Ô NHIM NƯC VÀ
CC BIN PHP KHC
PHC
Gvhd: Thy Lê Khnh Ton
Nhm: 2
Đt vn đề
Nước rất cn thiết cho hoạt động sống của con người cũng
như các sinh vật. Nước chiếm 74% trọng lượng trẻ sơ sinh,
55% đến 60% cơ thể nam trưởng thành, 50% cơ thể nữ
trưởng thành. Nước cn thiết cho sự tăng trưởng và duy trì
cơ thể bởi nó liên quan đến nhiều quá trình sinh hoạt quan
trọng. Muốn tiêu hóa, hấp thu sử dụng tốt lương thực, thực
phẩm đều cn có nước.
Nhưng hin nay ti nguyên nước đang b khai thc qu mc
đang b suy thoi trm trọng và hin tượng thiếu nước ngọt
cho sử dụng ngy cng gia tăng.
Nội dung chnh.
1- Khi qut về ô nhim nước.
2- Thực trạng ti nguyên nước ở Vit Nam
3- Nguyên nhân ô nhim nước
4- Hậu qu ô nhim nước
5- Bin php khc phục ô nhim nước
1- khi qut về ô nhim nước
1.1- Khi nim
Ô.n nước là sự thay đổi thành phn,
tính chất của nước do sự có mặt của
một hay nhiều chất lạ làm cho nguồn
nước trở nên độc hại với con người
và sinh vật
Theo Hiến chương Châu Âu
về nước đnh nghĩa “ô nhim
nước là sự biến đổi nói
chung do con người đối với
chất lượng nước làm ô.n
nước và gây nguy hiểm cho
con người, cho công nghip,
nông nghip, nuôi cá, nghỉ
ngơi, gii trí, đối với động vật
nuôi và các loài hoang dại”.
1.2- Cc nguồn gây ô nhim nước
Nguồn
gây ô
nhim
nước
Mưa, băng tuyết tan, gió
bo lũ lụt -> đưa vo môi
trường nước chất thi bẩn,
SV và VSV c hại, kể cả
xc chết của chng.
Thi cc chất độc hại từ
chất thi công nghip,
nông nghip, sinh hoạt
Tự nhiên
Nhân tạo
A- Phân loại theo bn chất cc tc nhân ô
nhim
Ô.n sinh học
• Là do vi khuẩn gây bnh,
vi rút, ký sinh trùng và các
loại sv khác
• Gây ra những bênh: T,
lỵ, thương hàn, bại lit,
viêm kết mạc, giun
Ô.n ha học
• Ô.n chất hữu cơ d b
phân hủy sinh học
(Cx(H2O)y, protein,chất
béo…) hoặc các chất
tiêu thụ oxy.
• Ô.n chất CHC khó phân
hủy thường có độc tính
cao, thuốc bo v thực
vật…
• Ô.n do các chất vô cơ
(SO4, PO3-, NO3-,NH4+,
NH3…), kim loại nặng
(As, Hg, Pb, Cd…)
• Ô.n do cc chất hữu cơ:
xc thực, động vật…
• Ô.n du mỡ:Cn trở trao
đổi oxy khí quyển
• Ô.n chất tẩy tổng hợp
Ô.n vật lys
• Là sự ô.n về màu, mùi, v,
nhit độ, chất phóng
xạ…Sự thay đổi bất
thường về màu, mùi, v
sẽ làm gim giá tr sử
dụng của nước cũng như
thẩm mỹ
• Ô.n nhit gây tác động
xấu đến các h sinh thái
dưới nước.
• Ô.n phóng xạ rất nguy
hiểm: làm chết TB, gây
đột biến tế bào, ung thư,
tử vong
B - Phân loại theo v tr trong không gian
• Phú dưỡng
• Ô.n do kim loại nặng, hóa chất độc hại, thuốc bo vệ thực
vật.
• Ô.n do vi sinh vật, vi khuẩn…
Ô.n nước
mặt
• Do nhim mặn, phèn, do kim loại nặng
• Ô nhim bởi vsv
• Suy thoái trữ lượng nước ngm
Ô.n nước
ngm
• Do tăng nồng độ chất du, kim loại nặng, hóa chất độc hại,
• Do suy thoái các hệ sinh thi biển:san hô, rừng ngập mặn
• Thủy triều đỏ, gim đa dạng sinh học biển…
Ô.n biển
1.3 - MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC
- Màu, mùi v
- Nhit độ
- Độ trong, độ đục, chất rn lơ lửng
- Tổng chất rn hòa tan, độ dẫn đin
- Oxy hòa tan (DO)
- Nhu cu oxy sinh học (BOD):biểu th mc độ ô.n hữu cơ
trong nước
- Nhu cu oxy hóa học (COD):
• …
Ch
tiêu Ni dung
M
u sc
-
Nước b ô.n l nước c mu, mu xanh đậm-> nước cha nhiều
cc chất phù dưỡng or cc TV nổi or cc sn phẩm phân hủy.
-
Mu vng->nước cha nhiều axit humic, fulvic, or HC st=> gim
k/n xuyên qua của Mặt trời -> anh hưởng HST nước.
Mi
-
Nước b ô.n l nước c mi, nc sạch không c mi
Độ đục
Nhi
t độ
-
Nhit độ nc thi thường cao hơn 10 đến 25 độ so với nước
thường
. Nhit độ cng cao lm gim lượng oxi ha tan trong nước
va
̀ nhu cu oxi của thủy sv lên, còn làm cho sv phù du phát triển.
Đô
̣ c
ng
Chấ
t r
n
trong
nước
-
Nc km chất lượng l nước c hm lượng chất rn cao
-
Chia 2 loại: chất rn lơ lửng, chất rn ha tan.
-
Nước trong có hàm lg chất lơ lửng <15, nước đục > 50 mg/l
2- Thực trạng
2.1- Trên thế giới
• Anh Quốc chẳng hạn: Ðu thế kỷ 19, sông Tamise rất sạch. N trở thnh ống
cống lộ thiên vo giữa thế kỷ ny. Cc sông khc cũng c tình trạng tương tự
trước khi người ta đưa ra cc bin php bo v nghiêm ngặt.
• Ở Hoa Kỳ tình trạng thm thương ở bờ pha đông cũng như nhiều vng
khác.
Vng Ðại hồ b ô nhim nặng, trong đ hồ Erie, Ontario đặc bit nghiêm trọng
2.2- Ở Vit Nam
• Trong tổng số khối lượng nước được khai thc sử dụng trên ton thế giới
hin nay l 3.800 tỷ m3, thì vic tưới tiêu nước trong nông nghip sử dụng
70% (2.700 tỷ m3). Gn 95% lượng nước tại cc nước đang pht triển được
sử dụng để tưới tiêu cho đất nông nghip
• Theo thống kê của Cục Thuỷ sn, tổng din tích mặt nước sử dụng cho nuôi
trồng thuỷ sn đến năm 2001 của c nước là 751.999 ha.
_khoahoc.com_
3- Nguyên nhân
C hai nguyên nhân chnh lm ô nhim nguồn nước
- Nguyên nhân tự nhiên:mưa, bang, tuyết tan, gió, bo lụt
và cc sn phẩm từ hoạt động sống của sinh vật( xc
chết)………………….
- Nguyên nhân nhân tạo: l cc chất thi từ cc hoạt động
sinh hoạt, công nghip, nông nghip, giao thông, y
tế…của con người tạo ra.
3.1- Nguyên nhân tự nhiên
• Biến đổi của khí hậu toàn cu đ, đang và sẽ tác động lớn đến tài nguyên nước.
Theo đnh giá bước đu, vào khong năm 2070, khi nhit độ không khí tăng thêm
2,5 - 4,50C, lượng dòng chy sông ngòi cũng sẽ biến đổi với sự biến đổi của lượng
mưa, nếu lượng mưa gim 10% thì dòng chy năm có thể gim 17 - 53% đối với
kch bn nhit độ không khí tăng 2,50C và gim 26 - 90% với kch bn nhit độ
không khí tăng 4,50C. Mc độ biến đổi mạnh nhất xẩy ra ở Nam Trung Bộ và Đông
Nam Bộ.
• Trái đất nóng lên => nước biển có thể dâng cao thêm 0,3 - 1,0 m và do đ nhiều
vùng thấp ở đồng bằng sông Cửu Long, vùng đồng bằng châu thổ Bc Bộ và ven
biển Trung Bộ sẽ b ngập chìm trong nước biển. Nếu nước biển dâng 1 m, din tích
ngập lụt là 40.000 km2, chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long, 1700 km2 vùng đất
ngập nước cũng b đe doạ và 17 triu người sẽ chu hậu qu của lũ lụt.
• Lụt lội có thể làm nước mất sự trong sạch, khuấy động những chất dơ trong h
thống cống rãnh, nước thi ha chất của cc nhà my ra song,mang theo nhiều
chất thi độc hại từ nơi đổ rác, và cuốn theo các loại hoá chất trước đây đ được
cất giữ.
• …v v
=> Ô nhim nước do các yếu tố tự nhiên có thể rất nghiêm trọng, nhưng không
thường xuyên, và không phi là nguyên nhân chính gây suy thoái chất lượng nước
toàn cu.
* Nông nghip
76% dân số đang sinh sống ở nông thôn là nơi cơ sở hạ tng còn lạc
hậu, phn lớn các chất thi của con người và gia súc không được xử lý
nên thấm xuống đất hoặc b rửa trôi, ngoi ra. Do thc ăn, nước trong
hồ, ao nuôi lâu ngày b phân hủy không được xử lý tốt mà x ra sông
suối, biển gây ô nhim nguồn nước (nguồn thc ăn dư thừa thối rữa b
phân hủy, các chất tồn dư sử dụng như hóa chất và thuốc kháng sinh,
vôi…). làm cho tình trạng ô nhim nguồn nước ngy cng tăng.
3.2 – Nguyên nhân nhân tạo
_tailieu.vn_
- Thuốc bo vệ thực vật và phân bn ha học ngy cng
được sử dụng nhiều. Trong qu trình sử dụng thuốc bo
v thực vật v phân bn ho học, một lượng đng kể
thuốc v phân không được cây trồng tiếp nhận. Chng sẽ
lan truyền v v tch lũy trong đất, nước v cc sn phẩm
khc.
- H thống tưới tiêu và hình thc tưới tiêu không hợp lý là
nguyên nhân gây thất thoát lưu lượng nước lớn trong
ngành trồng trọt
- Đất b nhim mặn ngy cng nhiều, do khai thc nước
ngm vng ven biển qu mc, và nhiều vng vên biển
cc đồng ruộng trở thnh khu khai thc muối.
* Công nghip
- Nhiều nhà my, khu công nghip
được mở rộng: cc khu khai thc
khong sn, sn xuất gang thp,
chế biến lương thực thực
phẩm…xả nước thi không qua
xử lý vo sông suối.
- Từ các lò nung và chế biến hợp
kim: Trong quá trình sn xuất kim
loại như đồng, nicken, kẽm thi
ra môi trường: cc chất khí (HF,
SO
2
, NO…), các kim loại (Pb, As,
Ni, Cu…).
• Nước thi công nghip là nước
thi từ cc cơ sở sn xuất công
nghip, tiểu thủ công nghip, giao
thông vận ti. Nước thi đô th,
nước thi công nghip không c
thnh phn cơ bn giống nhau,
mà phụ thuộc vào ngành sn xuất
công nghip cụ thể.
• Đô th ho kh nhanh v sự gia tăng dân số gây áp lực ngy
cng nặng nề dối với ti nguyên nước trong vng lnh thổ. Môi
trường nước ở nhiều đô th, khu công nghip v lng nghề ngy
cng b ô nhim bởi nước thi, khí thi và chất thi rn.
* Sinh hoạt
- Sử dụng không tiết kim, hoặc rò rỉ ống dẫn nước qu cũ.
- Tình trạng lấn chiếm lng đường, bờ sông kênh rạch để sinh
sống.
- Vt rác bừa bi, tại các khu đô th, trung bình thi
20.000tấn/ngy chất thi rn nhưng chỉ thu gom và đưa ra
các bãi rác trên 60% tổng lượng chất thi.
- Thnh phn cơ bn của nước thi sinh hoạt l cc chất hữu
cơ d b phân hủy sinh học (cacbohydrat, protein, du mỡ),
chất dinh dưỡng (photpho, nitơ), chất rn và vi trùng. Tùy
theo mc sống v lối sống m lượng nước thi cũng như ti
lượng các chất c trong nước thi của mỗi người trong một
ngày là khác nhau. Nhìn chung mc sống cng cao thì lượng
nước thi v ti lượng thi cng cao.
Tại 2 Thnh phố lớn
* Tại H Nội
- Tổng lượng nước thi thnh phố lên tới 300.000 - 400.000
m3/ngày;
- Hin mới chỉ có 5/31 bnh vin có h thống xử lý nước
thi,chiếm 25% lượng nước thi bnh vin;
- 36/400 cơ sở sn xuất có xử lý nước thi;
- Lượng rác thi sinh hoạt chưa được thu gom khong
1.200m3/ngày đang x vào các khu đất ven các hồ, kênh,
mương trong nội thành;
=> chỉ số BOD, oxy hoà tan, các chất NH4, NO2, NO3 ở các
sông, hồ, mương nội thành đều vượt quá quy đnh cho phép.
* Ở thành phố Hồ Chí Minh thì lượng rác thi lên tới gn 4.000
tấn/ngày; chỉ có 24/142 cơ sở y tế lớn là có xử lý nước thi;
khong 3.000 cơ sở sn xuất gây ô nhim thuộc din phi di
dời.
Ngoi ra
Tràn du ở biển
Dch vụ – du lch
• Nước thi bnh vin cha vô số loại vi trùng, virus và các
mm bnh sinh học khác trong máu mủ, dch, đờm, phân
của người bnh,…thậm chí c chất phóng xạ và được
xếp vào danh mục chất thi nguy hại, gây nguy hiểm cho
người tiếp xúc, ô nhim không khí sau khi phân hủy. Lan
truyên đi nhiều khu vực.
• Khai thác nước quá mc, thiếu qui hoạch, kế hoạch
đồng bộ.
• ô nhim không khí, đất cũng l nguyên nhân gin tiếp lm
ô nhim nguồn nước do nước mưa sẽ ko theo cc chất
khí , bụi…từ khí quyển và trong đất theo dng chy lm ô
nhim nước.
4- Hậu qu
- Nước thi của cc nhà my chưa qua xử lý b ô nhim
cha nhiều chất ha học khc nhau: chất thi nguy
hại(Hg, Pb, Cd )…nh hưởng tới môi trường và nh
hưởng tới con người. Nhu cu khai thc nước cao => qu
trình khai thc qu mc lm thiếu nguồn nước ngọt.
- Rc thi và nước thi trực tiếp trên bề mặt gây ô nhim
nước cn trở lưu thong dòng chy, tc nghẽn cống rãnh
tạo nước tù. Môi trường yếm khí gia tăng phân hủy các
hợp chất hữu cơ,gây mùi khó chu, ô nhim nguồn nước
và môi trường đất, không khí. dẫn tới tình trạng thiếu
nước sạch phục vụ nhu cu con người.
• Nước thi sinh hoạt, công nghip, nông nghip cha
nồng độ N, P cao vừa l chất dinh dưỡng cho cây, tỷ l
P/N cao do sự tích luỹ tương đối P so với N, sự yếm khí,
sự phát triển mạnh mẽ của to và nở hoa to => nh
hưởng HST nước => gim oxi tỏng nước.