Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

bài thuyết trình QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 35 trang )

L/O/G/O
Nhóm: 06

QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
Nhóm 6
1
2

CHƯƠNG 8 :
QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN

Biên soạn:
TS. Trần Quang Phú
ThS. Nguyễn Thò Hạnh Tâm
Nhóm 6
3
TẠI SAO CẦN PHẢI QUẢN LÝ RỦI RO ?
900000 Nhà thầu,Thua lỗ 23 tỷ USD

Các vâán đề tiềm năng khác như:
Sự suy sụp kinh tế, sự thiếu hụt lao động, sự thiếu hụt vật liệu, các vấn đề
về thiết bò và quản lý kém, …
Hoạch định+ kiểm sốt+…
Nhận diện từ nhà quản lý
Mơi trường kinh doanh ln thay đổi
Tỷ suất lợi nhuận thấp
Nhóm 6
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ RỦI RO
4
 Bất đònh: hiểu theo nghóa rộng là sự không đầy đủ và không chính xác của thông
tin về các điều kiện thực hiện dự án, trong đó có các vấn đề liên quan đến chi


phí và kết quả của dự án. Bất đònh phản ánh tình huống trong đó không tính
được xác suất xuất hiện của sự kiện.
 Rủi ro dự án là tổng hợp những yếu tố ngẫu nhiên, những tình huống không
thuận lợi liên quan đến bất đònh, có thể đo lường bằng xác suất không đạt mục
tiêu đã đònh của dự án và gây nên các mất mát thiệt hại.
RỦI RO VÀ BẤT ĐỊNH TRONG QLDA
Rủi ro luôn mang màu sắc tiêu cực, nhưng
khác với bất đònh, rủi ro có thể đo lường
và lượng hoá được
Nhóm 6
MỐI LIÊN HỆ GIỮA BẤT ĐỊNH, RỦI RO VÀ THIỆT HẠI
5
BẤT ĐỊNH
Sự không đầy đủ
và không chính
xác của thông tin
về các điều kiện
thực hiện dự án
RỦI RO
Khả năng, xác suất
thiệt hại, mất mát
liên quan đến bất
đònh
THIỆT HẠI
Tổn thất, mất mát
do xuất hiện sự
kiện rủi ro trong
điều kiện bất đònh
Bản chất của rủi ro và bất đònh trong thực hiện DA liên quan đến khả năng bò thiệt
hại về tài chính do hậu quả của tính dự báo, tính xác suất của các dòng tiền. Ngoài

ra, rủi ro và bất đònh cũng liên quan tới sự đa dạng của các thành viên DA, các
nguồn lực dùng cho DA, các hoàn cảnh và tình huống bên trong và bên ngoài DA.
Nhóm 6
CÁC DẠNG THỨC CỦA RỦI RO
 Vật chất : Khuyết tật về cấu trúc, vật liệu xây dựng
 Hậu quả : Mất mát của lợi nhuận, chậm trễ về thời gian…
 Trách nhiệm pháp lý : Các sai lầm dân sự, pháp lý, hợp đồng,
 Chính trò : Sự can thiệp của chính quyền, sự thừa nhận về pháp luật, các thay
đổi trong lập pháp
 Tài chính : Các chính sách tín dụng sai lầm, dự báo lạm phát không chính
xác, thiếu cơ chế kiểm tra tài chính dự án thích hợp, …
 Xã hội : Kỳ vọng của lực lượng lao động quá cao, sự nhận thức quá thấp
của người đòa phương,
 Kỹ thuật : Sự nâng cao của công nghệ, các nội dung về quyền sở hữu công
nghệ, …
6
Nhóm 6
Đánh giá tác
hại đối với dự
án của chúng
ta
Đối tượng ảnh
hưởng đến sự
thành công của
dự án
Xác định các
bước hay hành
động kế hoạch để
đối phó vởi rủi ro
nếu nó xảy

ra.Khai thác
những ảnh hưởng
tốt của nó
Định Nghĩa: Quản lý rủi do dự án?
Nhận
diện
Phận
tích
Đối
phó
7
Nhóm 6
Mục đích của quản lý rủi ro:
8
Quản lý rủi ro là một bộ phận của QLDA, được thực hiện song song với
các công tác quản lý quy mô, chất lượng, thời gian của DA.
 Quản lý rủi ro nhằm dự kiến trước với rủi ro thay vì phải đối phó với
nó khi chúng xuất hiện.
 Quản lý rủi ro là giải pháp có hệ thống để ước tính các yếu tố bất
ngờ, cô lập những yếu tố nguy cấp và đề ra các phương pháp để giảm thiểu
chúng.
Tăng khả năng xuất hiện có tác động tích cực đến dự án (nắm bắt
cơ hội) và giảm thiểu các sự kiện ảnh hưởng đến dự án(Giảm thiểu
nguy cơ)
Nhóm 6
KHI NÀO CẦN QUẢN LÝ RỦI RO?
9
Khi xuất hiện sự không chắc
chắn của yếu tố đầu vào
Ra quyết đònh liên quan

đến dự án trên cơ sở
thiếu thông tin
Các dự án
phức tạp
Môi trường
kinh doanh
thay đổi
liên tục, …
Nhóm 6
CÁC BƯỚC CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH
QUẢN LÝ RỦI RO
10
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Bước 6
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
NHẬN DẠNG RỦI RO
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH RỦI RO
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯNG RỦI RO
KẾ HOẠCH ĐỐI PHÓ VỚI RỦI RO
KIỂM TRA VÀ KIỂM SOÁT RỦI RO
Nhóm 6
Bước 1:LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ
RỦI RO
11
NỘI DUNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
 Phạm vi ứng dụng của quản lý rủi ro : Thực hiện quản lý rủi ro trong suốt thời

gian của dự án hay chỉ một giai đoạn trong dự án. Nhân sự tham gia vào kế hoạch
quản lý rủi ro.
 Vai trò và trách nhiệm : Ai chòu tránh nhiệm chính, ai hỗ trợ và thành lập đội
quản lý rủi ro.
 Thời gian: Qui trình quản lý rủi ro phải được thực hiện nhiều lần trong suốt dự án.
Mức độ thường xuyên để thực hiện quản lý rủi ro trong suốt thời gian của dự
án.
• * Trước mỗi giai đoạn thiết kế, mua sắm và gọi thầu
• * Cuối giai đoạn công nghệ
• * Cuối giai đoạn mua sắm, cung cấp và sử dụng
• * Cuối giai đoạn lắp ghép và xây dựng
• * Sau giai đoạn chạy thử
• * Sau thời gian bảo hành 12 tháng
Nhóm 6
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
12
NỘI DUNG KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN (tt)
 Phương pháp : Xác đònh cách và nguồn thông tin dữ liệu để thực hiện quản lý
rủi ro.
 Nhận diện rủi ro : Sử dụng cơ sở dữ liệu rủi ro nội bộ, điều tra công nghiệp bên
ngoài, phán đoán chuyên gia và bản phân tích chi tiết WBS. Những liõnh vực chính
bao gồm:
• * Tiến độ
• * Chi phí
• * Yêu cầu kỹ thuật
• * An toàn lao động
 Nguồn ngân sách : Phải dự trù một nguồn ngân sách cần thiết cho quản lý rủi
ro của dự án.
Nhóm 6
Bước 2:Nhận dạng rủi ro

Nhận thức
rủi ro
Nhận dạng
rủi ro
Định dạng
rủi ro
13
Nhóm 6
2.1 Nhận thức rủi ro

Ban quản lý dự án tự đánh giá:có hay chăng rủi ro
mà họ phải đối phó,quản lý:Nếu có
Thực hiện các bước kế tiếp để quản lý rủi ro
 Bước này chủ yếu dựa trên kinh nghiệm của các
nhà quản lý:
 Phát triển RBS (Rick Breakdown Structure) để
nhận dạng nguồn của rủi ro.
14
Nhóm 6
Rick Breakdown Structure
15
Nhóm 6
2.2 Định dạng rủi ro:
Xác định các rủi ro mà dự án có thể ghánh chịu
Add Your Text
Kinh ngiệm
QLDA
Tính chất
dự án
Môi trường

xung quanh
Dự án
Quy định
Địa phương
16
Nhóm 6
2.2 Cách thức nhận dạng rủi ro:
Danh mục các rủi ro
Sơ đồ nhân quả
Phỏng vấn
Định dạng
rủi ro
17
Nhóm 6
2.2.1 VD danh mục các rủi ro

18
Nhóm 6

19
Nhóm 6
2.2.3 Nhận dạng rủi ro_phỏng vấn

Phỏng vấn các nhân vật chủ chốt của các bên tham
gia dự án để luận ra các rủi ro tiềm ẩn mà dự án có
thể gặp phải
Thiết kế bảng câu hỏi:
20
Nhóm 6
Bước 3+ 4: PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ

ÁN
21
KHÁI NIỆM
Phân tích rủi ro của dự án là các thủ tục xác đònh các yếu tố rủi ro và
đánh giá tầm quan trọng của chúng. Về bản chất đó là sự phân tích xác
suất xuất hiện các sự kiện không thuận lợi có thể ảnh hưởng tiêu cực đến
quá trình thực thi mục tiêu của dự án. Phân tích rủi ro của dự án bao gồm
đánh giá rủi ro và các phương pháp hạn chế rủi ro hay giảm thiểu các hậu
quả không mong muốn do nó gây nên.

Nhận
dạng rủi
ro
Phân tích đònh tính
Phân
loại rủi
ro
Phân tích
rủi ro
Phân tích đònh lượng
Nhóm 6
TRÌNH TỰ TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÂN TÍCH RỦI RO
22

TỔ
CHỨC
THỰC
HIỆN
PHÂN
TÍCH

RỦI RO
DỰ ÁN
Lựa chọn nhóm các chuyên gia có kinh nghiệm
Chuẩn bò các câu hỏi và gặp gỡ các chuyên gia
Lựa chọn kỹ thuật phân tích rủi ro
Xác đònh các yêu tố rủi ro và tầm quan trọng của chúng
Xác lập mô hình cơ chế hoạt động của rủi ro
Xác đònh các mối quan hệ của rủi ro riêng lẻ và các ảnh hưởng
tổng hợp của chúng
Phân chia rủi ro giữa các thành viên của dự án
Xem xét kết quả phân tích rủi ro
Nhóm 6
Phân tích định tính của dự án:
Đây là giai đoạn xác định 2 thuộc tính của rủi ro:
Khả năng suất hiện:
Tác động
Tích hợp thành một ma trận
(PI matrix)


23
Nhóm 6
Định nghĩa: PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
Mô tả các dạng rủi ro của dự án, các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ rủi ro
và đánh giá về mặt giá trò các ảnh hưởng của chúng và các biện pháp hạn
chế.
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ RỦI RO
(Xác định khả năng suất hiện)



KHẢ
NĂNG
RỦI RO
CÓ THỂ
XẢY
RA
Mức độ Mô tả
Không xảy ra Khả năng gần bằng 0
Ít xảy ra Không xảy ra nhưng có thể nhận
biết được
Có khả năng xảy ra Có thể xảy ra
Khả năng cao Xảy ra thường xuyên
24
Người quản lý dự án đưa ra các tình huống có thể xảy ra và xác đònh mức độ
ảnh hưởng của các rủi ro đối với công trình dựa trên kiến thức và kinh nghiệm thực
tế.
Bảng 1 : Nhận biết khả năng rủi ro
Nhóm 6
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ RỦI RO
)Xác định Tác động)



MỨC
ĐỘ
ẢNH
HƯỞNG
Mức độ Mô tả
Có thể bỏ qua được Không tăng chí phí, tiến độ trễ
không đánh kể

Nhỏ Gia tăng một ít về chi phí và làm
chậm một ít về tiến độ
Có ảnh hưởng Chậm nhiều thời gian và gia tăng
chi phí
nh hưởng cao Chậm trễ rất nhiều và gia tăng chi
phí cao , không tuân thủ theo các
tiêu chuẩn kỹ thuật
25
Bảng 2 : Nhận biết mức độ ảnh hưởng(Tác động)
Nhóm 6

×