Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Thực trạng thương hiệu Việt Nam trên thị trường và xây dựng thương hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.38 KB, 23 trang )



1
LI M U

Ci thin iu kin lao ng l nhõn t tng nng sut lao ng, tng kh
nng lm vic v bo m sc kho, an ton cho ngi lao ng vi nhn thc ú
trong nhng nm gn õy ngi s dng lao ng ó tỡm mi bin phỏp hn ch
nh hng ca iu kin lao ng n ngi lao ng.
Ngi s dng lao ng ó quan tõm n sc kho ngi lao ng hn, h
coi ngi lao ng nh l ngi ch th hai trong doanh nghip cng vỡ th m
ngi lao ng cng ht lũng vỡ doanh nghip, h hng say lm vic nhm t
c mc tiờu m doanh nghip ra. Nhng trong thc t vn cũn tn ti nhng
iu kin lao ng trong doanh nghip vn nh hng ti sc kho ca ngi lao
ng do cú th l phớa doanh nghip hoc cú th phớa ngi lao ng . Bi vy
chỳng ta cn hon thin hn na, quan tõm hn na n ngi lao ng. v phớa t
chc, doanh nghip, ngi s dng lao ng khụng ngng tỡm tũi, phỏt huy nhng
sỏng kin mi hon thin hn na, ci tin hn na nhm bo m sc kho cho
ngi lao ng t ú tng nng sut lao ng. Vỡ vy em mun tỡm hiu sõu hn
t ú cú nhng li khuyờn, gúp ý nhm hon thin tt iu kin lao ng giỳp cho
ngi lao ụng v ngi s dung lao ng u hi lũng.
Mc ớch nghiờn cu ca ti ny nhm xỏc nh iu kiờn lao ng ca
cụng nhõn trong doanh nghip, qua ú ỏnh giỏ hiu qu ca quỏ trỡnh chm súc,
bo v sc kho ca ngi lao ng. Xỏc nh nguy c mc bnh trong cụng nhõn
v kin ngh nhng bin phỏp cn thit phũng bnh ngh nghip v bo v sc
kho cho ngi lao ng.
Trong ti ny i tng c nghiờn cu l cụng nhõn trong cac doanh
nghip Vit Nam, doanh nghip liờn doanh, doanh nghip 100%vn nc ngoi.
Nhng ngi trc tip sn xut ra sn phm h trc tip phi gỏnh chu nhng iu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



2
kiện lao động độc hại, nguy hiểm, những căn bệnh của điều kiện lao động tạo ra
như gan, phổi, về những đường hô hấp, về tim, mạch...
Trong đề tài này kết cấu gồm
Chương I: Lý Cơ sỏ lý luận chung của cải thiện điều kiện lao động trong
tổ chức , doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng của quá trình cải thiện điều kiện lao động trong tổ
chức , doanh nghiệp.
Chương III: Các giải pháp nhằm nâng cao quá trình cải thiện điều kiện
lao động trong tổ chức, doanh nghiệp.




















THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


3
CHNG I
C S Lí LUN CHUNG V CI THIấN IU KIN LAO NG
TRONG T CHC, DOANH NGHIP

I. KHI NIM CHUNG
Quỏ trỡnh lao ng ca con ngi bao gi cng din ra trong mt mụi trng
sn xut nht nh . Mi mụi trng sn xut khỏc nhau cú cỏc nhõn t khỏc nhau
tỏc ng n ngi lao ng.Tng hp nhng nhõn t y chớnh l iu kin lao
ng.iờu kin lao ng l tng hp cỏc nhõn t ca mụi trng sn xuỏt cú nh
hng ti sc kho v kh nng lm vic ca ngi lao ng.
II. CC NI DUNG CA IU KIN LAO NG
1. iu kiờn lao ng mc nng nhc loi 1
iu kin lao ng mc nng nhc loi 1 khi nú c thc hin trong
iu kin lao ng nh nhng thoi mỏi , nhng cụng vic loi ny thng cú tỏc
dng tp luyn , nõng cao kh nng lm vic v gúp phn nõng cao sc kho ngi
lao ng.
2. iu kiờn lao ng mc nng nhc loi 2
iu kin lao ng mc nng nhc loi 2 l iu kin lm vic phự hp
vi iu kin v sinh an ton lao ng v nhng tiờu chun sinh lý mc cho
phộp ca iu kin c th ca ngi lao ng .
3. iu kiờn lao ng mc nng nhc loi 3
iu kin lao ng mc nng nhc loi 3 khi nú c thc hiờn trong
iu kiờn lao ng tng i khụnng thun li hoc cú mt s yu t tiờu chun
vt cho phộp mc khụng ỏng k, kh nng lm vic ca ngi lao ng cha
nh hng nhiu cỏc bin i tõm sinh lý trong quỏ trỡnh lao ng c phc hi
nhanh , sc kho lõu di ca ngi lao ng cng nh trc mt khụng b nh

hng ỏng k .
4. iu kiờn lao ng mc nng nhc loi 4
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


4
Điều kiện lao động ở mức độ nặng nhọc loại 4 là công việc mà dưới tác động
của những yếu tố điều kiện lao động không thuận lợi (độc hại và nguy hiểm ) có
thể dẫn đến phản ứng đặc trưng của trạng thái tiền bệnh lý và tới hạn ở những
người thực sự khoẻ mạnh, khả năng làm việc của người lao động bị ảnh hưởng sấu
ở mức độ nhất định và sức khoẻ giảm sút những công việc này không thích hợp
với những người kém sức khoẻ hoặc mắc bệnh
5. Điều kiên lao động ở mức độ nặng nhọc loại 5
Điều kiện lao động ở mức độ nặng nhọc loại 5 đó là những trường hợp khi
người lao động làm việc trong những điều kiện rất không thuận lợi xuất hiện các
yếu tố vệ sinh môi trường vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần, cường độ lao động
lớn , hoạt động thần kinh tâm lý căng thẳng ... Phản ứng đặng trưng của cơ thể ít
nhiều chuyển sang trạng thái bệnh lỳ sau lao động cần có thời gian dài để phục hồi
các choc năng bị rối loạn do lao động sinh ra, ở những công việc loại này tỷ lệ
người mắc bệnh nghề nghiệp cao.
6. Điều kiên lao động ở mức độ nặng nhọc loại 6
Điều kiện lao động ở mức độ nặng nhọc loại 6 khi lao động được tiến hành
trong những điều kiện lao động rất nặng nhọc độc hại các yếu tố vệ sinh môi trường
vượt tiêu chuẩn cho phép quá cao ở sấp sỉ ngưỡng chựu đựng tối đa cho phép của
cơ thể, thời gian làm việc quá dài ở những công việc loại này sẽ làm phản ứng đặc
trưng của trạng thái chức năng cơ thể chuyển sang trạng thái bệnh lý và mất đi khả
năng bảo vệ và đền bù.
Qua các nhóm điều kiện lao động ta thấy các nhân tố trên đây đều có tác
động, ảnh hưởng đến sức khoẻ, khả năng làm việc của con người trong quá trình
lao động . Mỗi một nhân tố khác nhau có mức độ tác động ảnh hưởng khác nhau.

Trong bản thân từng nhân tố cũng có nhiều mức độ ảnh hưởng đồng thời sự kết hợp
giữa các nhân tố cũng dẫn đến những tác động khác nhau đến sức khoẻ khả năng
làm việc và hoạt động sống của con người . Tác động của các nhân tố điều kiện lao
động làm hai loại:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


5
Nu mc mt mi nm trong ngng sinh lý ca con ngi thỡ cú tỏc
dng tt ,to iu kin thun li cho h thng chc nng trong c th c rốn
luyn , nng cao kh nng thớch nghi v phỏt trin hon thin hn dn ti kh nng
lao ng cao , nng sut cht nng sn phm tng .
Nhng nu mc mt mi vt quỏ ngng sinh lý , ngng kh nng chu
ng ca con ngi thỡ tỏc hi xu , thm trớ rt xu s xy ra nh tai lan lao ng ,
bnh ngh nghip t ú nng sut cht lng hiu qu ca lao ng b gim xỳt
, sn phm cng gim .
Nhim v ca ci thin iu kin lao ng l a ht tt c nhng nhõn t
KL vo trng thỏi ti u chỳng khụng dn n s vi phm nhng hot ng
sng ca con ngi m ngc li cú tỏc ng thỳc y cng c sc kho, nõng cao
kh nõng lm vic. t c muc tiờu ú cỏc xớ nghip cn phi tin hnh ng
b cỏc bin phỏp ci thin iu kin lao ng ỏp dng cỏc tiờu chun quy nh
ca nh nc v v sinh an ton lao ng trong iu kin nc ta hin nay .
Ci thin cỏc iu kin lao ng cú mt ý ngha rt quan trng trong t chc
lao ng khoa hc. iu kin lao ng thun li s to tin cho vic thc hin
cú hiu qu cỏc quỏ trỡnh lao ng. Ci thin cỏc iu kin lao ng cũn nõng cao
s hng thỳ trong lao ng , to iu kin cho giỏo dc tinh thn lao ng cng sn
ch ngha cho con ngi . Ci thin cỏc iu kin lao ng l mt nhõn t quan
trng nõng cao nng sut lao ng v bo v sc kho cho ngi lao ng .









THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


6
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CỦA ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG
SUẤT LAO ĐỘNG – KHẢ NĂNG LÀM VIỆC – SỨC KHỎE
NGƯỜI LAO ĐỘNG

I. CÁC ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT
LAO ĐỘNG – KHẢ NĂNG LÀM VIỆC – SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Nhóm điều kiện tâm sinh lý lao động
Quan niệm về giá trị ngày nay ngày càng có chiều hướng thay đổi . Trước
kia người ta coi trọng thu nhập cao , kiếm ra nhiều tiền hơn là tính chất của công
việc và môi trường làm việc . Thì nay quan niệm này dần nhường chỗ cho việc
người lao động quan tâm đến tính chất của công việc , môi trường làm việc có ảnh
hưởng tới sức khoẻ không , có sự thoải mái trong công việc trong quá trình lao
động không …
Nhưng trong quá trình lao động thì công việc nó có công việc khó , công
việc rẽ , công việc nguy hiểm công việc không nguy hiểm , công việc độc hại hay
công việc không độc hại …Ơ trong mỗi điều kiện khác nhau nó sẽ ảnh hưởng đến
NSLĐ- KNLV- SKNLĐ là khác nhau . Sự làm việc căng thẳng quá mức về thể lực
, thần kinh sẽ làm cho năng suất lao động giảm do thể lực mỏi mệt từ đó thao tác
công việc là không chuẩn xác , sự sai sót sản phẩm là lớn …

Nếu như vẫn lao động tiếp tục sự mệt mỏi vượt quá ngưỡng chựu đựng của
cơ thể làm cho người lao động có thể ngất ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động
từ đó tạo ra bệnh nghề nghiệp là có thể sẩy ra , làm cho người lao động mất đi khả
năng lao động . Nhịp độ lao động quá nhanh cũng làm ảnh hưởng đến sức khoẻ
người lao động hoặc quá trậm cũng ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động , tư thế
của lao động , tính nhàn trán của công cũng làm cho người lao động cảm thấy mệt
mỏi và dẫn tới lao động kém , hiệu quả lao động thấp.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


7
2. Nhúm iu kin thm m lao ng
iu kin lao ng l rt phong phỳ v a dng nú l yu tt nh hng ln
n NSL-KNLV-SKNL . S b trớ khụng gian sn xut ti ni lm vic cú
phự hp , trang thit b cú phự hp vi thm m khụng ú l yu t nh hng n
nng sut lao ng ca t chc , ca doanh nghip .
S b trớ khụng gian sn xut hp lý to cho ngi lao ng cú cm giỏc
thoi mỏi trong lm vic t ú nng sut lao ng tng , sc kho ngi lao ng
c bo v lm cho kh nng lm vic cng tng . Khi cm giỏc khụng thoi mỏi
thỡ thng gia tng s kờu ca , phn nn cú th l nhng bt bỡnh trong cụng vic .
Khi h bt món cụng dn ti hnh vi phỏ hoi ngm v gõy ra tiờu cc nh b vic
hoc khụng hon thnh nhim v
Khi ngi lao ng hi lũng vi iu kin lao ng h cm thy iu kin
lao ng l tt thỡ cú ngha nng sut lao ng s cao hn vỡ sn xut ớt b giỏn on
do cụng nhõn ớt vng mt hoc ớt b m do iu kin lao ng tt , tai nan lao ng
khụng sy ra iu ú s han ch thit hi v kinh t trong t chc , trong doanh
nghip
iu kin lao ng luụn c ngi lao ng quan tõm vỡ nú liờn quan n
s an ton ca ngi lao ng , sc kho v s thun tin cỏ nhõn ngi lao ng ,

song ng thi nú cng l nhõn t hon thnh tt nhim v lm tng nng sut lao
ng .
3 . Nhúm iu kin tõm lý xó hi
Trong quỏ trỡnh CNH _ HH t nc hin nay , s phỏt trin mnh m ca
nn kinh t thỡ con ngi luụn mun nhn c nhiu th t cụng vic ch khụng
phi ch cú tin v cỏc thnh tu nhỡn thỏy , h mun cú c nhng tho món nhu
cu quan h trong tp th , s bit quan tõm ngi lónh o , khen thng mt cỏch
cụng bng ca t chc , doanh nghip khi ngi lao ng cú sỏng kin nhm to
iốu kin thi ua gia ngi lao ng vi nhau .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


8
Trong khi t chc , trong doanh nghip cú c mt bu khụng khớ vui v ,
mi thnh viờn trong tp th luụn giỳp nhau , ngi lónh o ca h l ngi
hiu bit , thõn thin vi mi ngi lao ng , bit a ra ngng li khen ngi khi
ngi lao ng bit hon thnh tt nhim v , bit lng nghe ý kin v kit quan
tõm ti li ớch ca ngi lao ng thỡ t rmg t chc ú , doanh nghip ú s cú s
phỏt trin tt p v bn vng , nng sut lao ng ngy cng tng .
Trong thc t iu kin lao ng ca ngi lao ng trong c quan , cỏc
doanh nghip nh nc , cỏc doanh nghip nc ngoi v mt s doanh nghip cú
vn t nc ngoi hin nay vn cũn kộm . Nhng ngi lao ng trong cựng t
, phõn xng , phũng ban Vi nhau vn cha tỡm c ting núi chung , h cũn
cú cnh tranh vi nhau lm tn hi n mi quan h trong tp th , trong khi ú mi
quan h gia ngi lónh o vi ngi lao ng cũn khong cỏch lm mt i nhng
trao i , by t hay bn bc tỡm ting núi chung ó lm cho s phỏt trin v
cnh tranh trờn th trng doanh nghip l kộm .
4. Nhúm iu kin ch lm viờc
Qua kt qu iu tra v mc hi lũng v tho món v iu kin lao ng
cỏc t chc , doanh nghip cho ta thy c nhng im ca ngi lao ng nhn

xột v iu kiờn lao ng ca nh sau :
Rt khụng tho món : 4%
Khụng tho món : 14,6%
Bỡnh thng : 51,3%
Tho món : 26,6%
Rt tho món : 3,5%
Nh vy nhng ngi tr li v iu kin lao ng mc bỡnh thng
( 51,3%) l nhng ngi th i vi chớnh iu kin lao ng ca mỡnh trong
doanh nghip , ngha l h cng cha cú s tho món thc i vi iu kin lao
ng ca mỡnh , ngha l t l ngi lao ng cha thc s hi lũng vi iu kin
lao ng ca mỡnh l 69% .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


9
Mặt khác thực sự sản xuất kinh doanh thua lỗ và xa xút của doanh nghiệp tại
các doanh nghiệp trong những năm vừa qua cho thấy cần phải tìm ra những
ngun nhân và giải pháp khắc phục . Ngồi vấn đề sắp xếp tổ chức lại doanh
nghiệp , cổ phần hố , thay đổi , đa dạng hố các hình thức sở hữu … Ta thấy vấn
đề điều kiện lao động cũng cần phải có những biện pháp giải quyết đồng bộ nhằm
sử dụng và khích lệ người lao động , tạo động cơ cho họ làm việc hết sức mình . Đó
là biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở trong tương lai ở mọi
tổ chức , mọi doanh nghiệp .
5. Nhóm điều kiện vệ sinh phòng bệnh
Ngồi những điều kiện tâm sinh lý , thẩm mỹ lao động , tâm lý xã hội thì
nhóm điều kiện vế chế dộ làm việc và chế độ nghỉ ngơi , nhóm điều kiện về vệ sinh
phòng bệnh của mơi trường sản xuất kinh doanh cũng ảnh hưởng khơng nhỏ đến
năng suất lao động , khả năng làm việc và sức khoẻ người lao động .
Ví dụ :
Với những nhóm ngành sản xuất xi măng , khai thác than , khai thác và sơ

chế mủ cao su , đánh bắt thuỷ hải sản xa bờ , chế biến hải sản , vận tải , phân phối
và bán lẻ xăng dầu , sản xuất xây lắp và truyền tái điện , quản lý và sửa chữa
đường sắt cho thấy cường độ lao động trong ca của người lao động là rất cao thời
gian tập trung quan sát trong ca lao động của nhiều nghề là cao trên 80%ca , mức
tiêu hao năng lượng tương đối lớn 2000 - 2400 kcal/ca . Đặc biệt các nghề bốc xếp
xi măng thủ cơng là 2350kcal/ca , đào lò đá 2352kcal/ca … Thời gian làm việc
bình qn của người lao động các nghề nặng nhọc , độc hại , nguy hiểm là
8,13h/ngày .
Như vậy các nghề nặng nhọc , độc hại , nguy hiểm trên thực tế làm việc với
thời gian trong ngày dài hơn so với quy định của luật lao động là 8h/ngày .Trong
khi đó thời gian nghỉ giải lao thực tế bình qn của nghề này là 0,44h /ca lao động ,
thời gian được nghỉ phép của lao động nghề này là 11,03 ngày phép trong năm so
với quy địng của luật lao động là 14 và 16 ngày phép trong năm .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×