Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

BÀI 3 PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP HAI TUYẾN TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.44 KB, 18 trang )

1
BÀI 3
PHƢƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP HAI TUYẾN TÍNH
Gv TRẦN XUÂN THIỆN
Toán cao cấp 2
Ngày 03/11/2008
Kiểm tra bài cũ
Giải phƣơng trình sau :
y’’ - 5y’ + 6y = 0
Bảng tóm tắt về nghiệm tổng quát của phương trình
y’’ + py’ + qy = 0 (11.30)
Nghiệm
của phương trình đặc trưng

r
2
+ pr + q = 0 (11.31)
Nghiệm
của phương trình (11.30)
r
1
, r
2
thực , r
1
≠ r
2

r
1
= r


2
= r

r
1
, r
2
= α ± iβ ,α ,β thực
12
r
12
e
x r x
y C C e
r
12
e ( )
x
y C C x
12
( cos sin )
x
y e C x C x



Kiểm tra bài cũ
Giải phƣơng trình sau :
y’’ -5y’+6y = 0
Giải :

Phƣơng trình đặc trƣng :
r
2
– 5r + 6 = 0 (*)

Phƣơng trình (*) có nghiệm :

Vậy nghiệm tổng quát tƣơng ứng là :


2
3
r
r





23
12
e
xx
y C C e
2
4 25 24 1 0b ac      
Phƣơng trình vi phân cấp hai tuyến tính
3.4 Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính
không thuần nhất với hệ số không đổi.
3.4.1. f(x) = e

αx
.P
n
(x) với α là hằng số, P
n
(x) là một
đa thức bậc n.
3.4.2. f(x) = P
m
(x)cosβx + P
n
(x)sinβx , β là hằng số
,với P
n
(x) là một đa thức bậc n.
3.4.1. f(x) = e
αx
.P
n
(x) với α là hằng số, P
n
(x) là một đa thức bậc n.
PTVTC2 có dạng
y’’ + py’ + qy = e
αx
.P
n
(x)
Nghiệm riêng của phƣơng trình
(11.32) có dạng:

Y = e
αx
.Q
n
(x) (11.33) với Q
n
(x)
là đa thức bậc n
Các hệ số Q
n
(x) đƣợc xác định
bằng cách lấy đạo hàm các cấp
của Y thay vào phƣơng trình đã
cho rồi cân bằng các hệ số của
các lũy thừa cùng bội của x.
Nghiệm riêng của phƣơng trình
(11.32) có dạng :
Y = x. e
αx
.Q
n
(x)
Nghiệm riêng của phƣơng trình
(11.32) có dạng :
Y = x
2
. e
αx
.Q
n

(x)

α
2
+ pα + q ≠ 0

2
p q 0
2 p 0



  



2
p q 0
2 p 0



  



Ví dụ
• Giải các phƣơng trình sau :
1. y’’ + y’ - 2y = 1 – x
2. y’’ - 4y’ +3y = e

x
( x+2 )
3. y’’ -2y + y = x.e
x

1.Giải phương trình :
y’’ + y’-2y = 1 – x
• Giải :
Vế phải có dạng : f(x) = e
0x
.P
1
(x) , α = 0, P
1
(x) = 1 - x
Phƣơng trình đặc trƣng :
r
2
+ r – 2 = 0  r = 1; r = -2
Nghiệm tổng quát của phƣơng trình y’’ + y’-2y = 0 là : y = C
1
e
x
+ C
2
e
- 2x
Vì α = 0 không là nghiệm phƣơng trình đặc trƣng vậy nghiệm riêng Y có dạng:
Y = e
0x

.P
1
(x) = P
1
(x)  y = Ax + B ( A, B là hằng số )
Y’ = A , Y’’ = 0 . Thay vào phƣơng trình đã cho ta đƣợc :
Y’’ + Y’ – 2Y = A – 2(Ax + B) = -2Ax + A – 2B = 1 - x
Đồng nhất hệ số ta đƣợc :


Vậy :
2
12
1
24
xx
x
y C e C e

   
1
21
2
2 1 1
4
A
A
AB
B




  










2.Giải phương trình :
y’’ - 4y’ +3y = e
x
( x+2 )

• Giải :
Vế phải có dạng : e
αx
.P
1
(x) , trong đó α = 1: P
1
(x) là đa thức bậc một.
Phƣơng trình đặc trƣng : r
2
- 4r + 3 = 0  r = 1 và r = 3 .
Nghiệm tổng quát của phƣơng trình thuần nhất :

y’’ – 4y’ + 3y = 0 là : y = C
1
e
x
+ C
2
e
3x
Vì α = 1 là nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng , ta tìm nghiệm riêng Y của
phƣơng trình đã cho dƣới dạng :
Y = e
x
. x.(Ax + B) = e
x
.(Ax
2
+ Bx)
Do đó : Y’ = e
x
.(Ax
2
+ Bx) + e
x
.(2Ax + B) = e
x
[Ax
2
+ (B + 2A)x + B]
Y’’ = e
x

[Ax
2
+ (B + 2A)x + B] + e
x
[2Ax
2
+ (B + 2A)]
= e
x
[Ax
2
+ (B + 4A)x + 2B + 2A]
Thế vào phƣơng trình đã cho: e
x
[- 4Ax + 2A – 2B] = e
x
(x + 2)
Vậy :

Nghiệm tổng quát phải tìm là :
1
4
5
4
A
B











5
4
x
x
Y e x





2
3
12
5
4
x x x
xx
y C e C e e

  
3.Giải phương trình :
y’’ -2y + y = x.e
x


• Giải :
Vế phải có dạng : e
αx
.P
1
(x) , trong đó α = 1, P
1
(x) = x là đa thức bậc một.
Phƣơng trình đặc trƣng : r
2
- 2r + 1 = 0  r = 1
Nghiệm tổng quát của phƣơng trình thuần nhất :
y’’ – 2y’ + y = 0 là : y = e
x
(C
1
+ C
2
x)

Vì α = 1 là nghiệm kép của phƣơng trình đặc trƣng , ta tìm nghiệm riêng Y của phƣơng
trình đã cho dƣới dạng :
Y = e
x
. x
2
.(Ax + B) = e
x
.(Ax
3

+ Bx
2
)
Do đó :
Y’ = e
x
. (Ax
3
+ Bx
2
) + e
x
. (3Ax
2
+ 2Bx) = e
x
[Ax
3
+ (B + 3A)x
2
+ 2Bx]
Y’’ = e
x
[Ax
3
+ (B + 3A)x
2
+ 2Bx] + e
x
[3Ax

2
+ 2(B + 3A)x + 2B]
= e
x
[Ax
3
+ (B + 6A)x
2
+ 2(2B + 3A)x + 2B]
Thế vào ta đc phƣơng trình : e
x
[6Ax + 2B] = e
x
x

Nghiệm tổng quát phải tìm là :

1
6
0
A
B









3
12
1
()
6
xx
y e C C x e x  
3.4.2. f(x) = P
m
(x)cosβx + P
n
(x)sinβx ,với P
m
(x), P
n
(x)
lần lượt là đa thức bậc m, n. β là hằng số
y’’ + py’ + qy = P
m
(x)cosβx + P
n
(x)sinβx
± iβ không là nghiệm phƣơng trình
đặc trƣng (11.31) thì nghiệm riêng của
(11.32) có dạng :
Y= Q
1
(x)cosβx + R
1
(x)sinβx với

Q
1
(x), R
1
(x)là những đa thức bậc
l = max(m,n)

± iβ là nghiệm phƣơng trình đặc trƣng
(11.31) thì nghiệm riêng của (11.32)
có dạng :
Y = x[Q
1
(x)cosβx + R
1
(x)sinβx]
với Q
1
(x), R
1
(x)là những đa thức bậc
l = max(m,n)

Ví dụ :
• Giải các phƣơng trình sau:
1. y’’ - 3y’ + 2y = 2sinx
2. y’’ + y = x.cosx
Ví dụ 1: Giải phương trình :
y’’ - 3y’ + 2y = 2sinx
Phƣơng trình đặc trƣng : r
2

- 3r +2 = 0  r = 1, r = 2
Nghiệm tổng quát của phƣơng trình là : y’’ - 3y’ + 2y = 0 là :
y = C
1
e
x
+ C
2
e
2x

Phƣơng trình vi phân đã cho có dạng : P
0
(x)sinβx với P
0
(x) = 2, β = 1
Do ±iβ = ±i không là nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng nên nghiệm riêng
phƣơng trình đã cho có dạng : Y = A.cosx + B.sinx
Y’ = - Asinx + Bcosx
Y’’= -Acosx - Bsinx
Thế vào phƣơng trình ta đƣợc : (A – 3B)cosx + (3A + B)sinx = 2 sinx



Nghiệm của phƣơng trình đã cho là :
3
5
1
5
A

B










2
12
31
cos sinx
55
xx
y C e C e x   
Ví dụ 2 : Giải phương trình sau :
y’’ + y = x.cosx
• Giải :
Phƣơng trình đặc trƣng : r
2
+ 1 = 0  r = ±i nghiệm tổng quát của phƣơng
trình thuần nhất tƣơng ứng là : y = C
1
cosx

+ C
2

sinx
Vế phải của phƣơng trình đã cho có dạng P
1
(x)cosβx , với P
1
(x) = x , β = 1
Vì : ±iβ = ±i là nghiệm của phƣơng trình đặc trƣng, ta tìm một nghiệm riêng
của phƣơng trình đã cho dƣới dạng :
Y = x[(Ax + B)cosx + (Cx + D)sinx] = [(Ax
2
+ Bx)cosx + (Cx
2
+ Dx)sinx]
Do đó :Y’ = [Cx
2
+ (D + 2A)x + B]cosx + [-Ax
2
+ (2C – B)x + D]sinx
Y’’ = [-Ax
2
+ (4C – B)x + 2D + A]cosx + [-Cx
2
– (D + 4A)x + 2C -2B]sinx
Thế vào phƣơng trình đã cho ta đƣợc:
(4C + 2D + 2A)cosx + (-4Ax + 2C – 2B)sinx = xcosx

Vậy nghiệm tổng quát của phƣơng trình đã cho là :
1
4
0

BC
AD








12
cos sin ( sin cos )
4
x
y C x C x x x x   
Nhiệm vụ về nhà
• 1. Lý thuyết : cách giải phƣơng trình vi phân
tuyến tính không thuần nhất với hệ số không
đổi.
• 2. Bài tập : bài 11(Tr.206)
Ứng dụng giải phƣơng trình vi phân bằng phần mềm
Maple
• Cú Pháp:
dsolve(ODE) : giải phƣơng trình vi phân ODE.
dsolve(ODE, var) : giải phƣơng trình vi phân ODE
theo biến var.
dsolve({ODE, ICs}, var) : giải phƣơng trình vi phân ODE
với điều kiện ban đầu ICs theo biến var.

• VD: giải phƣơng trình: y’’ + 4y’ + y = 0

-Khai báo phƣơng trình :
> ODE:=diff(y(t),t$2)+4*diff(y(t),t)+y(t)=0;


-Giải phƣơng trình:
> dsolve(ODE,y(t));

2
2
: ( ) 4 ( ) ( ) 0ODE y t y t y t
tt



   





(( 2 3) ) ( (2 3) )
( ) _ 1 _ 2
tt
y t C e C
   

Chân thành cảm ơn
quý Thầy Cô!


×