hay nó sẽ ị ra đống gạch sứ khắp nơi?
23:52 - Stay. = Đứng yên.
23:55 - Stay! = Đứng yên!
23:57 - Good fake dog. = Chó ngoan.